Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.02 KB, 66 trang )

TUẦN 15
Ngày soạn: 10 tháng 12 năm 2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
TOÁN
TIẾT 81: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
- Vận dụng giải tốn có lời văn.
- HS có thái độ học tập tích cực. Rèn luyện cho HS tính tốn khoa học, chính
xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Giáo án điện tử.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu
- Gọi H tự nêu và thực hiện phép chia cho số có hai chữ số
+ Em đã thực hiện phép chia đó ntn?
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
- GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động luyện tập thực hành
Bài tập 1
- Gọi Hs nêu yêu cầu, cách thực hiện.

Bài tập 1
Đặt tính rồi tính:

- HS làm bài vào vở ô li, 3 HS lên

a) 54322 : 346 = 157

bảng, làm phần a, 3 HS khác làm phần



255257 : 108 = 234 (dư 16)

b.

86679 : 214 = 409 (dư 153)

- Chữa bài:

b) 106141 : 413 = 257(dư 100)

+ 3 HS trình bày cách chia.

123220 : 404 = 305

+ Nhận xét Đ- S?

172869 : 258 = 670 (dư 9)

+ HS đổi vở kiểm tra, cáo cáo kết
quả
1


* Kết luận: Khi thực hiện chia cho số
có ba chữ số, em cần chú ý điều gì?
Bài tập 2
- Gọi 2 HS đọc bài.

Bài tập 2

Bài giải

- HS tự làm bài, 1Hs lên bảng.

Đổi: 18kg = 18000g

- Chữa bài:

Mỗi gói có số gam muối là:

+ Trình bày bài,

18000 : 240 = 75 (g)

+ Nhận xét Đ- S?

Đáp số: 75 g muối.

+ HS nhìn bảng, đối chiếu kết quả.
* Kết luận: Cách đổi đơn vị đo khối
lượng.
Bài tập 2
- Gọi 2 HS đọc bài

Bài tập 2
Tóm tắt:

- Bài cho biết gì? u cầu tìm gì?

Diện tích: 7140 m2


- 1 HS tóm tất trên bảng, nhìn tóm tắt

Chiều dài: 105m

đọc lại đề.

a) Chiều rộng?

? Muốn tìm chiều rộng của sân bóng ta

b) Chu vi sân bóng?

phải dựa vào đâu,

Bài giải

? Nêu cách tìm chiều rộng, khi biết

Chiều rộng của sân bóng là:

diện tích và chiều đài.

7140 : 105 = 68 (m)

- HS làm bài, 1 HS lên bảng.

Chu vi của sân bóng đá là:
105 x 68 = 346 (m2)


- Chữa bài:

Đáp số: 346 m2

+ Trình bày bài
+ Nhận xét Đ- S?
+ HS chấm bài, báo cáo kết quả.
* Kết luận: ? Nêu cách tìm chiều dài,
khi biết diện tích và chiều rộng và
ngược lại tìm chiều rộng.
* Vận dụng, củng cố, dặn dò.
- Hệ thống lại kiến thức luyện tập.
- Nhận xét giờ học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
2


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………-----------------------------------------------TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (PHẦN 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.1. Đọc thành tiếng:
- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng,
chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng
công chúa nhỏ.
1.2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: vời, ...
- Hiểu nội dung: Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như
về các con vật có thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh rất khác

với người lớn.
- GD HS biết thề hiện cái nhìn của riêng mình về thế giới xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: giáo án điện tử
- HS: SGK, vở ghi đầu bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu
- 2 HS đọc bài “Trong quán ăn Ba cá bống”
- 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- GV treo tranh: Bức tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu bài: Việc gì đã xảy ra khiến cả nhà vua và các vị đại thần đều lo
lắng đến vậy? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng sẽ giúp các em hiểu rõ điều ấy.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Phần 1:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc (8 phút)
3


- 1H đọc toàn bài
+ Bài chia làm mấy đoạn?

* Chia đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu  có được mặt trăng
Đoạn 2: Tiếp  nhà vua.
Đoạn 3: Tiếp  tất nhiên bằng vàng
rồi.
Đoạn 4: Còn lại

- Học sinh luyện đọc nối tiếp
+ Lần 1: Đọc, sửa phát âm:

+ Lần 2: Đọc, giải nghĩa: SGK
+ Lần 3: Đọc, HS nhận xét

- lo lắng, ai nấy.
Câu: Nhưng ai nấy... công chúa/ không
thể thực hiện được/ vì mặt trăng ở rất
xa/ và to gấp hàng ngàn lần đất nước
của nhà vua.

- HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10')
- HS đọc thầm đoạn 1,2 suy nghĩ trả 1. Nguyện vọng của công chúa
lời câu hỏi
+ Công chúa bị làm sao? Nhà vua hứa - Công chúa: bị ốm
với cơ điều gì?

- Nhà vua: hứa tặng cơ bất kỳ thứ gì cơ

+ Cơng chúa có nguyện vọng gì?

muốn  miễn là cơ khỏi bệnh.
- Nguyện vọng của cơ cơng chúa:
muốn có mặt trăng và cơ sẽ khỏi ngay
nếu có mặt trăng ấy.

* GV chốt: Cơ cơng chúa nhỏ và ngây
thơ nên nghĩ rằng mặt trăng sẽ dễ dàng
lấy xuống được.
+ Trước yêu cầu của công chúa nhà - Nhà vua: cho vời tất cả các vị đai

vua đã làm gì?

thần, các nhà khoa học tới, bàn cách

lấy mặt trăng cho cô bé.
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học - Họ nói: địi hỏi đó khơng thể thực
đã nói gì với nhà vua về địi hỏi của hiện được  vì mặt trăng to gấp nghìn
cơng chúa? Tại sao khơng thực hiện lần đất nước của nhà vua.
4


được?
- HS phát biểu, lớp nhận xét
GV kết luận: Trước địi hỏi của cơng
chúa nhà vua đã mời tất cả những
người vua nghĩ có thể tìm cách lấy
được mặt trăng, đáp ứng nguyện vọng
của công chúa. Nhưng tất cả đã khơng
nghĩ ra, cho rằng địi hỏi đó khơng thể
thực hiện được.
? Nêu ý chính 1?
- GV nêu ý chính 2.

2. Chú hề đã biết cách đáp ứng
nguyện vọng của công chúa.

-1 HS đọc đoạn cịn lại, trao đổi theo
nhóm bàn câu hỏi
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác so - Chú hề cho rằng: Trước hết phải hỏi
với các vị đại thần và các nhà khoa xem công chúa nghĩ gì về mặt trăng thế

học?
- HS trao đổi nhóm bàn.

nào đã.

- Đại diện phát biểu.
- Lớp nhận xét, GV kết luận.
+ Những chi tiết nào cho thấy cách - Công chúa nghĩ về mặt trăng không
nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng giống người lớn.
khác với cách nghĩ của người lớn?

+ Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của
công chúa.
+ Mặt trăng treo ngang ngọn cây.

+ Mặt trăng được làm bằng vàng.
+ Sau khi biết công chúa muốn có - Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim
được mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã hồn đặt một mặt trăng bằng vàng.
làm gì?
* GV chốt: Chú hề là người rất hiểu
trẻ em.
+ Thái độ của công chúa ntn khi nhận - Công chúa thấy mặt trăng thì vui
món q?

sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung
5


tăng khắp vườn.
- HS nêu ý kiến

- GV nhận xét
? Nêu nội dung chính của phần 1 câu Nội dung: Câu chuyện giúp ta hiểu
chuyện

được, ước muốn của công chúa có
được mặt trăng, thấy được cách nghĩ
của cơ về tg tự nhiên rất khác so với

người lớn.
Kết luận: Phần 1 của câu chuyện giúp ta hiểu được, ước muốn của cơng chúa
có được mặt trăng, thấy được cách nghĩ của cô về tg tự nhiên rất khác so với
người lớn.
* Vận dụng - Củng cố: (2 phút)
? Nêu lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học, yêu cầu chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
Cần luyện giọng đóng vai của học sinh tốt hơn, chuẩn bị cho tiết Hoạt động trải
nghiệm.
________________________________________
CHÍNH TẢ
TIẾT 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe, viết chính xác bài viết. Tìm được nhiều trị chơi, đồ chơi có âm đầu là
tr/ch; thanh hỏi/ thanh ngã
- Biết miêu tả một số đồ chơi, trò chơi một cách chân thật sinh động để các bạn
có thể hình dung được đồ chơi hay trị chơi đó.
- Tích cực, chủ động trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Giáo án điện tử.
- Học sinh: Vở, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

6


1. Hoạt động mở đầu
- Tổ chức cho học sinh hát, vận động tại chỗ.
- GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
-HS đọc thành tiếng, dưới lớp đọc
thầm.
- 1 HS đọc phần chú giải.

- Cánh diều đẹp như cánh bướm

? Cánh diều đẹp như thế nào

- Phát dại: vui sướng
- Yêu cầu học sinh phát hiện những
tiếng dễ viết sai luyện viết các từ khó.
- Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý gì ?
* Kết luận : Trình bày đúng đoạn văn
và viết đúng chính tả.
3.Hoạt động Luyện tập thực hành
a. Viết bài chính tả:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
- GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc
nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác
- GV giúp đỡ các học sinh yếu.

b. Đánh giá và nhận xét bài:
- Cho học sinh tự sốt lại bài của mình
theo nhóm đơi. HS dùng bút chì gạch
chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở
bằng bút mực
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS

7


c. Làm bài tập chính tả:
- Học sinh đọc yêu cầu bài

* Bài 2: Tìm các đồ chơi, trị chơi có âm

- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm bàn

đầu là tr hoặc ch?

- Đại diện các nhóm báo cáo

ch:

- Nhận xét

- Đồ chơi: chong chóng, chó bơng, que

* Chốt nội dung: Tìm được nhiều trị chuyền
- Trị chơi: Chọi dế, chọi cá, thả chim, chọi

chơi, đồ chơi có âm đầu là tr/ch
gà, chơi chuyền
tr:
- Đồ chơi: Trống ếch, cầu trượt, trống cơm
*Bài 3 ( 147 )

-Trò chơi: Đánh trống, trốn tìm, cắm trại…

- HS nêu yêu cầu bài tập

Bài 3: Miêu tả 1 trong các trò chơi hoặc đồ

- Yêu cầu học sinh làm cá nhân

chơi trong bài tập 2.

- 5-7 HS nêu ý kiến.

+ Tả đồ chơi: Tối muốn tả cho các bạn biết

- Nhận xét chữa bài

chiếc ô tô cứu hoả mẹ mới mua cho tôi. Các

* GV chốt: Biết miêu tả một số đồ chơi, bạn hãy xem này: Chiếc xe cứu hoả trơng
trị chơi một cách chân thật sinh động để thật ốch; Tồn thân màu đỏ sậm, các bánh
các bạn có thể hình dung được đồ chơi xe màu đen, còi cứu hoả màu vàng tươi đặt
hay trị chơi đó.

ngay trên nóc xe. Mỗi lần tôi vặn máy dưới

bụng xe, thả xe xuống đất, lập tức xe chạy
tới, chạy lui, đèn báo hiệu lấp lống, rú cịi
báo động y hệt một chiếc xe cứu hoả loại
xịn
+ Tả trị chơi: Tơi sẽ tả chơi trị nhảy ngựa
cho các bạn nghe. Để chơi, phải có ít nhất
sáu người mới vui: ba người bám vào bụng
nhau nối dài làm ngựa, ba người làm kị sĩ.
Người làm đầu ngựa phải bám chắc vào một
gốc cây hay một bức tường….

8


4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
- GV yêu cầu HS thi tìm tên các đồ
chơi trị chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương
KL: Phân biệt các từ chứa phụ âm dễ
lẫn để vận dụng cho chính xác.
* Củng cố - dặn dị: (3 phút)
- Bài học hơm nay em được củng cố những kiến thức gì?
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TOÁN
TIẾT 82: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm thành phần chưa biết của phép nhân, chia. Chia cho số có ba chữ số.
- Giải tốn có lời văn. Đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ.
- HS có thái độ học tập tích cực. Rèn luyện cho HS tính tốn khoa học, chính
xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Giáo án điện tử.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu
- Gọi H tự nêu và thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
+ Em đã thực hiện phép chia đó ntn?
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
- GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động Luyện tập thực hành
9


Bài tập 1(90)
- Gọi Hs nêu yêu cầu.
+ Các số cần điền là thành
phần gì trong mỗi phép tính
trên?

Bài tập 1 (90)
Viết số thích hợp vào ơ trống:
Thừa số
Thừa số

27


Tích

- Cho HS làm vở, 2 em chữa

23
3

23
27

152
134

134
152

27
21

621

20368 20368

621

bài trên bảng lớp.
- Chữa bài:
+ Giải thích cách làm?

Số bị chia

Số chia
Thương

66178 66178
203
203
326
326

16250 16250
125
125
130
130

+ Nêu cách làm khác?
+ Nhận xét Đ- S?
+ HS nhìn bảng đối chiếu
kết quả.
* Kết luận: Cách tìm thừa số,
số chia, số bị chia chưa biết.
Bài tập 2 (90)

* Bài tập 2 (90)

- HS nêu yêu cầu.

Đặt tính rồi tính:

- 3 em làm bài trên bảng lớp, a) 39870 : 123 = 326 (dư 72)

lớp làm vào vở ô li.

b/ 25863 : 151 = 171 (dư 42)

- Chữa bài:

c/ 30395 : 217 = 143 (dư 122)

+ Giải thích cách làm.
+ Nhận xét Đ- S?
+ HS đổi vở kiểm tra,
báo cáo kết quả.
* Kết luận: Củng cố kĩ năng
chia cho số có 3 chữ số. Lưu
ý số dư ln nhỏ hơn số chia.
Bài tập 3(90)
Bài tập 3(90)
- 2 HS đọc đề.
- Bài cho biết gì? u cầu

Tóm tắt:
Nhận: 468 thùng, mỗi thùng: 40 bộ

gì?

Chia đều cho: 156 trường.
1


-


1HS tóm tắt trên bảng,

Mỗi trường nhận ... bộ?

nhìn tóm tắt đọc lại đề.
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS

Bài giải
Số bộ đồ dùng Sở giáo dục- Đào tạo nhận về là:

trình bày trên bảng.
- Chữa bài:

40 x 468 = 18720 (bộ)
Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là:

+ Trình bày bài.

18720 : 156 = 120 (bộ)

+ Nhận xét Đ- S?

ĐS : 120 bộ

+ HS báo cáo kết quả.
* Kết luận: Vận dụng phép
nhân, chia với số có nhiều
chữ số vào giải bài tốn có
lời văn.

Bài tập 4 (90)

Bài tập 4(90)

- HS đọc đề và quan sát biểu
đồ ở bảng phụ.

Bài giải
a/ Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 số sách là:

- Đây là biểu đồ gì? Đã biết
những gì từ biểu đồ?

5500 – 4500 = 1000 (cuốn)
b/ Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là:

- BT yêu cầu gì?
- HS làm bài.
- Chữa bài:

6250 – 5750 = 500 (cuốn)
c/ Trung bình mỗi tuần bán được là:
(4500 + 6250 + 5750 + 5500 ) : 4 = 5500 (cuốn)

+ 2HS đọc bài làm,
lớp đối chiếu và nhận

Đáp số : a/ 1000 cuốn

xét.


b/ 500 cuốn

+ Muốn tìm số TBC

c/ 5500 cuốn

ta cần làm gì?
+ Số sách ở mỗi tuần
cần tìm như thế nào?
* Kết luận: Củng cố giải tốn
có biểu đồ.
* Vận dụng, củng cố, dặn dị.
? Tiết học hơm nay luyện tập những kiến thức gì.
1


- Hướng dẫn hs bài 4, yêu cầu làm ở nhà.
- Nhận xét giờ học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021
TOÁN
TIẾT 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập
- HS có thái độ học tập tích cực. Rèn luyện cho HS tính tốn khoa học, chính

xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Giáo án điện tử.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu
- Đặt tính rồi tính:
a) 39870 : 123
b) 25863 : 151
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
- GV dẫn vào bài mới:
Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép
chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà ta biết một số có chia hết
cho số khác hay khơng. Các dấu hiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra dấu
hiệu chia hết khơng khó. Tiết học hơm nay các em sẽ tìm dấu hiệu chia hết cho
2.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
1


a. GVHDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
- GV nêu phép tính.

10 : 2 = 5

- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện, mỗi 22 : 2 = 11
HS thực hiện 1 cột.

35 : 2 = 17 (dư


1)

? Nhận xét sự khác nhau giữa các phép 36 : 2 = 18
tính ở 2 cột.

23 : 2 = 11 (dư

1)

- Lớp và GV nhận xét, chốt lại kết quả 24 : 2 = 12
đúng.

11 : 2 = 5 (dư 1)

1)
58 : 2 = 29
1)
chia hết cho 2

47 : 2= 23 (dư
69 : 2 = 24 (dư
không chia
hết cho 2 (tất cả
các số dư đều là

1)
? Qua các phép tính trên, những số như - Các số có tận cùng là là 0,2 4, 6, 8 thì
thế nào thì chia hết cho 2, không chia chia hết cho 2.
hết cho 2.
? Vậy nêu dấu hiệu chia hết cho 2.


- Các số có tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì
khơng chia hết cho 2.
- Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì
chia hết cho 2.

* Kết luận: Muốn biết một số có chia
hết cho 2 hay không ta chỉ cần xét chữ
số tận cùng của số đó.
b. Giới thiệu số chẵn, số lẻ
- GV giới thiệu: Các số chia hết cho 2
là các số chẵn.
? Lấy ví dụ về số chẵn.
- Ví dụ: số chẵn: 20, 24 608, 1246…
? Em có nhận xét gì về các chữ số tận - Các số chẵn là số có tận cùng là 0, 2,
cùng của các số chẵn.
4, 6, 8.
- GV giới thiệu số lẻ: Các số không
chia hết cho 2 là các số lẻ.
? Lấy VD về số lẻ.

- Ví dụ: số lẻ: 11, 23, 875, 107, 42569,

? Em có nhận xét gì về các chữ số

….
- Các số lẻ là số có tận cùng là 1, 3, 5,
1



tận cùng các số lẻ.
? Thế nào là số chẵn, số lẻ.
3. Hoạt động luyện tập thực hành
Bài tập 1

7, 9.

- HS nêu yêu cầu.

744; 867; 7536; 84 683; 5782; 840:

- HS làm bài, 1 HS lên bảng.

a/ Số nào chia hết cho 2?

- Chữa bài:

100; 744; 7536; 7582; 840.

Bài tập 1: Trong các số 35; 89; 100;

+ Giải thích cách làm?

b/ / Số nào không chia hết cho 2?

+ Nhận xét Đ- S?

35; 89; 867; 84 683.

+ HS đối chiếu bài trên bảng.

* Kết luận: ? Nêu dấu hiệu chia hết
cho 2.
Bài tập 2

Bài tập 2

- HS nêu yêu cầu.

a/ Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số

- Bài yêu cầu gì?

đều chia hết cho 2.

- GV gạch chân dưới từ quan trọng VD: 24,38,40, 66.
trong yêu cầu.
- HS làm bài, 2 HS lên bảng.

b/ Viết hai số có ba chữ số, mỗi số đều

- Chữa bài:

khơng chia hết cho 2.

+ Vì sao những số này chia hết cho VD: 321, 255.
2, không chia hết cho 2?
+ Nhận xét Đ- S?
+ HS nêu bài khác?
+ HS đổi vở kiểm tra, báo cáo kết
quả.

* Kết luận: Củng cố dấu hiệu chia hết
cho 2 và không chia hết cho 2.
Bài tập 3

Bài tập 3

- HS nêu yêu cầu.

a/ Với ba chữ số 3; 4; 6 hãy viết các số

- Bài u cầu gì?

chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ

- GV gạch chân dưới những từ ngữ số đó.
quan trọng.

346, 364, 634, 436
1


? Trong BT 3, các số chẵn, số lẻ phải b/ Với ba chữ số 3; 5; 6 hãy viết các số
là số có tận cùng như thế nào.

lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số

- HS làm bài, 2 HS làm bài trên bảng.

đó.


- Chữa bài:

653; 563; 635; 365.

+ Nhận xét Đ- S?
+ HS chấm bài, báo cáo kết quả.
* Kết luận: Vận dụng để giải các BT
liên quan đến chia hết cho 2 và không
chia hết cho 2.
Bài tập 4

Bài tập 4

- HS nêu yêu cầu.

a/ Viết số chẵn thích hợp vào chỗ

? Để điền đúng các số vào chỗ chấm ta chấm:
phải chú ý điều gì.

340; 342; 344; 346; 348; 350.

- HS làm bài, 2 HS lên bảng.

b/ Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm:

- Chữa bài:

8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357.


+ Giải thích cách làm?
+ nhận xét Đ- S?
+ HS nhìn bảng đối chiếu kết quả.
? 2 dãy số này đặc điểm gì khác
nhau.
? Trong dãy số chẵn, dãy số lẻ 2 số
liên tiếp nhau có đặc điểm gì.
* Kết luận: Trong dẫy số chẵn, số lẻ 2
số liên tiếp nhau hơn (kém) nhau 2 đơn
vị.
* Củng cố, dặn dò.
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2.
- GV nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

1


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
_______________________________________
KỂ CHUYỆN
TIẾT 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS kể bằng lời 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi hoặc con vật gần gũi
với trẻ em.
- Hiểu tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện kể của bạn. Biết lắng nghe, nhận xét,
đánh giá lời bạn kể.
- Có ý thức giữ gìn và biết quý trọng đồ chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Giáo án điện tử.
- Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
a. Tìm hiểu đề
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch các từ: được nghe, được đọc, con
vật gần gũi.

Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em
đã được đọc hay được nghe có nhân
vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc
những con vật gần gũi với trẻ em

- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh
họa trong SGK.
? Kể tên 3 câu chuyện được minh hoạ

- Chú lính chì dũng cảm của An-đéc1


trong SGK?

xen.
- Chú Đất Nung của Nguyễn Kiên.


- Võ sĩ bọ Ngựa của Tơ Hồi.
? Truyện nào có nhân vật là đồ chơi
của trẻ em?

- Chú lính chì dũng cảm
- Chú Đất Nung
- Võ sĩ Bọ Ngựa

? Truyện nào có nhân vật là con vật
gần gũi với trẻ em?

-VD: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Voi nhà.

? Trong 3 truyện trên những truyện nào
có sẵn trong SGK? Truyện nào khơng
có sẵn?
? Tìm thêm các truyện khác ngồi
SGK có cùng chủ điểm?
- GV nhắc HS: Khuyến khích các câu
truyện ngồi SGK.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu
chuyện của mình, nêu tên nhân vật là
đồ chơi hay con vật.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm. GV đi
hướng dẫn những HS gặp khó khăn.

* Kết luận: Các em cần nắm được nội dung của câu truyện mà mình định kể để

kể cho hay và hấp dẫn.
3. Hoạt động Luyện tập thực hành
- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập.
- Nhắc nhở học sinh trước khi kể:
1


+ Kể chuyện phải có đầu có cuối.
+ kể tự nhiên, hồn nhiên.
+ Cần kết truyện theo cách mở rộng:
nói thêm về tính cách nhân vật.
+ Với những truyện dài các em có thể
kể 1, 2 đoạn.
- HS thực hành kể trong nhóm. GV đi
hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
- Thi kể chuyện trước lớp.
+ Mỗi em kể xong phải nói suy nghĩ
của mình về tính cách nhân vật và ý
nghĩa câu chuyện.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn
bạn đọc sách, chọn được câu chuyện
hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp nhận xét, bình chọn.
- GV tuyên dương những HS kể tốt
? Kể một câu chuyện gồm mấy phần?
đó là các phần nào?

- Mở đầu, diễn biến, kết thúc.


* Kết luận: Khi kể chuyện các em cần kể đúng cốt truyện, nhấn giọng, cần có
hành động, cử chỉ kèm theo để câu chuyện trở nên hay hơn, hấp dẫn hơn.
4. Hoạt động Vận dụng trải nghiệm
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân,
viết 3 việc cần làm khi chơi đồ chơi
xong?
- Báo cáo kết quả
- Nhận xét, bổ sung
- GV chốt: Chúng ta khi chơi đồ chơi
xong cần để gọn gàng, giữ gìn và yêu
1


quý đồ chơi.
* Kết luận: Chúng ta phải biết quý trọng và giữ gìn đồ chơi của mình.
* Củng cố, dặn dò(2 phút)
? Nêu lại nội dung.
- Nhận xét giờ học, yêu cầu chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------LỊCH SỬ
TIẾT 15: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đồn kết dân
tộc.
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bài giảng điện tử, Bản đồ tự nhiên Việt Nam, phiếu học tập của HS.
- Học sinh: SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Truyền điện:
? Nhà Trần ra đời trong hồn cảnh nào?
? Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
1. Sơng ngịi nhiều gây ra lụt lội, ảnh
- GV chiếu lược đồ sơng ngịi ĐBBB, hưởng đến phát triển nông nghiệp.
yêu cầu HS chỉ và nêu tên các con sơng
chính.
? Sơng ngịi nhiều có những thuận lợi - Thuận lợi: cung cấp nước tưới cho
và khó khăn như thế nào đối với SX SX nơng nghiệp.
nơng nghiệp?
- Khó khăn: gây ra lũ lụt.
? Em hãy kể tóm tắt một cảnh lụt lội mà Ví dụ:
1


em đựơc chứng kiến hoặc được biết qua - Trận lụt, vỡ đê năm 1945 ở miền Bắc
các phương tiện thơng tin?
đã gây ra cảnh mắt mùa và nạn đói
diễn ra làm cho 2 triệu đồng bào bị
chết đói.
- Cơn bão số 7, 8 năm 2005 dã gây ra
vỡ đê ở một số tỉnh: Thanh Hố, Nam
Định, Hải Phịng làm nức biển tràn vào

đồng ruộng làm chua đất, dẫn đến
không trồng lúa được.
- GV nhận xét, kết luận: Sơng ngịi
cung cấp nước tưới cho nơng nghiệp
phát triển, song cũng có khi gây lũ lụt
làm ảnh hưởng tới sản xuất nông
nghiệp.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
2. Nhà Trần quan tâm đến đê điều.
- HS đọc phần còn lại của bài, TLCH:
? Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói - Lập chức quan Hà đê sứ trơng coi
lên sự quan tâm đến đê điều của nhà việc đắp đê và bảo vệ đê.
Trần?
- Năm 1248 nhà Trần ra lệnh cả nước
mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các
con sơng lớn cho đến cửa biển.
- Khi có lũ lụt, không phân biệt trai
gái, giàu nghèo đều phải tham gia bảo
vệ đê.
- Các vua nhà Trần cũng có khi tự
mình trơng nom việc đắp đê.
* GV chiếu tranh, giới thiệu: Cảnh
đắp đê dưới thời nhà Trần: các vua nhà
Trần rất trọng việc đắp đê phịng chống
lũ lụt. Do đó có cuốn sử đã ghi chép
rằng nhà Trần là "Triều đại đắp đê".
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
? Nhà Trần đã thu được kết quả như thế - Hệ thống đê dài đã được hình thành.
nào trong cơng cuộc đắp đê?
- GVKL: Giữ gìn, phát huy truyền

thống nhân dân ta hàng năm vẫn tiếp
tục đắp và gia cố những con đê để
phòng chống lũ lụt.
? ở địa phương em, nhân dân đã làm gì - trồng rừng ngập mặn ven biển.
để phòng chống lũ lụt?
* Kết luận: Nhà Trần coi trọng việc đắp đê để phòng chống lũ lụt. Nhờ đó nền kinh
tế nơng nghiệp phát triển, đời sống ấm no, yên vui.
3. Hoạt động Luyện tập thực hành
? Đê điều có vai trị gì trong đời sống và - Giúp phòng chống lũ lụt, sự xâm hại
2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×