Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Van 6 Tuan 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.05 KB, 7 trang )

Tuần 33
Tiết PPCT: 129

Ngày soạn: 6/4/2018
Ngày dạy: 11/4/2018
Văn bản: HDĐT: ĐỘNG PHONG NHA
- Trần Hoàng -

A. MỨC ĐỘ VẦM ĐẠT:
- Mở rộng thêm kiến thức về văn bản nhật dụng.
- Thấy được vẻ đẹp đáng tự hào và tiềm năng du lịch của động Phong Nha.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: Vẻ đẹp và tiềm năng phát triển du lịch của động Phong Nha.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề bảo vệ môi trường, danh lam thắng cảnh.
- Tích hợp với tập làm văn để viết một bài văn miêu tả.
3. Thái độ: Tự hào về danh lam thắng cảnh, có ý thức bảo vệ, quảng bá danh lam thắng cảnh của dân
tộc.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc hiểu văn bản, phát vấn, tích hợp, thuyết giảng.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh

- Lớp 6A1: Sĩ số………Vắng……(…………....................….)
- Lớp 6A3: Sĩ số………Vắng……..(………....................…….)
- Lớp 6A4: Sĩ số………Vắng……(………....................…….)
2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh. Động Phong Nha Kẻ Bàng nằm ở
tỉnh Quảng Bình là một điểm đến hấp dẫn của du khách. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết về vẻ
đẹp kỳ thú và tiềm năng du lịch của danh thắng này.
* Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
HS: Đọc mục chú thích phần dấu sao
GV: Giới thiệu về động Phong Nha

Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản
GV: Giới thiệu cách đọc: Đọc rõ
ràng, GV đọc mẫu, HS đọc hết văn
bản.
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
nghĩa các từ khó ở mục chú thích.
GV: Theo em, văn bản này có thể
chia làm mấy phần?
- Đ1: Giới thiệu chung về động với
những con đường vào động
- Đ2 : Tả tỉ mỉ về cảnh Động Khơ,
Động Chính và Động Nước
- Đ3: Vẻ đẹp đặc sắc của Động Phong

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Trần Hoàng
2. Tác phẩm:
- Phong Nha nằm trong quần thể hang động thuộc khối núi
đá vôi Kẻ Bàng thuộc tỉnh Quảng Bình, được xem là “Đệ
nhất kì quan”. Phong Nha có tiềm năng du lịch lớn.
- Kiểu loại: Văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề bảo vệ
môi trường, danh lam thắng cảnh.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:

2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 đoạn


Nha theo cách đánh giá của người
nước ngoài
GV: Đặc điểm của động Phong Nha
được giới thiệu như thế nào? Động
nước được miêu tả như thế nào?
GV: Động khô được miêu tả như thế
nào? Trong hang có những gì?
GV: Chốt ý, cho ghi.
GV: Qua đây, em thấy động Phong
Nha hiện lên như thế nào?
HS: Rút ra tiểu kết

GV: Nhà thám hiểm người Anh có
nhận xét gì về động Phong Nha?
GV: Trong cuộc sống của đất nước
đang đổi mới hiện nay, động Phong
Nha đang mở ra những triển vọng gì?
GV: Liên hệ thực tiễn, ca ngợi giáo
dục.
GV: Qua văn bản này, em có những
hiểu biết gì về động Phong Nha. Từ
đó gây cho em những suy nghĩ gì?
GV: Em hãy khái quát nghệ thuật, ý
nghĩa của văn bản?
HS: Khái quát.
HS: Đọc ghi nhớ.


Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- Đọc nhiều lần văn bản để có kiến
thức về động Phong Nha, giới thiệu
cho bạn bè.
- Chuẩn bị bài “ Ôn tập phần văn”
Đọc sgk, ôn lại các văn bản đã học.

b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả
c. Phân tích:
c1. Đặc điểm của động Phong Nha.
- Nằm trong quần thể hang động thuộc khối núi đá vôi Kẻ
Bàng ở miền Tây Quảng Bình.
- Có hai bộ phận: động khơ và động nước.
+ Động khơ: ở độ cao 200m, có những vịm đá trắng vân
nhũ; vô số cột đá (màu xanh ngọc bích).
+ Động nước: sơng sâu, nước trong, chảy trong lịng một
rặng núi đá vơi.
- Trong hang có các khối thạch nhũ với nhiều hình dáng và
màu sắc lóng lánh như kim cương.
- Có những bãi cát, bãi đá ven 2 bờ sơng.
- Có bàn thờ của người Chăm, người Việt.
-> Cảm giác kinh ngạc, thích thú như lạc vào một thế giới
khác lạ - thế giới của tiên cảnh.
=> Vẻ đẹp lộng lẫy, kì ảo.
c2. Giá trị của Động Phong Nha:
- Phong Nha là hang động dài và đẹp nhất thế giới, với 7 cái
nhất.
- Vào thời kỳ đổi mới này, động thu hút sự quan tâm của
nhiều nhà khoa học, thám hiểm, khách du lịch trong và

ngoài nước đang được đầu tư xây dựng.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Sử dụng ngơn ngữ miêu tả gợi hình, biểu cảm
- Sử dụng các số liệu cụ thể, khoa học
- Miêu tả sinh động từ xa đến gần theo trình tự thời gian,
không gian.
b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản:
Cần phải bảo vệ danh lam thắng cảnh cũng như thiên
nhiên môi trường để phát triển kinh tế du lịch và bảo vệ
cuộc sống của con người.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ:
- Chuẩn bị nội dung để giới thiệu về “ Đệ nhất kì quan”
Phong Nha với khách du lịch.
* Bài mới: soạn bài “ Viết đơn”

Tuần: 33
Tiết PPCT: 130

Ngày soạn: 12/4/2018
Ngày dạy: 16/4/2018
Tập làm văn: VIẾT

ĐƠN

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nhận biết được khi nào cần viết đơn.
- Biết cách viết đơn đúng quy cách (Theo mẫu và không theo mẫu)



B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Các tình huống cần viết đơn.
- Các loại đơn thường gặp và nội dung không thể thiếu trong đơn.
2. Kĩ năng: - Viết đơn đúng quy cách
- Nhận ra và sửa được sai sót trường hợp khi viết đơn.
3. Thái độ: Nghiêm túc học tập cách viết đơn.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, thuyết giảng, liên hệ thực tế.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh

- Lớp 6A1: Sĩ số………Vắng……(…………....................….)
- Lớp 6A3: Sĩ số………Vắng……(………....................…….)
- Lớp 6A4: Sĩ số………Vắng……(………....................…….)
2. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: Bên cạnh những văn bản nghệ thuật, thì văn bản đơn từ cũng rất cần thiết cho
mỗi chúng ta. Vậy khi nào viết đơn? Viết đơn để làm gì? Tiết học hơm nay cơ và các em sẽ tìm hiểu.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
GV: Nhận xét khi nào thì cần viết đơn ? Vì sao cần phải
viết đơn ?
GV: Nêu các trường hợp, kể thêm các trường hợp khác.
GV: Giáo viên giới thiệu về hai loại đơn: Đơn theo mẫu
và đơn không theo mẫu.
- Học sinh đọc ví dụ: Đơn xin học, miễn giảm học phí.
- Gv: Các mục trong đơn được trình bày theo thứ tự nào?
Hai mẫu đơn có những điểm gì giống và khác nhau ?

- Những phần nào là quan trọng, không thể thiếu trong cả
hai mẫu đơn ?
- Hs: Trả lời.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh điền vào chỗ trống trong
lá đơn viết theo mẫu.
- Học sinh đọc phần viết đơn không theo mẫu, đọc phần
lưu ý, đọc mục ghi nhớ
Hoạt động 2: Luyện tập
- Gv hướng dẫn học sinh chọn tình huống rồi viết.Hs viết
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- Hỏi cha mẹ, anh chị, cô chú làm việc ở xã để biết thêm
tình huống viết đơn, mẫu đơn.
- Chuẩn bị bài “Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi”: Đọc
sgk, tham khảo cách viết đơn để biết cách sửa lỗi.

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Khi nào cần viết đơn:
- Khi có một yêu cầu, nguyện vọng nào
đó cần giải quyết.
- Các trường hợp cần viết đơn: xin miễn
giảm học phí, xin nhập học.
2. Các loại đơn và những nội dung:
a. Các lọai đơn: - Đơn theo mẫu
- Đơn không theo mẫu.
b. Những nội dung không thể thiếu
trong đơn: Đơn gửi ai ?
Ai gửi đơn
Gửi đơn để làm gì ?
3. Cách thức viết đơn:

- Viết theo mẫu: Điền vào chỗ trống
những nội dung cần thiết.
- Viết không theo mẫu: Trình bày theo
thứ tự nhất định.
* Ghi nhớ: SGK
II. LUYỆN TẬP:
1. Viết một lá đơn có đầy đủ nội dung
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ:
- Sưu tầm một số đơn tham khảo khác.
* Bài mới:
- Soạn bài “Luyện tập cách viết đơn và
sửa lỗi”

******************************


Tuần: 33
Tiết PPCT: 131

Ngày soạn: 12/4/2018
Ngày dạy: 16/4/2018

Tập làm văn: LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Phát hiện và khắc phục các lỗi thường gặp khi viết đơn.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Các lỗi thường mắc phải khi viết đơn ( Nội dung, hình thức)
- Cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết đơn.

2. Kĩ năng:
- Phát hiện và sửa được các lỗi sai thường gặp khi viết đơn.
- Rèn kĩ năng viết đơn theo đúng nội dung quy định.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, rèn luyện cách viết đơn.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đọc hiểu, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh

- Lớp 6A1: Sĩ số………Vắng……(…………....................….)
- Lớp 6A3: Sĩ số………Vắng……(………....................…….)
- Lớp 6A4: Sĩ số………Vắng……(………....................…….)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khi nào cần phải viết đơn?
- Nội dung của một lá đơn?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: Đơn là loại văn bản hành chính rất quan trọng. Vì thế các em cần đảm bảo
chính xác các thành phần của lá đơn. Tiết học hôm nay cô và các em cùng tìm các lỗi thường gặp khi
viết đơn và tìm cách sửa lỗi.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNGH CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Các lỗi thường mắc
khi viết đơn Hs đọc đơn xin nghỉ
học
GV: Đơn sau đây có những lỗi gì và
nếu sửa chữa, em sẽ sửa như thế nào?
- Hs làm việc theo cặp phát hiện lỗi
và nêu cách chữa lỗi.

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. CÁC LỖI THƯỜNG MẮC KHI VIẾT ĐƠN:

1. Đơn xin nghỉ học:
* Lỗi:
Thiếu quốc hiệu (tiêu ngữ).
Nơi gửi không rõ ràng: lớp, trường?
Thiếu họ tên, địa chỉ người làm đơn.
Khơng có lời cam kết.
Thiếu địa điểm, ngày tháng viết đơn.
Khơng có chữ ký của người làm đơn.
* Cách chữa: Bổ sung vào đơn những mục thiếu hẳn, và
những mục chưa đầy đủ.
2. Đơn xin theo học lớp nhạc hoạ:
- HS đọc đơn xin theo học lớp nhạc * Lỗi:
họa, đơn xin phép nghỉ học
- Địa điểm, ngày tháng viết đơn (thiếu).
- Gv phân nhóm, giao nhiệm vụ cho - Nơi gửi: không đầy đủ và khơng đúng người cần gửi
nhóm 1-2 làm câu b, nhóm 3-4 làm (phải gửi thầy hiệu trưởng).
câu c.
- Họ tên, địa chỉ người làm đơn vừa thừa, vừa lộn xộn, vừa
- Hs: thảo luận, thuyết trình, sửa lỗi. thiếu.
- Gv: Nhận xét, ghi điểm
- Lí do viết đơn khơng chính đáng.
- Thiếu lời hứa (cam đoan) và cảm ơn.
* Cách chữa:


- Bổ sung những mục thiếu và không đầy đủ.
- Viết lại phần chính của đơn (lí do xin theo học).
- Bỏ đi những thông tin thừa về nghề nghiệp của bố mẹ
3. Đơn xin phép nghỉ học:
Lỗi: Hoàn cảnh viết đơn khơng có sức thuyết phục: đã bị

ốm sốt li bì khơng dậy được thì khơng thể viết đơn được.
- Trong trường hợp này phải do phụ huynh viết thay học
sinh mới đúng.
Hoạt động 2: Luyện tập
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Quê em mới có điện, hãy thay Bài 1: Đơn xin cấp điện
bố, mẹ làm đơn gửi BQL điện của
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
địa phương xin cấp điện cho gia
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
đình.
- Gv hướng dẫn, Hs tự làm
ĐƠN XIN CẤP ĐIỆN
- Gv: nhận xét, sửa chữa.
- Kính gửi : BQL điện huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
- Tôi tên : Nguyễn Văn A, hộ khẩu thường trú Liêng trang
II xã Đạ Tông, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
- Nay tôi làm đơn này kính xin BQL điện xã Đạ Tơng và
BQL điện huyện Đam Rơng cấp điện cho gia đình tơi tại
địa chỉ trên để tiện sinh hoạt hằng ngày. Tôi xin hứa sẽ
dùng đúng mức quy định và chỉ phục vụ cho việc sinh hoạt
mà BQL điện cho phép.
- Tôi xin chân thành cảm ơn.
Đạ Tơng, ngày, tháng, năm
Kính đơn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
Nguyễn Văn A
- Tên đơn: Đơn xin gia nhập đội
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
tuyên truyền.

* Bài cũ: Làm bài tập 2
- Nhớ lại bài văn miêu tả sáng tạo,
- Thu thập một số đơn làm tài liệu học tập.
đọc văn mẫu để rút kinh nghiệm.
* Bài mới: Trả bài văn miêu tả sáng tạo. Trả bài kiểm tra
Tiếng Việt”
Tuần: 33
Tiết PPCT: 132

Ngày soạn: 12/4/2018
Ngày dạy: 17/4/2018

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Xác định đúng yêu cầu của đề.
- Viết được bài văn miêu tả sáng tạo và làm được bài kiểm tra Tiếng Việt.
- Nắm được cách viết bài văn miêu tả sáng tạo. Hiểu các biện pháp tu từ đã học.
- Rèn kỹ năng tiếp thụ, rút kinh nghiệm, sửa chữa.
- Ý thức tự rèn luyện, tự sửa chữa, chỉnh lý và ý thức vươn lên, u thích mơn học
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chấm bài chu đáo, nhận xét kĩ lưỡng.
2. Học sinh: Nhớ lại nội dung bài kiểm tra, tự đánh giá kết quả bài làm của mình.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh

- Lớp 6A1: Sĩ số………Vắng……(…………....................….)
- Lớp 6A2: Sĩ số………Vắng……(………....................…….)
- Lớp 6A4: Sĩ số………Vắng……(………....................…….)



2. Bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Tiết học này sẽ giúp các em thấy được những ưu khuyết trong bài làm văn miêu
tả sáng tạo và bài kiểm tra Tiếng Việt nhằm mục đích để các em để phát huy, sửa chữa, rút kinh
nghiệm cho những bài sau đạt kết quả cao hơn và không bị vướng những lỗi đã gặp.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HĐ 1: TRẢ BÀI TẬP LÀM
* TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO
VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO
I. Đề bài:
(22P)
- Em hãy miêu tả một cảnh đẹp ở quê em (Núi đồi, bình minh,
* HĐ 1: Đề bài
hồng hơn, song suối, nương rẫy,…).
- GV: gọi HS nhắc lại đề.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
* HĐ 2: Tìm hiểu đề, tìm ý:
II. Tìm hiểu đề, tìm ý: (Xem ppct tiết 123-124)
* HĐ 3: Dàn ý
III. Dàn ý: (Xem ppct tiết 123-124)
- HS chọn 1 bài và lập dàn bài chi
tiết cho dàn bài đó.
- Hs và Gv
- Gv ghi lên bảng dàn bài sơ lược
và thang điểm.
- Hs: Ghi vở để củng cố
* HĐ 4: Nhận xét ưu khuyết

IV: Nhận xét ưu khuyết điểm:
điểm:
a. Ưu điểm:
- Gv nhận xét chung:
- Chọn được cảnh tiêu biểu khi miêu tả cơn mưa
* Ưu điểm :
- Tả được vài nét sang tạo về cảnh miêu tả.
* Hạn chế:
- Làm nổi bật được nét đặc sắc của phong cảnh.
* HĐ 5: Sửa lỗi cụ thể
- Nhiều bài có hình ảnh so sánh, nhân hóa, ví von rất ấn tượng
- Gv: Treo bảng phụ với những lỗi b. Hạn chế:
sai, yêu cầu Hs sửa lỗi.
- Sai lỗi chính tả nhiều
* HĐ 6: Phát bài, đối chiếu dàn
- Chưa miêu tả được, sa đà vào kể, biểu cảm.
ý, tiếp tục sửa bài:
- Trình bày khơng đúng thể thức bài văn.
* HĐ 7: Đọc mẫu:
V: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể: (Xem cuối giáo án)
GV: đọc bài chưa đạt để rút sửa lỗi VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài:
cho Hs (Chary; K Đao; Ha Thi);
VII. Đọc mẫu:
đọc bài khá làm mẫu K Phai; Vân
Khánh
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG
* TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT:
VIỆT :
* HĐ 1: Phân tích đề:
I. Phân tích đề: (Xem PPCT Tiết 128)

Gv trả bài, phát vấn để hs tìm ra
đáp án.
* HĐ 2: Công bố đáp án:
II. Công bố đáp án: (Xem PPCT Tiết 128)
- Gv ghi ngắn gọn đáp án và thang
điểm.
* HĐ 3: Nhận xét ưu khuyết
III. Nhận xét ưu khuyết điểm:
điểm:
a. Ưu điểm:
- GV nhận xét ưu điểm hạn chế
- Biết làm bài kiểm tra kết hợp trắc nghiệm và tự luận.
của Hs.
- Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn khơng có từ là.
- Hs nghe
b. Hạn chế:
- GV chỉ ra một số lỗi trong bài
- Kiến thức chưa vững
của HS
- Không xác định được chủ ngữ, vị ngữ.
- Hs xem bài để biết cụ thể.
- Chưa viết được đoạn văn có sử dụng phép so sánh và nhân hóa.


* HĐ 4: Thống kê chất lượng bài
làm:
* Hướng dẫn tự học
- Bài cũ: Viết lại bài tập làm văn
vào vở.
- Bài mới: Chuẩn bị bài “ Tổng kết

phần văn”: Đọc sgk, trả lời các câu
hỏi trong sgk trước khi đến lớp.

4. Thống kê chất lượng bài làm: (Xem cuối giáo án)
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Bài cũ: Viết lại bài tập làm văn vào vở.
- Bài mới: Chuẩn bị bài “ Tổng kết phần văn”: Đọc sgk, trả lời
các câu hỏi trong sgk trước khi đến lớp.

Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
Phần văn bản sai
- Em rất thích cơn mưa trong quê
hương em nhưng hôm nay trời rất
nắng và chói sáng ( Câu mở bài
của một bài văn).
- Em rất thích cơn mưa này nên
cơn mưa em rất thích ( Một câu
cho đoạn kết bài).
- Bầu trời có mây đen cả bầu trời
cảnh vật nghiêng ngả nghiêng
đứng rất khô. ( Một câu trong
đoạn thân bài)

Nguyên nhân sai
Sửa sai
- Lỗi về cách diễn đạt và - Hôm nay trời nắng chói chang
cách liên kết câu.
nhưng hơm qua trời đổ cơn mưa
rất to. Đó là cơn mưa làm cho
mọi người đều hết sức bất ngờ.

- câu văn mắc lỗi về cách - Em rất thích cơn mưa vì cơn
diễn đạt lủng củng không mưa đem đến sự sống cho muôn
rõ nghĩa.
lồi.
- Câu văn bí từ. diễn đạt - Mây đen kéo đến. Cả bầu trời
lủng củng, không rõ nghĩa. tối sầm lại. Gió ngày một lớn.
Cây cối bị gió thổi mà nghiêng
ngả, lắc lư. Những cành cây khơ
bị gió bẻ gãy rơi xuống đất.

Bảng thống kê điểm bài văn miêu tả sáng tạo
Lớp

Sĩ số

Điểm >= 5
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)

Điểm 8 => 10
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)

Điểm dưới 5
Số
Tỉ lệ

lượng
(%)

Điểm 0 => 3
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)

6A1
6A3
6A4
Bảng thống kê điểm bài kiểm tra Tiếng Việt
Lớp
6A1
6A3
6A4

Sĩ số

Điểm >= 5
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)

Điểm 8 => 10
Số
Tỉ lệ
lượng

(%)

Điểm dưới 5
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)

Điểm 0 => 3
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×