Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Van 6 Tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.32 KB, 8 trang )

Tuần: 32
Tiết PPCT: 125 - 126

Ngày soạn: 1/04/2018
Ngày dạy: 4/04/2018

Văn bản: BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ
Xi-át-tơn
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường, thiên nhiên được đặt ra trong văn bản nhật dụng và
nghệ thuật tạo nên sức hấp dẫn của văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường.
- Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của vị thủ lĩnh Xi-áttơn.
2. Kĩ năng:
- Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng.
- Cảm nhận được tình cảm tha thiết của vị thủ lĩnh với mảnh đất quê hương.
- Phát hiện nêu được một số phép tu từ trong văn bản.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ mơi trường sống, yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc hiểu văn bản, phát vấn, phân tích, thuyết giảng, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh

- Lớp 6A1: Sĩ số………Vắng……(……….............................…….)
- Lớp 6ª3: Sĩ số………Vắng……(……….............................…….)
- Lớp 6A4: Sĩ số………Vắng……(……….............................…….)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Hiện nay môi trường sống là một vấn đề được cả xã hội quan tâm. Một thế kỉ
trước, vấn đề này diễn ra như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua văn bản “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”


* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
I. GIỚI THIỆU CHUNG
HS: Đọc mục chú thích phần dấu sao.
1. Tác giả : Thủ lĩnh Xi-át-tơn – người da đỏ.
GV: Giới thiệu về xuất xứ của bức thư .
2. Tác phẩm: Thuộc kiểu văn bản nhật dụng
GV: Văn bản được viết theo kiểu loại nào ?
viết về chủ đề môi trường.
Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV: Giới thiệu cách đọc: Đọc to, rõ ràng. Gv đọc
1. Đọc – tìm hiểu từ khó
đoạn, học sinh đọc hết văn bản.
2.Tìm hiểu văn bản.
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa các từ
a. Bố cục: 3 đoạn
khó ở mục chú thích. Chú ý các cụm từ “Người da
đỏ”, “ Người da trắng”.
GV: Bố cục gồm mấy phần ? Nêu nội dung từng
phần.
HS: Chia bố cục
+ Từ đầu đến “ Cha ông chúng tôi”: Quan hệ của
người da đỏ đối với đất và thiên nhiên.
+ Tiếp đến “ Sự ràng buộc”: Cách sống, thái độ đối
với đất, với thiên nhiên của người da đỏ và người
da trắng.
+ Còn lại: Thái độ của thủ lĩnh người da đỏ.

GV: Phương thức biểu đạt?
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, biểu cảm
Phân tích

c. Phân tích:


GV: Hãy nêu mối quan hệ giữa người da đỏ đối
với đất và thiên nhiên ? Nghệ thuật nào được sử
dụng? Hãy nêu lên tác dụng của nghệ thuật đó?
HS: Tìm phát hiện, trả lời.
- Gv chốt và chuyển ý.
TIẾT 2
HS: Đọc đoạn từ “ Tơi biết” đến “ có sự ràng
buộc”.
GV: Đoạn văn đã nói lên sự khác biệt, sự đối lập
trong “ cách sống”, trong thái độ đối với “ Đất”,
với thiên nhiên giữa người da đỏ và người da trắng
mới nhập cư trên những vấn đề gì ?
GV: Phát phiếu học tập.
HSTLN: Hoàn thành phiếu học tập, trình bày.
- HS+ Gv nhận xét, bổ sung, Gv ghi điểm.
GV: Nên hiểu thế nào về câu: Đất là mẹ?
HS: Bộc lộ
GV: Tích hợp ca dao tục ngữ Việt Nam
GV: Hãy giải thích vì sao một bức thư nói về
chuyện mua bán đất đai cách đây một thế kỷ rưỡi
nay vẫn được nhiều người xem là một trong những
văn bản hay nhất nói về thiên nhiên và mơi trường?
HS: Bức thư có ý nghĩa khoa học và triết lý đúng

đắn sâu sắc về mối quan hệ giữa đất, thiên nhiên
đối với con người.
GV: Cho biết thái độ của người thủ lĩnh da đỏ?
GV thuyết giảng: Người thủ lính da đỏ dạy người
da trắng phải biết tôn trọng đất đai, xem đất là mẹ.
Đất đai sinh ra mn lồi, là nguồn sống của mn
lồi, nếu điều gì xảy ra với đất tức là xảy ra với
những đứa con của đất. Vì vậy các em cũng cần
phải biết cư xử đúng đắn với đất đai, môi trường.
GV: Khái quát một số nét nghệ thuật của văn bản?
GV: Sau khi học xong văn bản em sẽ cư xử với
môi trường như thế nào?
HS: Bộc lộ, đọc ghi nhớ.
- Gv hướng dẫn luyện tập: Một số câu nói hay về
khơng khí, ánh sáng, đất, lá cây:
“Những bông hoa là người chị, là người em;con
suối...là máu của tổ tiên chúng tơi, tiếng thì thầm
của dịng nước là tiếng nói của cha ơng chúng
tơi.”

Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- Đọc, nhớ một số câu văn hay viết về thiên nhiên.
- Chuẩn bị bài “ Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ tiếp”:
Đọc sgk, tìm hiểu lỗi thiếu chủ ngữ, vị ngữ, quan
hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ, vị ngữ; cách chữa lỗi.

c1. Quan hệ của người da đỏ đối với đất
nước và thiên nhiên
- Đất và thiên nhiên là thiêng liêng, là mẹ của
người da đỏ .

- Phép nhân hóa, so sánh: mối quan hệ mật thiết
giữa con người với đất và thiên nhiên .
c2. Cách sống và thái độ đối với đất của
người da đỏ và “người da trắng”
- Người da đỏ:
+ Coi đất là mẹ, là anh em.
+ Sống hóa nhập với thiên nhiên, yên tĩnh.
- Người da trắng mới nhập cư:
+ Coi đất như những vật mua được rồi bán đi.
+ Lấy đi từ lịng đất những gì họ cần
+ Sống : ồn ào, hủy diệt những thú quý hiếm.
=> Phép đối lập, dùng điệp ngữ để khẳng định
tầm quan trọng của đất, của thiên nhiên đối với
con người.
c3. Thái độ của thủ lĩnh người da đỏ
- Khẳng định mối quan hệ giữa đất, thiên nhiên
với con người.
- Nếu người đa đỏ buộc phải bán đất thì người
da trắng phải đối xử với đất như người đa đỏ.
- Lời cảnh báo: nếu khơng thì người da trắng
cũng bị tổn hại.
=> Lập luận chặt chẽ, cách so sánh cụ thể bức
thư có ý nghĩa sâu sắc.

3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật
- Phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ và đối lập.
- Ngơn ngữ biểu lộ tình cảm chân thành, tha
thiết .
- Khắc họa hình ảnh thiên nhiên đồng hành với

cuộc sống của người da đỏ.
b. Nội dung: Cách sống và thái độ của người
da đỏ đối với môi trường.
* Ý nghĩa văn bản: Nhận thức về vấn đề quan
trọng có ý nghĩa thiết thực và lâu dài: để chăm
lo bảo vệ mạng sống của mình con người cần
phải biết bảo vệ thiên nhiên mơi trường.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ:
- Nhớ hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu của văn bản.
- Sưu tầm một số bài viết về bảo vệ thiên nhiên
và môi trường.


* Bài mới: soạn bài “ Ôn tập về dấu câu”
***********************
Tuần: 32
Tiết PPCT: 127

Ngày soạn: 5/04/2018
Ngày dạy: 9/04/2018
Tiếng Việt:

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẤY)
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Củng cố kiến thức và cách sử dụng dấu phẩy đã được học.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Công dụng của dấu phẩy.

2. Kĩ năng: - Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu phẩy.
- Lựa chọn và sử dụng đúng dấu phẩy trong khi viết để đạt được mục đích giao tiếp.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, nâng cao kĩ năng sử dụng dấu phẩy.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, thuyết giảng phân tích, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS

- Lớp 6A1: Sĩ số………Vắng……(……….............................…….)
- Lớp 6A3: Sĩ số………Vắng……(……….............................…….)
- Lớp 6A4: Sĩ số………Vắng……(……….............................…….)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút cuối bài
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Nếu như dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than dùng để kết thúc câu. Thì
dấu phẩy dùng để làm gì? Tiết học này cơ và các em cùng ôn tập lại.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
GV: Treo bảng phụ các ví dụ mẫu.
1. Cơng dụng:
GV: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ * Ví dụ: Sgk/157/158
trống thích hợp?
- Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa
HS: a. Vừa lúc đó, sứ giả…gựa sắt, roi sắt các bộ phận của câu.
…chú bé vùng dậy, vươn vai …
+ Giữa các thành phần phụ của câu với CN, VN(a)
b. Suốt 1 đời người, từ thuở lọt lòng đến khi + Giữa các từ có cùng chức vụ trong câu(a).
nhắm mắt xi tay, tre với mình sống chết + Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích với nó (b).
có nhau, chung thuỷ.

+ Giữa các vế của một câu ghép.(c)
c. Nước bị…tứ tung, thuyền vùng vằng cứ * Ghi nhớ: Sgk/158
chực trụt xuống.
GV: Vì sao em lại đặt dấu phẩy ở các vị trí
trên?
- Gv nhận xét, rút ra kết luận.
2. Chữa một số lỗi thường gặp.
Chữa một số lỗi thường gặp
a. Chào mào, sáo sâu, sáo đen…Đàn đàn lũ lũ bay
GV: Đặt các dấu phẩy đúng chỗ vào đoạn
đi, bay về lượn lên lượn xuống. Chúng nó…trị
văn?
chuyện, trêu ghẹo… được.
HS: Thực hành theo yêu cầu
b. Trên…cổ thụ, những…mùa đông, chúng…vắt
GV: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
vẻo, mềm mại như cái đuôi én.
Hoạt động 2: Luyện tập
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Điền một chủ ngữ thích hợp để tạo Bài 1: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp:
câu hồn chỉnh?
a. Từ xưa đến nay,…
- HSTL theo đôi, trả lời.
-> Trạng ngữ với thành phần chính.


Bài 2: Điền thêm chủ ngữ thích hợp
- GV gọi Hs lên bảng điển.
Bài 3: Điền thêm vị ngữ thích hợp
- Học sinh tự làm.

- Giáo viên nhận xét, sửa chữa và cho điểm.

- Thánh Gióng …yêu nước.
-> Có cùng chức vụ.
b. Buổi sáng,…
-> Trạng ngữ với thành phần chính
- Sương muối…Cành cây,…
-> Cùng chức vụ.
- Núi đồi, thung lũng, ………
- Mặt đất, tràn vào nhà, ………
-> Cùng chức vụ.
Bài 2: Điền thêm chủ ngữ thích hợp
a. Xe máy, xe đạp
b. Hoa lay ơn, hoa cúc
c. Vườn nhãn, vườn mít
Bài 3: Điền thêm vị ngữ thích hợp
a. Thu mình trên cành cây
b. Thăm ngôi trường cũ
c. Thẳng, xoè cánh quạt
d. Xanh biết, hiền hoà
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Gv hướng dẫn cụ thể: Thuộc khái niệm,
HƯỚNG DẪN BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
hiểu khái niệm và vận dụng viết văn bản.
* Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận
- Nhắc các em ôn tập chu đáo chuẩn bị kiểm * Nội dung:
tra Tiếng Việt.
- Nhận biết: Thành phần câu, phép so sánh, phó từ,
câu trần thuật.

- Thơng hiểu: câu sử dụng phép nhân hóa, hốn dụ
- Vận dụng: Viết đoạn văn có sử dụng phép so sánh,
nhân hóa.

Bài kiểm tra 15 phút
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình học kì II về phân
mơn Tiếng Việt lớp 6 đã học. Nhằm đánh giá năng lực tiếp nhận văn bản của học sinh.
- Giúp hs vận dụng kiến thức về Tiếng Việt để viết một đoạn văn.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA.
- Hình thức: Tự luận + trắc nghiệm
- Cách tổ chức kiểm tra: cho hs làm bài kiểm tra trong 45 phút, tại lớp.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN.
Mức độ Nhận biết
Chủ đề
1.Từ loại
Số câu
Số điểm
2. Câu

Số câu

Thông hiểu

Vận
dụng
thấp

Vận dụng cao


Nhận diện phó từ
1
0.5

Tổng số

1
0.5
- Tác dụng của
câu trần thuật
đơn.
- Câu trần
thuật đơn
khơng có từ là
2

- Đặt câu trần thuật
đơn.

1

3


Số điểm
3. Biện
pháp tu từ

Số câu
Số điểm

Tổng số
Số câu
Số điểm

5.0
1.0
- Câu không sử
- Biện pháp tu
dụng phép so sánh từ nhân hóa
được sử dụng
- Nêu tác dụng
trong câu
của phép so sánh. - Biện pháp tu
từ ẩn dụ được
sử dụng
2
2
2.5
1.0

6.0

4
3.5

IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN.
I. TRẮC NGHIỆM :(3 điểm) Hãy chọn đáp án đúng nhất?
Câu 1: Phó từ là:
A. Những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho chúng.
B. Những từ chuyên đi kèm danh từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ

C. Những từ đứng độc lập không bổ sung ý nghĩa cho từ loại nào
D. Những từ chuyên đi kèm tính từ để bổ sung ý nghĩa cho tính từ.
Câu 2: Câu trần thuật đơn “ Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc” dùng để:
A. Kể
B. Tả
C. Giới thiệu
D. Nêu ý kiến
Câu 3: Câu nào sau đây khơng phải là câu trần thuật đơn có từ “là”?
A. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh.
B.Tôi là người Hà Nội.
C. Cô ấy là một người vợ đảm đang.
D. Chí Phèo là một người đàn ơng bị tha hóa.
Câu 4: Câu nào sau đây khơng sử dụng phép so sánh?
A. Ngơi nhà như trẻ nhỏ
C. Trường sơn: chí lớn ơng cha
B. Bà như quả đã chín rồi
D. Nước gương trong soi tóc những hàng tre
Câu 5: Câu văn: “Dọc sơng, những chịm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống
nước” đã sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Hốn dụ
D. Điệp ngữ
Câu 6: Câu thơ nào sử dụng lối ẩn dụ, trong các câu sau:
a. Mặt trời mọc ở đằng đông
b. Mặt trời đi qua trên lăng Bác
c. Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
d. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)

Nêu tác dụng của phép so sánh?
Câu 2: (5.0điểm) Đặt hai câu trần thuật đơn.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM.
CÁC PHẦN
TRẮC NGHIỆM

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1
A

Câu2
C

Câu 3
A

Câu 4
D

Câu 5
B

THANG ĐIỂM
Câu 6
C

3.0 điểm
(mỗi câu đúng đạt
0.5 điểm)


Câu 1:
Tác dụng của phép so sánh: nhằm tăng sức gợi hình 1.0 điểm


gợi cảm cho sự diễn đạt.
TỰ LUẬN

Câu 2 : Yêu cầu :
Đặt được hai câu có cấu tạo đầy đủ đảm bảo nội
dung đạt điểm tối đa. Mỗi câu đúng đạt 2.5 điểm

5.0 điểm

Lưu ý: Trên đây chỉ là những gợi ý mang tính định hướng khi chấm bài. Trong quá trình chấm, gv
chấm linh động căn cứ vào bài làm cụ thể để ghi điểm và tôn trọng sự sáng tạo của hs.
VI. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG.
LỚP
6A1
6A3
6a4

ĐIỂM 9-10

ĐIỂM 7-8

ĐIỂM 5-6

Tuần: 32
Tiết PPCT: 128


ĐIỂM 0-4

Ngày soạn: 6 /04/2018
Ngày dạy: 10/04/2018
Tiếng Việt:

KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:
- Qua bài viết văn, học sinh nắm vững và vận dụng tốt lý thuyết, kiến thức Tiếng Việt vào giải quyết
các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
- Rèn kỹ năng giải quyết câu hỏi, tích hợp văn bản, Tiếng Việt và viết đoạn văn.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 45 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng trong phân mơn Tiếng Việt học kì II.
- Giới hạn nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.
Mức độ Nhận biết
Chủ đề
1.Từ loại

- Nhận diện phó
từ.

Thơng hiểu

Vận
dụng

thấp

Vận dụng cao

Tổng số


Số câu
Số điểm
2. Câu

1

1

Số câu
Số điểm

0.5
- Có mấy thành
phần chính.
- Khái niệm câu
trần thuật đơn
khơng có từ là.
1.5
1.5

3. Biện
pháp tu từ


- Nắm khái niệm
so sánh.

0.5
Câu thiếu
- Xác
thành phần chủ định
ngữ.
thành
phần
câu
1
0.5
0.5
1.0
- Câu sử dụng
phép nhân hóa,
hốn dụ.
2
1.0
3
0.5

3
3.0
- Tạo lập văn bản có
phép so sánh, nhân
hóa.
1
5.0

1
5.0

Số câu
1
4
Số điểm
0.5
6.5
Tổng số
3.5
8
Số câu
10.0
Số điểm
2.5
1.5
1.0
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
A. Trắc nghiệm: (3.0 điểm) (Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng.)
Câu 1: Có mấy thành phần chính của câu?
A. Một.
B. Hai.
C. Ba.
D. Bốn.
Câu 2: So sánh là:
A. Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng.
B. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng.
C. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét gần gũi.
D. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương phản.

Câu 3: Nhóm từ nào dưới đây là phó từ:
A. Đi, đứng, ngồi.
B. Mắt, mũi, miệng.
C. Chua, ngọt, mặn.
D. Đang, sắp, đã.
Câu 4: Câu văn “Đốt lửa cho anh nằm” thiếu thành phần gì?
A. Chủ ngữ.
B. Vị ngữ.
C. Trạng ngữ.
D. Phó từ.
Câu 5: Thép Mới đã sử dụng biện pháp tu từ nào khi viết: “Tre, anh hùng lao động! Tre, anh
hùng chiến đấu!” ?
A. So sánh.
B. Ẩn dụ.
C. Nhân hóa.
D. Hốn dụ.
Câu 6: Câu nào dưới đây sử dụng phép tu từ hoán dụ?
A. Kiến hành quân đầy đường.
B. Mưa ù ù như xay lúa.
C. Người cha mái tóc bạc.
D. Bàn tay ta làm nên tất cả..
B. Tự luận: (7.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
a. Thế nào là câu trần thuật đơn khơng có từ là?
b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
Xuân về, ríu rít tiếng chim
Câu 2: (5.0 điểm)
Viết đoạn văn miêu tả với chủ đề tự chọn (từ 8 -10 câu) có sử dụng phép tu từ so sánh và nhân hoá.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
A.Trắc nghiệm (3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.

Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B. Tự luận ( 7.0 điểm)
Câu

B

A

D

A

C

Hướng dẫn chấm

D
Điểm


a. Câu trần thuật đơn khơng có từ là: là câu có vị ngữ thường do động
Câu 1 từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. Khi vị ngữ biểu
thị ý phủ định, nó kết hợp với từ không, chưa.

b. Xác định chủ ngữ- vị ngữ: Chủ ngữ: tiếng chim, Vị ngữ: ríu rít
a. Yêu cầu chung:
- Viết được đoạn văn miêu tả, đảm bảo đủ số câu theo quy định, với chủ đề
tự chọn.
Câu 2 - Có sử dụng pháp tu từ so sánh, nhân hóa
- Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả, đủ thành phần chính, lời văn trong sáng,
liên kết.
b. Yêu cầu cụ thể:
- Viết được hai câu văn sử dụng phép so sánh để tăng sức gợi hình gợi cảm.
- Viết được hai câu văn có sử dụng phép nhân hóa để thế giới thiên nhiên,
loài vật gần gũi với con người.

1.0 điểm
1.0 điểm
1.0 điểm

2.0 điểm
2.0 điểm

* Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, gv cần căn
cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×