Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

giao an lop 4 tuan 25 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.53 KB, 36 trang )

(Từ ngày 26 / 02 đến ngày 02 / 03 /2018 )
Thứ/ngày
Thứ hai
26– 02
2018
Thứ ba
27– 02
2018
Thứ tư
28- 02
2018
Thứ năm
01 – 03
2018

Thứ sáu
02 – 03
2018

Tiết
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2


Môn
SHTT

T
CT
Lịch sử
LT-C
T
KH
KC

T

3

TLV

4
1
2
3
4
1
2
3
4

Đ.Đ
LT-C
T

KH
KT
ĐL
T
TLV
GDNG
LL

Tên bài dạy
Chào cờ
Khuất phục tên cướp biển
Phép nhân phân số
Nghe-viết: Khuất phục tên cướp biển
Trịnh – Nguyễn phân tranh
Chủ ngữ trong cu kể Ai là gì?
Luyện tập
Ánh sáng và việc bảo vệ đơi mắt
Những chú bé khơng chết
Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính
Luyện tập
Giảm tải:Luyện tập Tóm tắt tin tức (Luyện tập
xây dựng đoạn văn mêiu tả cây cối )
Thực hành kĩ năng
MRVT: Dũng cảm
Tìm phân số của một số
Nóng, lạnh và nhiệt độ
Chăm sóc rau, hoa (tiết 2)
Thành phố Cần Thơ
Phép chia phân số
LT xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây

cối
Phân loại rác thải

Ghi chú
KNS

KNS

5

Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2018
TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt r lời nhn vật, ph hợp với nội dung,
diễn biến sự việc.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với
tên cướp biển hung hn. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).
KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.


- Ra quyết định.
- Ứng phó, thương lượng.
- Tư duy sáng tạo:b́ nh luận, phân tích.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
A/ KTBC: Đồn thuyền đánh cá
Gọi hs đọc thuộc lịng bài Đoàn thuyền

đánh cá và nêu nội dung bài
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tuần này, chúng ta học
chủ điểm gì?
- Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?

Hoạt động học
2 hs lên đọc thuộc lịng và nêu nội dung bài:
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ
đẹp của lao động.
- Những người quả cảm

- Tên chủ điểm gợi cho em nhớ đến những
người dũng cảm, gan dạ, dám hi sinh bản
thân mình vì người khác hoặc vì lí tưởng cao
đẹp
- YC hs quan sát tranh minh họa chủ điểm: - Tranh vẽ: Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu,
Kim Đồng, Nguyễn Bá Ngọc,...
Tranh vẽ những ai? (GV có thể gợi ý)
- Đây là những người con ưu tú của đất Việt, - HS lắng nghe
những người con anh dũng dám hi sinh bản
thân mình vì lí tưởng cao đẹp như Nguyễn
Văn Trỗi, Võ Thị Sáu, Kim Đồng hay cứu hai
em nhỏ như anh Nguyễn Bá Ngọc. Đó chính
là nội dung chính của tuần 25,26,27. Bài đầu
tiên của chủ điểm, các em sẽ thấy hai hình
ảnh trái ngược nhau (qua tranh). Vì sao có
cảnh tượng này? Các em cùng tìm hiểu qua
bài đọc hơm nay.

2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu...bài ca man rợ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo...phiên toà sắp tới
+ Đoạn 3: Phần còn lại
+ Lượt 1: Luyện phát âm: vạm vỡ, trắng bệch, - Luyện cá nhân
loạn óc, rút soạt dao ra.
+ Lượt 2: Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó trong - Lắng nghe, giải thích
bài (phần chú giải)
KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá
nhân.
- Giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp dần theo
- Bài đọc với giọng thế nào?
diễn biến câu chuyện.
- HS luyện đọc theo cặp
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- Gọi hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài:
KNS*:


- Ứng phó, thương lượng.
- Tư duy sáng tạo:b́ nh luận, phân tích.
- YC hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: Những
TN nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn?

- Yc hs đọc thầm đoạn 2 v trả lời câu hỏi:
Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp
biển) được thể hiện qua những chi tiết nào?
- Thấy tên cướp biển như vậy, bác sĩ Ly đã
làm gì?

- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông
là người như thế nào?

- Những TN: đứng phắt dậy, rút soạt dao ra,
lăm lăm chực đâm, hung hăng.
- Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay xuống bàn
quát mọi người im; thơ bạo qt bác sĩ Ly
"Có âm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm
lăm chực đâm bác sĩ Ly.
- Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho chủ
quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn:
"Anh bảo tơi có phải khơng?", bác sĩ Ly
dõng dạc và quả quyết: nếu hắn không cất
dao sẽ đưa hắn ra tịa.
- Cho thấy ơng là người rất nhân hậu, điềm
đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm,
dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp
nguy hiểm.
- Đọc thầm đoạn 3
+ Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm
nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như
con thú dữ nhốt chuồng.
- Bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển vì
bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ

phải.
- Lắng nghe

- YC hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
+ Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình
ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên
cướp biển?
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp
biển hung hãn? Chọn ý trả lời đúng trong 3 ý
đã cho?
- Tên cướp biển cũng có thể sợ bác sĩ Ly đưa
ra toà, nhưng hắn phải khuất phục trước hết
bởi sức mạnh của một người trong tay khơng
có vũ khí nhưng vẫn khiến hắn phải nể sợ.
- Truyện đọc Khuất phục tên cướp biển giúp + Phải đấu tranh một cách khơng khoan
em hiểu ra điều gì?
nhượng với cái xấu, cái ác.
+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái
thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng
cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng.
+ sức mạnh tinh thần của một con người
chính nghĩa, quả cảm có thể làm một đối thủ
hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục.
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi 3 hs đọc theo cách phân vai.
- 3 hs đọc theo phân vai (người dẫn chuyện,
tên cướp, bác sĩ Ly)
- Yc hs lắng nghe, theo dõi tìm các từ cần - Trả lời theo sự hiểu
nhấn giọng.
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân

vai
+ Gv đọc mẫu
- Lắng nghe
+ YC hs luyện đọc trong nhóm 3
- Luyện đọc trong nhóm 3
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Vài nhóm thi đọc trước lớp
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc
hay


C/ Củng cố, dặn dị:
- Nêu nội dung chính của bài?
- Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly
KNS*:- Ra quyết định.
trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung
- Kết luận nội dung đúng (mục I)
hn
- Giáo dục: Cần noi gương hành động dũng - Vài hs đọc to trước lớp
cảm của bác sĩ Ly
- Về nhà đọc bài nhiều lần, chú ý đọc đúng - Lắng nghe, thực hiện
giọng của từng nhân vật
- Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính
Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TOÁN
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 Bài 2* dành cho HS khá, giỏi.

II/ Đồ dùng dạy-học:
- Vẽ hình trong SGK lên bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Các em đã biết cách cộng, - Lắng nghe
trừ phân số, thế nhân phân số với phân số ta
làm sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài học
hơm nay.
2. Bi mới:
a/ Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số
thơng qua tính diện tích hình chữ nhật
- Y/c hs thực hiện vào B tính diện tích hình - Thực hiện B: 5 x 3 = 15 (m2)
chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 3m.
(1 hs lên bảng tính)
- Các em tính tiếp diện tích hình chữ nhật có
4
2
m
m
chiều dài 5 và chiều rộng 3

- Để tính diện tích của hình chữ nhật trên ta
phải làm sao?
b. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số
b.1. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa
vào hình vẽ
- Chúng ta sẽ đi tìm kết quả của phép nhân
trên qua hình vẽ sau: (đưa bảng phụ đã vẽ
hình)

- Có hình vng, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình
vng có diện tích là bao nhiêu?
- Chia hình vng có diện tích 1 mét vng
thành 15 ơ bằng nhau thì mỗi ơ vng có diện
tích là bao nhiêu mét vng?
- Hình chữ nhật được tơ màu gồm bao nhiêu
ơ?
- Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu

4 2
x
- Ta thực hiện phép nhân 5 3

- Diện tích hình vng là 1m2
1
m
- Mỗi ơ có diện tích là: 15 2

- Được tơ màu 8 ô


8
phần mét vuông?
b.2. Phát hiện quy tắc nhân hai phân số
- Bằng 15 m2
- Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật
4 2
x ?
bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết 5 3


- 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính
diện tích?
- 15 là gì của hình vng?
- Ta có phép nhân sau: (ghi bảng và gọi hs lên
tính kết quả)
- Dựa vào ví dụ trên bạn nào cho biết: Muốn
nhân hai phân số tà làm sao?
Kết luận: Ghi nhớ SGK/132
3) Thực hành:
Bài 1: Yc hs thực hiện vào bảng con

4 2 8
x  m
5 3 15 2

- số ơ của hình chữ nhật (4x2)
- số ô của hình vuông (5x3)
4 2 4 x2 8
x 

5 3 5 x3 15

- Ta lấy tử số nhân với tử số, lấy mẫu số
nhân với mẫu số.
- Vài hs đọc lại
- HS thực hiện vào bảng
24

2


8

; b) ; c )
*Bài 2: Gọi hs nêu yc
35 18
6
a)
- HD mẫu câu a, các câu còn lại yc hs tự làm
- rút gọn trước rồi tính
bài (gọi 2 hs lên bảng làm)

2 7 1 7 1x7 7
x  x 

a) 6 5 3 5 3x5 15
11 5 11 1 11
x  x 
b) 9 10 9 2 18
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài
3 6 1 3 1x3 3 1
- YC hs tự làm bài vào vở (1 hs lên bảng lớp c) 9 x 8 3 x 4 3 x 4 12  4

thực hiện)

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn nhân hai phân số ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện tập


- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài
Diện tích hình chữ nhật là:
6 3 18
x 
7 5 35 (m2)
18
Đáp số: 35 m2

- Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân
với mẫu số

Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) b.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Họa sĩ Tô Ngọc Vân
- Gọi 1 hs đọc BT2a, gọi 2 hs lên bảng viết, cả - 1 hs đọc, 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào
lớp viết vào giấy nháp.
vở nháp.


- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
2) HD hs nghe-viết
- Gv đọc mẫu đoạn văn cần viết chính tả trong - Lắng nghe
bài Khuất phục tên cướp biển
- YC hs đọc thầm toàn bài phát hiện và nêu - Lần lượt nêu: dữ dội, đứng phắt, rút soạt
dao ra, nghiêm nghị, gườm gườm, nhốt
những từ ngữ khó dễ viết sai trong bài?
chuồng...
- HD hs phân tích và lần lượt viết vào B: rút - HS lần lượt phân tích và viết vào B
soạt dao ra, dõng dạc, nghiêm nghị, nhốt
chuồng.
- 2 hs đọc to trước lớp
- Gọi hs đọc lại các từ khó
- Trong khi viết chính tả các em cần chú ý điều - Nghe, viết, kiểm tra
gì?
- HS viết chính tả
- Gv đọc cho hs viết theo đúng yêu cầu
- Soát lại bài
- Đọc cho hs soát lại bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- Chấm bài, yêu cầu hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét chung
3) HD hs làm BT chính tả
- 1 hs đọc yêu cầu
Bài 2b: Gọi hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Ở từng chỗ trống, các em lần - Lắng nghe, thực hiện
lượt thử điền từng vần cho sẵn (ên/ênh) sao
cho tạo ra từ, câu có nội dung thích hợp. Sau
đó giải câu đố trong bài
- Dán 3 tờ phiếu viết nội dung BT, mời đại - 6 hs lên bảng thực hiện

diện 3 dãy lên bảng thi tiếp sức.
- Đại diện nhóm đọc lại đoạn thơ, sau đó giải - Đại diện nhóm đọc đoạn thơ và giải đố
đố.
- Cùng hs nhận xét, bình chọn nhóm thắng - Nhận xét
cuộc (điền từ hợp nội dung, đúng chính tả, phát b) Mênh mơng - lênh đênh - lên - lên
lênh khênh - ngã kềnh (là cái thang)
âm đúng)
C/ Củng cố, dặn dò:
- Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ vừa
luyện viết trong bài . Học thuộc câu đố
- Bài sau: Thắng biển
- Nhận xét tiết học
Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lịch sử
TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH
I/ Mục tiêu:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa st:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thối, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và
Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực cuả các phe
phái phong kiến.
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân
ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất khơng pht triển.


- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài và Đàng trong.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ VN TK XVI – XVII
- Phiếu học tập

III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài: Sau gần 100 năm cai trị đất - Lắng nghe
nước, triều Hậu Lê đã có nhiều cơng lao trong
việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất
nước. Tuy nhiên, bước sang thế kỉ XVI, triều
đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế
lực PK họ Mạc, họ Trịnh , họ Nguyễn nổi dậy
tranh nhau giành quyền lợi gây ra chiến tranh
liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực
khổ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ
hơn về giai đoạn lịch sử này.
2) Bi mới:
Hoạt động 1: Sự suy sụp của triều Hậu Lê
- Các em hãy đọc SGK và tìm những biểu hiện - Đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp nhau trả
cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ
lời:
đầu TK XVI?
+ Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày
đêm
+ Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện
+ Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là “vua
quỷ”, gọi vua Lê Tương Dực là “vua lợn”
+ Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để
tranh giành quyền lực.
Kết luận: Từ đầu TK XVI triều đình nhà Hậu - Lắng nghe
Lê bắt đầu suy sụp, vua không ra vua, vua Lê
Uy Mục thì ăn chơi xa xỉ, cờ bạc, gái đẹp, thích
các trị giết người, cịn vua Lê Tương Dực thì

thích hưởng lạc, khơng lo triều chính. Trước sự
suy sụp của nhà Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà
Lê.
Hoạt động 2: Nhà Mạc ra đời và sự phân chia
Nam-Bắc triều
- Gọi hs đọc SGk đoạn từ năm 1527…chấm - 1 hs đọc to trước lớp
dứt.
- Các em cho th̀y biết Mạc Đăng Dung là ai?
- Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới triều
Hậu Lê
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn bạn vừa đọc , - Thảo luận nhóm 4
thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
- Đại diện trả lời
1) Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều đình nhà 1) Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thối
Mạc được sử cũ gọi là gì?
của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm
đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra
triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc Triều (ở phía
bắc)
2) Nam Triều là triều đình của dịng họ PK 2) Nam triều là triều đình của họ Lê. Năm
nào? Ra đời như thế nào?
1533, một quan võ của họ Lê là Nguyễn


Kim đã đưa một người thuộc dòng dõi nhà
Lê lên ngơi, lập ra triều đình riêng ở Thanh
Hóa.
3) Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều?
3) Hai thế lực PK Nam triều và Bắc triều
giành quyền lực với nhau gây nên cuộc

chiến tranh Nam-Bắc triều.
4) Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao 4) Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài hơn
nhiêu năm và kết quả như thế nào?
50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm
được Thăng Long thì chiến tranh mới kết
thúc.
Kết luận: Sau khi Nam triều chiếm được - Lắng nghe
Thăng Long, chiến tranh Nam-Bắc triều chấm
dứt, đất nước ta có được thu về một mối? Các
em cùng tìm hiểu tiếp
Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh-Nguyễn
- Gọi hs đọc SGK từ “Tưởng giang sơn…Chúa - 1 hs đọc to trước lớp
Trịnh”
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn vừa đọc, thảo -Thảo luận nhóm đơi
luận nhóm đơi để trả lời các câu hỏi sau:
- Đại diện nhóm trình bày
1) Ngun nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh- 1) Khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh
Nguyễn?
Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều chính đã
đẩy con trai của Nguyễn Kim là Nguyễn
Hồng vào trấn thủ vùng Thuận Hố, Quảng
Nam. Hai thế lực PK Trịnh-Nguyễn tranh
giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh
Trịnh-Nguyễn.
2) Trình bày diễn biến chính của chiến tranh 2) Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh
Trịnh-Nguyễn?
Nguyễn đánh nhau bảy lần, vùng đất miền
Trung trở thành chiến trường ác liệt.
3) Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh-Nguyễn? 3) Hai họ lấy sơng Gianh (Quảng Bình) làm
ranh giới chia cắt đất nước. Đàng Ngồi từ

sơng Gianh trở ra. Đàng Trong từ sông
Gianh trở vào làm cho đất nước bị chia cắt
hơn 200 năm.
- Gọi hs lên bảng chỉ trên lược đồ giới tuyến - 1 hs lên bảng chỉ.
phân chia Đàng Trong và Đàng Ngoài.
Kết luận: Hơn 200 năm, các thế lực PK đánh - HS lắng nghe
nhau chia cắt đất nước ta thành 2 miền NamBắc, trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân
như thế nào? Các em cùng tìm hiểu tiếp
Hoạt động 4: Hậu quả của chiến tranh rịnhnguyễn
- 1 hs đọc to trước lớp
- Gọi hs đọc đoạn cuối SGK/55
- Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như - Vì tranh giành quyền lực, các dịng họ cầm
chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích quyền đã đánh giết lẫn nhau.
gì?
- Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK đã gây ra - Hậu quả là đất nước bị chia cắt. Đàn ông
phải ra trận chém giết lẫn nhau. Vợ phải xa
những hậu quả gì?
chồng, con khơng thấy bố, đời sống của


nhân dân vô cùng cực khổ.
- Vài hs đọc to trước lớp

Kết luận: Bài học SGK/55
3/ Củng cố, dặn dò:
- Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm vào - Do chính quyền nhà Lê suy yếu, các tập
thời kì bị chia cắt?
đồn PK xâu xé nhau tranh giành ngai vàng.
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong

- Nhận xét tiết học.
Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 27 tháng 02 năm 2018
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I/ Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm
được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đ học (BT2); đặt
được câu kể Ai l gì ? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bốn băng giấy-mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? trong đoạn thơ, văn (phần nhận xét). Ba,
bốn tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1- viết riêng mỗi câu 1 dòng (phần luyện tập)
- Bảng lớp viết các VN ở cột B-(BT2, phần luyện tập); 4 mảnh bìa viết các từ ở cột A.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: VN trong câu kể Ai là gì?
- HS lần lượt thực hiện
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ
+ Trong câu kể Ai là gì? VN được nối với
CN bằng từ là. VN thường do danh từ (hoặc
cùm danh từ) tạo thành
- Gọi hs lên bảng xác định VN trong các câu
+ Hoa cúc // là nàng tiên tóc vàng của mùa
kể Ai là gì?
thu.
+ Thiếu nhi // là chủ nhân tương lai của TQ.
- Nhận xét, cho điểm

+ Tô Ngọc Vân // là nghệ sĩ tài hoa.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các
em đã học về VN trong câu kể Ai là gì? Tiết - Lắng nghe
học hôm nay, cô sẽ giúp các em tiếp tục tìm
hiểu về bộ phận CN của kiểu câu này.
2) Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi hs đọc các câu trong phần nhận xét và - 1 hs đọc to trước lớp
các yêu cầu.
Bài 1: Trong các câu trên những câu nào có + Ruộng rẫy là chiến trường
dạng Ai là gì?
+ Cuốc cày là vũ khí
+ Nhà nơng là chiến sĩ
+ Kim Đồng và các bạn anh là những đội
viên đầu tiên của Đội ta.
Bài 2: Dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là - 4 hs lên bảng thực hiện.
gì? , gọi hs lên bảng xác định bộ phận CN a) Ruộng rẫy // là chiến trường
trong mỗi câu.
Cuốc cày // là vũ khí
Nhà nơng // là chiến sĩ


b) Kim Đồng và các bạn anh // là những
đội viên đầu tiên của Đội ta.
* Chú ý : Mỗi câu thơ trong câu (a) coi như
một câu (dù không có dấu chấm)
Bài 3: Gọi hs nêu các chủ ngữ vừa tìm được
- Ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nơng là loại từ gì?
Kim Đồng và các bạn anh là loại từ nào?
- Vậy CN do những loại từ nào tạo thành?

Kết luận: Phần ghi nhớ
3) Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
- Các em đọc yêu cầu của bài và lần lượt thực
hiện theo yêu cầu.
- Gọi hs nêu các câu kể Ai là gì?
- Treo bảng phụ đã viết câu câu kể Ai là gì?
gọi hs lên bảng xác định CN

- Lần lượt nêu?
- là Danh từ, cụm danh từ.
- Do danh từ và cụm danh từ tạo thành
- Vài hs đọc to trước lớp
- 1 hs đọc to trước lớp
- Tự làm bài

- Lần lượt nêu
- 4 hs lần lượt lên bảng xác định
+ Văn hóa nghệ thuật // cũng là một mặt
trận.
+ Anh chị em // là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
+ Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực sự là
nỗi niềm bông phượng.
+ Hoa phượng // là hoa học trò.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- 1 hs đọc yêu cầu
- Để làm đúng bài tập, các em cần ghép thử lần - Lắng nghe, tự làm bài
lượt từng TN ở cột A với các từ ngữ ở cột B
sao cho tạo ra được những câu kể Ai là gì?
thích hợp về nội dung.

- Lần lượt lên bảng thực hiện.
- Gọi hs phát biểu ý kiến.
- Gọi hs lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các + Trẻ em là tương lai của đất nước.
từ ở cột A0 ghép với các TN ở cột B, tạo thành + Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
+ Bạn Lan là người Hà Nội.
câu hồn chỉnh. Sau đó đọc lại câu vừa ghép.
+ Người là vốn quý nhất.
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Nhắc HS: Các TN cho sẵn là CN của câu kể - 1 hs đọc yêu cầu
Ai là gì? Các em hãy tìm các từ ngữ làm VN - Lắng nghe, ghi nhớ
trong câu.
- Muốn tìm VN trong câu ta cần đặt câu hỏi
- Là gì? là ai?
như thế nào?
- Gọi 3 hs lên bảng đặt câu, cả lớp làm vào
- Tự làm bài
VBT
- Gọi hs đặt câu mình đặt.
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
+ Bạn Bích Vân là học giỏi mơn Tốn của
C/ Củng cố, dặn dò:
lớp em.
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
+ Hà Nội là Thủ đô của nước ta.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ
+ Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.
- Bài sau: MRVT: Dũng cảm
- Nhận xét tiết học.
Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………



TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên
với phân số.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 4; Bài 3* và bài 5* dành cho HSKG
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Phép nhân phân số
2 hs thực hiện theo yêu cầu
- Muốn nhân hai phân số ta làm sao?
- Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân
- Gọi hs lên bảng tính
với mẫu số
1 6 1x6 6 3
x 
 
- 2 7 2 x7 14 7
5 3 5 x3 15 5
x 
 
9 2 9 x 2 18 6

- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em - Lắng nghe
sẽ làm một số bài toán luyện tập về phép nhân

phân số.
2) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: GV thực hiện mẫu như SGK
- Theo dõi
- YC hs thực hiện vào B
- Thực hiện bảng

- Muốn nhân phân số với STN ta làm sao?

9
9 x8 72
45 x1  4 x1 4
x8 
 8
9
9
5
a) 11
c) 5
5
5 x7 35
5
x7 

x0 0
6
6
b) 6
d) 8


- Ta viết STN dưới dạng phân số, rồi thực
hiện phép nhân hai phân số
- Em có nhận xét gì về kết quả câu c, d?
- Bất kì 1 phân số nào nhân với 1 thì kết quả
cũng bằng chính số đó. Bất kì phân số nào
Bài 2: GV thực hiện mẫu (trong quá trình nhân với 0 thì kết quả cũng bằng 0
thực hiện hỏi hs để hs nêu được cách tính và - Theo dõi
cách viết gọn)
- YC hs tự làm bài (lần lượt hs lên bảng thực
- Tự làm bài, một số hs lên bảng thực hiện
hiện)
24
12
5
*Bài 3: Ghi 2 phép tínhlên bảng, gọi hs lên
; b ) ; c ) ; d )0
11
4
bảng thực hiện
a) 7
- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
- Em hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được
nháp
2
2 2 2
x3   
5 5 5
- Ghi bảng: 5

- Nhận xét này chính là ý nghĩa của phép

nhân phân số với STN. Bạn nào nêu được ý
2
x3 ?
nghĩa của phép nhân 5

Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu

2
2 x3 6
x3 

5
5
5

2 2 2 222 6
  

5 5 5
5
5

- bằng nhau
2
x3
- 5
bằng tổng của 3 phân số bằng nhau,

mỗi phân số là 2/5
- Tính rồi rút gọn



- HD cả lớp làm chung câu a

- theo dõi

5 4 5 x 4 20
x 

+ Trước hết tính: 3 5 3x5 15
20 20 : 5 4


+ Sau đó rút gọn: 15 15 : 5 3

*



thể

trình

bày

như

sau:

5 4 5 x 4 20 20 : 5 4

x 
 

3 5 3 x5 15 15 : 5 3

- Các em có thể rút gọn ngay trong q trình
5 4 5x4 4
x 

tính, chẳng hạn: 3 5 3 x5 3

- Làm bài vào B
2 3 2 x3 2
7 13 7 x13
x 

x 
1
b) 3 7 3x7 7 c) 13 7 13x7

- Tính chu vi ta lấy cạnh nhân với 4
- Yc hs thực hiện B câu b,c
- Tính diện tích ta lấy cạnh x cạnh
*Bài 5: Gọi hs đọc đề bài
- Muốn tính chu vi (diện tích) hình vng ta - Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải
làm sao?
Chu vi hình vng là:
- Yc hs tự làm bài vào vở
5
20

x4 
( m)
7
7
- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng
Diện tính hình vuông là:
5 5 25
x 
7 7 49 (m2)
20` 25
m; m
49
Đáp số: 7

- Đổi vở nhau kiểm tra
- Chấm 1 số bài, Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra
- Nhận xét
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn nhân phân số với STN, STN với phân - 1 hs trả lời
số ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài.
- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
KHOA HỌC
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I/ Mục tiêu:
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vo mắt: khơng nhìn thẳng vo Mặt Trời, khơng chiếu
đèn pin vào mắt nhau,…

- Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
KNS*: - Kĩ năng tŕnh bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt.
- Kĩ năng b́ nh luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh
sáng.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Anh sáng cần cho sự sống
- 2 hs trả lời
1) Hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời 1) Anh sáng tác động lên chúng ta suốt cả cuộc
sống con người?
đời. Nó giúp chúng ta có thức ăn, sưởi ấm và


cho ta sức khỏe. Nhờ có ánh sáng mà chúng ta
cảm nhận được tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên.
2) Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống 2) Lồi vật cần ánh sáng để di chuyển, tìm
động vật?
thức ăn, nước uống, phát hiện ra những nguy
hiểm cần tránh. Anh sáng và thời gian chiếu
- Nhận xét, cho điểm
sáng còn ảnh hưởng đến sự sinh sản của một
B/ Dạy-học bài mới:
số động vật.
1. Giới thiệu bài:
Con người không thể sống được nếu - Lắng nghe
khơng có ánh sáng. Nhưng nếu ánh sáng
quá mạnh hay quá yếu thì sẽ ảnh hưởng thế
nào đến đôi mắt của chúng ta? Các em cùng
tìm hiểu qua bài học hơm nay.

2. Bi mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp
ánh sáng quá mạnh khơng được nhìn trực
tiếp vào nguồn sáng
*Mục tiêu: Nhận biết và biết phòng tránh
những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại
cho mắt.
KNS: - Kĩ năng b́ nh luận về các quan
điểm khác nhau liên quan tới việc sử
dụng ánh sáng.
- Các em quan sát hình 1,2 SGK và cho biết + Hình 1 vẽ ơng mặt trời đang chiếu sáng
trong hình vẽ gì?
+ Hình 2: chú cơng nhân đang dùng tấm chắn
che mắt để hàn những thanh sắt.
- GV: Mặt trời, ánh lửa hàn phát ra những - Thảo luận nhóm đơi
tia sáng rất mạnh. Bây giờ 2 em ngồi cùng - Đại diện nhóm trình bày
bàn hãy thảo luận nhóm đơi để TLCH:
+ Tại sao ta khơng nên nhìn trực tiếp vào + Chúng ta khơng nên nhìn trực tiếp vào mặt
Mặt trời hoặc ánh lửa hàn?
trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu
sáng trực tiếp từ mặt trời rất mạnh và cịn có
tia tử ngoại gây hại cho mắt, chói mắt. Anh lửa
hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa
nhiều tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí
độc do q trình nóng chảy kim loại sinh ra có
thể làm hỏng mắt.
+ Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng + Những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần
quá mạnh cần tránh.
tránh không để chiếu thẳng vào mắt: dùng đèn
pin, đèn laze, ánh điện nê-ông quá mạnh, đèn

pha ô tô…
Kết luận: Anh sáng mặt trời, tia lửa hàn - Lắng nghe
phát ra ánh sáng rất mạnh, chúng ta khơng
nên nhìn trực tiếp. Đồng thời cũng không
nên để ánh sáng của đèn laze, đèn pha ơtơ
…chiếu vào mắt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc
nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh
sáng khi đọc, viết


Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo
thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền
qua một phần, vật cản sáng,… để bảo vệ
cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi
ánh sáng quá mạnh hay quá yếu.
KNS*: - Kĩ năng tŕnh bày về các việc
nên, không nên làm để bảo vệ mắt.
- Yc hs quan sát hình 3,4 SGK
- Trong hình 3 vẽ gì? Việc làm của các bạn
là đúng hay sai?
- Tại sao khi đi ngoài nắng ta phải đội nón,
che dù, mang kính râm?

- Quan sát
- Vẽ các bạn đi dưới trời nắng: có 2 bạn đội
nón, 1 bạn che dù, 1 bạn đeo kính. Việc làm
của các bạn là đúng
- Vì đội nón, che dù, đeo kính sẽ cản được ánh
sáng truyền qua, ngăn khơng cho ánh sáng Mặt

- Hình 4 vẽ gì?
trời chiếu trực tiếp vào cơ thể
- Vẽ có 1 bạn đang rọi đèn pin vào mắt bạn
- Vì sao bạn đội nón cản việc bạn kia rọi kia, 1 bạn cản lại
đèn vào mắt bạn?
- Vì Việc làm của bạn là sai vì ánh sáng đèn
pin chiếu thẳng vào mắt thì sẽ làm tổn thương
Kết luận: Để tránh tác hại do ánh sáng quá mắt.
mạnh gây ra, khi đi ngoài nắng các em cần - Lắng nghe
đội nón rộng vành, mang kính râm, tránh
ánh sáng của đèn pin, laze… chiếu vào mắt.
Khi ánh sáng mặt trời, hay ánh sáng của
đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì ánh sáng sẽ
tập trung vào đáy mắt do đó có thể làm tổn
thương mắt
- Các em hãy quan sát các hình SGK/99
thảo luận nhóm đơi nói cho nhau nghe xem - Thảo luận nhóm đơi
bạn trong hình đang làm gì? (Ở hình 6, các + Hình 5: bạn đang ngồi học trên bàn gần cửa
em chú ý đồng hồ chỉ mấy giờ? ở hình 8 các sổ
em chú ý xem ánh sáng bóng đèn ở phía + Hình 6: Bạn đang ngồi trước màn hình máy
vi tính lúc 11 giờ
nào? )
+ Hình 7: Bạn đang nằm học bài
+ Hình 8: Bạn đang ngồi viết bài, ánh sáng
- Trong 4 hình trên, trường hợp nào cần bóng đèn ở phía tay trái.
- Trường hợp ở hình 6, hình 8 cần tránh. Vì
tránh để khơng gây hại cho mắt? Vì sao?
bạn nhỏ dùng máy tính khuya như vậy sẽ ảnh
hưởng đến sức khỏe, có hại cho mắt , nằm đọc
sách sẽ tạo bóng tối làm tối các dịng chữ như

thế không đủ ánh sáng cho việc học bài sẽ dẫn
Kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải ngay đến mỏi mắt, cận thị mắt
ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở - Lắng nghe
cự li khoảng 30cm. Khơng được đọc sách,
viết chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh
sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không
đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường
hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách và
viết bằng tay phải, ánh sáng phải được
chiếu tới từ phía trái hoặc từ phía bên trái


phía trước để tránh bóng của tay phải.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Vài hs đọc to trước lớp
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết/99
- Một số hs trả lời
- Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu bao
giờ khơng? Học xong bài này, em sẽ làm gì
để tránh (hoặc khắc phục) việc đọc, viết
dưới ánh sáng quá yếu?
- Bài sau: Nóng, lạnh và nhiệt độ
- Nhận xét tiết học.
Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
KỂ CHUYỆN
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I/ Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ SGK, kể lại được từng đoạn của câu chuyện
Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp tòan bộ câu chuyện (BT2).

- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt tên khác cho truyện phù hợp với nội
dung.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa trong bộ ĐDDH
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs lên bảng lể lại việc em đã - 2 hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu
làm để góp phần giữ xóm làng (đường phố,
trường học) xanh, sạch, đẹp.
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong cuộc chiến tranh - Lắng nghe
chống phát xít Đức bảo vệ đất nước Liên Xơ
đã có những chiến sĩ du kích nhỏ nhưng việc
làm của họ có ý nghĩa rất to lớn đối với TQ.
Nhà văn Quy-ra-xkê-vích gọi đó là những chú
bé không chết. Câu chuyện mà các em nghe
thầy kể hơm nay nói về những chú bé khơng
chết ấy.
2) GV kể chuyện
- Kể lần 1 giọng hồi hộp; phân biệt lời các - Lắng nghe
nhân vật: lời tên sĩ quan lúc đầu hống hách,
sau ngạc nhiên, kinh hãi đến hoảng loạn; các
câu trả lời của chú bé du kích: dõng dạc, kiêu
hãnh. Làm rõ chi tiết về chiếc áo sơ mi xanh
có hàng cúc trắng của các chú bé, nhấn giọng
chi tiết vẫn là chú bé mặc áo sơ mi xanh có
hàng cúc trắng. Đây là chi tiết có ý nghĩa sâu
xa, gợi sự bất tử của các chú bé dũng cảm,

cũng là chi tiết khiến tên sĩ quan phát xít bị
ám ảnh đến hoảng loạn.
- Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa - Lắng nghe
, đọc rõ từng phần lời dưới mỗi tranh.


a) HD kể chuyện
- YC hs đọc nhiệm vụ của bài KC trong SGK
* Kể trong nhóm:
- Dựa vào tranh minh họa các em hãy kể từng
đoạn của câu chuyện trong nhóm 4 (mỗi em
kể 1 tranh) sau đó mỗi em kể tồn chuyện. Cả
nhóm cùng trao đổi về nội dung câu chuyện,
trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 SGK
* Thi KC trước lớp:
- Gọi hs kể trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- Gọi hs kể tồn bộ câu chuyện
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú
bé?

- 1 hs đọc to trước lớp
- Kể chuyện trong nhóm 4

- 4 hs nối tiếp nhau kể (kể 2 lượt)
- 2 hs kể
+ Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự
hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong
cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo
vệ TQ.
+ Tại sao truyện có tên là "Những chú bé . Vì 3 chú bé du kích trong truyện là 3 anh

không chết"?
em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát
xít nhầm tưởng những chú đã bị hắn giết
luôn sống lại. Điều này làm hắn kinh hoảng,
khiếp sợ.
. Vì tên phát xít giết chết chú bé này, lại xuất
hiện những chú bé khác.
. Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả
của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm
trí mọi người.
. Vì các chú bé du kích đã hi sinh nhưng
trong tâm trí mọi người, họ bất tử.
+ Thử đặt tên khác cho câu chuyện này?
+ Những thiếu niên dũng cảm
. Những thiếu niên bất tử.
. Những chú bé không bao giờ chết.
- Cùng hs nhận xét bình chọn bạn KC hay - Nhận xét
nhất, trả lời câu hỏi hay nhất.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện kể lại câu chuyện cho người - Lắng nghe, thực hiện
thân nghe.
- Xem đề bài và gợi ý của bài tập KC tuần 26
- Nhận xét tiết học
Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 28 tháng 02 năm 2018
TẬP ĐỌC
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong
kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ ).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng ghi đoạn luyện đọc.


III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Khuất phục tên cướp biển
- HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu
- Gọi hs đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi
hỏi: Truyện này giúp em hiểu điều gì?
+ Phải đấu tranh một cách khơng khoan
nhượng với cái xấu, cái ác.
+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái
- Nhận xét, cho điểm
thiện với cái ác, người chính nghĩa, dũng
B/ Dạy-học bài mới:
cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng.
1) Giới thiệu bài:
- YC hs quan sát tranh minh họa và hỏi: Cảnh - cảnh bộ đội ta đang đi trên đường Trường
trong tranh là cảnh gì?
Sơn vào miền Nam chiến đấu để bảo vệ TQ.
- Ảnh chụp chiếc ô tô đang đi trên đường - Lắng nghe
Trường Sơn vào nam đánh Mĩ. Qua bài thơ về
tiểu đội xe khơng kính các em sẽ hiểu rõ hơn
những khó khăn nguy hiểm trên đường ra trận
và tinh thần dũng cảm lạc quan của các chú bộ
đội lái xe.

2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ của bài
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ
+ Lượt 1: HD hs luyện phát âm: xoa mắt đắng, - Luyện cá nhân
mưa tuôn, mưa xối, suốt dọc đường.
HD hs ngắt nghỉ hơi các câu sau:
- Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng
Khơng có kính / khơng phải vì xe khơng có
kính
Nhìn thấy gió / vào xoa mắt đắng
Thấy con đường / chạy thẳng vào tim
Khơng có kính / ừ thì ướt áo
Mưa ngừng, gió lùa / mau khơ thơi.
+ Lượt 2: Giải nghĩa từ: tiểu đội
- Khổ 1 đọc giọng kể, khổ 3 giọng vui, khổ
- Bài đọc với giọng như thế nào?
4 giọng nhẹ nhàng, tình cảm
- HS luyện đọc theo cặp
- Yc hs luyện đọc theo nhóm cặp
- 1 hs đọc cả bài
- Gọi hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- GV đọc diễn cảm
- Đọc thầm 3 khổ đầu
b) Tìm hiểu bài:
- u cầu hs đọc thầm tồn bài thơ , trả lời câu
hỏi
1) Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên 1) Những hình ảnh: bom giật, bom rung,
tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các kính vỡ đi rồi, Ung dung buồng lái ta ngồi,

chiến sĩ lái xe?
nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; khơng có
kính, ừ thì ướt áo. Mưa tn, mưa xối như
ngoài trời, Chưa cần thay, lái trăm cây số
nữa...
- Đọc thầm khổ 4 trả lời câu hỏi: 2) Tình đồng 2) Gặp bạn bè suốt dọc đướng đi tới, Bắt tay
chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua cửa kính vỡ rồi...đã thể hiện tình đồng
trong những câu thơ nào?
chí, đồng đội thắm thiết giữa những người
chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa


bom đạn.
3) Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng
cảm. / Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm,
lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, bất
chấp bom đạn của kẻ thù.
- Lắng nghe

- Đọc thầm cả bài, trả lời câu: 3) hình ảnh
những chiếc xe khơng kính vẫn băng băng ra
trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm
nghĩ gì?
- Giáo viên: Đó cũng là khí thế quyết chiến
quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước
của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì
chiến tranh chống đế quốc Mĩ.
c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 4 khổ thơ.
- 4 hs đọc 4 khổ thơ

- Yc hs lắng nghe, tìm những TN cần nhấn - Những TN cần nhấn giọng:gió vào xoa
giọng trong bài.
mắt đắng, con đường chạy thẳng vào tim,
- Kết luận giọng đọc đúng và những TN cần sao trời, cánh chim như sa, như ùa vào
nhấn giọng. (mục 2a)
buồng lái...
- HD hs đọc diễn cảm khổ 1 và 3
Khơng có kính / khơng phải vì xe khơng có
kính
Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng
Khơng có kính / ừ thì ướt áo
Mưa tn, mưa xối như ngồi trời
Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa
Mưa ngừng, gió lúa / mau khơ thôi.
+ Gv đọc mẫu
- Lắng nghe
+ Gọi hs đọc lại
- 2 hs đọc lại
+ YC hs đọc trong nhóm đơi
- Luyện đọc trong nhóm đơi
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp
- Vài hs thi đọc trước lớp
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay
- YC hs nhẩm bài thơ
- Nhẩm bài thơ
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài
- Vài hs thi đọc từng khổ, cả bài
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt. - Nhận xét

C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính có ý nghĩa - Trả lời theo sự hiểu
như thế nào?
- Kết luận nội dung đúng (mục I)
- Vài hs đọc lại - ghi vào vở
- Giáo dục: Nhớ ơn các chiến sĩ đã chiến đấu
quên mình vì Tổ quốc.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
Bài sau: Thắng biển
- Nhận xét tiết học.
Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến php cộng v php nhn phn số.
- Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 3 và bài 1b,c* dành cho HS khá giỏi.


II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm nay, các em - HS lắng nghe
sẽ tìm hiểu một số tính chất của phép nhân và
áp dụng các tính chất đó làm các bài tập
B/ Luyện tập:
1) Giới thiệu một số tính chất của phép nhân
phân số
a) Giới thiệu tính chất giao hốn
- Ghi bảng và yêu cầu hs tính.

- Hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được?
- Từ kết quả trên em rút ra được kết luận gì?
- Em có nhận xét gì về vị trí các thừa số của
hai tích trên?
- Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tích thì
kết quả như thế nào?
- Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân
- Gọi hs nhắc lại
b) Giới thiệu tính chất kết hợp
- Ghi bảng 2 biểu thức SGK/134, y/c hs tính giá
trị
- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên?
- Kết luận và ghi bảng:
1 2 3 1 2 3
( x )x
x( x )
3 5 4= 3 5 4

2 4 4 2
x ; x
- HS tính: 3 5 5 3
8
- bằng nhau : 15
2 4 4 2
x  x
- 3 5 5 3

- Vị trí các thừa số thay đổi
- Khi đổi chỗ các phân số trong một tích
thì tích của chúng khơng thay đổi.

- Vài hs nhắc lại
- HS thực hiện tính
1
- Bằng nhau: đều bằng 10

- Ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích
của phân số thứ hai và phân số thứ ba
- Muốn nhân một tích hai phân số với phân số
- Vài hs nhắc lại
thứ ba ta làm sao?
- Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân
các phân số
c) Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai
- HS thực hiện tính
phân số với một phân số
- Thực hiện tương tự: viết lên bảng 2 biểu thức
như SGK/134 và yêu cầu hs tính giá trị của
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và
chúng
9
- Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên?
20
- Kết luận và ghi bảng hai biểu thức bằng nhau bằng
1 2 3 1 3 2 3
(  )x  x  x
( 5 5 4 5 4 5 4

- Ta có thể nhân từng phân số của tổng với
phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với
- Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với

nhau.
phân số thứ ba ta làm thế nào?
- 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện
2) Thực hành:
vào vở nháp
Bài 1: b) Yc hs áp dụng các tính chất vừa học
1a) Cách 1:
để tính bằng hai cách
1 1 2 5 2 10 1
(  )x  x  
b)* 2 3 5 6 5 30 3

3 3
3 3
9
198 9
x x 22 ( x ) x 22 
x 22 

22 11
22 11
242
242 11


1 1 2 1 2 1 2 2
2
6 1
 )x  x  x    
* ( 2 3 5 2 5 3 5 10 15 30 3

3 17 17 2 51 34
85 17
x  x 



c) * 5 21 21 5 105 105 105 21
3 17 17 2 3 2 17 5 17
17 17
x  x (  ) x  x 1x 
5 21 21 5 5 5 21 5 21
21 21

Cách 2:
3 3
3
3
3 66 198 9
x x 22  x( x 22)  x


22 11
22 11
22 11 242 11

- HS trả lời theo từng bài

- Em đã áp dụng tính chất nào để tính?
- 1 hs đọc đề bài
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài

- Gọi hs nhắc lại cơng thức tính chu vi hình chữ ( a+b)x2
- Tự làm bài
nhật
Chu vi hình chữ nhật là:
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
4 2
44
 ) x 2  ( m)
15
(5 3
4
m
Đáp số: 15

Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài
- YC hs tự làm bài

- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài
May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
2
x3 2(m)
3

Đáp số: 2m vải
-1 hs nhắc lại
C/ Củng cố, dặn dị:
- Gọi hs nhắc lại các tính chất của phân số
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Tìm phân số của một số

- Nhận xét tiết học.
Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu:
Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đ học để viết được một
số đoạn văn (cịn thiếu ý) cho hồn chỉnh (BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Viết sẳn 2 đoạn chưa hoàn chỉnh của bài văn tả cây chuối tiêu (BT2). 6 bảng nhóm
cho 3 đoạn 2,3,4.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Đoạn văn trong bài văn miêu tả 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c
cây cối
- Hãy nêu nội dung chính của mỗi đoạn văn - Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn
trong bài văn miêu tả cây cối?
có một nội dung nhất định chẳng hạn: tả bao
- Gọi hs đọc đoạn văn viết về lợi ích của một quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo
lồi cây (BT2)
từng mùa, từng thời kì phát triển.
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×