Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

U ở DA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.38 MB, 24 trang )

CÁC U CỦA DA
THƯỜNG GẶP
LOGO


MỤC TIÊU

LOGO

1. Mô tả được đặc điểm vi thể chẩn đốn
của u của da
2. Chỉ được trên tiêu bản hình ảnh u của da
thường gặp


1. U NHÚ Ở DA

LOGO

1.1. Đại thể
U có dang mảng, cục sùi, đơn độc hoặc nhiều ổ
lồi lên bề mặt da, kích thước thay đổi


LOGO

1.2. Vi thể
- Cấu trúc u gồm các nhú tạo bởi sự quá sản của
các tế bào biểu mô vảy phủ quanh trục liên kết.
Các tế bào biểu mô quá sản nhưng vẫn giữ tính
chất lành tính, kích thước đều, nhân tròn nhỏ nằm


giữa tế bào. Lớp tế bào đáy vẫn cịn ngun vẹn,
cấu trúc biểu mơ khơng bị đảo lộn. Trục liên kết
nằm giữa chứa các tế bào sợi non và các huyết
quản tân tạo, rải rác xâm nhập lympho bào.
- U nhú ở da thường không gây triệu chứng, hiễm
khi hóa ác.


LOGO


2. U MỠ
2.1. U mỡ lánh tính
2.1.1. Đại thể
Mật độ, màu sắc: u mỡ dưới da thường có
mật độ mềm, giới hạn rõ rệt với mô xung
quanh, di động dễ. u có màu vàng tươi, có
vỏ bọc rõ

LOGO


LOGO

2.1.2. Vi thể
Cấu trúc u gồm những tế bào mỗ gần như bình
thường, nhưng khác vì mỡ của u khơng thể sử
dụng và tiêu biến, mô u mỡ vẫn tiếp tục phát triển
dù cơ thể chủ bị đói lâu ngày. Các tế bào mỡ có
bào tương sang, màng tế bào không rõ, tế bào mỡ

hợp thành đám, ngăn cách nhau bởi mô sợi tạo
keo, sợi võng. Rải rác là các mạch máu nuôi
dưỡng u.


LOGO


LOGO

2.2. U mỡ ác tính
Khối u mỡ ác tính thường lớn và gặp ở
vùng đùi, trung thất, sau phúc mạc, quanh
thận, mạc treo và vùng vai
2.2.1. Đại thể
U mỡ ác tính khơng có vỏ bao, có dạng
nhầy, bùn nhớt, màu sáng chói, hay lầy
nhầy.


LOGO

2.2.2. Vi thể
- Ở dạng biệt hoá gồm các tế bào mỡ đã
trưởng thành xâm nhập tại chỗ, tái phát
chậm, ít di căn
-  Dạng kém biệt hoá tế bào đa dạng hay
gặp nhất là những tế bào hình thoi và
những tế bào lớn, hình sao , bào tương lăn
tăn, có thể chứa hoặc không chứa mỡ



LOGO


3. U HẮC TỐ BÀO LÀNH TÍNH

LOGO

3.1. Đại thể
Nê-vi sắc tố có thể xuất hiện ở bất kỳ vùng
da nào của cơ thể, kích thước thường nhỏ
dưới 6 mm, có hình dạng thay đổi phẳng
hoặc nhơ cao lồi lên bề mặt da, đặc, bờ tròn
đều, giới hạn rõ. Màu sắc nâu hoặc đen tùy
thuộc lượng hắc tố có trong u.


LOGO

3.2. Vi thể
3 loại nê-vi sắc tố sau
 Nê-vi sắc tố giáp ranh (lunctional melanocytic
nevus): cấu trúc gồm những tế bào hắc tố tăng
sản rõ rệt ở vùng thấp của biểu bì. Các tế bào
hắc tố có hình khối hoặc hình thoi, nhân trịn
nhỏ, đong đều, hạt nhân khơng rõ, thường
khơng có nhân chia; bào tương chứa nhiều
mêlanin, tập trung thành đám hoặc rời rạc riêng
biệt. Lớp trung bì nơng có thể xâm nhập nhiều

lymphơ bào


LOGO


LOGO

 Nê-vi săc tơ trong bì (Intradermal melanocytic
nevus): cấu trúc u gồm những tế bào hắc tố tập
trung thành từng đám, đơi khi có kiểu sắp xếp
giống hoa hồng (rosette-like pattem); bào tương
có những hạt melanin, số lượng thay đổi tùy
từng trường hợp. Các đám tế bào hắc tố thường
tập trung ở lớp trung bì nơng, hiếm khi ở mơ
dưới da sâu, có thể thấy đại bào nhiều nhân.
Biểu bì thường bị teo mỏng hoặc tăng sừng.


LOGO

Nê vi sắc tố giáp ranh


LOGO

Nê-vi sắc tố hỗn hợp (Compound
melanocytic nevus): có đặc điểm mô học
của cả hai loại nê-vi giáp ranh và nê-vi
trong bì. Các đám cho tế hắc tố có mặt ở

phần dưới của lớp biểu bì và trung bì
nơng.


4. U HẮC TỐ ÁC TÍNH

LOGO

4.1. Đại thể
U có dạng cục nhỏ, kích thước lớn hơn nêvi sắc tổ, bờ khơng đều mà thường có
những vết khía, màu nâu hoặc đen nhạt,
khơng đều, có thể kèm theo lt chảy máu.


LOGO

4.2. Vi thể
Cấu trúc u gồm những tế bào kích thước lớn,
khơng đều, nhân lớn, kiềm tính, đa hình thái, nhiều
nhân chia, rải rác có sắc tố melanin trong bào
tương. Ngồi ra cịn có nhiều tế bào sắc tố trịn,
lớn, phân tán rải rác trong biểu bì, bào tương sáng
màu gọi là những tế bào dạng paget (pagetoid).
Bên cạnh đó, u hắc tố ác tính cịn có kiểu tế bào
hình thoi, tập trung thành đám bên dưới biểu bì


LOGO



LOGO


5. U THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO ĐÁY

LOGO

5.1. Đại thể
U có dạng cục trịn hoặc mảng mềm, hơi nhơ cao,
kích thước u khoảng vài cm. Bề mặt dễ loét, đôi
khi có màu đen sẫm, dễ nhầm với u hắc tố.


LOGO

5.2. Vi thể
Nhân tế bào tròn hoặc hơi bầu dục, nhân
sẫm màu, kiềm tính, có nhiều nhân chia,
bào tương ít, ưa base, tỷ lệ nhân trên bào
tương tăng. các tế bào u thường xếp thành
đám, ở ngoại vi chúng sắp xếp song song
với nhau tạo nên hình ảnh giống hàng rào
(palisade). Mô đệm xơ sắp xếp vây quanh
các đám tế bào u, cơ thể xuất hiện nhầy
hóa.


LOGO




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×