Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an theo Tuan Lop 2 Giao an Tuan 1 Lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.45 KB, 27 trang )

TUẦN 1
Tiết 1
Tiết 2

Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2016
Chào cờ
TẬP TRUNG TỒN TRƯỜNG
-------------------------------------------------------Tốn
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức- kĩ năng.
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Rèn kĩ năng tính tốn
2. Năng lực.
- Phát triển tư duy toán học.
3. Phẩm chất.
- Học sinh chăm chỉ học toán.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
1. Bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng.
2. Bài mới
* Giới thiệu:
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Bài yêu cầu gì ?
- GV cho HS đọc kết quả ( cả lớp theo
dõi tự chữa bài)


GV củng cố cách đọc, viết.
- Muốn đọc số (viết số) có 3 chữ số ta
phải đọc thế nào ?
Bài 2:
- HD h/s làm bài.
- Các số này được tăng hay giảm ?

- Các số ở phần b này như thế nào ?
GV củng cố cách viết số

Hoạt động học

- Viết theo mẫu.
HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp
vào chỗ chấm.
- Ta phải đọc từ trái sang phải (Từ
hàng cao đến hàng thấp )
- Viết từ hàng cao xuống hàng thấp.
Lớp quan sát đọc thầm.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS tự điền số thích hợp vào ơ trống
a, Sẽ được dãy số : 310, 311, 312, 313,
314, 315, 316, 317, 318, 319
- Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319
b, 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394,
392, 391,
- Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391
- Điền dấu >; =; <
- 2 h/s lên bảng, lớp giải bài vào vở .



Bài 3 :
- Bài yêu cầu gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- HS nêu cách so sánh ?
- Làm thế nào để so sánh được ?
- GV củng cố cách so sánh các số có 3
chữ số?

Bài 4:
HDHS làm miệng.
- Yêu cầu HS chỉ ra số lớn nhất là 735
hoặc có thể khoanh trịn vào số lớn nhất
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 5:
- HD h/s làm bài.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra và
chữa bài

- HS nêu.
303 < 330
615 > 516
199 < 200
30 + 100 < 131
130
410 - 10 < 400 +1
400
401
243 = 200 + 40 + 3
243

- HS nhắc lại cách so sánh.
- Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các
số.
- HS lên bảng.
VD : 375, 421, 573, 241, 735, 142
Cho các số : 537, 162, 830, 241, 519,
425
- HS làm bài vào vở
a, Theo thứ tự từ bé đến lớn : 162,
241, 425, 519, 537, 830
b, Theo thứ tự từ lớn đến bé : 830,
537, 519, 425, 241, 162

3. Củng cố dặn dị:
- HS trả lời.
- Giờ tốn hơm nay ơn tập nội dung gì?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Bổ sung:…………………………………………………………………………..
……...……………………………………………………………………………..
-----------------------------------------------------Tiết 3
Đọc thư viện
HƯỚNG DẪN HỌC SINH VỀ NỘI QUY THƯ VIỆN
VÀ CÁCH TÌM SÁCH THEO MÃ MÀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức- kỹ năng:
- HS biết nội quy bên trong và bên ngoài thư viện;
- HS biết mã màu phù hợp với trình độ đọc của mình.
2. Năng lực:
- HS mạnh dạn trong giao tiếp.
3. Phẩm chất:

- HS yêu thích thư viện và say mê đọc sách;
- Biết giữ gìn, bảo quản sách trong thư viện.
II. Vật liệu hỗ trợ


- Bảng nội quy trong thư viện;
- 2 quyển sách thuộc hai trình độ đọc khác nhau( đã được dán sẵn mã màu );
- Bảng hướng dẫn tìm sách theo mã màu.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
A. Hướng dẫn HS về nội quy thư
viện (20’)
- B1: GV cho HS dọc nội quy bên
trong và bên ngoài thư viện.
- B2: GV mời 1HS đọc lại nội quy
1
- B3: GV mời HS giải thích nội
quy 1?
- B4: Tại sao thư viện cần có nội
quy này?
*) Tương tự với các nội quy còn lại.
- GV kết luận:
+) Thư viện là nơi chào đón học sinh
đến đọc sách,tạo mơi trường thoải mái
thuận lợi cho việc đọc sách của học
sinh.
+) Thư viện ln ln được giữ gìn
gọn gàng, sạch sẽ.
+) Sách trong thư viện cần được giữ
gìn ngăn nắp, sạch sẽ để sử dụng lâu

dài.
B. Hướng dẫn HS tìm sách theo
mã màu( 20’ )
B1: GV giới thiệu mã màu.
- Chỉ cho HS xem mã màu được
dán trên hai quyển sách có ở
trình độ đọc khác nhau.
B2: Giới thiệu mã màu theo Bảng
hướng dẫn tìm sách theo mã màu.
- Cho HS xem các mã màu trên
Bảng.
- Mời HS đọc các mã màu trên
Bảng.
- Cho HS xác định hai quyển sách
ở B1 thuộc mã màu nào?
- Yêu cầu HS chỉ vào các kệ sách
có màu tương ứng với mã màu
của hai quyển sách.
B3: Hướng dẫn HS cách tìm sách theo

Hoạt động học
- HS đọc.
- 1HS đọc
- HS giải thích.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS quan sát.

- HS đọc.
- HS xác định.
- HS chỉ.


mã màu phù hợp với các em.
- GV nêu 3 mã màu phù hợp với
HS lớp 3: cam, trắng, xanh
dương.
- Mời HS chỉ vào 3 giá sách có 3
mã màu tương ứng.
- Mời HS lựa chọn một cuốn sách
em có thể đọc và hiểu được, ghi
nhớ mã màu của cuốn sách đó.
B4: Cho HS chọn vị trí em thích trong
thư viện để ngồi đọc.
C. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS nhớ các nội quy và
mã màu phù hợp với trình độ
đọc.

- HS lắng nghe và quan sát.
- HS chỉ.
- HS lựa chọn sách.
- HS chọn vị trí.
- HS lắng nghe.

Bổ sung:…………………………………………………………………………..
……...……………………………………………………………………………..

-----------------------------------------------------Tiết 4
Thể dục
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH- TRỊ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức- Kĩ năng.
- Phổ biến một số quy định khi tập luyện.Yêu cầu HS hiểu và thực hiện đúng.
- Giới thiệu chương trình mơn học. u cầu học sinh hiểu và thực hiện đúng
chương trình, có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực
- Chơi trị chơi: Nhanh lên bạn ơi . Yêu cầu biết cách chơi trò chơi và tham gia
vào trò chơi tương đối chủ động.
2. Năng lực.
- HS mạnh dạn chơi các trò chơi.
3. Phẩm chất
- GDHS u thích mơn học.
II. Đồ dùng:
- Địa điểm : Sân trường ,vệ sinh sạch sẽ ,bảo đảm an toàn tập luyện .
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, kẻ sân chơi cho trò chơi
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
1: Phần mở đầu:
- Giáo viên tập trung lớp thành 2 hàng dọc
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu, quy
định khi luyện tập.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.

Định
lượng
5phút

Phương pháp tổ chức

GV
x x x x
x x x x
GV


- Tập bài thể dục phát triển chung của lớp
hai 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp
2. Phần cơ bản.
25 phút
- Phân cơng tổ nhóm luyện tập, chọn cán sự
môn học
- Nhắc lại một số quy định, nội dung luyện
tập, phổ biến nội dung yêu cầu môn học.
+ Trang phục
+ Kỹ thuật trong luyện tập
+ Tích cực tham gia luyện tập.
- Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh luyện tập.
- Chơi trị chơi: " Nhanh lên bạn ơi".
* Ơn lại một số động tác đội hình, đội ngũ đã
học ở lớp 2 và lớp 1.
+ Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số,
quay phải (trái), đứng nghiêm (nghỉ), dàn
hàng, dồn hàng,...
3. Phần kết thúc.
5 phút
- Đi thường theo nhịp 1,2 và hát.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
+ Giáo viên kết thúc giờ học bằng cách hô:
"giải tán", học sinh hô đồng thanh: "khoẻ"


x
x

x x x
x
x x

GV
x x x x
x
x
x

x

Đội hình vịng trịn
GV
x

x

x
x
x
x

x

x


Bổ sung:…………………………………………………………………………..
……...……………………………………………………………………………..
-----------------------------------------------------Tiết 5
Đạo đức
KÍNH U BÁC HỒ ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức- Kĩ năng
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối
với Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
(Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.)
2. Năng lực.
- Phát triển năng lực nói trước lớp, mạnh dạn nêu ý kiến.
3. Phẩm chất.
- GDHS thực hiện tốt theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
(Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.)
II. Tài liệu và phương tiện:
- Vở BT đạo đức.
- Các bài thơ bài hát, truyện, tranh ảnh về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với
thiếu nhi.
III. Hoạt động dạy học:


Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Khởi động: Học sinh hát tập thể bài

hát Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu
niên nhi đồng; Nhạc và lời của Phong
Nhã
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Học sinh biết được: Bác Hồ là
vị lãnh tụ vĩ đại, có cơng lao to lớn đối
với đất nước, với dân tộc. Tình cảm giữa
thiếu nhi với Bác Hồ.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
Cách tiến hành:
Nhóm 1: Cáccháu thiếu nhi đến thăm
1. GV chia HS thành các nhóm quan sát Bác Hồ.
các bức ảnh, tìm hiểu ND và đạt tên cho Nhóm 2: ảnh 2: Bác múa hát cùng
từng bức ảnh
các cháu thiếu nhi.
2. Các nhóm thảo luận
Nhóm 3: ảnh 3: Bác Hồ yêu quý các
3.GV YC đại diện mỗi nhóm lên giới
cháu thiếu nhi.
thiệu về một ảnh, cả lớp trao đỏi.
Nhóm 4: ảnh 4: Bác Hồ chia kẹo cho
4. Thảo luận lớp:
các em thiếu nhi.
- Em biết gì thêm về Bác Hồ ?
- Bác sinh ngày 19 - 5- 1890.
- GV gợi ý: Bác sinh ngày tháng năm
Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên,
nào ? Quê Bác ở đâu ?
Huyện Nam Đàn, Tỉnh Nghệ An.
- Bác Hồ cịn có những tên gọi nào khác? - Bác có nhiều tên, Nguyễn Sinh

Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn
Ái Quốc, Hồ Chí Minh
- Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu
- Bác Rất yêu quý và quan tâm đến
thiếu nhi như thế nào?
các cháu thiêu nhi, và ngược lại các
cháu thiếu nhi rất yêu và kính trọng
Bác.
- Bác Hồ đã có cơng to lớn như thế nào
- Bác Hồ là người có cơng lớn đối
đối với đất nước ta ?
với đất nước, với dân tộc Bác là vị
chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam
chúng ta. Người đọc Bản tuyên ngôn
GV Kết luận:
độc lập 2-9-1945...
Hoạt động 2: Kể chuyện Các cháu vào
đây với Bác.
Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa
thiếu nhi với Bác Hồ và các em cần làm
gì để tỏ lịng kính u Bác.
Cách tiến hành:
1. GV kể chuyện:
- HS nghe.
2. Thảo luận:
- Thảo luận nhóm 2.
- Qua câu chuyện em thấy tình cảm của
Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác
Bác Hồ và các cháu thiếu nhi thế nào?
Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quí thiếu



nhi.
-Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

- Em cần làm gì để tỏ lịng kính u Bác
Hồ ?
Kết luận: SGV
Hoạt động 3: Tìm hiểu về 5 điều Bác
Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu và ghi nhớ 5 điều
Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
Cách tiến hành:
- GV y/c HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy
Yêu tổ quốc, yêu đồng bào
- GV ghi bảng
Học tập tốt, lao động tốt
- Chia nhóm u cầu thảo luận.
Đồn kết tốt, ...
2. Củng cố, dặn dị
- Đại diện nhóm trình bày.
- Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ - HS nhắc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
dạy
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài hát nói về Bác
Hồ.

Bổ sung:…………………………………………………………………………..
……...……………………………………………………………………………..
------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016
Tiết 1

Tập đọc-Kể chuyện
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức- Kĩ năng.
- Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: Bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười,
mâm cỗ...
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé (trả lời được các
câu hỏi trong SGK).
2. Năng lực
- Phát triển năng lực trả lời câu hỏi trước lớp.
- Năng lực kể lại câu chuyện theo tranh minh họa.
3. Phẩm chất.
- GDHS lịng dũng cảm, thơng minh, tài trí.
II. Đồ dùng:
- Tranh, bảng viết câu hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra: Kiểm tra sách vở của học
sinh:
B. Bài mới:

Hoạt động học


1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải

nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- HD đọc đúng.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
Hướng dẫn đọc câu dài.
- Giải thích từ khó.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. Tìm hiểu bài:
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài
giỏi ?
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh
vua ban ?
- Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh
của ngài là vô lý ?
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu
cầu điều gì ?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
- Câu chuyện này nói lên điều gì ?
4. Luyện đọc lại:
- Tổ chức cho h/s luyện đọc lại bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Tổ chức thi đọc.
- Nhận xét đánh giá.
Tiết 2

- Học sinh quan sát, đọc thầm
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn.
giúp nước, lo sợ, xin sữa, đuổi đi
- Đọc nối tiếp nhau 3 đoạn trong bài.

kinh đơ, om sịm, trọng thưởng ...
- Học sinh đọc nhóm.
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải
nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
-Vì gà trống khơng đẻ được trứng
- Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vơ
lí. Từ đó làm cho vua phải thừa nhận
lệnh của ngài cũng là vơ lí.
- Cậu u cầu rèn cho cậu 1 con dao
bằng chiếc kim khâu để xẻ thịt chim.
- Yêu cầu 1 việc vua không làm được
để khỏi thực hiện lệnh của vua.
- Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- HS luyện đọc bài theo hướng dẫn.

Kể chuyện.

Kể chuyện.
a. Giáo viên nêu nhiệm vụ.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo
tranh.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
và nêu câu hỏi gợi ý.
+ Quân lính đang làm gì?
+ Thái độ của dân làng ra sao khi nghe
lệnh này?
+ Trước mặt Vua cậu bé đã làm gì?
Thái độ của Vua như thế nào?

- Học sinh đọc lại yêu cầu


- Học sinh quan sát tranh 1 và kể
- Học sinh quan sát tranh 2 và kể
- Học sinh quan sát tranh 2 và kể


+ Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
- Yêu cầu học sinh thi kể chuyện
- Giáo viên nhận xét- khen ngợi học
sinh.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Học sinh quan sát tranh 3 và kể
- Học sinh thi đua kể trước lớp.

Bổ sung:…………………………………………………………………………..
……...……………………………………………………………………………..
-----------------------------------------------------Tiết 3
Toán

CỘNG CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ (khơng nhớ)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức- Kĩ năng.
-Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ) và giải tốn có lời văn
về nhiều hơn, ít hơn.( Bài 1 (cột a, c), bài 2, bài 3, bài 4)
- Rèn kĩ năng cộng trừ và giải tốn có lời văn.
2. Năng lực.
- Phát triển năng lực làm tốn nhanh, chính xác.
3. Phẩm chất.

- HS u thích mơn học.
- HS ham học tốn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập
- SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 2 h/s tính 225 + 124 = ?; 224- 121 = ?
- HS làm bài.
2.Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Luyện tập:
Bài 1:
- Nêu yêu cầu
-Tính nhẩm
- Gọi h/s làm bài miệng.
- HS làm miệng
- Em nhẩm thế nào?
400 + 300 = 700;
GV và lớp nhận xét.
700 - 300 = 400
700 - 400 = 300
Bài 2:
- Đọc yêu cầu
- Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- HS làm bài.
- GV nhận xét đáng giá.

Bài 3:
- Bài tốn cho biết gì ?
- HS đọc và tìm hiểu bài.
- Bài tốn hỏi gì ?


- GV củng cố dạng tốn về ít hơn.

Bài 4:
- GV hướng dẫn phân tích.
- Củng cố bài tốn về nhiều hơn.

Bài 5:
- Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lập được các phép tính.

- HS đọc bài.
Bài giải
Khối lớp hai có số HS là
245 - 32 = 213 (HS )
Đáp số : 213 HS
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
Giải
Giá tiền một tem thư là
200 + 600 = 800 (đồng)
Đáp số : 800 đồng
3 em đọc, lớp theo dõi
315 + 40 = 355; 355 - 40 = 315
40 + 315 = 355; 355 - 315 = 40


3. Củng cố, dặn dị.
- Nêu cách đặt tính và tính? Cách tính nhẩm?
- Về nhà xem lại bài tập chuẩn bị bài sau.
Bổ sung:…………………………………………………………………………..
……...……………………………………………………………………………..
-----------------------------------------------------Tiết 4
Thủ cơng
GẤP TẦU THỦY HAI ỐNG KHĨI (T1).
I. Mục tiêu
1.Kiến thức- Kĩ năng.
- Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- Gấp được nhanh.
2.Năng lực.
- Phát triển năng lực gấp hình nhanh, đẹp.
3.Phẩm chất.
- Giáo dục HS sự khéo léo.
II. Chuẩn bị
- Mẫu tàu thuỷ hai ống khói.
- Tranh qui trình gấp tàu thuỷ hai ống khói.
III. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Dạy bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Nội dung bài.



- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS quan sát nhận xét về đặc điểm,
- GV giới thiệu mẫu tàu thủy 2 ống khói hình dáng.
được gấp bằng giấy và đặt câu hỏi định
hướng quan sát để rút ra nhận xét về đặc
điểm hình dáng của tàu thủy.
- Gv HD mẫu :
- HS lắng nghe và quan sát.
+ Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy thành hình
vng.
+ Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và 2 đường
dấu gấp giữa hình vng.
+ Bước 3: Gấp thành tàu thủy 2 ống khói.
* HS thực hành gấp tàu thủy 2 ống khói.
- GV tổ chức cho HS gấp tàu thủy
- GV quan sát, giúp đỡ
HS yếu
- Đánh giá kết quả thực
hành
3. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài học sau
- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu
- Đánh giá kết quả thực
hành

- HS thực hành
- HS trưng bày sản phẩm

Bổ sung:…………………………………………………………………………..
……...……………………………………………………………………………..

------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2016
Tiết 1
Tập đọc
HAI BÀN TAY
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức- Kĩ năng.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Hiểu nội dung: Hai bàn tay em rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. Trả lời được
các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 - 3 khổ thơ trong bài.
2. Năng lực.
- Phát triển năng lực trả lời câu hỏi trước lớp.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn đơi tay.
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ chép sẵn bài thơ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
a. Luyện đọc.
- Giáo viên đọc toàn bài- gợi ý giọng
đọc.
- Hướng dẫn đọc- giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ- giải nghĩa từ
sách giáo khoa

b. Tìm hiểu bài:
- Hai bàn tay bé được so sánh với gì?
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế
nào?
- Trong bài thơ em thích khổ thơ nào
nhất? Vì sao?
- Bài thơ nói lên điều gì?
c. Luyện đọc lại
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng
- Hướng dẫn học sinh thi đọc thuộc
lòng.

- Hai học sinh đọc lại bài "Cậu bé
thơng minh"TLCH

- HS đọc nối tiếp từng dịng thơ.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Đọc đồng thanh

- Học sinh đọc thầm và trả lời
- … Nụ hoa hồng, ngón tay xinh như
cánh hoa.
-Tối: Hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má,
hoa ấp cạnh lòng.
- Sáng: Tay giúp bé đánh răng…. đôi
tay như bạn.
- Học sinh suy nghĩ nêu ý kiến.
- Hai bàn tay đẹp, có ích, đáng u
- Học sinh đọc đồng thanh, cá nhân
- 4. 5 học sinh đọc thuộc khổ thơ

- HS khá giỏi đọc thuộc cả bài thơ.

3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài giờ sau
Bổ sung:…………………………………………………………………………..
……...……………………………………………………………………………..
-----------------------------------------------------Tiết 2
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức kĩ năng:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần.
- Vận dụng được trong giải tốn có lời văn.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tính tốn nhanh, chính xác.
3. Phẩm chất:
- Rèn tính kiên trì, cẩn thận, ý thức trình bày sạch sẽ cho HS.
II. Phương tiện dạy học:


- Bảng phụ bài 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1. Bài cũ:
Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3
- Nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
GV ghi tên bài

b. Dạy bài mới
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng làm bài
a, 324 + 404 = ? 761 + 128 = ? 25 + 721
=?
b, 645 - 302 = ? 666 - 333 = ? 485 - 72 = ?
Bài 2:
- Yêu cầu HS xác định thành phần chưa biết
- Nhận xét 1 số bài
Bài 3:
- u cầu HS tóm tắt bài tốn tìm dự kiện
bài tốn đã cho, cần tìm.
- u cầu HS tự suy nghĩ làm bài.
- Theo dõi và nhận xét.

Hoạt động học
- 2 HS lên bảng làm bài tập 3 và
4.
Lớp theo dõi nhận xét bạn.

- 1 HS đọc đề bài .
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con.
- 1 HS đọc đề bài.
- Nêu: Tìm số bị trừ, số hạng
trong 1 tổng
- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi
nhận xét
- Tự đọc bài toán và làm bài rồi
chữa bài.

- 2 HS lên bảng giải.

3. Củng cố - dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ơn bài tiếp tiết sau "Cộng các số có - HS lắng nghe.
3 chữ số ( có nhớ 1 lần ) ".

Bổ sung:…………………………………………………………………………..
……...……………………………………………………………………………..
-----------------------------------------------------Luyện từ và câu
Tiết 3:
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức kĩ năng:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2).
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3).
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.


II. Đồ dùng:
- ND bài tập 1, 2. Cánh diều
III. Các hoạt động dạy học

:

Hoạt động của giáo viên

1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học bộ môn
2. Bài mới
* Giới thiệu bài.
* HD làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì ?
- Gọi h/s nêu các từ chỉ sự vật.
- 2 bàn tay được so sánh với gì ?
- Yêu cầu HS gạch chân các từ chỉ sự vật so
sánh với nhau.
- Gọi h/s vẽ dấu á, vành tai.
GV: Tác giả đã quan sát rất tài tình nên đã
phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật
trong thế giới xung quanh ta.
Bài 3:
- Em thích nhất hình ảnh nào ? Tại sao ?
- GV cùng lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương những h/s
hăng hái phát biểu.
- Dặn h/s chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của học sinh

- 1 h/s đọc yêu cầu, cả lớp đọc
thầm.

- HS lên bảng gạch chân:
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai
- Tìm những từ chỉ sự vật được so
sánh với nhau trong các câu thơ
a, 2 bàn tay được so sánh với hoa
đầu cành.
b, Mặt biển như tấm thảm khổng lồ
c, Cánh diều như dấu á.
d, Dấu hỏi như vành tai.

- HS đọc yêu cầu.
- HS trả lời theo ý mình.
- HS lắng nghe.

Bổ sung:…………………………………………………………………………..
……...……………………………………………………………………………..
-----------------------------------------------------Tiết 4:
Chính tả (Tập chép)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức kĩ năng:
- Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.


- Làm đúng BT(2) a/b, hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn; điền đúng 10
chữ và tên của 10 chữ đó vào ơ trống trong bảng (BT3).
2. Năng lực:

- Phát triển năng lực viết nhanh, đúng và đẹp.
- Năng lực tự giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh long dũng cảm, nhanh nhẹn, thông minh và ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng:
- Đoạn văn cần chép. Bảng chữ ở bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ:
- Kiểm tra sách vở đồ dùng học bộ môn
2. Bài mới
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HD tập chép:
a. GV đọc đoạn chép:
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Yêu cầu HS viết tiếng khó.
b. Chép bài vào vở:
- GV theo dõi uốn nắn.
c. Chấm chữa bài.
- GV chấm 7 bài và nhận xét.
Hoạt động 2: HD bài tập:
Bài 2(a)
- Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 2 hs làm trên bảng.
- GV theo dõi gợi ý h/s yếu và tật.
Nhận xét và chữa bài.
Bài 3:

- Đọc yêu cầu.
- HD h/s làm bài bảng lớp, vở.
- NX và chữa bài.
3. Củng cố dặn dò.
- Gọi h/s đọc các chữ cái.
- Nhận xét giờ học. Về nhà khắc phục
những thiếu xót.

Hoạt động của học sinh

- 2 h/s đọc.
- Cậu bé thông minh.
- 3 câu.
- dấu chấm
- Viết hoa.
- chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt…
- HS chép bài.

- Điền vào chỗ trống.
hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ

- 1 h/s làm trên bảng điền vào
bảng a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê
- Nhiều h/s đọc bài.
- HS lắng nghe.

Bổ sung:…………………………………………………………………………..
……...……………………………………………………………………………..
------------------------------------------------------



Tiết 5:

Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRỊ CHƠI: NHĨM BA NHĨM BẢY

I. Mục tiêu:
- Ôn tập một số kỹ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1,2.
- Chơi trị chơi “Nhóm ba nhóm bảy”
- H/S biết cách thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập
luyện.
- Hs tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình, hào hứng.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi kẻ sân dể học và chơi trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung

Định
lượng

1. Phần mở đầu
6-8
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu phút
cầu giờ học.
- Đứng tạichỗ vỗ tay và hát 1 bài
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2.
- Chạy nhẹ nhang theo đội hình vịng
trịn

2. Phần cơ bản:
a. Ơn đội hình đội ngũ
- Ơn tập hợp hàng dọc, quay phải,
quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ, 12-13p
dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo
cáo, xin phép ra vào lớp
- Giáo viên nêu tên động tác,sau đó
vừa làm mẫu vừa nhắc lại động tác để
hs nắm chắc
- Giáo viên chia lớp theo tổ tập luyện
- Từng tổ thi đua biểu diễn xem tổ
nào nhanh và đẹp nhất
b. Chơi trò chơi “Nhóm ba nhóm
bảy”
- Giáo viên tập hợp lớp theo đội hình
chơi
8 - 9p
- Nhắc lại cách chơi và luật chơi.

Chỉ dẫn phương pháp và tổ chức
tập luyện
Đội hình nhận lớp






Đội hình ơn


     

     

     





- Cho học sinh chơi thử 1-2 lần
- Chơi chính thức theo hình thức thi
đua,- Giáo viên quan sát, nhận xét,
biểu dương tổ thắng cuộc.
 Tổ chức đội hình tập có kỉ luật,
tuyệt đối an tồn

Đội hình trị chơi


3. Phần kết thúc:
6-8 p
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhắc lại nội dung bai
học.
- Giáo viên nhắc lại nội dung bài
học.
- Về nhà tập giậm chân tại chỗ và
đếm nhịp 1-2

























Đội hình kết thúc







Bổ sung:…………………………………………………………………………..
……...……………………………………………………………………………..
------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2016
Tiết 1:
TỐN
CỘNG CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức kĩ năng:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng
chục hoặc sang hàng trăm).
- Tính được độ dài đường gấp khúc.( Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3
(a), bài 4).
2. Năng lực:


- Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề và năng lực trình bày bài đúng, chính xác.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ
- Gọi 2 h/s tính 125 + x = 266;
x - 435 = 134.
- Nhận xét, khen ngợi.
2. Bài mới
* Giới thiệu:
Hoạt động 1: HD thực hiện cách tính
cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
- GV đưa phép tính

4 35 + 127 = ?
- YC Đặt tính theo cột dọc.
- Cho HS nêu cách tính
- HD tính.

- Vậy: Đây là phép tính cộng có nhớ 1 lần
từ hàng đv sang hàng chục.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV và lớp nhận xét.
- Yêu cầu nhắc lại cách tính, nêu rõ cách
tính.
- Phép cộng có nhớ ở hàng nào ?
Bài 2:
- Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
GV nhận xét
- Phép cộng có nhớ ở hàng nào ?
Bài 3:
- HD h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở.

- 2 h/s lên bảng, lớp nháp.

- 1 HS lên bảng đặt tính và tính Cả
lớp thực hiện trong nháp
435
+
127

562
Vậy: 435 + 127 = 562
- Nhiều h/s được nêu.

- Nêu yêu cầu.
- 3 hs làm trên bảng lớp.
- Cả lớp làm vào bảng con.
156 + 125 = 281; 417 + 168 =585
555 + 209 = 764
- Phép tính cộng có nhớ 1 lần từ
hàng đv sang hàng chục.
- HS làm bảng con.
256 + 162 = 438; 452 + 361 = 813
166 + 283 = 449
- Phép tính cộng có nhớ 1 lần từ
hàng chục sang hàng trăm
- HS đọc bài
- Đặt tính rồi tính
235 + 417 = 652; 256 + 70 = 326


333 + 47 = 480
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- HD h/s làm bài vào vở.
- GV nhận xét.

Bài 5:
- Đọc yêu cầu

- Yêu cầu h/s điền số.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dị.
- Về nhà xem lại bài tập. Về nhà hồn
thành nốt bài tập.

- HS trả lời.
- 1 h/s làm trên bảng
- Lớp làm vở
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là
126 + 137 = 263 (cm )
Đáp số : 263 cm
- 3 em đọc, lớp theo dõi
500 đồng = 200đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng

Bổ sung:…………………………………………………………………………..
……...……………………………………………………………………………..
-----------------------------------------------------Tiết 2:
Chính tả
CHƠI CHUYỀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức kĩ năng:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b, hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực nghe viết, viết nhanh, đúng, đẹp.
3. Phẩm chất:

- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng:
- ND bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ
- Viết bảng con: lo sợ, rèn luyện, siêng
năng, nở hoa…
- Đọc thuộc lòng bảng chữ cái đã học.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HD nghe viết.
a. GV đọc mẫu:
- Gọi h/s đọc.

Hoạt động của học sinh
- HS viết.
- 2 HS đọc.

- 2 h/s đọc


Nêu nội dung khổ 1 ?
Nêu nội dung khổ 2 ?
- Mỗi dịng có mấy chữ ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Những câu nào được đặt trong ngoặc
kép? Vì sao ?
- HS viết tiếng khó vào bảng con.
b, Viết bài vào vở:

- GV đọc cho h/s viết.
- GV theo dõi uốn nắn h/s yếu, T.
c. Chấm chữa bài
- GV chấm 7 bài và nhận xét.
Hoạt động 2: HD bài tập:
Bài 2:
- Đọc yêu cầu.
- HD h/s làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3:
- Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng .
- NX và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dị:
- Em nhận xét gì về trị chơi trong bài?
- Nhận xét giờ học. Về nhà khắc phục
những thiếu sót.

- Các bạn đang chơi chuyền chơi
chuyền giúp cho các bạn tinh mắt,
nhanh tay
- 3 chữ
- Viết hoa
- HS tự nêu.
- Chuyền, ngời, cuội, giữa, dẻo dai
- HS viết bài vào vở.

- HS đọc bài.
- Cùng nghĩa với hiền là lành
- Khơng chìm dưới nước là nổi

- Vật dùng để cắt lúa là liềm
- HS làm bài.

- HS trả lời.

Bổ sung:…………………………………………………………………………..
……...……………………………………………………………………………..
-----------------------------------------------------Tiết 3:
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA “A”.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức kĩ năng:
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1
dịng) và câu ứng dụng: Anh em … đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực quan sát và sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, rèn chữ để viết đúng và đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ A viết hoa, phấn màu, bảng con.
III. Hoạt động dạy học:



×