Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giao an Tuan 4 Lop 51819

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.56 KB, 41 trang )

TUẦN 4
Ngày soạn : 25/ 9 / 2018
Ngày giảng: Từ 1/ 10/ 2018 đến 5/ 10/ 2018
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018
Rèn chữ:
Sửa lỗi phát âm: l,n
Tiết 1: Tốn

ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN
I. MỤC TIÊU:
- Biết một dạng toán quan hệ tỷ lệ ( đai lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại
lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết cách giải bài tốn có liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó bằng một trong hai
cách ( rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số), (BT1)
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KT Bài cũ: HS làm bài tập 1b.
- Giáo viên nhận xét .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
*GT vấn đề dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- Gv nêu vấn đề sgk :

- 1 HS làm - Nhận xét
- HS lắng nghe.

- HS tự tìm quãng đường đi được trong 1
giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kq bằng bảng.


+ Em có nhận xét gì về thời gian đi - Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì
và quãng đường đi.
quãng đường đi được cũng gấp lên bấy
- Gv nhận xét
nhiêu lần.
* Giới thiệu bài toán và cách giải.
- 2HS đọc –tóm tắt
- Gọi HS đọc đề tốn – phân tích đề.
2 giờ :90 km
+ Muốn biết trong 4 giờ ôtô đi được
4 giờ :….km?
bao nhiêu km ta cần tìm gì?
- HS làm nháp - 1HS lên bảng giải.
- Yêu cầu HS tự giải
- Gv hướng dẫn giải cách 2 :tìm tỉ số.
4 : 2 = 2 (lần )
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ
- 2 lần.
+ Vậy quãng đường đi được sẽ gấp
lên mấy lần?
- Yêu cầu HS tự giải –Nhận xét.
- HS lên bảng trình bày- Nhận xét
c. Thực hành
- 2 Hs đọc –tóm tắt
Bài 1: Gọi HS đọc đề –phân tích đề.
5m :80000 đồng
- Yêu cầu HS giải vở.
7 m:……tiền ?
- Gv chấm bài 1 số hs.nhận xét.
- HS lên bảng làm – Nhận xét.

Đáp án: 112000 (đồng )
3. Củng cố –dặn dị:
- HS nêu.
- Nhắc lại kiến thức vừa ơn.
- HS lắng nghe thực hiện.


Tiết 2: Tập đọc

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu lốt tồn bài, đọc đúng tên người , tên địa lí nước ngồi trong bài,
bước đầu đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống,
khát vọng hịa bình của trẻ em tồn thế giới ( TLCH: 1,2,3 ).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. KT bài cũ:
- Hs đọc vở kịch : Lịng dân
- Vì sao vở kich được đặt tên là lòng - HS đọc – Nhận xét
dân. Giáo viên nhận xét .
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- HS lắng nghe.
b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm.

- GV phân đoạn: 4 đoạn.
- 4 học sinh đọc nối tiếp theo yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc thầm theo bạn.
- Lần 1: Luyện phát âm.
- Lần 2: kết hợp nêu chú giải.
- Lần 3: Học sinh đọc theo nhóm.
- Đọc nhóm đơi.
- 1 nhóm đọc tồn bài.
- Học sinh đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.
- HS lắng nghe.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2.
- HS đọc bài .
+ Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực - Ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật
hiện quyết định gì?
Bản
- Giảng từ: bom ngun tử :
- Bom có sức sát thương, cơng phá mạnh.
- Phóng xạ nguyên tử :
- Chất sinh ra khi bom ngun tử nổ.
+ Xa-da-cơ bị nhiễm phóng xạ - Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng .
nguyên tử khi nào?
- Ý 1:Hậu quả của bom nguyên tử.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống - Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000
bằng cách nào?
con sếu ..
+ Biết chuyện trẻ em tồn nước - Gửi tới hàng nghìn con sếu giấy

Nhật làm gì?
- Ý2: Khát vọng sống của Xa-da-cơ.
+ Xúc động trước cái chết của bạn - Xây dựng tượng đài nhớ nạn nhân bị
thành phố Hi-rơ-si-ma đã làm gì?
bom ngun tử sát hại…
Ý3 : Ước vọng hồ bình của trẻ em.


+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ
nói gì với Xa-da-cô?
- Nội dung – ghi bảng.
* Đọc diễn cảm
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
- Chọn đoạn đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong
đoạn?
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm . Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Hs nhắc lại nội dung – liên hệ
- Chuẩn bị : "Bài ca về trái đất".
- Đọc và trả lời câu hỏi sgk.

- HS tiếp nối nhau nêu.
- HS nhắc lại.
- 4 học sinh đọc
- HS tiếp nối nhau nêu.
- 4 học sinh đọc - nhận xét.
- 2 học sinh đọc - lớp nhận xét.
- Hs theo dõi lắng nghe thực hiện.


Tiết 3: Chính tả (Nghe viết)

ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. MỤC TIÊU:
- Hs viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia , iê (
bài tập 2, bài tập 3).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi mơ hình cấu tạo tiếng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KT Bài cũ: - Giáo viên dán 2 mơ hình - 1 học sinh đọc
tiếng lên bảng: chúng tôi mong thế giới - Lớp đọc thầm - Học sinh làm nháp
này mãi mãi hịa bình
- 2 học sinh làm phiếu và đọc kết quả
 Giáo viên nhận xét .
bài làm, - Lớp nhận xét
2. Bài mới:
- Hs lắng nghe.
a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi đề.
b. Giảng bài:
* HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe - viết
- Học sinh đọc thầm
- HS đọc toàn bài chính tả.
+ Người lính Bỉ trong đội quân Pháp vì - Ơng chạy sang hàng ngũ qn đội
chính nghĩa mà anh đã hành động như thế ta…
nào.
- Học sinh viết - Nhận xét.
- Luyện viết từ khó.

- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết.
- Học sinh viết bài.
- Gv đọc bài viết.
- Học sinh dò lại bài.
- Giáo viên đọc lại tồn bài chính tả .
- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi
- Giáo viên đọc HS soát lỗi .
- Giáo viên chấm bài
* Hoạt động 2: Luyện tập
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2


- Hs làm bài - 1 học sinh điền bảng
- 2 Hs nêu rõ sự giống và khác nhau
- Giống: 2 tiếng đầu có âm chính
gồm 2 chữ cái..
- Khác: Tiếng chiến có âm cuối, tiếng
nghĩa khơng có.
Giáo viên chốt lại
- Học sinh nhận xét.
 Bài 3: Yêu cầu Hs đọc bài 3
- 1 học sinh đọc.
- Giáo viên lưu ý Hs các tiếng của, cuộc, - Học sinh làm bài.
lược chứa các nguyên âm đôi: ua, uô, ươ - giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở
các từ này.
là âm chính.
- Gv nhận xét - Tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò:
- Hs tiếp nối nhau nêu.

- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.
- HS theo dõi lắng nghe.
- Chuẩn bị sau.
Tiết 4: Khoa học

TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi
già.
II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ trong sgk trang 14,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị.
I. Kiểm tra bài cũ:
+ Từ các hình vẽ 1, 2, 3, 5 của bài 6 yêu cầu + 5 HS lên bảng bốc thăm và nói
HS nói về lứa tuổi được vẽ trong hình đó: Đây về các giai đoạn phát triển từ lúc
là lứa tuổi nào? Đặc điểm nổi bật của lứa tuổi mới sinh đến tuổi dậy thì.
này.
- GV nhận xét từng HS.
- HS nghe.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
1. Đặc điểm của con người ở từng giai đoạn:
vị thành niên, trưởng thành, tuổi già.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, cho HS quan - HS làm việc theo nhóm, quan
sát hình SGK, yêu cầu: quan sát tranh, trả lời sát tranh, và ghi lại ý kiến vào
+ Tranh minh họa giai đoạn nào của con phiếu
người?
+ Nêu một số đặc điểm của con người ở giai

đoạn đó.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả
- GV nhận xét , kết luận.
2. Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh

- Đại diện các nhóm trình bày


- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS
+ Giới thiệu về bức ảnh mà mình sưu tầm
được với các bạn trong nhóm: Họ là ai? Làm
nghề gì? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc
đời? Giai đoạn này có đặc điểm gì?
- Tổ chức cho HS giới thiệu trước lớp
- Nhận xét, khen ngợi những HS ghi nhớ ngay
nội dung bài học, giới thiệu hay, có nhiều hiểu
biết về các giai đoạn của con người.
3. Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát
triển của con người.
Yêu cầu HS làm việc theo cặp
+ Biết được các giai đoạn phát triển của con
người có ích lợi gì?
- Tổ chức cho HS trình bày ý kiến
- Nhận xét, khen ngợi HS
3. Củng cố dặn dò.

- Tổ trưởng các tổ báo cáo việc
chuẩn bị của các thành viên.
- Tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm

- 5 – 7 HS nối tiếp nhau giới
thiệu về người trong ảnh mình
sưu tầm được.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Hoạt động cả lớp

Chuẩn bị bài: Vệ sinh ở tuổi dậy thì
Tiết 5: Tốn

ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS ơn tập, bổ sung về giải tốn
- HS nắm chắc được hai cách giải : Rút về đơn vị và tìm tỉ số .
- Giáo dục HS u thích mơn học .
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, nội dung bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1: Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai
- HS đọc
3
- 1Hs lên bảng làm bài tập .
- tìm hai số khi biết tổng và tỉ của
số là 7 . Tìm hai số đó.
hai số đó.
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
Đáp số: Số lớn:70

- u cầu Hs tự làm bài tập .
Số bé 30
- Gv hướng dẫn Hs .
Bài 2: Mua 6m vải hết 90 000 đồng . Hỏi - HS nêu bài tốn, tóm tắt và nêu
mua 10m vải như thế hết bao nhiêu tiền ? cách giải.
- 1em làm bảng phụ, lớp làm vào vở
Tóm tắt.
Mua 1m vải hết số tiền là :
6m : 90 000 đồng
90 000 : 6 = 15000(đồng)
10m :……. đồng ?
Mua 10m vải hết số tiền là :
15000 10m = 150 000 (đ)
- Gv hướng dẫn hs .
Đáp số: 150 000đồng.
- Nhận xét, sửa sai .
Bài 3: Một đội trồng cây, trung bình cứ 7 - Hs nêu bài tốn, tóm tắt và giải


ngày trồng được 1000 cây . Hỏi trong 21
ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây ?
- Gọi HS đọc bài tốn .
- Bài cho ta biết gì ? u cầu làm gì ?
- Gv hướng dẫn HS .
- Nhận xét tuyên dương .

- 1em lên bảng làm .
Bài giải.
21 ngày gấp 7 ngày số lần là :
21: 7 = 3 (lần ).

Số cây đội đó trồng được trong 21
ngày là :
1000 x 3 = 3000(cây).
Đáp số: 3000 cây .
- Số lẻ có 3 chữ số là từ 101 đến 999

Bài 4: ( HS năng khiếu ) Tìm trung bình

. Vậy TBC các số lẻ đó là :

cộng của các số lẻ có 3 chữ số ?

( 101+ 999) : 2 = 550

2. Củng cố- Dặn dò :
- Chúng ta vừa luyện kiến thức nào?
- Nhận xét giờ học .
- HS về học bài , chuẩn bị bài sau.

- HS tiếp nối nhau nêu.

Tiết 6: Lịch sử

XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX .
+ về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ đồn điền , đường ô tô , đường sắt.
+ Về xã hội; Xuất hiện các tầng lớp mới , chủ xưởng nhà buôn,công nhân.
- HS năng khiếu: Biết được nguyên nhân sự biến đổi kinh tế - xã hội nước ta.
Nắm được mối quan hệ giữa sự những ngành kinh tế mới đã tạo

ra các tầng lớp, giai cấp mới.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản - HS lần lượt lên bảng
công ở kinh thành Huế đêm 5/7/1885 ?
+ Kể lại diễn biến của cuộc phản công này. - HS nghe
- GV nhận xét cho từng HS.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: HS quan sát các hình vẽ - HS nêu
minh hoạ trong SGK và hỏi: các hình ảnh
này gợi cho em suy nghĩ gì về xã hội Việt
Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?
GV giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
a. Kinh tế, xã hội VN cuối thế kỉ XIXđầu thế kỉ XX
Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về những thay - HS làm việc theo cặp, tìm câu trả


đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ
XIX-đầu thế kỷ XX
- HS làm theo cặp cùng đọc sách, quan sát
các hình minh hoạ và trả lời câu hỏi sau:
+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền
kinh tế Việt Nam có những ngành nào là
chủ yếu?
+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở
Việt Nam chúng đã thi hành những biện

pháp nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài
nguyên của nước ta? Những việc làm đó đã
dẫn đến sự ra đời của các ngành kinh tế
mới nào?

lời cho các câu hỏi.
+ Trước khi thực dân Pháp xâm
lược, nền kinh tế Việt Nam dựa vào
nông nghiệp là chủ yếu, bên cạnh đó
tiểu thủ cơng nghiệp cũng phát triển
1 số ngành như dệt, gốm, đúc
đồng…
+ Sau khi…. ở Việt Nam, chúng đã
khai thác khoáng sản của đất nước
ta như khai thác than(Quảng Ninh),
thiếc ở Tĩnh Túc(Cao Bằng), bạc ở
Ngân sơn (Bắc Cạn)…Chúng xây
dựng các nhà máy điện, nước, xi
măng, ….
+ Ai là người được hưởng những nguồn lợi + Người Pháp
do phát triển kinh tế?
- GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- 3 HS lần lượt phát biểu, các bạn khác
- GV kết luận: từ cuối thế kỷ XIX, thực cùng nhận xét, bổ sung ý kiến.
dân Pháp tăng cường….. Sự xuất hiện của
các ngành kinh tế mới đã làm cho xã hội
nước ta thay đổi như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu tiếp.
b. Đời sống của cơng nhân, nơng dân
Việt Nam trong thời kì này.

Mục tiêu: giúp HS biết những thay đổi
trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIXđầu thế kỷ XX và đời sống của nhân dân..
- GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo - HS làm việc theo nhóm 4, tìm câu
trả lời cho các câu hỏi.
nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã + Trước khi thực dân Pháp xâm lược,
xã hội Việt Nam có hai giai cấp là địa
hội Việt Nam có những tầng lớp nào?
chủ phong kiến và nông dân.
+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị + Sau khi thực dân Pháp đặt ách
ở Việt Nam, xã hội có gì thay đổi, có thêm thống trị ở Việt Nam, sự xuất hiện
của các ngành kinh tế mới kéo theo
những tầng lớp mới nào?
sự thay đổi của xã hội. Bộ máy cai
trị thuộc địa hình thành; thành thị
phát triển, buôn bán mở mang làm
xuất hiện các tầng lớp mới như: viên
chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ và đặc
biệt là giai cấp công nhân.
+ Nêu những nét chính về đời sống của + Nơng dân Việt Nam bị mất ruộng
công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế đất, đói ngèo phải vào làm việc
kỷ XIX-đầu thế kỷ XX
trong các nhà máy, xí nghiệp, đồn
điền và nhận đồng lương rẻ mạt nên


2. Củng cố –dặn dò: HS lập bảng so sánh đời sống vơ cùng khổ cực.
tình hình kinh tế xã hội Việt Nam trước và - HS làm cá nhân, tự hoàn thành
sau khi thực dân Pháp xâm lược nước ta.
bảng so sánh.

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS.
Tiết 7: Đạo đức

CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai phải biết nhận sai và sửa lỗi .
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- HS năng khiếu: Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn
tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, Hs: sgk, chuẩn bị 1 việc làm của mình.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KT Bài cũ:
- Nêu ghi nhớ
- 2 học sinh nêu - nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. - HS lắng nghe.
b. Giảng bài:
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài 3. - 1 Hs nêu lớp đọc thầm.
- Gọi Hs nêu yêu cầu
- Làm việc cá nhân  chia sẻ trao đổi
bài làm với bạn bên cạnh  4 bạn
- Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi trình bày trước lớp.- nhận xét.
của mình và sửa chữa, khơng đỗ lỗi cho
bạn khác
* Hoạt động 2: Tự liên hệ
- Trao đổi nhóm 2.
- Hãy nhớ lại một việc em đã thành công

(hoặc thất bại).
+ Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì
trước khi quyết định làm điều đó?
- Học sinh tiếp nối nhau trình bày
+ Vì sao em đã thành công (thất bại)?
- Hs khác nhận xét.
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
-Gv nhận xét.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Chia lớp làm 2 nhóm
- Nêu yêu cầu
- Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một
+ Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn tình huống
em vứt rác ra sân trường?
- Các nhóm lên đóng vai
+ Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ
em bỏ học đi chơi điện tử?
- Gv nhận xét chung.
Lớp bổ sung ý kiến
3. Củng cố - dặn dò:
- Hs đọc ghi nhớ.
- 2Hs đọc


- Ghi lại những quyết định đúng đắn của - Hs lắng nghe thực hiện.
mình trong cuộc sống hàng ngày  kết
quả của việc thực hiện quyết định đó.
- Chuẩn bị: Có chí thì nên. Đọc trước các
thơng tin trả lời các câu hỏi .
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2018

Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách: “ rút về đơn
vị” hoặc “tìm tỉ số” .
- HS làm được các bài tập 1, 3 ,4 .
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ.
2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài
GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ giờ học.
HĐ 2: Luyện tập :
Bài 1 : 12 quyển : 24000 đồng.
* HS đọc bài, xác định y/c, tự phân
30 quyển : . . . đồng?
tích và tóm tắt.
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- HS làm vở, 2em làm bảnglớp.
- Yêu cầu Hs tự giải vào vở nháp.
- GV chữa bài, chốt cách giải đúng.
- Gv nhận xét.
- HS lắng nghe.
* Củng cố hai cách giải : tìm tỷ số hoặc
rút về đơn vị
Bài 3: GV đọc đề và hướng dẫn giải
* HS tự làm bài vào vở, 1HS lên

Một ô tô chở được số HS là:
bảng chữa bài.
120 : 3 = 40 (HS)
- HS dưới lớp đổi vở kiểm tra kết
Để chở 160 HS cần số ô tô là:
quả , đánh giá bài của bạn, báo cáo.
160 : 40 = 4 (ô tô )
- GVchốt cách làm đúng.
Đáp số: 4 ô tô
Bài 4: GV đọc đề và hướng dẫn giải
* HS đọc bài, độc lập tóm tắt làm bài
Số tiền trả cho 1 ngày công là:
vào vở. 2 em làm bảng.
72000 : 2 = 36000 (đồng)
- GV chấm chữa bài.
Số tiền trả cho5 ngày công là:
36000 x 5 = 180000 ( đồng)
Đáp số : 180000 đồng
- GVchốt lại.
- HS lắng nghe.
* Củng cố cách giải bài toán bằng phương
pháp rút về đơn vị.
HĐ 3 : Củng cố - dặn dò :
- Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.
Tiết 2: Luyện từ và câu


TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa , tác dụng cuả những từ trái nghĩa khi

đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ , tục ngữ (bt1) , biết tìm
từ trái nghĩa với từ cho trước (bài tập 2 ,3) .
- HS năng khiếu đặt được hai câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được trong
bài tập 3
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, từ điển.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KT bài cũ: Hs đọc bài: “Sắc màu - Hs đọc
em yêu”. Giáo viên nhận xét.
- Lớp nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
b. Giảng bài :
- Học sinh nghe
* Hoạt động 1: Nhận xét
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc
 Giáo viên theo dõi và chốt ý.
 “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ - HS giải nghĩa:Chính nghĩa: đúng với
đạo lí, Phi nghĩa: trái với đạo lí
có nghĩa như thế nào ?
- có nghĩa trái ngược nhau.
Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Hs trả lời - Nx chết –sống. vinh-nhục
- Tìm những từ trái nghĩa với nhau.
- Học sinh làm bài theo nhóm 2
- Gv chốt lại.
Bài 3: Cách dùng các từ trái nghĩa trong - Đại diện nhóm nêu - Nhận xét.
câu tục ngữ trên có tác dụng như thế - 2 ý tương phản của cặp từ trái nghĩa

nào trong việc thể hiện quan niệm sống làm nổi bật quan niệm sống của con
người Việt Nam.
của người Việt Nam ta?
- GV kết luận.
* Hoạt động 2: Ghi nhớ
- ..... từ có nghĩa trái ngược nhau.
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
- Làm nổi bật những sự vật..
+ Tác dụng của từ trái nghĩa?
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Học sinh đọc đề bài – làm cá nhân.
Bài 1:
- Đục - trong, đen- sáng, rách- lành,
- Gv nhận xét.
dở - hay.
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương.
- 1 Học sinh đọc
Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm đơi.
- Trình bày : rộng, hẹp, dưới.
- Giáo viên chốt lại
- Học sinh làm bài theo nhóm 3 các
Bài 3: Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm. nhóm trình bày – Nhận xét.
a. Hồ bình /chiến tranh..
- Gv nhận xét
b. Đồn kết /chia rẽ…
3. Củng cố - dặn dị:
- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa” - Hs theo dõi lắng nghe.



Tiết 3: Kĩ thuật

THÊU DẤU NHÂN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân,
đường thêu có thể bị dúm.
- Ghi chú: Hs nam có thể đính khuy, hs khéo có thể thêu được 8 mũi...
II. CHUẨN BỊ: Gv : Mẫu thêu dấu nhân, vải, kim khâu, kéo, khung thêu.
Hs : Vải, kim, chỉ thêu, khung thêu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. KT Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- HS đem đồ dùng đã chuẩn bị .

2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Giảng bài:
* Hoạt động 1 : HS thực hành.
- HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.

- 2 HS nhắc lại - nhận xét.

- Gv nhận xét và hệ thống lại cách thêu

dấu nhân. Hướng dẫn nhanh 1số thao tác.

- Hs theo dõi lắng nghe.

- Yêu cầu Hs thực hành.

- Hs thực hành thêu.

- Giáo viên theo dõi uốn nắn.
* Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm
- HS trưng bày sản phẩm.
- Gv nêu yêu cầu đánh giá.
- Gv chấm sản phẩm - nhận xét.

- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm .
- HS các nhóm quan sát nhận xét bài
thêu của nhóm bạn.

3. Củng cố –dặn dị:
- GV nhận xét tinh thần học tập và kết
quả thực hành của HS .
- Chuẩn bị tiết sau: Một số dụng cụ nấu
ăn và ăn uống trong gia đình.

- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe để thực hiện.

Tiết 4: Khoa học

VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ

I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe
ở tuổi dậy thì.


- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ,các hình ảnh trong sgk trang 16, 17
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Bài cũ: - Nêu đặc điểm nổi bật của lứa
tuổi vị thành niên?
- HS trả lời – Nhận xét.
Gv nhận xét .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi đề. - HS lắng nghe.
b. Giảng bài:
* HĐ 1: Làm việc với phiếu học tập.
+ Bước 1:
- Giáo viên chia lớp thành các cặp nam - Nam: nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan
riêng, nữ riêng và phát cho mỗi cặp sinh dục nam”.
phiếu học tập.
- Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan
+ Bước 2:
sinh dục nữ”.
- Thảo luận cả lớp và thuyết trình về vệ - Học sinh trả lời – Nhận xét
sinh cơ quan sinh dục nam.
- Cần rửa cơ quan sinh dục khi nào?
- Hàng ngày
- Khi rửa cơ quan sinh dục cần làm gì?

- Dùng nước sạch, dùng xà phịng
- Cần chú ý gì khi thay quần lót?
tắm..
+ Bước 3:
- Thảo luận cả lớp và thuyết trình về vệ
sinh cơ quan sinh dục nữ.
- Học sinh trả lời –nhận xét.
- Cần rửa cơ quan sinh dục khi nào?
- Hàng ngày, khi thay đồ hành kinh
- Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý - Dùng nước sạch, dùng xà phịng
điều gì?
tắm, chỉ rửa bên ngồi
- Cần chú ý gì sau khi đi vệ sinh?
- Lau từ trước ra sau (tránh gây viêm
- Khi hành kinh, cần thay băng vệ sinh nhiễm).
mấy lần trong 1 ngày?
- Ít nhất ngày 4 lần.
 Giáo viên chốt lại.
* HĐ 2: Quan sát tranh và thảo luận
- Làm việc theo nhóm 2 (5 phút)
- Chỉ và nói nội dung từng hình.
- Ở tuổi dậy thì cũng như tuổi vị thành
niên cần tham gia những hoạt động nào
và không tham gia những hoạt động nào?
Tại sao?
 Giáo viên kết luận
* HĐ3: Củng cố
+ Ở tuổi dậy thì chúng ta nên làm gì ,
khơng nên làm gì? Bài học (sgk)
3. dặn dò: GV liên hệ –giáo dục


- Đại diện nhóm trình bày kết quả. nx
- Tăng cường tập thể dục thể thao, vui
chơi giải trí lành mạnh..

- Hs nêu.
- 2 Hs đọc
- HS lắng nghe để thực hiện.


Tiết 5: Mĩ thuật (đ/c Làn)
Tiết 6: Âm nhạc (đ/c Thảo )
Tiết 7: Thể dục (đ/Huyền )
Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2018
Tiết 1: Tốn

ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng
kia giảm đi bấy nhiêu lần) .
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bằng cách “rút về đơn vị” hoặc “ tìm
tỉ số” .( bài tập 1)
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gv gọi Hs làm bài tập 4
- 1HS làm – nhận xét
- GV nhận xét

Đáp số :180.000(đ)
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Giảng bài:
- Giới thiệu vấn đề dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- GV nêu vấn đề sgk , yêu cầu HS tự tìm kết
quả điền vào bảng.
- HS: 20 bao, 10 bao, 5 bao
+ Em có nhận xét về số kg gạo ở mỗi bao
- HS: Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp
với số bao gạo?
lên bao nhiêu lần…
- Giới thiệu bài toán và cách giải
+ Gọi HS đọc đề - phân tích và tìm ra cách
- HS đọc - tóm tắt
giải "rút về đơn vị”
+ Tương tự : tìm cách giải "tìm tỉ số”
- HS làm nháp - 1Hs làm bảng
+ Thời gian để đắp xong nền nhà tăng lên thì - giảm đi
số người cần có tăng lên hay giảm đi?
+ Thời gian gấp lên mấy lần?
- HS 4:2 = 2 lần
- Gv nhận xét
- HS trình bày cách giải tiếp
c. Thực hành:
- Bài 1: Gọi Hs đọc bài – phân tích đề.
- 2 HS đọc - tóm tắt
+ Gv yêu cầu Hs làm nháp – giải bằng cách
7 ngày : 10 người
“rút về đơn vị”

5 ngày:….người?
+ GV nhận xét .
- HS làm nháp - 1 Hs giải
3. Củng cố –dặn dò:
Đáp số :14 người
- Chuẩn bị : Luyên tập. Xem trước các kiến - HS lắng nghe để thực hiện.
thức cần ôn tập.


Tiết 2: Kể chuyện

TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh hs kể lại
được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn , rõ các chi tiết trong câu chuyện .
- Hiểu ý nghĩa :ca ngợi hành động dũng cảm của những người lính Mỹ có lương
tri đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh
xâm lược Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ: Tranh, viết sẵn tên người trong truyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được - 2 HS kể - nhận xét.
chứng kiến, hoặc đã tham gia: việc làm tốt
góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Giáo viên nhận xét .
- Học sinh lắng nghe
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu .

- Học sinh lắng nghe
b. Giảng bài.
* Hoạt động 1: Giáo viên kể lần 1
- Hs quan sát tranh lắng nghe.
- Đính lên bảng tên các nhân vật trong truyện
- GV kể lần 2 theo tranh, giải nghĩa từ khó.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Yêu cầu 1.
- HS đọc yêu cầu SGK. Tìm lời
thuyết minh cho mỗi tranh.
- HS trình bày lời thuyết minh cho mỗi tranh. - HS trình bày nối tiếp.
- Yêu cầu Hs kể chuyện theo nhóm.
- Kể theo nhóm 5
- Nhận xét.
- HS kể theo nhóm.
- HS tự đặt câu hỏi cho bạn về
nội dung , ý nghĩa câu chuyện .
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi 2 Hs kể toàn bộ câu chuyện
- 2 HS kể - Nhận xét.
- Thi kể trước lớp – Nhận xét .
- 2HS thi kể- nhận xét.
 Bình chọn bạn kể chuyện hay
- HS nêu - Nhận xét.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Ý nghĩa.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện – liên hệ giáo dục. - Hs tiếp nối nhau nêu.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs lắng nghe thực hiện

Tiết 3,4 Tiếng Anh (đ/c Hạnh)
Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2018
Tiết 1: Thể dục (đ/c Huyền)
Tiết 2: Toán


LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị”
hoặc “tìm tỉ số” . Làm bài tập1,2.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. KT Bài cũ : Gọi hs làm bài tập 2.
- Gv nhận xét .
2. Bài mới
A. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu .
b. Giảng bài :
Bài 1: HS đọc yêu cầu, phân tích đề .
+ Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- u cầu HS nêu cách giải tìm tỉ số.
- Nhận xét.
Bài 2: Gọi Hs đọc đề.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn tìm số tiền thu nhập bình
quân hằng tháng 1 người bị giảm đi
bao nhiêu trước hết ta phải tìm gì?
- Gv nhận xét.

- Gv liên hệ giaos dục dân số.
3. Củng cố –dặn dò.
- Hs nhắc lại kiến thức vừa luyện.
- Về nhà ôn lại
- Chuẩn bị: Luyện tập chung. Xem
trước các bài tập.

- 1 Hs làm – nx
- Hs lắng nghe.
- 2 Hs đọc –tóm tắt
3000 đồng / 1 quyển :25 quyển
1500 đồng / 1 quyển: ..quyển?
- Hs làm nháp – gọi 1 hs lên bảng làm.
Đáp số: 50 quyển vở.
- 2 Hs đọc –tóm tắt
3 người :800000 đ/ng/tháng
4 người : …… đồng /ng/tháng
- Tìm số tiền thu nhập bình quân hằng
tháng (bị giảm đi bao nhiêu ) khi có thêm
1 người.
- Trình bày - Nhận xét :
800000 x 3 = 2400000 (đồng)
2400000 : 4 = 600000 (đồng)
- Hs nêu.
- Hs lắng nghe.

Tiết 3: Tập đọc

BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui , tự hào
- Hiểu nội dung : Mọi người hãy sống vì hịa bình chống chiến tranh, bảo vệ
quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất.(trả lời được các câu hỏi sgk, học
thuộc 1-2 khổ thơ )
- HS năng khiếu học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KT Bài cũ: 2 HS đọc bài: những con sếu
bằng giấy - Nêu nội dung của bài.
- HS đọc bài- trả lời - Nhận xét.
 Giáo viên nhận xét.


2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
- Hs lắng nghe.
b. Giảng bài:
HĐ1: Luyện đọc.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài.
- 1 hs đọc lớp đọc thầm.
- Gv phân đoạn: 3 đoạn.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp.
- 3 học sinh đọc.
+ Lần 1: Luyện phát âm.
+ Lần 2: kết hợp nêu chú giải .
- Học sinh nêu chú giải sgk .
- Học sinh đọc theo nhóm.
- Đọc nhóm đơi.

- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hs lắng nghe.
HDD2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc thầm.
+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Trái đất giống như quả bóng xanh
- Gv giảng tranh.
bay giữa giữa bầu trời xanh.
+ Hải âu: là loài chim lớn, cánh dài và hẹp.
- Ý 1 :Giới thiệu hình ảnh trái đất đẹp.
+ Em hiểu 2 câu thơ cuối khổ thơ 2 nói gì? - Mỗi lồi hoa dù có khác , có vẻ
- Ý 2: Trẻ em dù khác màu da nhưng đều đẹp riêng nhưng lồi hoa nào cũng
bình đẳng, đáng quý.
quý cũng thơm. ..
+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho - Phải chống chiến tranh, chống
trái đất?
bom ngun tử, bom hạt nhân.
- Ý3: Chỉ có hồ bình mới đem lại sự bình
yên cho trái đất.
+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - - HS tiếp nối nhau nêu .
- Nội dung: Ghi bảng.
HDD3: Đọc diễn cảm
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp . Gv treo
- 3 học sinh đọc
bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc .
+ Nêu từ ngữ cần nhấn giọng ?
- HS nêu.

- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm.
- 3 học sinh – hs khác nhận xét.
- Hs đọc thuộc lòng.
- Hs luyện đọc nhẩm thuộc lòng .
- Thi đọc thuộc lòng diễn cảm. - nhận xét. - 2 Hs đọc
- 2 HS năng khiếu thi đọc thuộc cả bài và
- 2 học sinh thi đọc - nhận xét.
đọc diễn cảm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Liên hệ giáo dục HS đoàn kết.
- HS hát: “Trái đất này là của chúng em”
- Cả lớp cùng hát .
- Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc” – - Hs lắng nghe để thực hiện.
đọc và trả lời câu hỏi sgk.
Tiết 4: Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:


- Lập được dàn ý cho tả ngơi trường có đủ ba phần : Mở bài , thân bài, kết
bài .biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường .
- Dựa vâo dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh sắp xếp các chi tiết
hợp lí.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
- Hs: Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:

- Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của HS.
- Hs đem bài cũ để GV kiểm tra.
 Giáo viên nhận xét
2. Bài mới:
- Hs lắng nghe.
a. Giới thiệu bài :
b. Giảng bài.
- 1 học sinh đọc
 Bài 1: Gọi Hs đọc yêu cầu
- Học sinh trình bày những điều
- Giáo viên yêu cầu Hs lập dàn ý chi tiết.
em đã quan sát được
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh.
- 3 Hs làm ở bảng phụ.- trình bày
– nhận xét - bổ sung
- Gv nhận xét, bổ sung.
- Tuyên dương những Hs có dàn ý tốt.
- 1 Hs đọc.
 Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu:
- Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có
chia thành từng phần nhỏ)
- Giáo viên gợi ý học sinh chọn:
+ Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ, - 2 học sinh nêu phần mà em
những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục chọn ở thân bài để viết thành
đoạn văn hoàn chỉnh
giữa giờ.
+ Viết đoạn văn tả các tòa nhà và phòng học. - Học sinh làm vào nháp
- Đánh giá cao những đoạn viết tự nhiên, - Học sinh lần lượt đọc lên đoạn
văn đã hoàn chỉnh

chân thực, khơng sáo rỗng, có ý riêng.
- Cả lớp nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- 2 hs nhắc lại .
- Về nhà viết bài tập 2 vào vở.
- Hs lắng nghe.
- Chuẩn bị tiết kiểm tra viết.
Tiết 5: Địa lí

SƠNG NGỊI
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trị của sơng ngịi Việt Nam ( mạng
lưới dày đặc, lượng nước thay đổi theo mùa...)
- Xác lập được mối quan hệ đl đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi
- chỉ được vị trí của một số con sơng ( Hồng, Thái bình , Tiền ,Hậu ,Đồng
Nai...) trên bản đồ (lược đồ) .


+ HS năng khiếu: giải thích đc vì sao sơng ở Mt ngắn và dốc.
+ Biết những ảnh hưởng do nước sơng lên xuống theo mùa...
II. CHUẨN BỊ: Hình sgk phóng to. Bản đồ tự nhiên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . KT Bài cũ:
- Trình bày đặc điểm khí hậu nước ta?
- Học sinh trả lời –nx
 Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : “Sơng ngịi nước ta - Hs lắng nghe.
có đặc điểm gì? Tiết địa lý hơm nay sẽ
giúp các em trả lời câu hỏi đó.”
b. Giảng bài
* HĐ1: Sơng ngịi nước ta dày đặc, có
nhiều phù sa.
- HS đọc sgk, lược đồ, trả lời:
+ Bước 1: Phát phiếu học tập
- Nhiều sơng
+ Nước ta có nhiều hay ít sơng?
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí - Miền Bắc: sơng Hồng, sơng Đà ...
một số con sông ở Việt Nam? Ở miền - Miền Nam: sơng Tiền, sơng Hậu,
Bắc và miền Nam có những con sơng sơng Đồng Nai …
- Miền Trung có sông nhiều nhưng
lớn nào?
phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn
hơn cả là sơng Cả, sơng Mã...
- HSNK: Vì sao sơng miền Trung - Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần
biển.
thường ngắn và dốc?
- Học sinh trình bày
+ Bước 2: Trình bày
 Chốt ý: Sơng ngịi nước ta dày đặc, - Chỉ trên bàn đồ tự nhiên Việt Nam
các con sơng chính.
phân bố rộng khắp trên cả nước…
* HĐ 2: Sơng ngịi nước ta có lượng
nước thay đổi theo mùa.
- HS các nhóm tiến hành thảo luận.
- Chia nhóm 4.
Các nhóm trình bày - HS nhận xét.

+ Nước sơng lên xuống theo mùa có - ảnh hưởng đến giao thơng trên sơng,
những ảnh hưởng gì tới đời sống và sản tới nhà máy thuỷ điện ,đe doạ mùa
màng.
xuất của nhân dân ta
- GV nhận xét – bổ sung .
Liên hệ sơng ở địa phương.
* HĐ3: Sơng ngịi nước ta có nhiều phù
- Tạo nên nhiều đồng bằng lớn, cung
sa. Vai trị của sơng ngịi.
cấp nước cho đồng ruộng và là đường
+ Sơng ngịi có vai trị gì ?
giao thơng quan trọng.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam:
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con - Một số học sinh chỉ trên bản đồ.
- HS khác nhận xét bổ sung.
sơng bồi đắp nên chúng.
+ Vị trí nhà máy thủy điện Hịa Bình và
Trị An.


+ Sơng ngịi nước ta có đặc điểm gì ?
- HS đọc
Bài học : (sgk)
- HS tiếp nối nhau nêu.
3. Củng cố - dặn dị:
- Liên hệ: Sơng ở địa phương em, bẩn - Hs lắng nghe thực hiện.
hay sạch ? Tại sao? Vào mùa lũ lụt sơng
có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống
của nhân dân?
Tiết 6: Giáo dục kĩ năng sống


HOÀN THÀNH XUẤT SẮC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Thấy được tầm quan trọng của việc hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Tạo được thói quen hồn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
II. CHUẨN BỊ: Sách Thực hành Kĩ năng sống - lớp 5. NXB Giáo dục VN.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
- Hát
2. Kiểm tra:
- Sắp xếp cơng việc thế nào cho hợp lí?
- HS trình bày – Nhận xét
- GV nhận xét,
câu trả lời của bạn.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : Hoàn thành xuât sắc nhiệm vụ - Nhắc lại đầu bài.
được giao
b. Nội dung:
+ HĐ1: Chuẩn bị tâm thế: Cả lớp.
Câu chuyện: Hiếu xuất sắc.
- 1HS đọc câu chuyện.
+ HĐ2: Trải nghiệm.
- Lớp đọc thầm.
+Bài tập 1: Thảo luận.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc yêu cầu bài tập1.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 4.
- Thảo luận nhóm.

- Trình bày ý kiến.
- Đại diện nhóm trả lời câu
- GV chốt nội dung.
hỏi. Các nhóm khác nhận xét.
+ Bài tập 2: Cá nhân.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài.
- Yêu cầu làm bài cá nhân.
- Đại diện vài HS trả lời .
- Trình bày ý kiến.
- GV chốt nội dung bài tập 2.
+ Bài tập 3: Cá nhân.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu làm việc cá nhân.
- HS nêu bài viết của mình.
- Trình bày ý kiến.
- 2 hS nhắc lại.
4. Củng cố- dặn dò: Nêu bài học
- Thực hiện việc tổ chức, sắp xếp công việc hợp
lý hàng ngày.


Tiết 7: Tiếng việt ( ơn )

CHÍNH TẢ: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng, trình bày đẹp đoạn 3 bài "Những con sếu bằng giấy".

- Luyện tập về mơ hình cấu tạo của vần, hiểu được quy tắc đánh dấu thanh
trong tiếng.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ , nội dung bài tập .
III. HOẠT
HỌC:
- VềĐỘNG
nhà viếtDẠY
lại các
từ viết sai chính tả .



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×