Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao an Ngu van 6 tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.64 KB, 8 trang )

Tuần: 19
Tiết PPCT: 73-74

Ngày soạn: 22/12/2018
Ngày dạy: 25/12/2018
Văn bản: BÀI

HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí)
- Tơ Hoài-

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: Một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ sống tự lập, không kiêu ngạo, coi thường người khác.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc hiểu, phát vấn, phân tích, tích hợp tồn văn bản.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh
6A3
Vắng:
6A4
Vắng:


2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: “Dế Mèn phiêu lưu kí” là tác phẩm hay, đặc sắc, hấp dẫn của Tơ Hồi dành cho
thiếu nhi. Dế Mèn là một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ ham hiểu biết, trọng lẽ phải khao khát lý tưởng và
quyết tâm hành động cho mục đích cao đẹp nhưng với tính xốc nổi, kiêu căng của ngày đầu mới lớn Dế
Mèn đã phải trả giá đắt bằng một bài học đường đời đáng nhớ. Đó là bài học gì ? Cơ và các em sẽ cùng
tìm hiểu nội dung của bài học hôm nay.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘ DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
HS: Đọc chú thích sgk.
1. Tác giả:
GV: Giảng giải và chốt ý chính về tác giả - Tơ Hồi sinh năm 1920 là nhà văn thành cơng trước
(Tơ Hồi) – tác phẩm (Dế Mèn phiêu lưu Cách mạng tháng Tám.
ký)
- Ông chuyên viết truyện cho thiếu nhi.
2. Tác phẩm:
“Bài học đường đời đầu tiên” trích chương I truyện
Dế Mèn phiêu lưu kí.
Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Đọc- tìm hiểu từ khó
1. Đọc- tìm hiểu từ khó
GV: đọc mẫu đoạn đầu rồi gọi HS đọc  * Tóm tắt
Nhận xét, uốn nắn
GV: Hãy kể tóm tắt chương truyện?
HS: Tóm tắt, HS khác nhận xét, bổ sung.
2. Tìm hiểu văn bản

* Tìm hiểu văn bản
GV: Đoạn trích chia làm mấy phần? Nêu a. Bố cục: Hai phần
nội dung của mỗi phần?
- Phần 1: Từ đầu -> “thiên hạ rồi”: Miêu tả


vẻ đẹp hình dáng của Dế Mèn
- Phần 2: Cịn lại: câu chuyện về đường đời
đầu tiên của Dế Mèn
GV: Phương thức biểu đạt chính của văn b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả, tự sự.
bản là gì?
c. Phân tích
c1. Hình dáng, tính cách của Dế Mèn
GV: Đoạn 1 đề cập đến vấn đề gì? Hình * Hình dáng:
dáng của DM được miêu tả qua chi tiết - Đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng nhọn hoắt
nào? Miêu tả hình dáng của DM tác giả - Cánh dài tận chấm đuôi, cả người rung rinh.
dùng nghệ thuật gì? Qua nghệ thuật ấy giúp - Đầu to nổi tảng, rất bướng
em hình dung ra hình dáng của DM như thế - Răng đen nhánh, râu dài, rất đỗi hùng dũng
nào?
->Tính từ miêu tả, từ ngữ độc đáo: Vẻ đẹp khoẻ mạnh,
Kết hợp phụ đạo hs yếu kém
cường tráng, pha chút bướng bỉnh.
GV: Quan sát phần kể tiếp sgk và cho biết * Tính cách:
phần truyện giới thiệu DM ở mặt nào? - Dám cà khịa với mọi người trong xóm.
(Tính cách) Tìm chi tiết thể hiện tính cách - Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo mấy anh gọng vó…
của DM? Khi viết về tính cách DM tác giả -> Động từ: Sự kiêu căng, ngạo mạn, tự cao tự đại.
đã sử dụng nghệ thuật gì? Qua cử chỉ (Gây
sự, quát, đá ghẹo) thể hiện tính cách gì của
Dế Mèn ?
HS: Kiêu căng, ngạo mạn.

TIẾT 74
* Chuyển ý
Mèn gây ra cái chết của Dế Choắt
GV: Gọi HS đọc lại đoạn cuối truyện? Nội
dung đoạn này là gì ?
HS: Dế Mèn gây ra cái chết của Dế Choắt
GV: Thái độ của Dế Mèn như thế nào khi
Choắt nói lời trăn trối ?
Bài học đường đời đầu tiên
GV: Câu chuyện về bài học đường đời đầu
tiên của Dế Mèn được bắt đầu bằng việc
gì? Hãy phân tích thái độ của Dế Mèn đối
với chị Cốc qua đó Dế Mèn nhận được bài
học bổ ích gì ?
GV: Trong phần “Câu chuyện ân hận” này,
tính nết của Dế Mèn có điều gì tốt, điều gì
xấu?
GV: Phân tích để học sinh thấy ý nghĩa bài
học đường đời đầu tiên. Qua bài học đường
đời đầu tiên, các em sẽ có thái độ sống như
thế nào với mọi người xung quanh?
GV: Liên hệ giáo dục HS.
Tổng kết
GV: Hãy khái quát nội dung và nghệ thuật
của đoạn trích?

c2. Mèn gây ra cái chết của Dế Choắt
- Rủ Choắt trêu chị Cốc, khi Choắt can ngăn thì quắc
mắt, mắng
- Hát trêu chị Cốc  Tự cao tự đại

- Kết quả: Choắt chết oan
c3. Bài học đường đời đầu tiên
- Thái độ của Dế Mèn “Tôi hối lắm, tôi hối hận lắm”
- Tôi đứng lặng giờ lâu nghĩ về bài học đường đời đầu
tiên “Ở đời mà có thói hung hăng, bậy bạ có óc mà
khơng biết nghĩ rồi cũng mang vạ vào thân”
 Hối hận, ăn năn, tự rút ra bài học không nên kiêu
căng, ngạo mạn.

3. Tổng kết
a. Nghệ thuật
- Kể chuyện kết hợp với miêu tả
- Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với
trẻ thơ.
- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ.
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản:


- Đoạn trích nêu lên bài học: Tính kiêu căng của tuổi
trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận
suốt đời.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Chuẩn bị bài “Sơng nước Cà Mau”: đọc
diễn cảm, tìm hiểu vẻ đẹp thiên nhiên và
con người vùng đất Phương Nam.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”.

- Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của
văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”.
* Bài mới: soạn bài “Sông nước Cà Mau”.

Tuần: 19
Tiết PPCT: 75

Ngày soạn: 22/12/2018
Ngày dạy: 2/01/2018
Tiếng Việt: PHÓ

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các đặc điểm của phó từ.
- Nắm được các loại phó từ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm phó từ:
+ Ý nghĩa khái quát của phó từ

TỪ


+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ cú pháp của phó từ)
- Các loại phó từ
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phó từ trong văn bản.
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học bài và tích cực thảo luận .

C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận, quy nạp
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
6A3
Vắng:
6A4
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy phân tích mơ hình cụm động từ sau: Dế Choắt sắp tắt thở.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Trong cụm động từ trên “tắt thở” là động từ, còn “sắp” đứng trước bổ nghĩa thời
gian cho động từ tắt thở. Vậy sắp được xếp vào từ loại gì? Bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
nhóm từ này.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
GV: HS đọc vd.
GV: Xác định các cụm từ có chứa những từ in
đậm?
HS: Các cụm từ: đã đi nhiều nơi , cũng ra
những câu đố , vẫn chưa thấy có người
nào , thật lỗi lạc; soi gương được, rất ưa
nhìn, to ra, rất bướng.
GV: Nhận xét về nghĩa của các từ in đậm trên.
Chúng bổ sung ý nghĩa cho những từ nào, thuộc
từ loại gì?
HS: Các từ in đậm khơng chỉ sự vật, hành động
hay tính chất cụ thể nào; chúng là các phụ ngữ
trong các cụm từ, có vai trị bổ sung ý nghĩa cho
các động từ và tính từ: đi, ra (những câu đố),

thấy, lỗi lạc, soi (gương), ưa nhìn, to, bướng.
GV: Xếp các cụm từ có các từ in đậm vào
bảng sau và nhận xét về vị trí của chúng
trong cụm từ?
phụ
động từ, tính từ
phụ sau
trước
trung tâm
...
...
...
HS: Về vị trí của các từ: Những từ in đậm
trên là phó từ, đứng trước hoặc đứng sau
động từ, tính từ.
phụ động từ, tính từ
phụ sau
trước
trung tâm
đã
đi
nhiều nơi

NỘ DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Phó từ là gì?
a. Ví dụ:
- Đã đi; cũng ra; vẫn chưa thấy;
thật lỗi lạc
- Soi gương được; rất ưa nhìn;

- Rất to;

rất bướng

- Động từ : đi, ra, thấy, soi (gương)
- Tính từ: lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng
=> Phó tư: là những từ chuyên đi kèm với động
từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính
từ.


cũng
vẫn
chưa
thật

ra
thấy

những câu đố

lỗi lạc
soi
(gương) được
rất
ưa nhìn
to
ra
rất
bướng

GV: Chốt ý, yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Các loại phó từ
GV: Tìm các phó từ trong những câu dưới đây:
HS: Các phó từ: lắm (1); đừng, vào (2); khơng,
đã, đang (3).
GV: Các phó từ vừa tìm được nằm trong cụm từ
nào, bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong cụm ấy?
HS: Các cụm từ chứa phó từ:
- Chóng lớn lắm, đừng trêu vào, khơng trông
thấy, đã trông thấy, đang loay hoay.
GV: Xác định các từ trung tâm của cụm?
HS: lớn, trêu, trông thấy, loay hoay.

* Ghi nhớ: SGK/12
2. Các loại phó từ
a. Ví dụ:
- lắm (1); đừng, vào (2); không, đã, đang (3).
- Điền phó từ vào bảng phân loại
Vị trí so với ĐT và TT
Ý nghĩa bổ sung
Đứng
Đứng sau
trước
Chỉ quan hệ thời đã,đang
gian
rất
Chỉ mức độ
lắm
Chỉ sự tiếp diễn cũng ,vẫn
tương tự

Chỉ sự phủ định không
Chỉ sư cầu khiến Đừng
vào, ra
Chỉ kết quả và
hướng
Chỉ khả năng
thật ,chưa
được

GV: Nhận xét về ý nghĩa mà các phó từ bổ sung
cho động từ, tính từ trong cụm rồi xếp chúng vào
bảng phân loại sau:
GV: Dựa vào bảng phân loại, hãy cho biết những
phó từ đứng trước ĐT, TT thường là những phó
từ mang ý nghĩa gì?
HS: Căn cứ vào vị trí của phó từ so với ĐT, TT
người ta chia phó từ thành hai loại phó từ đứng
trước và đứng sau.
- Phó từ đứng trước động từ, tính từ.
GV: Chốt ý, yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Phó từ đứng sau động từ, tính từ.
*Ghi nhớ: Sgk/14
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 1: Hs đọc đề, Gv hướng dẫn làm mẫu
- Các cụm từ có phó từ: đã đến; khơng cịn ngửi
thấy; đã cởi bỏ hết; đều lấm tấm màu
xanh;đương trổ lá lại sắp buông toả ra; cũng
sắp có nụ; đã về; cũng sắp về; đã xâu được sợi
chỉ.
- Hs lên bảng làm

Kết hợp phụ đạo hs yếu kém
Bài 2: Hs viết đoạn văn ra giấy nháp, đọc câu có
phó từ, cho biết phó từ đó dùng để làm gì?
- Tham khảo đoạn văn và cách phân tích sau:
Vốn tính nghịch ranh, vừa nhìn thấy chị Cốc,
Dế Mèn đã nghĩ ngay ra mưu trêu chị. Bị chọc
giận chị Cốc bèn giáng ngay tai hoạ lên đầu Dế
Choắt bởi lúc này, Choắt ta vẫn đang loay
hoay ở phía cửa hang. Sự việc diễn ra bất

II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Phó từ được in đậm như sau
- Đã, đương, sắp :  Chỉ quan hệ thời gian.
- Không:  Chỉ sự phủ định.
- Còn,đều, cũng, lại:  Chỉ sự tiếp diễn tương tự
- Ra: Chỉ hướng

Bài 2: Cho HS đọc lại đoạn trích và tìm phó từ.
- Tác dụng của các phó từ:
+ Các từ vừa, ngay, đã, vẫn đang: chỉ quan hệ
thời gian.
+ Cụm từ ở ngay phía cửa hang: chỉ hướng.
+ Các từ bất ngờ, quá: chỉ mức độ.
+ Từ không kịp: chỉ khả năng.


ngờ và nhanh quá, Choắt trở tay không kịp, thế
là đành thế mạng cho trò nghịch tai quái của
Mèn.
Bài 3: Gv đọc đoạn trích, học sinh nghe, chép.

Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu bên.
Bài mới: Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn miêu
tả”.

Bài 3: Giáo viên đọc đoạn trích, học sinh nghe
chép.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Khái niệm phó từ, các loại phó từ.
- Nhận diện được phó từ trong câu văn cụ thể.
* Bài mới: Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn
miêu tả”.

Tuần: 19
Tiết PPCT: 76

Ngày soạn: 22/12/2018
Ngày dạy: 02/01/2018
Tập làm văn:

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết được hoàn cảnh sử dụng văn miêu tả.
- Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng văn miêu tả trong khi nói và viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Mục đích của miêu tả.
- Cách thức miêu tả.

2. Kĩ năng:
- Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm
nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
3.Thái độ: Có ý thức trau chuốt, gọt giũa ngôn từ miêu tả.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết giảng, phát vấn, gợi mở, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
6A3
Vắng:
6A4
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Trong phân môn Tập làm văn học kì I các em đã tìm hiểu văn tự sự. Cịn học kì II
này các em sẽ được học văn miêu tả mà các em đã từng học ở bậc tiểu học. Để tìm hiểu kĩ hơn về thể
loại này, chúng ta bước vào tiết học hơm nay “Tìm hiểu chung về văn miêu tả”.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
GV: Gọi HS đọc 3 tình huống ở bài tập. Cho biết
với các tình huống ấy em phải làm gì để giải
quyết ?
HS: Trong cả ba tình huống trên, cần sử dụng
miêu tả để giúp người giao tiếp với mình có thể
hình dung được đối tượng được nói tới. Chúng ta
có thể gặp rất nhiều những tình huống tương tự

như thế này trong thực tế.
GV: Dựa vào ba tình huống trên hãy nêu lên một
số tình huống khác cần dùng văn miêu tả để thể
hiện mục đích giao tiếp của mình ?
GV: Gọi Hs đọc yêu cầu BT2 (SGK)
Thảo luận nhóm: (3 phút)
- Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và
Dế Choắt. Hai đoạn văn ấy có giúp em hình dung
được đặc điểm nổi bật của hai chú dế khơng?
Những chi tiết nào giúp em hình dung được điều
đó ?
GV: Tác giả miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt để
làm gì?
HS: Tác giả miêu tả để giúp người đọc hình dung
ra được hình ảnh của hai chú dế một cách cụ thể,
chân thực; khắc hoạ đậm nét đặc điểm tính cách
khác biệt của hai nhân vật này. Dế Mèn khoẻ
mạnh, cường tráng, mạnh mẽ và có vẻ kiêu ngạo.
Dế Choắt thì ốm yếu, tính tình chậm chạp, nhút
nhát.
GV: Vậy theo em thế nào là văn miêu tả?
HS: Đọc to phần ghi nhớ SGK /16
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 1
HS: Đọc đề bài tập 1/16, nêu yêu cầu của đề.
GV: Nhắc lại: Mỗi đoạn văn miêu tả ở trên tái
hiện lại điều gì? Hãy chỉ ra đặc điểm nổi bật của
từng sự vật trong mỗi đoạn ?
HS: Làm việc nhóm. Mỗi nhóm mỗi đoạn văn.
HS: Trả lời, bổ sung, Gv nhận xét cho điểm.

Kết hợp phục đạo hs yếu kém
Bài 2:

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thế nào là văn miêu tả?
a. Ví dụ 1,2: SGK /15
b. Nhận xét:
- Sử dụng miêu tả để giúp người giao tiếp với
mình có thể hình dung được đối tượng được nói
tới.
Bài 1:
Tình huống 1: Tả con đường và ngơi nhà.
Tình huống 2: Tả cái áo cụ thể để người bán hàng
khơng bị lẫn, mất thời gian.
Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ
Bài 2: Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
- Dế Mèn: Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh,
răng, râu
-> Động tác ra oai
- Dế choắt: Dáng người gầy, dài lêu nghêu …
gilê.
-> Dùng động từ, tính từ chỉ sự xấu xí, yếu đuối
=> Giúp người đọc hình dung được những đặc
điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con
người, phong cảnh => Văn miêu tả

2. Ghi nhớ: Sgk /16
II. LUYỆN TẬP
Bài 1:

Đ1: Tả chú Dế Mèn vào độ tuổi “thanh niên
cương tráng”. Đặc điểm nổi bật to khoẻ và mạnh
mẽ
Đ2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc Lượm.
Đặc điểm nổi bật nhanh nhẹn, vui vẻ hồn nhiên
Đ3: Miêu tả một vùng bãi ven hồ ngập nước sau
mưa. Đặc điểm nổi bật một thế giới động vật sinh
động, ồn ào, huyên náo.
Bài 2


HS: Đọc yêu cầu của đề
a. Miêu tả cảnh mùa đơng
GV: Gợi mở để hs tìm đặc điểm mùa đơng như Đặc điểm: lạnh lẽo, ẩm ướt, gió bấc và mưa phùn
khí hậu, thiên nhiên, ngày và đêm.
+ Đêm dài, ngày ngắn
HS: Nêu các đặc điểm nổi bật
+ Bầu trời như âm u thấp xuống, ít thấy trăng sao,
- Với câu b, Gv để hs tự tìm đặc điểm nổi bật, nhiều mây và sương mù.
cho Hs về nhà quan sát.
+ Cây cối trơ trọi, khẳng khiu lá vàng rụng nhiều
+ Mùa của hoa đào, mai, hoa hồng và nhiều loại
hoa, chuẩn bị cho mùa xuân.
b. Khuôn mặt của mẹ
- Sáng và đẹp
- Hiền hậu và nghiêm nghị
- Vui vẻ hoặc lo âu trăn trở
Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Chọn một đoạn văn trong sgk phân tích đặc * Bài cũ:

điểm nổi bật của con người, cảnh vật trong đoạn - Nhớ được khái niệm văn miêu tả.
văn đó.
- Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn.
- Bài mới: soạn bài “Sông nước Cà Mau”
* Bài mới: soạn bài “Sông nước Cà Mau”.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×