TUẦN 5
Tiết 5:
Thứ hai,ngày 24 tháng 9 năm 2018
Đạo đức
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
A. MỤC TIÊU:
-Biết được :Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến và những vấn đề có liên quan đến trẻ em .
-Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
KNS: Kó năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.
TKNL: Biết bày tỏ, chia sẽ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.
B. CHUẨN BỊ:
GV
Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động .
Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ , xanh và vàng
HS : - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
- Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát
b- Bài cũ : Vượt khó trong học tập
- Kể lại các biện pháp khắc phục khó khăn trong học tập ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết ?
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu bài mới:
Vượt khó trong học tập ( T 2 )
2.Các hoạt động:
- Hoạt động 1 : Trò chơi diễn tả HS HT
- Cách chơi : Chia HS thành 6 nhóm và giao cho
mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi nhóm lần lượt từng
người cầm đồ vật vừa quan sát , vừa nêu nhận
xét của mình về đồ vật đó.
Tiểu kết: Mỗi người có thể có ý kiến , nhận
xét khác nhau về cùng một sự vật .
- Hoạt động 2 : Thảo luận tổ ( Câu 1 và 2 / 9
SGK ) HS HT
- Chia HS thành các tổ và giao nhiệm vụ cho
mỗi tổ thảo luận về một tình huống trong phần
đặt vấn đề của SGK .
- Kết luận :
* Trong mỗi tình huống , nên nói rõ để mọi
người xung quanh hiểu về khả năng , nhu cầu ,
mong muốn ý kiến của mình .
Nếu không bày tỏ ý kiến của mình , mọi
người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những
Hoạt động của học sinh
-Thảo luận nhóm 5
- HS Chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm một đồ vật
và lần lượt từng người trong nhóm cầm đồ vật
vừa quan sát , vừa nêu nhận xét của mình về
đồ vật đó.
- Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có
giống nhau không ?
- HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải
quyết .
-Thảo luận nhóm 4
HS về tổ , nhiệm vụ cho mỗi người thảo luận
về một tình huống trong phần đặt vấn đề của
SGK .
- Thảo luận tổ : Điều gì sẽ xảy ra nếu em
không được bày tỏ ý kiến về những việc có
liên quan đến bản thân em , đến lớp em ?
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết .
- HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải
quyết .
quyết định không phù hợp với nhu cầu , mong
muốn của mình.
Tiểu kết: Mỗi người , mỗi trẻ em có quyền có
ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến riêng của
mình .
KNS: Kó năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp
học
Hoạt động 3 : Trao đổi ý kiến HS CHT
*Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 (SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập .
*Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK ) HS HTT
Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm
bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu vàng: Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự
Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 .
Tiểu kết : - Biết thực hiện quyền tham gia ý
kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình , nhà
trường .
4. Củng cố : (3’)
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm nhận xét bổ sung .
- Kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng ,
vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn , nguyện
vọng vủa mình . Còn việc làm của các bạn
Hồng và Khánh là không đúng .
- Thảo luận chung cả lớp .
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do .
- Kết luận :
Ý kieán : ( a ) , ( b ) , ( c ) , ( d ) là đúng .
Ý kiến ( đ ) là sai chỉ có những mong muốn
thực sự cho sự phát triển của chính các emvà
phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình ,
của đất nước mới cần được thực hiện .
TKNL: Biết bày tỏ, chia sẽ với mọi người xung
quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng
lượng.
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp.
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong
SGK.
- Chuẩn bị tiểu phẩm Một buổi tối trong
gia đình bạn Hoa.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán
Tiết 21:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
-Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận .
-Chuyển đổi đơn vị đo giữa năm nhuận giữa ngày, giờ, phút,giây.
-Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào .
-Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
- Biết cách tính mốc thế kỉ
-Biết so sánh số đo thời gian
- Giáo dục:Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
-Bài tập cần làm:1,2,3.
B. CHUẨN BỊ:
GV – Phấn màu
HS - SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát
b- Bài cũ : Giây – thế kỉ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. GV nhận xét
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Giới thiệu:
Luyện tập về đơn vị đo thời gian.
2. Các hoạt động:
Hoạt động1: Ngày – tháng - năm
Bài tập 1: HS CHT
- GV giới thiệu cho HS: năm thường (tháng 2
có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày)
- GV hướng dẫn HS tính số ngày trong tháng
của 1 năm dựa vào bàn tay.
Bài tập 2: Bảng con(3 bài đầu hàng ngang và 1
bài 2 cột giữa)
HS HT
-Nhận xét- chấm, chốt kết quả
+3 ngày= 42 giờ
8 phút=480giây
+ 4 giờ= 240 phút
½ giờ=30 giây
+1/3ngày = 8 giây 4 phút 20giây=260giây
+1/4giờ= 15 phút
+ 3 giờ 10 phút= 190 phút
+2phút 5 giây = 125 giây
* Tiểu kết : Củng cố về số ngày trong từng
tháng của một năm. Nắm được năm thường có
365 ngày và năm nhuận có 366 ngày.
Hoạt động 2: Thế kỷ
Bài tập 3: HS HTT
-Nhận xét,chốt kết quả .
a)1789:TK XVIII
b)Năm sing của Nguyễn Trãi:1980600=1380.năm đó thuộc thế kỉ XIV
* Tiểu kết : Biết cách tính mốc thế kỉ
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Làm việc cá nhân.
- HS đọc đề bài
* HS làm bài và sửa bài.
* HS dựa vào phần a để tính số ngày trong
một năm (thường, nhuận) rồi viết kết quả vào
chỗ chấm
- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
-Làm theo yêu cầu GV
-Nhận xét,sửa
* Làm việc theo nhóm đôi
-Đọc đề thảo luận
-Trình bày
Hoạt động 3: Đơn vị thời gian và khối lượng
* Làm việc theo nhóm 4
Bài tập 4(HS HTT) So sánh số đo thời gian
- Lưu ý HS : Muốn xác định ai chạy nhanh hơn ,
cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và - HS đọc kó đề bài và làm bài
Bình : ai chạy hết ít thời gian hơn , người đó - HS sửa bài
chạy nhanh hơn .
Bài tập 5:(Thi đua nếu còn thời gian) HS HTT
a) Củng cố về xem đồng hồ .
- HS làm bài
b) Củng cố về đổi đơn vị đo khối lượng
* Tiểu kết : Củng cố về mối quan hệ giữa các - HS sửa
đơn vị đo thời gian đã học.
4. Củng cố : (3’)
Tiết học này giúp em điều gì cho việc
sinh hoạt, học tập hàng ngày?
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
Nhận xét lớp.
Làm bài 2 , trang 26
Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiếât9:
Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
A. MỤC TIÊU:
-Biết đọc với giọng kể rộng rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
-Hiểu ND: Ca nhợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lời sự thật. (trả lời được các
CH 1, 2, 3).
-(HS HTT)trả lời được câu hỏi 4(SGK)
- Giáo dục HS phát huy được tính trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
*KNS: Tự nhận thức về bản thân
B. CHUẨN BỊ:
GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
HS :
SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Tre Việt Nam
- HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của giáo viên
1 . Giới thiệu bài
Hoạt động của học sinh
- Trung thực là một đức tính đáng quý , được
người xưa đề cao .
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân 4 đoạn.
+Đoạn 1 : 3dòng đầu
+Đoạn 2 năm dòng tiếp
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp
+Đoạn 4:Còn lại
- Giúp HS hiểu nghóa từ khó trong bài , sửa lỗi
phát âm , ngắt nghỉ hơi , giọng đọc . Hướng dẫn
đọc đúng câu hỏi , câu cảm.
+Viết bảng từ khó hướng dẫn đọc:sững
sờ,dõng dạc, bệ hạ
-Cho HS đọc lần 2 kết hợp giải nghóa từ
- Đọc diễn cảm cả bài.
*Tiểu kết: Đọc trơn toàn bài. Đọc bài với
giọng kể chậm rãi , cảm hứng ca ngợi đức tính
trung thực của chú bé mồ côi .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :
* Đoạn 1 : Ba dòng đầu
-Câu 1: Nhà vua chọn người như thế nào để
truyền ngôi ?(HS CHT)
- Câu 2:Nhà vua làm cách nào để tìm được
người trung thực ?(HS HT)
* Đoạn 2 : Năm dòng tiếp
-Câu 3: Hành động của chú bé Chôm có gì
khác mọi người ? HS CHT
KNS: Tự nhận thức về bản thân
* Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo
* Đoạn 4 : Đoạn cuối bài
-Câu 4: Theo em, vì sao người trung thực là
người đáng quý ? HS HTT
*Tiểu kết: Hiểu ý nghóa câu chuyện : ca ngợi
chú bé Chôm trung thực. dũng cảm dám nói
lên sự thật.
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
- GV đọc mẫu bài văn, tổ chức đọc diễn cảm.
*Tiểu kết: Đọc phân biệt lời các nhân vật
( chú bé mồ côi , nhà vua ) với lời người kể
chuyện ; đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- HS quan sát tranh
a) Đọc thành tiếng:
-Nghe
* . Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
-Đọc nối tiếp từng đoạn
-Đọc lượt 1
-Đọc lượt 2
+ Đọc thầm phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
b) Đọc tìm hiểu bài
* HS đọc thầm ø trả lời câu hỏi:
- Vua muốn chọn người trung thực để truyền
ngôi.
-Phát cho mỗi người dân 1 thúng giống đã luộc
kỉ về gieo trồng và hẹn ai thu được nhiều thóc
sẽ được truyền ngôi,ai không có thóc nộp ssẽ bị
trừng phạt.
* HS đọc to và thảo luận nhóm 2 trả lời câu
hỏi:
-Chôm dũng cảm,dám nói lên sự thật, không sợ
bị trừng phạt.
* HS dọc thầm tiếp đoạn 3,4 và thảo luận
nhóm 5 trả lời câu hỏi:
- Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật ,
không gì lợi ích của mình mà nối dối, làm hỏng
việc chung….,làm được nhiều việc có ích cho
dân cho nước…..
c) Đọc diễn cảm
- 4 HS nối tiếp nhau đọc. Tìm hiểu cách đọc.
- Thi đọc diễn cảm theo cách phân vai .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu ý chính của câu truyện ?
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm thêm những câu chuyện về
những người ngay thẳng chính trực.
- Chuẩn bị : Gà trống và Cáo
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 5:
Lịch sử
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
A. MỤC TIÊU:
-Biết được thời gian đô hộ của PKPB đối với nước ta :từ năm 179 TCN đến năm 938 .
-Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến
phương Bắc (một vài điểm chính ,sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi
lao dịch,bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán ):
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật qúy .
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của
người Hán.
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Phiếu học tập của HS
HS:
- SGK
PHIẾU HỌC TẬP
Thời gian
Cuộc khởi nghóa
Em hãy điền tên các cuộc khởi nghóa vào cột “Cuộc khởi
Năm 40
nghóa” cho phù hợp với thời gian diễn ra cuộc khởi nghóa
Năm 248
Năm 542 – 602
Năm 722
Năm 766 – 779
Năm 905
Năm 938
C.CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC
a. Khởi động: Hát
b.Bài cũ : Nước Âu Lạc
- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì?
- Người Lạc Việt & người Âu Việt có những điểm gì giống nhau?
GV nhận xét
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Giới thiệu bài mới:
Nước ta dưới ách đô hộ phong kiến phương
Bắc.
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Chính sách áp bức bốc lột của các
triều đại PKPB đối với nhân dân ta
-Cho Hs đọc SGK từ đầu …..sống theo luật pháp
của người hán.
-Nước ta bị các triều đại PKPB đô hộ vào thời
gian nào ?(HS CHT)
-Dưới ách thống trị của các triều đại PKPB ,
cuộc sống của nhân dân ta cực nhục như thế
nào?(HS HTT)
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Làm việc theo nhóm 2
Đọc to
-Từ năm 179 TCN đến năm 938
-…..chia nước thành nhiều quận,huyện do chính
quyền người hán cai quản.Bắt người dân lên
rừng săn voi, tê giác .bắt chim q,đẵn gỗ
trầm; xuống biển mò ngọc trai,bắt đồi mồi,
khai thác san hô để cống nạp.Đưa người Hán
- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để sang ở hẳn với người dân ta ,bắt dân ta phải
trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các nhóm theo phong tục của người hán,học chữ hán
so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị sống theo pháp luật của người Hán.
phong kiến phương Bắc đô hộ
-Tiểu kết: Nước ta bị phong kiến phương Bắc
cai trị hơn 1000 năm; mất chủ quyền, kinh tế và
Làm việc nhóm 5
văn hoá bị phụ thuộc.
Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghóa giành độc
-Thảo luận
lập của nhân dân ta.
- GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn ra
các cuộc khởi nghóa, cột các cuộc khởi nghóa để
- ….vẫn giữ các truyền thống vốn có ;liên tục
trống)
đấu tranh đánh đuổi quân đô hộ bằng nhiều
-Không chịu khuất phục nhân dân ta đã phản
cuộc khởi nghóa(Bà Triệu -248;Lý Bí-542;
ứng ra sao? HS CHT
Triệu Quang Phục -50………. Nói lên người dân
-Những việc đó nói lên điều gì? HS HT
ta có một lòng nồng nàn yêu nước, quyết tâm
bền chí đánh giặc giữ nước
- HS báo cáo kết quả làm việc của mình .
-Tiểu kết: Suốt hơn 1000 năm bị đô hộ, nhân
dân ta không ngừng khởi nghóa.
4. Củng cố : (3’)
Nêu tình hình nước ta dưới triều đại
PKPB?-GD Các em phải gắng học tập.
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp.
-Về đọc lại bài và học ghi nhớ.
- Chuẩn bị : Khởi nghóa Hai Bà Tröng
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba, ngày 25 tháng 9 năm 2018
Toán
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Tiết 22:
A. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số
-Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số .
-Bài tập cần làm:1(a,b,c),bai2
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
B. CHUẨN BỊ:
GV
Tranh minh hoạ can dầu
Bìa cứng minh hoạ tóm tắt bài toán b trang 29
HS : - SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát
b. Bài cũ : Luyện tập
GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm:
+HS nêu miệng:1 ngày =…giơ; 1 giờ =…phút;1 phút =….giây
+2 HS lên bảng làm: 2 ngày =…..giờ;3giờ 20 phút=……phút;2 phút 10 giây =…giây
c.Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: số trung bình và cách tìm số
trung bình cộng.
Viết bài toán bảng:
*Cho HS thứ nhất 6 viên kẹo, HS thừ 4 -Đọc đề
viên kẹo .Hỏi nếu số viên kẹo đo chia điều
cho 2 em thì mỗ em có nhiêu viên?ù
-Viết tóm tắt bảng
-Tìm phần cho hỏi
+Muốn tìm số viên kẹo đó chia điều cho 2 em ta
phải biết gì ?-HS HTT
+Tìm số viên kẹo chia điều mõi em?-HS CHT
GV:Ta gọi số 5 là số TBC của 2 số 6và 5.Ta nói
em thứ nhất có 6 viên,em thứ 2 có 4 viên,TB mỗi
em có 5 viên
-Muốn tìm TBC của 2 số 6 và 4 ta làm sao?-HS
HTT
-+Tổng số viên kẹo cho 2 em(6=4 =10viên)
+10;2 =5( viên)
-(6+4):2=5
--……….ta tính tổng của hai số đó, rồi chia tổng
-Muốn tìm TBC của 2 số ta làm sao?-HS HTT
đó cho số các số hạng.
* Viết bài toán 2/27 lên bảng
-Viết tóm tắt bảng.
Đọc đề
-Tìm phần cho ,hỏi
-Muốn tìm TBC mỗi lớp ?Trước hết ta làm gì?- -Tổng HS của 3 lớp:
25+27+32 =84(học sinh)
HS CHT
-Chia tổng đó cho số
-Tìm TB mỗi lớp có bao nhiêu HS ta làm sao?- 84:3=28(HS)
TB của 3 số 25;27;32
HS HTT
-(25+27+32):3=28
các
số
hạng
-Số 28 gọi là gì ?-HS HT
-Muốn tìm TBC của 3 số :25;27;28 tacó cách viết -Ta tính tổng của các số đó , rồi chia tổng đó
cho số các số hạng .
nào khác?-HS HT
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều
-Muốn tìm TBC của 3 số ta làm sao?-HS HTT
số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia
Muốn tìm TBC của nhiều số ta làm sao?-HS cho số các số hạng
- Vài HS nhắc lại
HTT
-Đọc yêu cầu
-1 HS sửa
B
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:Tìm số trung bình cộng HS CHT
-Cho HS làm bảng con
-Nhận xét-chốt kết qua
Bài tập 2: (vở) Giải toán. HS CHT
-Hướng dẫn
-Tóm tắt
-Chấm- Nhận xét sửa
Bài tập 3: (HS HTT)tìm số trung bình cộng của
dãy số tự nhiên.
-Đọc đề
-Tìm phần cho, hỏi
-Chú ý,làm vở
-Sửa(nếu sai)
-HS đọc đề bài , xác định: Các số tự nhiên
liên tiếp từ 1 đến 9 có tất cả bao nhiêu số?
-HS nêu cách tìm số trung bình cộng của 9 số
-HS làm bài vào vở.
-HS sửa
Tiểu kết : Vận dụng qui tắc vừa học vào
giải toán.
4. Củng cố : (3’)
-Nêu qui tắc tìm số trung bình cộng .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp.
-Về xem lại các bài đã làm.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiếât5:
Chính tả
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
MỤC TIÊU:
-Nghe-viết đúng và trình bày bài chíng tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
-Làm đúng bài tập(2)a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
-HS khá,giỏi tự giải được câu đố ở BT( 3)
- Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.
B. CHUẨN BỊ:
GV :
- Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
HS :
- SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát
b- Bài cũ :
- GV đọc: sâu xa, độ trì,thầm thì ,nghiêng soi
-1 HS lên viết-HS còn lại viết nháp
- Nhận xét về chữ viết của HS.
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của Thầy
1. Giới thiệu bài mới
Những hạt thóc giống - phân biệt l/ n hoặc en/
eng.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả .
-Tổ chức nhớ – viết đúng, trình bày đúng qui
định.
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn-HS HTT
-Tìm hiểu nôïi dung
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
-Đọc ch o HS viết thêm một số từ khó:
ôn tồn,luộc kó,mọc ,đầy ắp,dõng dạc.
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
Lưu ý HS viết lời nói trực tiếp sau dấu chấm
phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
d) Thu và NX bài
* Tiểu kết: Nghe - viết đúng, đẹp đoạn văn .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
HS CHT
a) – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài theo nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với
các tiêu chí: tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng
Hoạt động của Trò
- HS đọc đoạn văn.
- Trả lời câu hỏi:
+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
+ Vì sao người trung thực là người đáng quý
-HS tìm các từ khó dễ lẫn.
-HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
-Viết nháp
- HS viết chính tả
-Bắt lỗi chéo
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS thi làm bài theo nhóm, điền chữ còn thiếu
(mỗi HS chỉ điền 1 chữ).
- Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài (nếu sai).
Lời giải -chen chân-len qua-leng keng-áo lên-
chính tả.
màu đen-khen em
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- HS đọc thành tiếng.
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
a) Lời giải: Con nòng nọc.
- Lắng nghe giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới
nước. Trứng nở thành nòng nọc có đuôi, bơi lội
dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng đôi, nhảy lên
sống trên cạn.
b) Lời giải: Chim én
Bài 3
HS HTT
a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS suy nghó và tìm ra tên con vật.
b) Tiến hành tương tự phần a).
* Tiểu kết : phân biệt l/ n hoặc en/ eng.
4. Củng cố : (3’)
- Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên
con vật phân biệt en/ eng.
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- HS về nhà viết lại bài tập 2b vào vở.
Học thuộc lòng 2 câu đố.
- Chuẩn bị: Nghe - viết “Người viết
truyện thật thà”
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 9:
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
A. MỤC TIÊU:
-Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm
trung thực tự trong (BT4);tìm được 1,2 từ đồng nghóa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm
được(BT1,BT2);nắm được nghóa từ “tự trọng”(BT3)
-Giáo dục: HS CHTêu thích học môn Tiếng Việt, và thích sử dụng Tiếng Việt.
B. CHUẨN BỊ:
GV Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 3, 5.
HS Từ điển
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
A. b- Bài cũ : Luyện tập về từ láy và từ ghép
- Tìm 2 từ ghép phân loại. Đặt câu.
- Tìm 2 từ ghép tổng hợp. Đặt câu
- GV nhận xét
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại
Hoạt động của Thầy
1.Giới thiệu bài:
Tìm hiểu thêm về nhiều từ ngữ và
thành ngữ thuộc chủ điểm Trung thực Tự trọng.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Bài tập 1, 2
Bài tập 1: HS CHT
- Tìm những từ cùng nghóa và những từ
trái nghóa với trung thực
Hoạt động của Trò
Làm việc nhóm 2
- 1 HS đọc nội dung bài tập và gợi ý
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghó, nêu nhận xét.
- HS tìm từ
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 9:
Khoa học
SỬ DỤNG HP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
A. MỤC TIÊU:
-Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
-Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ),tác hại của thói quen ăn
mặn(dễ gay bệnh huết áp cao).
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Hình vẽ trong SGK
- Sưu tầm tranh ảnh, thông tin quảng cáo nói về muối I-ốt.
HS :
- SGK
CCÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát
b.Bài cũ :
Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật-thực vật?
Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài mới:
Sau bài học, HS biết sử dụng hợp lí các chất
béo và muối ăn.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thi kể tên các món ăn cung cấp *Làm việc cả lớp.
nhiều chất béo. HS CHT
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội lên bốùc
thăm nói trước.
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn ở trên
- GV đánh giá và đưa ra kết quả.
- HS chơi theo sự hướng dẫn.
-2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất
béo.
- Đội nào nói chậm, nói sai, nói trùng tên
món ăn với đội bạn là thua.
- Cuối cùng, đội nào ghi được nhiều tên món
Tiểu kết:
ăn hơn là thắng cuộc
Lập ra được danh sách thức ăn có nhiều chất -Đọc lại
béo .
-Khi chế biến các món rán(chiên) hay ,gia -Nêu
đình bạn thường sử dụng dầu thực vậtï hay mỡ
động vật?
=>Dậu thực vật hay động vật đều có vai trò
quan trọng trong bữa ăn .Để hiểu thêm
Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất *Làm việc theo nhóm
béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực
vật HS CHT
-Cho HS Quan sát H/20 đọc kó các món ăn trên
- Thảo luận nhóm 5.
bảng kết hợp thông tin /20 trả lời:
- Tại sao nên ăn phối hợp chất béo động vật – -Để đảm bảo đủ dinh dưỡng và trách được các
bệnh về tim mạch,huyết áp cao .
thực vật? Giải thích?
- GV chốt ý : ích lợi của việc ăn phối hợp chất
béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật.(BCB)
chất béo có nguồn gốc động vật-thực vật
Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối iôt và tác hại của ăn mặn. HS HTT
GV;Thiếu I-ốt dễ gây bệnh bứơu cổ, gay ảnh
hưởng sức khoẻ ,trẻ em kém phát triển về thể
chất và trí tuệ.
- HS trao đổi nhóm 2
- GV cho HS thảo luận
Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể? -Nêu chẳng hạn:ăn muối I-ốt,ăn đồ biển….Để
phòng tránh các bệnh do thiếu I-ốt
Tại sao không nên ăn mặn?
-Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.
-Nhận xét
- GV nhận xét và chốt ýmục BCB/21
Tiểu kết:
Nói về lợi ích của muối I-ốt. Nêu tác hại của
thói quen ăn mặn.
4. Củng cố : (3’)
- Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có
nguồn gốc động vật và thực vật?
-Tại sao chúng ta không nên ăn mặn?
-Tại sao chúng ta nên sử dụng mối I-
ốt?
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp.
- Dặn HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
- Chuẩn bị : Ăn nhiều rau và quả chín –
Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018
Toán
Tiết 23:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
-Tính được trung bình cộng của nhiều số .
-Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng
-Bài tập cần làm:1;2;3
-HS HTT:Bài 4; 5
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Phấn màu
HS : - SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Tìm số trung bình cộng
Nêu qui tắc tìm số trung bình cộng-HS HTT
GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của : a) 30; 70; 50. b) 48; 36; 210-HS CHT
c. Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Giới thiệu bài:
Luyện tập về “Tìm số trung bình cộng”
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Tìm số trung bình cộng
Bài tập 1: (Thảo luận nhóm 2) HS CHT
-Nhận xét,chốt kết quả.
a)120 ; b)27
Tiểu kết : Vận dụng qui tắc.
Hoạt động 2: Giải toán
Bài tập 2:(Làm nháp) HS CHT
-Hướng dẫn HS giải
-Tóm tắt
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-HS nêu cách tìm số trung bình cộng của 3, 5 số
-Thảo luận –Trình bày
-Chữa bài.
- HS nêu đề bài
-Tìm phần cho,hỏi
Năm thứ I:96 người
Năm thứ II:82 người
TBmỗinăm …N?
Năm thứ III:72 người
- Lưu ý : có 2 cách tính :
1. Đặt lời giải tính tổng, rồi đặt lời giải tìm số
trung bình cộng.
2. Tính gộp cả hai thành một lời giải.
Bài tập 3:(Làm vở)
HS HT
-Hướng dẫn
-Tóm tắt
HS1:138cm
HS2:132cm
HS3:130cm
TB số đo mỗi em…cm?
HS4:136cm
HS5:134cm
Bài tập 4(HS HTT)
-HDẫn HS giải
- 2 HS lên bảng làm, và giải thích .
- HS sửa – Đáp số 83 người.
HS nêu đề bài
-Tìm phần cho ,hỏi
-Nêu cách giải:
+Số đo chiều cao của 5 HS.
+Tìm số đo chiều cao trung bình của mỗi HS.
Giải
Tổng số chiều cao của 5 HS
138+132+130+136+134=670(cm)
Tb số đo chiều cao của mỗi HS là:
670:5=134(cm)
Đáp số:134cm
- HS nêu đề bài, xác định yêu cầu đề bài:
Có 5 ôtô, mỗi ôtô chở 36 tạ.
4 ôtô, mỗi ôtô chở 45 tạ.
Muốn tìm trung bình của mỗi xe chở được bao
nhiêu tạ phải biết điều gì?
.-Giải vở
- HS sửa trên bảng – Đáp số 4 tạ.
-HS tự giả
-Nhận xét, chốt kêt quả
* Tiểu kết : Củng cố cách giải bài toán tìm
số trung bình cộng
4. Củng cố : (3’)
- Nêu cách tìm trung bình cộng
của nhiều số?
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét lớp.
- Làm lại bài 2,( 4bài 5 HS HTT,khá)
trong SGK
- Chuẩn bị bài: Biểu đồ
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 5:
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A. MỤC TIÊU:
-Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung
thực .
-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
B.CHUẨN BỊ:
GV Một số truyện viết về tính trung thực (GV và HS sưu tầm): Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện
danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có).
Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC) , tiêu chuẩn đánh giá bài KC
HS :SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ :
GV yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện “ Một nhà thơ chân chính”-HS HTT
GV nhận xét- khen thưởng
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành .
Hoạt động dạy của GV
1. Giới thiệu truyện:
Kể tên các truyện đã học nói về tính trung thực.
Kể truyện về những con người có tính trung thực.
2. Các Hoạt động :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của
đề bài.
GV hướng dẫn HS gạch dưới những chữ sau trong
đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được
nghe (nghe qua ông bà,cha mẹ hay ai đó kể
lại)hoặc được đọc về tính trung thực.
Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể
chuyện lạc đề
GV dán lên bảng dàn ý bài kể chuyện.
Lưu ý: những truyện được nêu làm ví dụ trong gợi
ý 1 là những truyện trong SGK. Nếu không tìm
được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể một
trong những truyện đó. Khi ấy, sẽ không được
tính điểm cao bằng những bạn ham đọc truyện,
nghe được nhiều nên tự tìm được câu chuyện.
*Tiểu kết: Chọn lựa truyện theo đề tài
Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi
về nội dung câu chuyện.
*Tiểu kết: Nắm nội dung câu chuyện.
* Hoạt động 3: Thi kể.
Hoạt động học của HS
- Một người chính trực, một nhà thơ chân
chính, những hạt thóc giống
1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm toàn bộ
đề bài, gợi ý trong SGK.
HS tiếp nối đọc gợi ý 1 – 2 – 3 - 4:
-Nêu một số biểu hiện về tính trung thực?HS CHT
-Tìm truyện về tính trung thực ở đâu?-HS
HTT
- Kể chuyện
- Trao đổi với các bạn về ý nghóa câu
chuyện
HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện
của mình. Nói rõ đó là chuyện về một người
dám nói ra sự thực , dám nhận lỗi, không
làm những việc gian dối hay truyện về
người không tham của người khác….
+ Kể chuyện trong nhóm
HS kể chuyện theo nhóm đôi, trao đổi về ý
nghóa câu chuyện.
- Lưu ý với những chuyện khá dài không có
Mỗi HS kể xong đều phải nói ý nghóa câu chuyện khả năng kể gọn lại, nên kể 1, 2 đoạn và
của mình hoặc trao đổi cùng các bạn, đặt câu hỏi
cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô, của các
nói lời hứa sẽ kể tiếp cho các bạn nghe hết
bạn về nhân vật, chi tiết , ý nghóa câu chuyện. Ví
dụ:
câu chuyện vào giờ ra chơi hoặc sẽ cho các
-Vì sao bạn kính trọng nhân vật chính của caâu
chuyện?
- Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện?
- Qua câu chuyện, bạn hiểu ra điều gì?...
* GV đưa bảng phụ viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá
bài kể chuyện, viết lần lượt lên bảng tên những
HS tham gia thi kể và tên truyện của các em để
cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn.
*Tiểu kết: Kể lại được câu chuyện , có thể phối
bạn mượn truyện để đọc.
+ Thi kể chuyện trước lớp
Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể.
Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo tiêu
chuẩn đánh giá:
+ Nội dung câu chuyện có hay, có mới
không? (HS tìm được truyện ngoài SGK
đïc cộng thêm điểm ham đọc sách)
hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
Hiểu trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
4. Củng cố : (3’)
- Cả lớp bình chọn bạn ham đọc sách,
chọn được câu chuyện hay nhất, bạn kể
chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân
- Chuẩn bị:Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 10:
Tập đọc
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
A. MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui , dí dỏm.
-Hiểu ý nghóa:Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh nhu Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt
ngào của kẻ xấu như Cáo.(trả lời được các câu hỏi,thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng)
B. CHUẨN BỊ:
GV :Tranh minh hoạ nội dung bài học.
Bảng phụ viết câu , đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
HS :- SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát
b. Bài cũ : Những hạt thóc giống
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của giáo viên
1 . Giới thiệu bài
- Tranh minh hoạ.
Hoạt động của học sinh
- Quan sát tranh minh hoạ
- Thơ ngụ ngôn là thơ viết về con vật, về một
câu chuyện gì đó với ngụ ý khuyên răn con
người.
- Đọc bài thơ Cáo và Gà Trống
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc :
-Yêu cầu 1 HS đọc cả bài. Nhận xét sơ bộ cách
đọc.
- Hướng dẫn chia đoạn.
+Đ1: 10 dòng đầu
+Đ2: Sáu dòng tiếp
+ Đ3:Bốn dòng cuối
-Đọc nối tiếp, kết hợp luyện phát âm:đon
đả,loan tin,hồn lạc phách bay
-Đọc nối tiếp, kết hợp giải nghóa từ
-GV đọc diễn cảm
-Đọc theo nhóm đôi.
*Tiểu kết: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, ngắt
nghỉ hơi đúng ,
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :
-Cho HS đọc Đ1
*Câu 1:Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống
đất?-HS CHT
-Cho HS đọc thầm Đ2,Đ3
* Câu 2:.- Vì sao Gà không nghe lời Cáo ?
* Câu 3: Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy
đến để làm gì ?
-Câu 4:Cho Hs đọc tầm toàn bài
.
*Tiểu kết: - Cảm thụ và hiểu được ý nghóa của
bài thơ .
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
- GV đọc diễn cảm bài thơ. Giọng vui, dí dỏm,
phù hợp cới cách thể hiện tâm trạng của nhân
vật
*Tiểu kết: Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài,
thuộc đoạn thơ em thích.
4. Củng cố : (3’)
- Nhận xét hai nhân vật Cáo và Gà
Trống ?-HS HTT
a) Đọc đúng:
-1 HS đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm cả bài giọng vui , dí dỏm.
-Đọc nối tiếp lượt 1- HS CHT
-Đọc nối tiếp lượt 1- HS HTT
+ HS đọc nối tiếp (2 lần) kết hợp giải nghóa
từ khó : từ rày ( từ nay ) , thiệt hơn ( tính toán
xem lợi hay hại , tốt hay xấu )
- Sửa lỗi về cách đọc cho HS , hướng dẫn
ngắt nhịp thơ .
-Nghe
- Luyện đọc theo cặp .
- 3HS đọc cả bài, giọng vui , dí dỏm.
b) Đọc tìm hiểu bài
-Đọc to
+Cáo đon đả mời gà xuống đất để báo cho
Gà biết tin tức mới.Từ nay muôn loài đã kết
thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn.gà tỏ bày
tình thân
-Đọc thầm-Nhóm 2
- Gà biết sao những lời ngọt ngào ấy là ý
định xấu xa của Cáo muốn ăn thịt Gà.
-…Cáo rất sợ chó săn.tung tin có cặp chó săn
đang chạy đến loan tin vui,Gà đã làm cho
Cáo khiếp sợ phải bỏ chạy,lộ mưu gian.
-lựa chọn ý đúng phát biểu:
+Ý 3:Khuyên người ta đừng vội tin những
lời ngọt ngào.
c) Đọc diễn cảm.
a.HS đọc nối tiếp diễn cảm toàn bài-HS CHT
* Đoạn 1 : giọng chậm, sâu lắng.
* Đoạn 2 : giọng ca ngợi, sảng khoái.
* Đoạn 3 : giọng ngắt nhịp đều đặn.
b. HS đọc diễn cảm đoạn 3.
c. HS thi đọc thuộc lòng. Chia đoạn
- Với câu chuyện này , các em càng
phải cảnh giác với những lời nói ngọt
ngào của kẻ xấu , đừng mắc mưu gian
của chúng .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị : Nỗi dằn vặt của An-đrây
-ca
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Địa lí
Tiết 5:
TRUNG DU BẮC BỘ
A. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ:
+Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải,xếp cạnh nhau như bát úp .
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
+ Trồng chà và cây ăn quả là thế mạnh của vùng trung du .
+ Trồng rừng được nay mạnh .
-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị
xấu đi
-HS HTT: Nêu được quy trình chế biến chè
BĐKH: Tác dụng của trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi,
ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi, giúp điều hịa khí hậu.
B. CHUẨN BỊ:
GV
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
-Bảng phụ viết câu hỏi hoạt động 2(N5)và hoạt động 3(N2)
HS : - SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát
b.Bài cũ :
Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
- Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?HSCHT
- Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.-HS HTT
GV nhận xét
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài mới: Trung du Bắc Bộ
Hoạt động cá nhân
2.Các hoạt động: