Tuần: 6
Tiết : 12
Ngày soạn: 27/09/2018
Ngày dạy : 29/09/2018
Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (T1)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Tính chất, ứng dụng của natrihiđroxit (NaOH), phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu ( giấy quỳ tím hoặc dung dịch
phenolphthalein); Nhận biết được dung dịch NaOH.
- Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của NaOH.
- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH
3. Thái độ :
- Thấy sự phong phú bộ mơn, u thích bộ mơn .
4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của NaOH.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: - Hóa chất: dd NaOH, quỳ tím, dd phenolphttalin, dd HCl .
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đế sứ, giá ống nghiệm, panh (gắp hố chất).
b. Học sinh: - Học bài, xem trước bài .
2. Phương pháp:
- Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định lớp(1’):
9A1:....................................................................................................
9A2:....................................................................................................
2. Kiểm tra 15’:
Câu 1: Cho các bazơ sau: Fe(OH)3, NaOH. Bazơ nào:
a. Tác dụng với dung dịch HCl?
b. Bị nhiệt phân hủy?
Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn 4,9 gam Cu(OH) 2 thu được đồng (II) oxit CuO và hơi nước.Viết
PTHH xảy ra và tính khối lương đồng (II) oxit CuO thu được.
Đáp án:
Câu
Đáp án chi tiết
Biểu điểm
Câu 1 a. Cả Fe(OH)3 và NaOH đều tác dụng với HCl:
1.0đ
Fe(OH)3 + 3HCl
FeCl3 + 3H2O
1.5đ
NaOH + HCl
NaCl + H2O
1.5đ
b. Fe(OH)3 bị nhiệt phân hủy:
1.0đ
t
1.5đ
2Fe(OH) Fe O + 3H O
0
3
Câu 2
2
3
2
m 4,9
nCu ( OH )2
0, 05(mol )
M
98
t0
Cu(OH)2 CuO + H2O.
1.0đ
1.0đ
0.5đ
1
0,05mol
1
0,05mol
1.0đ
mCuO n.M 0, 05.80 4( g )
3. Vaøo baøi mới: Giới thiệu bài: (1’) Để biết được NaOH có những tính chất gì? Ứng
dụng và điều chế như thế nào? Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài học này.
-GV: Phương pháp điện phân -HS: Chú ý lắng nghe và ghi IV. SẢN XUẤT NATRIHI
dd NaCl bão hịa (có màng vở.
ĐROXIT:
ngăn).
- Phương pháp: điện phân
-GV: Yêu cầu HS cho biết -HS: Nêu sản phẩm tạo thành dung dịch NaCl bão hoà.
sản phẩm tạo thành.
H2 ở cực -, Cl2 cực +, NaOH - PTHH:
dp
trong thùng điện phân.
cmn
2NaCl + 2H2O
Cl2 +
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH -HS: Viết PTHH vào vở.
H2 + 2NaOH
xảy ra.
4.Củng cố:(2’)Hoàn thành chuỗi PƯHH sau:
1
Na2O 2
NaOH 3
NaCl 4
NaOH 5
Na2SO4
Na
5. Nhận xét và dặn dò: (1’)
- Nhận xét thái độ học tập và đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- Học bài, Làm bài tập 1,2,3/27, xem trước phần Ca(OH)2.
IV. RUÙT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................