Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.8 KB, 35 trang )

TUẦN 15
Ngày soạn: 10/12/2021
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2021
TOÁN

Tiết 76: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính và giải bài tốn có 2 phép tính.
- HS làm thành thạo các phép tính và giải tốn.
- Năng lực, phẩm chất: Có thái độ u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Khởi động (5’)
- Trị chơi: Tính đúng, tính nhanh: - Học sinh tham gia chơi.
Giáo viên đưa ra các phép tính cho
học sinh thực hiện:
216 : 3
457 : 4
726 : 6

- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên
- Mở vở ghi bài.
bảng.
2. Luyện tập, thực hành (30’)
Bài 1: Số?
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài.


H. Bài tập yêu cầu gì?
Thừa số 123
207
- 2 HS lên bảng làm.
Thừa số
3
3
4
- Chữa bài:
Tích
369
- Nhận xét Đ - S?
H. Giải thích cách làm?
- Kiểm tra bài HS.
- GV: Tìm tích = thừa số x thừa số
Tìm thừa số = Tích : Thừa số đã biết
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HS đọc yêu cầu của bài.
H. Bài tập yêu cầu gì?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 4 HS lên bảng làm.
- 4 HS lên bảng làm bài.
H. Nêu cách thực hiện phép chia
864 : 2
789 : 7
308 : 6 và 425 : 9 ?
308 : 6
425 : 9
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- GV nhận xét.

- GV: Lưu ý HS về phép chia hết và
- HS lắng nghe
phép chia có dư. Phép chia có chữ
số 0 ở thương

4
828

170
5


Bài 3: Bài toán.
- HS đọc yêu cầu của bài.
H. Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi
gì?
- 1 HS lên bảng làm bài.
+ Trên xe tải có bao nhiêu bao gạo?
+ Em đã làm ntn để tìm ra số bao
gạo trên xe ?
+ Một số HS đọc bài giải.
- GV: Bài tốn giải bằng 2 phép
tính: Để tìm được số số bao gạo trên
xe, trước tiên phải tìm số bao gạo
nếp dựa vào dạng tốn tìm 1 trong
các phần bằng nhau của 1 số.
Bài 4: Số?
- HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài tập yêu cầu gì?
+ Trong bài có những hàng, những

cột nào?
- 4 HS lên bảng làm.
+ Giải thích cách làm?
- Kiểm tra bài của HS.
- GV nhận xét.
+ Thêm số đơn vị: cộng thêm số đơn
vị.
+ Gấp số lần: Nhân với số lần
+ Bớt số đơn vị: Trừ số đơn vị
+ Giảm số lần: Chia cho số lần
3. Vận dụng, trải nghiệm (5’)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò
chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối ở
cột A với cột B cho thích hợp:
A
B
961 : 3
131
487 : 8
320 (dư 1)
655 : 5
60 (dư 7)
- Suy nghĩ và thử giải bài tốn sau:
Trong kho có 970 kiện hàng được
xếp thành 3 hàng. Hỏi mỗi hàng có
bao nhiêu kiện hàng và còn thừa
mấy kiện hàng?
IV. Điều chỉnh, bổ sung

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS lên bảng làm bài.
Tóm tắt

: 18 bao gạo tẻ
Bao gạo tẻ : 1/9 số bao gạo nếp
Cịn lại
:.... bao gạo?
Bài giải
Có số bao gạo nếp là :
18 : 9 = 2 (bao)
Trên xe tải có số bao gạo là :
18 + 2 = 20 (bao)
Đáp số: 20 bao gạo.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS báo cáo kết quả.
Số đã cho
12 30 24
Thêm 3
đơn vị
Gấp 3 lần
Bớt 3 đơn
vị
Giảm 3 lần

48 57

75

- HS chú ý.

- HS trả lời.

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................


......................................................................................................................................................................

---------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Tiết 49 + 50: ĐÔI BẠN
I. Yêu cầu cần đạt
Tập đọc
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ
người khác, hi sinh vì người khác và lòng thủy chung của người thành phố với
những người sẵn sàng giúp đỡ mình lúc khó khăn.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng... HS bước đầu
biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Năng lực, phẩm chất: Tôn trọng, yêu quý con người vùng nông thôn.
Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Các bạn kể - theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.
- Năng lực, phẩm chất: HS yêu quý quê hương đất nước.
* QTE: Trẻ em (trai hay gái) ở thành phố hay nơng thơn đều có quyền được kết
bạn với nhau.
II. Kĩ năng sống
- Tự nhận thức bản thân.
- Xác định giá trị.
- Lắng nghe tích cực.
III. Đồ dùng dạy học

- Tranh phóng to (SGK).
- Bảng phụ.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Khởi động (5’)
- Học sinh hát: Trái đất này là của - Học sinh hát.
chúng mình.
- 2 học sinh đọc bài “Nhà rông ở Tây - Học sinh thực hiện.
Nguyên”.
- Kết nối bài học.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
giáo khoa.
2. Hình thành kiến thức mới (30’)
* Luyện đọc (15’)
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn - Toàn bài đọc phân biệt lời các nhân
giọng đọc.
vật trong các tình huống:
+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả,
rõ ràng.
+ Giọng chú bé: kêu cứu thất thanh.
+ Giọng bố Thành: trầm lắng, xúc
động.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:


* Đọc từng câu:
- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó - HS đọc nối tiếp câu (2 lần).
đọc.

- HS luyện đọc từ khó
- Từ khó: nườm nượp, lấp lánh, lao
xuống nước, ướt lướt thướt, sẵn lòng.
* Đọc từng đoạn:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
Câu dài
- GV hướng dẫn HS đọc một số câu.
- Hai năm sau,/ bố Thành đón Mến ra
chơi.// Thành dẫn bạn đi thăm khắp
nơi;// Cái gì đối với Mên cũng lạ.//
- Mỗi chiều,/ mỗi sáng/ những dòng xe
cộ đi lại nườm nượp.// Ban đêm,/ đèn
điện lấp lánh như sao sa.//
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS đọc bài.
- HS đọc chú giải SGK.
- HS đọc chú giải.
+ Đặt câu với từ “tuyệt vọng”?
- Bác nông dân tuyệt vọng khi thấy
cảnh cánh đồng ngập chìm trong nước.
c, Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc bài (nhóm đơi).
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm
đọc đúng.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- 3 HS đọc lại 3 đoạn.
- Các nhóm thi đọc.
- Bình chọn nhóm đọc tốt
- Bình chọn nhóm đọc tốt.
- 1 HS đọc lại toàn bài.

- 1 HS đọc đoạn 1. Lớp đọc thầm
* Trả lời câu hỏi (15’)
- 1 HS đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm và 1. Đôi bạn Thành và Mến
trả lời câu hỏi 1
- HS đọc đoạn 1
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? - Thành và Mến kết bạn ngay từ khi
còn nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền
Bắc, gia đình Thành rời thành phố sơ
tán về quê Mến ở nông thôn.
H. Lần đầu ra thị xã, Mến thấy có gì - Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng có
lạ?
nhà ngói san sát, cái cao, cái thấp
khơng giống ở q, những dịng xe đi
lại nườm nượp.
- 1 HS đọc đoạn 2- Lớp đọc thầm.
2. Mến dũng cảm cứu người gặp nạn.
+ Ở cơng viên có những trị chơi gì?
- Có cầu trượt, đu quay,...
+ Ở cơng viên Mến có hành động gì - Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao
đáng khen?
xuống hồ nước, cưu một em bé đang
vùng vẫy tuyệt vọng.
+ Qua hành động này, em thấy Mến có - Mến là người có phản ứng nhanh, đã
gì đáng q?
lao xuống hồ cứu một em bé. Hành
động này cho thấy Mến là người rất
dũng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người


khác.

3. Tình cảm thuỷ chung của gia đình
Thành
+ Em hiểu câu chốt của người bố ntn? - Câu nói của người bố ca ngợi những
phẩm chất tốt đẹp của những người
sống ở làng quê - những người sẵn sàng
giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.
- Gia đình Thành về thị xã nhưng vẫn
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm nhớ gia đình Mến, bố Thành đón Mến
thuỷ chung của gia đình Thành với ra chơi, Thành đưa Mến đi thăm quan
người đã giúp đỡ mình?
khắp thị xã.
3. Luyện tập, thực hành (30’)
* Luyện đọc lại (10’)
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong
nhóm (nhóm 3)
- Các nhóm thi đọc theo cách phân vai.
- HS - GV nhận xét, bình chọn nhóm
đọc hay theo tiêu chí đánh giá của GV
1 HS đọc lại toàn bài.
*Kể chuyện (20’)
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào câu hỏi gợi ý, kể lại toàn bộ
câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
- GV treo bảng phụ có ghi những câu
hỏi gợi ý
- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- Từng cặp HS kể lại toàn bộ câu
chuyện dựa vào câu hỏi gợi ý .
- 3 HS thi kể trước lớp từng đoạn của

câu chuyện.
- 1,2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS - GV nhận xét, bình chọn bạn kể
hay nhất.
* QTE: Trẻ em (trai hay gái) ở thành
phố hay nông thôn đều có quyền được
kết bạn với nhau.
4. Vận dụng, trải nghiệm (5’)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
- Nêu suy nghĩ của mình về những
người sống ở làng quê và những người
sống ở thành phố, thị xã.

Phân vai: Người dẫn chuyện, bố Thành.
- Các nhóm thi đọc theo vai.
- Bình chọn nhóm đọc tốt.
- Thể hiện được tình cảm của từng nhân
vật.

- HS lắng nghe.
- HS đọc gợi ý trong sách giáo khoa.
- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- Từng cặp HS kể lại toàn bộ câu
chuyện dựa vào gợi ý.
- 3 HS thi kể trước lớp từng đoạn của
câu chuyện.
- 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS trả lời.


- Lắng nghe.
- HS nêu suy nghĩ của mình


- Tìm hiểu những phẩm chất tốt đẹp
của những người sống ở làng quê và
những người sống ở thành phố, thị xã
nơi mình ở và kể cho bạn cùng nghe.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

-----------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC

Bài 7: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (T1)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước.
- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do
nhà trường tổ chức.
- Năng lực, phẩm chất: Kính trọng biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình
thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng nhiều việc làm phù hợp với khả năng.
* Lưu ý: Không yêu cầu học sinh thực hiện và báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về
các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương; có
thể cho học sinh kể lại một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia
đình liệt sĩ ở địa phương mà em biết.
II. Các KNS cơ bản
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã
hy sinh xương máu vì Tổ quốc. Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên

mình vì Tổ quốc.
III. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Tranh vẽ SGK, phông chiếu.
2. Học sinh: Vở bài tập Đạo đức 3
IV. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5 phút)
- Học sinh kể những việc mình đã làm để giúp - Học sinh nêu.
đỡ làng xóm láng giềng?
- Kết nối kiến thức.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.
2. Hình thức kiến thức mới (18’)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện “Một
chuyến đi bổ ích” (9 phút)
- u cầu: Các nhóm hãy chú ý lắng nghe câu - Các nhóm chú ý đọc câu hỏi, theo
chuyện và thảo luận trả lời 3 câu hỏi sau: (GV dõi câu chuyện.
treo bảng phụ.
- HS các nhóm thảo luận, trả lời câu
- GV kể truyện - có tranh minh hoạ cho truyện. hỏi.
- Đại diện từng nhóm trả lời các câu
hỏi
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.


b. Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (9 phút)
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi sau: Để tỏ lịng biết ơn, kính trọng đối với
cơ chú thương binh, liệt sĩ chúng ta phải làm
gì?
- GV ghi ý kiến các nhóm lên bảng (Khơng

trùng lặp)
3. Luyện tập, thực hành
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (9 phút)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời các câu
hỏi trong phiếu thảo luận.
- GV lắng nghe các nhóm trả lời và đưa ra kết
luận:
a. Đ; b. S; c. Đ; d. S; e. Đ
- Yêu cầu HS giải thích vì sao việc làm ở câu b
và d lại sai.
Kết luận: Bằng những việc làm đơn giản,
thường gặp, hãy cố gắng thực hiện.
4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút)
- Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng
những công việc phù hợp, vừa sức với bản
thân.
- Quan tâm, giúp đỡ mọi người trong cộng
đồng, xã hội.
IV. Điều chỉnh, bổ sung

- Tiến hành thảo luận cặp đôi.

- Đại diện mỗi nhóm trả lời.
- Các nhóm thảo luận, trả lời vào
phiếu của nhóm.
- Đại diện của nhóm làm việc nhanh
nhất trả lời.
- Các nhóm khác lắng nghe bổ sung
ý kiến, nhận xét.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

----------------------------------------------------------------THỂ DỤC

Bài 26: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI
I. Yêu cầu cần đạt
1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trị chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trị chơi
và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về:
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự xem, sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu và khẩu lệnh, các động tác
bài thể dục phát triển chung: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, tồn thân, nhảy và
điều hịa, trị chơi “ Chim về tổ”.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân cơng, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện
các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học.


- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động
trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
2.2. Năng lực đặc thù
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để
đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin
khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể.
- NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác bài thể dục phát

triển chung: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, tồn thân, nhảy và điều hịa, biết chơi
trò chơi “Chim về tổ”.
- NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát các động
tác bài thể dục phát triển chung: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, tồn thân, nhảy
và điều hịa, biết chơi trò chơi “Chim về tổ”. Biết vận dụng được vào trong hoạt
động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác.
II. Địa điểm – phương tiện
1. Địa điểm: Sân trường
2. Phương tiện
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, cịi, mắc cơ, bóng, dây
nhảy và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
1. Khởi động
Nhận lớp

Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
7’
- Gv nhận lớp, thăm
Đội hình nhận lớp
€€€€€€€
hỏi sức khỏe học sinh
€€€€€€€
€€€€€€€
phổ biến nội dung,
€

yêu cầu giờ học.
- Cán sự tập trung lớp,
điểm số, báo cáo Gv.

Khởi động
- Xoay các khớp cổ tay,
cổ chân, vai, hông, gối,..
- Ép ngang , ép dọc.
- Trị chơi “Đứng ngồi
2’
theo lệnh”
13’
2. Hình thành kiến
thức mới
*Hoạt động 1: Ôn các
động tác của bài thể
dục PTC
- Động tác vươn thở.
- Động tác Tay.
- Động tác Chân

Đội hình khởi động
- Gv HD học sinh
khởi động.
- Gv hướng dẫn chơi

- Gv nhắc lại kiến
thức, nêu tên động
tác,
- Gv hướng dẫn và

chỉ huy lớp thực hiện,

€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€€

€
- Hs khởi động, chơi
theo HD của Gv.

ĐH Hs quan sát
€€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€€

€


- Động tác Lườn.
- Động tác Bụng.
- Động tác Toàn Thân.
- Động tác Nhảy.
- Động tác điều Hòa.
3. Luyện tập, thực
hành
Tập đồng loạt

10’

kết hợp sửa sai

- Gv tổ chức Hs tập
luyện.

- Hs quan sát Gv hướng
dẫn làm mẫu

- Gv hô - Hs tập theo
Gv.
- Gv gọi lớp trưởng
chỉ huy lớp tập.
- Gv quan sát, sửa
sai cho Hs.

ĐH tập đồng loạt

*Tập theo tổ: Bài thể
dục phát triển chung 8
động tác.
- Động vươn thở, tay,
chân, lườn, bụng, tồn
thân, nhảy và điều hịa.

- Y,c Tổ trưởng cho
các bạn luyện tập
theo khu vực.
- Gv quan sát và sửa
sai cho Hs các tổ.

*Thi đua giữa các tổ
Bài thể dục phát triển

chung 8 động tác.
- Động vươn thở, tay,
chân, lườn, bụng, tồn
thân, nhảy và điều hịa.

- Gv tổ chức cho Hs
thi đua giữa các tổ.

€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€

€
- Hs thực hiện tập theo
HD của Gv,
ĐH tập luyện theo tổ
€€€€€€€€
€€€€€€€€
€€€€€€€€

€Gv
- Hs tập theo hướng dẫn
của tổ trưởng.
ĐH thi đua các tổ
€€
€€ €
€ €
€€
€€


€
€

€€
€ €€
€ €€
€
€€
€€

€

2’
4. Vận dụng
? Hằng ngày, em cùng
các bạn tập luyện các
động tác của BTD trong
giờ ra chơi.

IV. Điều chỉnh, bổ sung

- Từng tổ lên thi đua,
trình diễn
Đội hình vận dụng

- Vận dụng vào thực
€€€€€€€€
tiễn khi chia nhóm,
€€€€€€€
€€€€€€€

chia hàng trong giờ
học thực hành, trong
€
các hoạt động tập thể. - Hs cùng Gv vận dụng
- Gv sử dụng hình
kiến thức.
ảnh cho Hs nhận biết
trên tranh ảnh có tập
luyện động tác.


........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

-------------------------------------------------

Ngày soạn: 11/12/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021
TOÁN

Tiết 77: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. Yêu cầu cần đạt
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
- Năng lực, phẩm chất: Có thái độ yêu thích mơn học
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phấn màu, máy tính, máy tính bảng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Khởi động (5’)

- Trò chơi: “Điền đúng, điền nhanh”: - Học sinh tham gia chơi.
TBHT tổ chức cho học sinh chơi:
Số đã cho
Thêm 4 đơn vị
Gấp 4
lần
Bớt 4 đơn vị
Giảm 4 lần

8
12
32

12
16
48

4
2

8
3

20

56

4

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
2. Hình thành kiến thức mới (10’)
* Giới thiệu về biểu thức
- GV ghi bảng 126 + 51 và giới thiệu
tương tự với các phép tính:
62 - 11; 78 x 5; 165 : 5
- 1 số HS nhắc lại
- GV: Biểu thức là 1 dãy các số và phép
tính đặt sen kẽ nhau.
* Giá trị của biểu thức
- GV nêu yêu cầu tính: 126 + 51
- GV giới thiệu về giá trị của biểu thức
- GV yêu cầu tính giá trị của các biểu
thức: 62 - 11; 78 x 5;
165 : 5 ; 125 + 10 - 4
H. Giá trị của biểu thức 62 - 11 = ?
H. Giá trị của biểu thức 78 x 5 = ?
H. Giá trị của biểu thức 165 : 5 = ?
H.Giá trị của biểu thức 125 + 10 - 4 =?
3. Luyện tập, thực hành (20’)

- Lắng nghe.

26 + 51 được gọi là biểu thức
62 - 11; 78 x 5; 165 : 5 ...cũng là những
biểu thức.
125 + 10 - 4 : là biểu thức.

126 + 51 = 177
Vì: 126 + 51 = 177 nên 177 là giá trị

của biểu thức 126 + 51.

- Giá trị của biểu thức 62 -11 là 51
- 78 x 5 = 390
- 165 : 5 = 33
- 125 +10 - 4 = 131


Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức
theo mẫu.
- HS đọc yêu cầu của bài
? BT yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn HS cách làm mẫu.
* Áp dụng dạy PHTM mạng W-lan
- Cho 5 HS làm máy tính bảng, lớp làm
bảng con.
b, Giá trị của biểu thức 161 – 150 là:
A. 9
B. 10
C. 11
c, Giá trị của biểu thức 21 x 4 là:
A. 84
B. 25
C. 48
d, Giá trị của biểu thức 48 : 2 là:
A. 22
B. 24
C. 29
- GV nhận xét, chữa bài:
H. Nêu cách tính giá trị của biểu thức?

- GV: Kết quả của phép tính (biểu thức)
chính là giá trị của biểu thức.
Bài 2: Mỗi biểu thức sẽ ứng với mỗi số
nào?
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức trị chơi: Ai thơng minh.
- 2 đội, mỗi đội 6 HS lên thi làm
- HS dưới lớp làm trọng tài, nhận xét,
tuyên dương.
- Chữa bài:
- Nhận xét Đ - S?
H. Nêu thứ tự thực hiện biểu thức
97 - 17 + 20?
- Kiểm tra bài của HS.
- GV: Để nối đúng các em phải tínhgiá
trị của các biểu thức rồi mới nối.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Gọi 5 HS lên bảng làm bài.

- HS đọc yêu cầu bài.
M: 284 + 10 = 294
Giá trị của biểu thức 284 + 10 là 294
- HS làm bài bằng máy tính bảng, lớp
làm bảng con.
b. Đáp án: C. 11
c. Đáp án: A. 84
d. Đáp án: B. 24
- HS lắng nghe.

- HS nêu cách tính biểu thức.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.
- HS làm bài, chơi trò chơi thi làm bài.
- HS chơi theo hướng dẫn.
45 + 23
79 - 20
50 + 80 + 10
97 - 17 + 20
- HS đọc yêu cầu bài
- HS lắng nghe.
- 5 HS lên bảng làm bài.
60 : 2 = 30; 30 x 4 = 120;
162 – 10 + 3 = 155;
175 + 2 + 20 = 197; 147 : 7 = 21

- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
4. Vận dụng, trải nghiệm (5’)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp
dụng viết biểu thức cho bài tập sau: - HS lắng nghe và thực hiện
Tuần đầu bán được 285 quả trứng.
Tuần sau bán được 264 quả trứng.
- Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: Viết


biểu thức cho bài tốn sau và tính giá
trị của biểu thức đó: Tính số nhãn vở
cịn lại của cả ba bạn Hà, Lan và Linh

sau khi cả ba bạn đã dùng hết 13 chiếc
nhãn vở. Biết Hà có 28 nhãn vở. Lan có
19 nhãn vở. Linh có 23 nhãn vở.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

----------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)

Tiết 31: ĐƠI BẠN
I. Yêu cầu cần đạt
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng bài tập phân biệt ch/tr hoặc thanh hỏi/thanh ngã.
- Năng lực, phẩm chất: Có thái độ u thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5’)
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn? - Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”.
- Giáo viên đọc: Đức Thanh, Kim Đồng, - Học sinh trả lời.
Nùng, Hà Quảng.
- Nhận xét bài làm của học sinh, khen em - Học sinh viết.
viết tốt.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Lắng nghe.
2. Hình thành kiến thức mới (25’)
* Hướng dẫn HS viết bài
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV đọc bài 1 lần
- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- 2 HS đọc lại
- Đoạn văn có 6 câu.
+ Đoạn văn có mấy câu?
- Các chữ đầu câu, tên người,...phải
+ Trong đoạn viất có những tên riêng nào? viết hoa.
+ Lời nói của bố được viết ntn?
- Câu nói của bố được đặt sau dấu
hai chấm, xuống dịng và lùi vào 1 ơ.
- HS tự tìm và viết từ khó vào giấy nháp
Từ khó: lo lắng, dám, chuyện xảy ra,
chiến tranh, ...
b. HS viết bài vào vở
- GV đọc - HS viết bài vào vở
- HS lắng nghe.
- GV theo dõi uốn nắn, tư thế ngồi viết,
cách để vở, cầm bút.
c. Chấm chữa bài
- GV tự soát lỗi bằng bút chì
- HS sốt lỗi.


- GV chấm 5- 7 bài và nhận xét
3. Luyện tập, thực hành (5’)
*Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống: ay hay ây
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.

- HS nhận xét - GV nhận xét.

- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe.
a, chân trâu, châu chấu
- chật chội, trật tự
- chầu hẫu, ăn trầu
b, Cơn bão, vẽ, vẻ mặt, uống sữa,
sửa soạn.

4. Vận dụng, trải nghiệm (3’)
- HS lắng nghe.
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị
sai.
- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả.
- Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn
văn viết về phẩm chất tốt đẹp của những
người sống ở làng quê, những người sống
ở thành phố, thị xã và luyện viết cho đẹp
hơn.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

--------------------------------------------------THỂ DỤC

BÀI 27: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA”
I. Yêu cầu cần đạt
1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể
- Đồn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trị chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trị chơi
và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về:
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự xem, sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu và khẩu lệnh, các động tác
bài thể dục phát triển chung: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy và
điều hòa, trò chơi “Đua ngựa”.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện
các động tác trong bài học, trị chơi vận động bổ trợ môn học.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động
trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
2.2. Năng lực đặc thù


- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để
đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin
khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể.
- NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác bài thể dục phát
triển chung: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, tồn thân, nhảy và điều hịa, biết chơi
trò chơi “Đua ngựa”.
- NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát các động
tác bài thể dục phát triển chung: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, tồn thân, nhảy
và điều hịa, biết chơi trò chơi“Đua ngựa”. Biết vận dụng được vào trong hoạt
động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác.
II. Địa điểm – phương tiện
1. Địa điểm: Sân trường

2. Phương tiện
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, cịi, mắc cơ, bóng, dây
nhảy và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
1. Khởi động
Nhận lớp

Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
7’
- Gv nhận lớp, thăm
Đội hình nhận lớp
€€€€€€€
hỏi sức khỏe học
€€€€€€€
€€€€€€€
sinh phổ biến nội
€
dung, yêu cầu giờ
- Cán sự tập trung lớp,
học.
điểm số, báo cáo Gv.

Khởi động
- Xoay các khớp cổ tay,
cổ chân, vai, hông, gối,..

- Ép ngang , ép dọc.
- Trị chơi “Đứng ngồi
2’
theo lệnh”
13’
2. Hình thành kiến
thức mới
* Ôn các động tác của
bài thể dục PTC
- Động tác vươn thở.
- Động tác Tay.
- Động tác Chân
- Động tác Lườn.
- Động tác Bụng.
- Động tác Toàn Thân.
- Động tác Nhảy.

Đội hình khởi động
- Gv HD học sinh
khởi động.

€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€€

€
- Hs khởi động, chơi theo
- Gv hướng dẫn chơi
HD của Gv.


ĐH Hs quan sát
- Gv nhắc lại kiến
thức, nêu tên động
€€€€€€€€
tác,
€€€€€€€
€€€€€€€
- Gv hướng dẫn và
chỉ huy lớp thực
€
hiện, kết hợp sửa sai - Hs quan sát Gv hướng
- Gv tổ chức Hs tập dẫn làm mẫu
luyện.


- Động tác điều Hòa.
3. Luyện tập, thực
hành
Tập đồng loạt

15’

- Gv hô - Hs tập
theo Gv.
- Gv gọi lớp trưởng
chỉ huy lớp tập.
- Gv quan sát, sửa
sai cho Hs.

*Tập theo tổ Bài thể

dục phát triển chung 8
động tác.
- Động vươn thở, tay,
chân, lườn, bụng, tồn
thân, nhảy và điều hịa.

- Y,c Tổ trưởng cho
các bạn luyện tập
theo khu vực.
- Gv quan sát và
sửa sai cho Hs các
tổ.

*Thi đua giữa các tổ
Bài thể dục phát triển
chung 8 động tác.
- Động vươn thở, tay,
chân, lườn, bụng, tồn
thân, nhảy và điều hịa.

- Gv tổ chức cho Hs
thi đua giữa các tổ.

ĐH tập đồng loạt
€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€

€
- Hs thực hiện tập theo HD

của Gv,
ĐH tập luyện theo tổ
€€€€€€€€
€€€€€€€€
€€€€€€€€

€Gv
- Hs tập theo hướng dẫn
của tổ trưởng.
ĐH thi đua các tổ
€€
€€ €
€ €
€€
€€

€
€

€€
€ €€
€ €€
€
€€
€€

€

4. Vận dụng:? Hằng
ngày, em cùng các bạn

tập luyện các động tác
của BTD trong giờ ra
chơi.

1’

- Từng tổ lên thi đua,
trình diễn
- Vận dụng vào thực
Đội hình vận dụng
€€€€€€€€
tiễn khi chia nhóm,
€€€€€€€
€€€€€€€
chia hàng trong giờ
học thực hành, trong
€
các hoạt động tập
- Hs cùng Gv vận dụng
thể.
kiến thức.
- Gv sử dụng hình
ảnh cho Hs nhận
biết trên tranh ảnh
có tập luyện động
tác.

IV. Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

___________________________________________


Ngày soạn: 12/12/2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021
TẬP ĐỌC

Tiết 48: VỀ QUÊ NGOẠI
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu
những người nông dân làm ra lúa gạo. Hiểu nghĩa các từ: hương trời, chân đất
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. Đọc đúng các từ khó: sen nở, lá
thuyền, lòng em, mát rợp...
- Năng lực, phẩm chất: Có thái độ u thích mơn học.
* BVMT: Giáo dục học sinh tình cảm u q nơng thơn nước ta. Cho học sinh
biết môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu.
* QTE: Quyền có q hương, ơng bà. Bổn phận phải biết yêu quê hương, yêu quý
những người nông dân làm ra lúa gạo.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ nội dung bài học
III. Các hoạt đạy học
1. Khởi động (5’)
- Hát: “Quê hương tươi đẹp”
- Học sinh nghe.
+ Vì sao nhà rông phải chắc và cao
- Học sinh trả lời.
+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của
nhà rơng?

- Giáo viên kết nối kiến thức.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.
- Mở sách giáo khoa.
2. Hình thành kiến thức mới (22’)
* Luyện đọc
a. GV đọc mẫu tồn bài
- Giọng thiết tha, tình cảm, nhấn giọng
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm.
giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV sửa lỗi phát âm sai
- HS đọc nối tiếp câu (2 lần)
- HS luyện đọc từ khó
- HS luyện đọc từ khó.
Từ khó: sen nở, lá thuyền, lịng em,
mát rợp…
* Đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ (lần 1). - HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ (lần 1).
- GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ
Chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ :
- 1 HS đọc câu dài và nêu cách đọc
Em về quê ngoại/ nghỉ hè
- Nhiều HS đọc
Gặp đầm sen nở/ mà mê hương trời.//
- HS đọc nối tiếp khổ thơ (lần 2)
Gặp bà/ tuổi đã tám mươi/
- 1 HS đọc Chú giải- SGK
Quên quên / nhớ nhớ/ những lời ngày
xưa.//

* Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc từng khổ trong nhóm
- HS các nhóm thi đọc


- GV nhận xét.
* Các nhóm thi đọc
- Cả lớp - GV nhận xét, bình chọn
* Trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc khổ thơ 1

- Đọc thể hiện giọng thiết tha, tình cảm.

1. Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê
ngoại.
+ Quê ngoại của bạn nhỏ ở đâu?
- Bạn nhỏ về thăm quê ngoại ở nông
thôn.
H. Bạn nhỏ thấy ở q có gì lạ?
- Đầm sen nở ngát hương, gặp trăng,
gặp gió bất ngờ, con đường rực màu
rơm phơi, bóng tre rợp mát vai người,
vầng trăng như lá thuyền trôi.
- HS đọc thầm đoạn 2.
2. Bạn nhỏ yêu cảnh đẹp, yêu những
người làm ra hạt gạo
+ Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm - Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp
ra hạt gạo?
người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà,
bạn thương họ như thương người ruột

thịt, thương bà ngoại mình.
+ Chuyến về quê ngoại đã làm cho bạn - Bạn thêm yêu cuộc sống, thêm u
nhỏ có gì thay đổi?
con người sau chuyến về thăm quê.
* BVMT: Giáo dục học sinh tình cảm - Lắng nghe.
yêu quý nông thôn nước ta. Cho học
sinh biết môi trường thiên nhiên và
cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và
đáng yêu.
3. Luyện tập, thực hành (7’)
* Luyện đọc lại
- HS luyện dọc thuộc lòng.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lịng bài
thơ.
- GV xố dần bảng - Một số HS thuộc
từng khổ thơ
- 2-3 HS đọc thuộc khổ thơ mà mình
- Gọi 1 số HS đọc thuộc khổ thơ mà thích và nêu lí do.
HS thích và giải thích lí do tại sao em
thích?
- HS - GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng, trải nghiệm (5’)
- HS trả lời.
+ Quê em ở đâu ? Em yêu những gì ở
quê em?
- HS lắng nghe.
* QTE: Các em có quyền quê hương,
ông bà. Bổn phận phải biết yêu quê
hương, yêu q những người nơng dân
làm ra lúa gạo.

- Dặn dị HS về nhà học thuộc bài thơ
- GV nhận xét giờ học
IV. Điều chỉnh, bổ sung


........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

--------------------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 16: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nơng thơn. Ơn luyện về
cách dùng dấu phẩy.
- Kể được tên một số thành phố, vùng quê ở nước ta. Kể tên được một số sự vật và
công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích
hợp trong đoạn văn.
- Năng lực, phẩm chất: Có thái độ u thích mơn học.
* TTHCM: Bác Hồ là tấm gương sáng về tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc.
* QTE: Quyền được sống chung với các dân tộc khác trên đất nước Việt Nam như
anh em một nhà.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở Bài tập.
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5’)
- Trò chơi “Truyền điện”: Giáo viên - Học sinh tham gia chơi.
cho học sinh truyền điện nêu tên các
dân tộc Việt Nam.

- Kết nối kiến thức.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài..
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
2. Luyện tập,t hực hành (28’)
Bài 1: Em hãy kể tên 1 số thành phố,
vùng quê ở nước ta
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài tập yêu cầu gì?
- HS trao đổi theo bàn.
- HS làm bài theo nhóm bàn.
a, 1 số thành phố trực thuộc trung
- Các nhóm làm vào bảng phụ.
ương: Hà Nội, Hải phòng, TP. HCM.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
b, Thành phố tương đương với cấp
+ GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
quận ( huyện): TP. Hạ Long, Móng
+ Một số HS đọc lại tên các thành phố Cái, Thái Bình, Lạng Sơn, Điện Biên,
và vùng quê vừa tìm được
...
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về hoạt c, 1 số vùng quê ở nước ta: Thái
động của 1 số thành phố và vùng quê.
Bình, Nam Định, Hưng Yên, Bắc
Ninh, Bắc Giang,...
Bài 2: Kể tên các sự vật và công việc
chính ở thành phố và vùng quê.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
+ Bài tập yêu cầu gì?

- HS lên bảng làm bài.
- HS làm bài vào vở.
a, Thường thấy ở thành phố:
- 1 số HS nêu kết quả miệng.
+ Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng,


- HS – GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* BVMT: Các sự vật và công việc ở
thành phố và các vùng nơng thơn có
nhiều điểm khác nhau. Cuộc sơng ở các
thành phố thường sơi động, nhộn nhịp
hơn. Cịn cuộc sống ở những vùng quê
thường thanh bình và giản dị hơn.Dù ở
thành phố hay làng quê chúng ta cũng
cần có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi
trường. Để mơi trường sống quanh ta
luôn sạch đẹp.
Bài 3: Hãy chép lại đoạn văn và điền
dấu phẩy vào chỗ thích hợp
- HS đọc yêu cầu của bài
+ Bài tập yêu cầu gì?
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- 1 số HS đọc lại đoạn văn.
+ Qua bài tập này, em thấy dâu phẩy có
tác dụng gì?
+ Khi đọc câu có dấu phẩy, em cần lưu
ý điều gì?
- GV: Dấu phẩy dùng để tách các bộ
phận cùng trả lời cho 1 câu hỏi, đặt

cạnh nhau. Khi đọc câu có dấu phẩy
cần nghỉ hơi sau dấu phẩy.
* GD TTHCM: Đoạn văn cho ta thấy
Bác ln vun đắp truyền thống đồn kết
của dân tộc và nhắc nhở toàn dân nâng
cao tinh thần đoàn kết.
4. Vận dụng, trải nghiệm (5’)
- Bài học hôm nay cung cấp cho các em
những kiến thức nào?
- Kể tên các sự vật và cơng việc ở q
hương nơi mình ở.
- Viết đoạn văn ngắn kể về q hương
mình, có sử dụng dấu phẩy.
IV. Điều chỉnh, bổ sung

rạp xiếc, công viên,...
+ Công việc: kinh doanh, chế tạo máy
nghiên cứu khoa học, ...
b, Thường thấy ở nông thôn:
+ Sự vật: Cánh đồng lúa, luỹ tre, trâu
bị, nhà ngói, ...
+ Cơng việc: Cấy lúa, chăn nuôi, sát
gạo, ...
- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu điền dấu phẩy vào chỗ
thích hợp.
- 1 HS lên bảng điền, dưới lớp điền
vào vở.

- Dấu phẩy có tác dụng liệt kê tên các
dân tộc và tách các thành phần cùng
loại với nhau.
- Khi đọc câu có dấu phấy cần chú ý
ngắt sau dấu phẩy.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.
- HS trả lời.

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

-------------------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN

Tiết 78: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC


I. Yêu cầu cần đạt
- Tính giá trị biểu thức dạng chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia .
- Biết tính nhẩm và áp dụng tính giá trị biểu thức vào điền dấu <, >, =.
- Năng lực, phẩm chất: Có thái độ u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5’)
- Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”
- Học sinh tham gia chơi.
+ TBHT điều hành.

+ 3 học sinh lên bảng (mỗi một học
sinh hái một bơng hoa có ghi nội dung
1 phép tốn).
+Học sinh thực hiện yêu cầu của phép
toán
VD: 134 + 64= ? 172- 152 = ?
32
x 4 = ? 99 : 9 =?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày
và ghi đầu bài lên bảng.
bài vào vở.
2. Hình thành kiến thức mới (10’)
* HĐ1: Hai quy tắc tính giá trị của
biểu thức
- GV viết biểu thức : 60 + 20 - 5
- GV chú ý HS cách trình bày :
60 + 20 - 5 = 80 - 5
= 75
+ Biểu thức thứ nhất có những phép - Biểu thức thứ nhất chỉ có phép cộng và
tính nào?
phép trừ.
+ Biểu thức chỉ có phép tính cộng và - Thực hiện từ trái sang phải.
trừ thì ta thực hiện theo thứ tự nào?
+ YC học sinh thực hiện tính giá trị - HS thực hiện tính.
biểu thức: 49 : 7 x 5 (cách tiến hành
tương tự )
+ 1 số HS nêu lại cách thực hiện tính
giá trị của biểu thức.
- GV: Biểu thức chỉ có phép cộng và - HS lắng nghe.
trừ thì ta thực hiện từ trái sang phải.

+ Biểu thức chỉ có phép nhân và chia,
ta cũng thực hiện từ trái sang phải.
3. Luyện tập, thực hành (20’)
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc yêu cầu
- 4 HS lên bảng làm bài
- HS làm bài.
+ Nêu thứ tự thực hiện 2 biểu thức ở a, 205 + 60 + 3 b, 462 - 40 + 7
phần a?
= 265 + 3
= 422 + 7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×