Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Giao an Tuan 26 Lop 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.86 KB, 63 trang )

TUẦN 26
Từ ngày 25 tháng 02 năm 2019 đến ngày 01 tháng 03 năm 2019
Thứ

Buổi
Sáng

Hai

Chiều
Ba
Sáng



Sáng

Chiều

Sáng
Năm
Sáu
Sáng

BUỔI SÁNG:

Tiết
1
2
3
4


5

Môn học
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Thể dục
Anh văn

Tên bài dạy
Tập trung chào cờ toàn trường
Bàn tay mẹ(tiết 1)
Bàn tay mẹ(tiết 2)
GV bộ môn dạy
GV bộ môn dạy

1
2
3
1
2
3
4

Âm nhạc
Tốn
Đạo đức
Tốn
Chính tả
Tập viết

TLHĐ

GV bộ mơn dạy
Các số có hai chữ số
Bài 12: Cảm ơn và xin lỗi(tiết 1) *
Các số có hai chữ số (tiếp theo)
Tập chép: Bàn tay mẹ
Tô chữ hoa: C - D - Đ
Chủ đề I :Cảm xúc ngày đầu đến trường(tiết 1)

1
2
3
4
5

Mĩ thuật
Anh văn
Tập đọc
Tập đọc
TN-XH

GV bộ môn dạy
GV bộ môn dạy
Cái Bống(tiết 1)
Cái Bống(tiết 2)
Bài 26: Con gà

HĐNGLL
(SH Sao)


Hoạt động NGLL

1
2
3
4

Tốn
Chính tả
Kể chuyện
ATGT +KNS

1
2
3
4
5

Tốn
Tập đọc
Tập đọc
Thủ cơng
SHL

Các số có hai chữ số (tiếp theo)
Cái Bống
Cô bé trùm khăn đỏ
TLHĐ: Chủ đề I :Cảm xúc ngày đầu đến trường (t2) +
KNS: Bài 13(tiết 2)

So sánh các số có hai chữ số
Vẽ ngựa (tiết 1)
Vẽ ngựa (tiết 2)
Thực hành ư/dụng: Dán ghép thành mơ hình chiếc xe
SH lớp tuần 26 +TLHĐ: Chủ đề I : Cảm xúc ngày đầu
đến trường(tiết 3)

1+2
+3

Thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2019
Tiết 1:Chào cờ


Tập trung chào cờ toàn trường
Tiết 2+3: Tập đọc: Bàn

tay mẹ

I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
- Trả lời được câu hỏi 1 - 2 (SGK)
- GDHS: Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà.
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài học, viết bài lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
A. Ổn định tổ chức:

B. Bài cũ: - GV yêu cầu
- Đọc bài: Cái nhãn vở ,trả lời câu hỏi 1, 2 SGK - 2 HS thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá
C.Bài mới:
*Hoạt động1:Giới thiệu bài Ghi đề bài
-HS lắng nghe
*Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc:
- Đọc mẫu tồn bài.
- Bài văn gồm có mấy câu? GV đánh số các câu. -Theo dõi bài ở bảng
- Luyện đọc tiếng, từ: yêu nhất, giặt, rám nắng,
-Nêu từ khó theo yêu cầu.
xương xương, GV gạch chân tiếng, từ khó yêu
-Luyện đọc từ khó (cá nhân) nối tiếp, vài HS
cầu HS đọc.
một từ.
- GV giải thích từ: rám nắng, xương xương
-Đọc lại tồn bộ các từ khó (cá nhân, cả lớp)
-Theo dõi, sửa sai, nhận xét.
- Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc từng câu,
-Vài HS đọc một câu (nối tiếp) cho đến hết
chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng
bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp .
- Luyện đọc đoạn, cả bài.
-Vài HS đọc một đoạn (nối tiếp)
- Gọi HS đọc nối tiếp các câu.
-1 HS đọc lại toàn bài-Nhận xét
- Cho HS đọc đồng thanh một lần.
-Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
*Hoạt động 3: Ơn vần an , at .

Bài tập 1:
-Tìm nhanh (nêu miệng)
+ Tìm tiếng trong bài có vần an ?
-Đọc lại vần, so sánh vần.
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
+ Tìm tiếng ngồi bài có vần an, at ?
-3 tổ thi đua tìm tiếng.Nhận xét.
-Nói mẫu vài câu.
-HS đọc câu mẫu ở SGK
-3 tổ thi đua nói câu-Nhận xét.
-Nhận xét, đánh giá thi đua.
Tiết 2
*Hoạt động 4: Tìm hiểu bài và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài:
- GV gọi HS đọc câu đầu.


- Nêu câu hỏi 1 ở SGK.
- Gọi HS đọc 3 câu tiếp theo.

-2 HS đọc câu hỏi 1
-Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
-Vài HS nhắc lại câu trả lời.
- Nêu câu hỏi 2 SGK.
-2 HS đọc câu hỏi 2
- GV nói thêm: Bài văn nói về tình cảm của Bình -3 HS nối tiếp đọc câu 2, 3, 4 của bài.
đối với mẹ.
-Vài HS nói lại.
- GV đọc mẫu toàn bài.

-HS thi đọc diễn cảm (3 em)
- Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt
- Luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK.
nghỉ đúng cho HS .
-Nhận xét.
b) Luyện nói:
- Tranh vẽ gì?
-HS trả lời
- Nêu chủ đề luyện nói? Trả lời các câu hỏi theo + Hai bạn hỏi nhau.
tranh
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận.
- Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý
-Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
- GV nhận xét, sửa câu cho HS.
D. Củng cố dặn dò:
- GV chốt lại nội dung chính của bài
- HS lắng nghe
- Dặn dò: HS học bài- Nhận xét giờ học
Tiết 4:Thể dục: (GV bộ môn dạy)
Tiết 5:Anh văn: (GV bộ mơn dạy)
BUỔI CHIỀU:

Tiết 1:Âm nhạc:(GV bộ mơn dạy)
Tiết 2:Tốn: Các

số có hai chữ số

I. Mục tiêu:
- Nhận biết về số lượng, biết đọc viết các số từ 20 đến 50.
- Nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50.

- Làm các bài tập: 1, 3, 4 (dòng 1)
- GDHS: Tích cực, tự giác trong học tập .
II. Đồ dùng dạy học:- Sách vở và dồ dùng học Toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức:
B. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
C.Bài mới:
*Hoạt động 1:Giới thiệu bài :Ghi đề bài
*Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 20 đến 30:
*Hướng dẫn HS thao tác trên que tính.
-Lần lượt đưa 2 bó que tính rồi 3 que tính và nói: -Lấy 2 thẻ que tính (2chục) và nói: Có
2 chục và 3 là hai mươi ba.
2chục que tính. Lấy thêm 3 que tính nữa và
nói: Có 3 que tính nữa.
-Hai mươi ba viết là: 23
-Chỉ số cho HS đọc
-Đọc: Hai mươi ba (Đồng thanh, cá nhân)
*Hướng dẫn tương tự cho đến 30.


* Lưu ý :
+21 đọc là: Hai mươi mốt.
+24 đọc là: Hai mươi tư.
+25 đọc là: Hai mươi lăm.
*Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 30 đến 50 :
-Hướng dẫn tương tự phần 2.
* Lưu ý cách đọc các số: 31, 34, 35, 41, 44, 45.
*Hoạt động 4: Thực hành:

Bài 1 : - GV yêu cầu
-Giúp đỡ HS CHT.
-Gọi HS chữa bài.
Bài 3 : - GV yêu cầu
-Lưu ý cách đọc các số: 41, 44, 45.
Bài 4 : - GV yêu cầu
-Gọi HS đọc các số theo thứ tự xi, ngược.
D. Củng cố dặn dị:
- GV chốt lại nội dung chính của bài, cho HS đọc
lại các số từ 20 đến 50.
- Dặn dò: HS học bài- Nhận xét giờ học

-Nêu yêu cầu
-Làm bài.
-Nêu yêu cầu, tự làm bài.
-Chữa bài.
-Nêu yêu cầu, tự làm bài, sau đó chữa bài.
-HS đọc lại các số từ 20 đến 50.
-HS lắng nghe

Tiết 3:Đạo đức:
Bài 12:

Cảm ơn và xin lỗi(tiết 1)

I. Mục tiêu :
- Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- Biết lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp .
* Các kĩ năng sống cơ bản được GD trong bài:
- Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết cảm ơn, xin lỗi trong từng tình huống cụ thể.

II.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức:
B. Bài cũ: - GV yêu cầu
+Đi bộ như thế nào là đúng quy định ? (trên - 3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ
đường phố , đường ở nông thôn )
nhà đến trường đúng quy định bảo đảm
+Khi đi qua ngã 3 , ngã 4 em cần nhớ điều gì ?
ATGT.
-GV nhận xét, đánh giá
C.Bài mới:
*Hoạt động1:Giới thiệu bài Ghi đề bài
*Hoạt động 2:Quan sát tranh bài tập 1
- Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát
tranh bài tập 1 và cho biết:
- Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh
+ Các bạn trong tranh đang làm gì ?
và trả lời các câu hỏi trên.
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy ?
-Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
- Gọi học sinh nêu các ý trên.
-Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Giáo viên tổng kết:


Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
*Hoạt động 3 Thảo luận nhóm bài tập 2

- Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo - Giao nhóm học sinh quan sát và thảo luận.
luận 1 tranh.
Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả,
bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
-Học sinh nhắc lại.
GV kết luận:
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
*Hoạt động 4:Đóng vai (bài tập 4)
-Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. -HS thực hành đóng vai theo hướng dẫn của
Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng.
GV trình bày trước lớp.HS khác nhận xét và
bổ sung.
D. Củng cố dặn dị:
- Dặn dị HS :Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi -Học sinh nhắc lại.
đúng lúc- Giáo viên nhận xét tiết học.
BUỔI SÁNG:

Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2019
Tiết 1:Tốn:

Các số có hai chữ số (tt)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69;
- Nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69 .
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3
- GDHS: Tích cực, tự giác trong học tập .

II. Đồ dùng dạy học:-Sách vở và dồ dùng học Toán
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức:
B. Bài cũ: - GV yêu cầu
- Gọi học sinh đọc và viết các số từ 20 đến 50
- Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu
bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số,
của giáo viên đọc.
giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ - Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên
tự (các số từ 20 đến 50)
bảng lớp (các số từ 20 đến 50)
-GV nhận xét, đánh giá
C.Bài mới:
*Hoạt động 1:Giới thiệu bài :Ghi đề bài
*Hoạt động 2:Giới thiệu các số từ 50 đến 60
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ
- Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của
trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng giáo viên.
lớp (theo mẫu SGK)
- Dòng 1: có 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên


viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 4 que
tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột đơn vị.
- Giáo viên viết 54 lên bảng, cho học sinh chỉ và
đọc “Năm mươi tư”
* Làm tương tự với các số từ 51 đến 60.
* Giới thiệu các số từ 61 đến 69

-Hướng dẫn tương tự như trên (50 đến 60)
*Hoạt động 3:Luyện tập .
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
51: Năm mươi mốt, không đọc “Năm mươi
một”.
54: Năm mươi bốn nên đọc: “Năm mươi tư ”.
55: Năm mươi lăm, không đọc “Năm mươi
năm”.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số
theo yêu cầu của bài tập.
Bài 3: -Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh thực hiện vở, gọi học sinh đọc lại
để ghi nhớ các số từ 30 đến 69.
D. Củng cố dặn dò:
- GV chốt lại nội dung chính của bài
- Dặn dị: HS học bài
- Nhận xét giờ học

- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ
trống (5 chục, 4 đơn vị) và đọc được số 54
(Năm mươi tư).

- Học sinh viết bảng con các số do giáo viên
đọc và đọc lại các số đã viết được (năm
mươi, năm mươi mốt, năm mươi hai, …,
năm mươi chín)


- HS nêu yêu cầu của bài.
-Học sinh viết : 60, 61, 62, 63, 64,... , 70
- HS nêu yêu cầu của bài.
-Học sinh thực hiện vở và đọc kết quả.
30, 31, 32,…, 69.
-HS lắng nghe

Tiết 2: Chính tả: Tập chép:

Bàn tay mẹ
I. Mục tiêu :
- Nhìn bảng, chép lại đúng đoạn “Hằng ngày,…chậu tã lót đầy”,35 chữ trong khoảng 15 – 17
phút.
- Điền đúng vần an, at; chữ g, gh vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2, 3- SGK
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức:
B. Bài cũ: - GV yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm - 2 học sinh làm bảng.
lại bài tập 2 tuần trước đã làm.
-GV nhận xét, đánh giá
C.Bài mới:
*Hoạt động 1:Giới thiệu bài :Ghi đề bài
*Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tập chép
- GV viết bảng đoạn văn cần chép.
- HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn đó, cá



nhân, tập thể.
- GV chỉ các tiếng: “biết bao, tã lót”. HS đọc, - HS đọc, đánh vần CN các tiếng dễ viết sai
đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai đó, sau đó đó, viết bảng con.
viết bảng con.
- GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn các
- HS tập chép vào vở
em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày, - HS sốt lỗi và chữa bài bằng bút chì trong
cách viết hoa sau dấu chấm…
vở.
- GV đọc cho HS sốt lỗi và chữa bài bằng bút
chì trong vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi khó trên bảng,
yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi cho
nhau ra bên lề vở.
*Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm bài tập
* Điền vần “an” hoặc “at”
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập, - HS làm vào vở
hướng dẫn cách làm.
- HS chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho
- HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét
bạn.
sửa sai cho bạn.
* Điền chữ “g” hoặc “gh”
- Tiến hành tương tự trên.
D. Củng cố dặn dò:
- GV chốt lại nội dung chính của bài
-HS lắng nghe

- Dặn dò: HS học bài- Nhận xét giờ học
Tiết 3: Tập viết
Tô chữ hoa:
C-D-Đ
I. Mục tiêu:
- HS tô được các chữ hoa: C, D, Đ
- Viết đúng các vần: an, at, anh, ach; các từ ngữ: Bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ Kiểu chữ
viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần )
- Giáo dục HS giữ gìn vở sạch ,đẹp .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập viết (Các chữ hoa đặt trong khung chữ)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức:
B. Bài cũ: -GV gọi HS viết: mái trường, sao sáng - 2 học sinh lên bảng viết- Lớp bảng con
-GV nhận xét, đánh giá
C.Bài mới:
*Hoạt động1:Giới thiệu bài Ghi đề bài
-HS lắng nghe
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa và viết vần
từ ứng dụng:
- Treo chữ mẫu: C, D, Đ yêu cầu HS quan sát và -Quan sát chữ C, D, Đ hoa trên bảng phụ và
nhận xét có bao nhiêu nét? Độ cao các nét?
trong vở TV rồi nêu nhận xét.
- GV nêu quy trình viết và tơ chữ C, D, Đ trong
-Tập viết vào bảng con: C, D, Đ hoa


khung chữ mẫu.

- Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS
nhận xét, sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc các vần và từ ứng dụng: bàn
tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ
- HS quan sát vần và từ ứng dụng trên bảng và
trong vở.
-Nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tập tô tập viết vở:
- HS tập tô chữ: C, D, Đ tập viết vần, từ ngữ: an,
at, anh, ach, các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh
đỡ, sạch sẽ
- GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách
cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến
vở…
-Quan sát, nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 4: Chữa bài, đánh giá, nhận xét
- Thu bài của HS và đánh giá
- Nhận xét bài viết của HS.
D. Củng cố dặn dò:
-Khen ngợi những HS viết đẹp.
-Tiếp tục luyện viết phần B ở nhà.

-Đọc vần và từ ứng dụng trên bảng phụ và
trong vở TV
- HS viết bảng con

- HS tập tô chữ và viết ở vở tập viết

-HS lắng nghe


Tiết 4: Tâm lý học đường:

Chủ đề I :Cảm xúc ngày đầu đến trường (tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Giúp HS nâng cao sự hiểu biết, lòng ham thích đi học, tăng cảm xúc tích cực đến trường.
- Biết tự đưa ra quyết định trong các tình huống phổ biến khi gặp phải .
- GDHS: Yêu trường lớp, thích đến trường.
II.Đồ dùng dạy học: - Sách Thực hành Tâm lý học đường.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức:
-Hát tập thể
B. Bài cũ:
C.Bài mới:
*Hoạt động1:Giới thiệu bài Ghi đề bài
*Hoạt động 2:Quan sát các tranh trang 5
- Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát
tranh và mô tả hình ảnh các bạn HS trong những - Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh
ngày đầu đến trường:
và trả lời các câu hỏi trên.


+ Các bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy ?
-Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
-Học sinh lắng nghe .

- Gọi học sinh nêu các ý trên.
- Giáo viên chốt ý chính.

*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm các tranh trang 5
- Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo
luận 1 tranh đưa ra cách giải quyết cho từng - Giao nhóm học sinh quan sát và thảo luận.
trường hợp cụ thể.
Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả,
bổ sung ý kiến.
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Giáo viên chốt ý chính.
-Học sinh nhắc lại.
D. Củng cố dặn dị:
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học- Liên hệ -Học sinh lắng nghe .
thực tế
- Dặn dò HS - Giáo viên nhận xét tiết học.
BUỔI SÁNG:

Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2019
Tiết 1:Mĩ thuật: (GV bộ môn dạy)
Tiết 2:Anh văn:(GV bộ môn dạy)

Tiết 3+4: Tập đọc:

Cái Bống
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
- Trả lời được câu hỏi 1 - 2 ( SGK )
- Học thuộc lòng bài đồng dao.
- GDHS: Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng tranh minh hoạ trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Tiết 1:
A. Ổn định tổ chức:
B. Bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc bài và TLCH
+Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
-GV nhận xét, đánh giá
C.Bài mới:

Hoạt động của HS
-2 HS đọc, trả lời câu hỏi


*Hoạt động 1:Giới thiệu bài :Ghi đề bài
*Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
+ Luyện đọc tiếng, từ khó:
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc:
khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng
- Tiếng khéo được phân tích như thế nào?
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các
tiếng cịn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng tại chỗ đọc lại các từ khó
đọc: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa rịng
- GV giải nghĩa từ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
? Bài này có mấy dòng thơ?
- GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng thơ (2
lần).
- GV nhận xét sửa chữa.
- GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi HS nối tiếp đọc

đoạn 1 (GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi)
- GV gọi HS nối tiếp đọc đoạn 2
- GV gọi HS nhận xét sửa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Cho HS đọc đồng thanh một lần.
*Hoạt động 3:Ơn các vần anh. ach.
* Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần anh?
- Giáo viên nhận xét.
* Bài tập 2: Tìm tiếng ngồi bài có vần anh, ach ?

Tiết 2
*Hoạt động 4:Tìm hiểu bài :
- GV gọi HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, đọc thầm
và trả lời câu hỏi:
+ Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV gọi HS đọc 2 dòng thơ cuối
+ Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
+ Bống là người như thế nào?
- GV nhận xét và rút ra nội dung bài.
*Hoạt động 5:Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lịng theo nhóm đơi và

- Âm kh đứng trước vần eo đứng sau,
dấu sắc đặt trên e.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- Có 4 dịng thơ.
- HS đọc cá nhân.

- HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- HS nối tiếp đọc đoạn 2
- Mỗi dãy bàn đọc 1 lần.
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS đọc đồng thanh tồn bài.
- HS tìm và nêu: gánh
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo
cá nhân, cả lớp.
- Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai
nhóm thi tìm tiếng mang vần anh, ach.
- HS tìm và nêu
- 1HS đọc toàn bài thơ
- 2 HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả
lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
+Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm
+Bống chạy ra gánh đỡ mẹ
-HS trả lời
+ Bài thơ nói lên tình cảm và sự hiếu
thảo của Bống đối với mẹ.
- HS đọc theo nhóm đơi


cho HS cả lớp đọc đồng thanh, GV kết hợp xóa dần
từ, câu.
* Thi đọc thuộc lịng
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả đoạn, bài
thơ.
- GV nhận xét tuyên dương động viên
D. Củng cố dặn dò:
- GV chốt lại nội dung chính của bài

- Dặn dị: HS học bài- Nhận xét giờ học

- HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá
nhân.
- HS thi đọc cá nhân, dãy bàn.

-HS lắng nghe

Tiết 5:Tự nhiên -Xã hội :Con



I. Mục tiêu
- Nêu ích lợi của con gà.
- Chỉ được các bộ phận bên ngồi của con gà trên hình vẽ hay vật thật.
* HSNT phân biệt được gà trống, gà mái, về hình dáng và tiếng kêu.
- GDHS: Tích cực, tự giác trong học tập .
II. Đồ dùng dạy học : - Một số tranh ảnh về con gà.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức:
B. Bài cũ:
+ Hãy nêu các bộ phận của con cá?
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
+ Ăn thịt cá có lợi ích gì?
- Nhận xét bài cũ.
C.Bài mới:
*Hoạt động1:Giới thiệu bài Ghi đề bài
*Hoạt động 2: Quan sát và nhận xét

- Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con.
- HS hát bài hát : Đàn gà con kết hợp vỗ tay.
- Bài hát nói đến con vật nào?
- HS trả lời
- Cho HS quan sát tranh vẽ con gà và hỏi:
- HS quan sát và trả lời:
+ Đây là con gì?
+ Con gà.
+ Hãy chỉ và nói tên các bộ phận của con gà mà + HS lên bảng chỉ: Đầu, mình, đi, cánh,
các em quan sát được?
lông,…
- GV tiếp tục hướng dẫn:
- HS theo dõi và trả lời câu hỏi:
+ Toàn thân gà được phủ bởi gì?
+ Lơng.
+ Gà di chuyển bằng bộ phận nào?
+ Gà di chuyển bằng hai chân.
+ Gà kiếm ăn bằng gì?
+ Gà kiếm ăn bằng cách dùng chân để bới
đất và dùng mỏ để mổ thức ăn.
- Kể tên các loại gà mà em biết?
+ HS nêu
- Gà được nuôi ở đâu?
- Trang trại, trong vườn, trong chuồng,…
- Rút ra kết luận: “Con gà có 4 bộ phận chính:
đầu, mình, đi, chân. Tồn thân gà có lơng che
phủ. Gà kiếm ăn bằng cách dùng chân để bới đất
và dùng mỏ để mổ thức ăn.”
- GV gọi HS đọc lại kết luận.
- HS đọc lại kết luận.



*Hoạt động 2: Phân biệt gà trống, gà mái, gà
con.
- GV cho HS quan sát hình ảnh gà trống, gà mái,
gà con và thảo luận nhóm đơi trả lời các câu hỏi:
+ Đâu là gà trống, đâu là gà mái, đâu là gà con?
+ Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở điểm
nào?

- HS quan sát.

+ HS lên bảng chỉ.
+ Gà trống: Mình to, chân cao, mào đỏ, có
lơng sặc sỡ, gáy ị ó o,… .
Gà mái: Nhỏ hơn gà trống, lông không sặc
sỡ, mào nhỏ, đẻ trứng, kêu “Cục tác! Cục
tác!”,… .
Gà con: nhỏ, mới nở có bộ lơng mịn, kêu
“Chíp! Chíp!”,… .
- GV gọi các nhóm trình bày và các nhóm khác - HS trình bày.
bổ sung, nhận xét
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Rút ra kết luận: “Gà trống, gà mái, gà con khác - HS lắng nghe.
nhau ở kích thước, màu lơng và tiếng kêu”.
- GV gọi HS đọc lại kết luận.
- HS đọc kết luận.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu các lợi ích của gà.
- Cho HS quan sát tranh và hỏi:

- HS quan sát và trả lời:
+ Người ta nuôi gà để làm gì?
+ Người ta ni gà để lấy thịt, lấy trứng, lấy
lông ( làm chổi), làm cảnh,… .
+ Hãy kể những món ăn được làm từ gà?
+ Món gà quay, gà hấp lá chanh, trứng chiên
bắp, trứng gà ốp la,… .
+ Những món ăn từ thịt gà, trứng gà có lợi ích + Những món ăn từ thịt gà, trứng gà giúp cơ
gì cho sức khỏe?
thể khỏe mạnh, có nhiều canxi giúp cơ thể
cao lớn, xương chắc khỏe,…
- Rút ra kết luận: Gà là một con vật có lợi, cần - HS lắng nghe.
phải chăm sóc và bảo vệ.
- Gọi HS đọc lại kết luận.
- HS đọc.
*Hoạt động 4: Liên hệ thực tế.
- GV hỏi:
- HS trả lời:
+ Nhà em có ni gà khơng?
+ Trả lời ( có/khơng ).
+ Nếu có, nhà em cho gà ăn thức ăn gì?
+ Nhà em cho gà ăn thóc, cám, giun,…
+ Nhà em ni gà ở đâu?
+ Gà ni ngồi vườn, trong chuồng,…
+ Nhà em có thường tiêm thuốc ngừa bệnh cho + Có.
gà khơng?
- GV kết luận: “ Để đề phòng dịch bệnh lây từ gà - HS lắng nghe.
chúng ta cần: Tiêm phòng dịch cho gà, cho
người và chú ý chế biến gà thật kĩ trước khi ăn.”
- Gọi HS đọc lại kết luận.

- HS đọc.
D. Củng cố dặn dò:
- GV chốt lại nội dung chính của bài
- Dặn dị: HS học bài- Nhận xét giờ học
-HS lắng nghe


Thứ năm ngày 28 tháng 02 năm 2019
Tiết 1:Toán:

Các số có hai chữ số (tt)
I. Mục tiêu :
- Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99;
- Nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99 .
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3; 4.
- GDHS: Tích cực, tự giác trong học tập .
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách vở và đồ dùng học Toán
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức:
B. Bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc và viết các số - Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu
từ 50 đến 69
-GV nhận xét, đánh giá
C.Bài mới:*Hoạt động 1:Giới thiệu bài :Ghi đề
*Hoạt động 2:Giới thiệu các số từ 70 đến 80
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ
trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên
bảng lớp (theo mẫu SGK)

* HS theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
- Có 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 7
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV, viết
vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 2 que tính
các số thích hợp vào chỗ trống (7 chục, 2 đơn
nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột đơn vị.
vị) và đọc được số 72 (Bảy mươi hai).
- Giáo viên viết 72 lên bảng, cho học sinh chỉ
và đọc “Bảy mươi hai”.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi
bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và
nói: “Bảy chục và 1 là 71”. Viết số 71 lên bảng - 5  7 em chỉ và đọc số 71.
và cho học sinh chỉ và đọc lại.
- Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết
- Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các
số lượng, đọc và viết được các số từ 70 đến 80. số và cách đọc các số từ 70 đến 80.
* Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99
- Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các
-H/dẫn tương tự như trên (70  80)
số và cách đọc các số từ 80 đến 99.
*Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập.
- Học sinh viết bảng con các số do giáo viên
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
đọc và đọc lại các số đã viết được (Bảy mươi,
71: Bảy mươi mốt, không đọc “Bảy mươi
Bảy mươi mốt, Bảy mươi hai, …, Tám mươi)
một”.

74: đọc: “Bảy mươi tư ”.
75: đọc “Bảy mươi năm”.
Bài 2: - Gọi nêu yêu cầu của bài
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cho học sinh làm vở và đọc kết quả.
- Học sinh viết:
a) 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90.


Bài 3: - Gọi nêu yêu cầu của bài
- Cho học sinh đọc bài mẫu và phân tích bài
mẫu trước khi làm.
Bài 4: - Gọi nêu yêu cầu của bài
- Cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
D. Củng cố dặn dị:
- GV chốt lại nội dung chính của bài
- Dặn dò: HS học bài- Nhận xét giờ học

b) 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99.
* Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh thực hiện vở và đọc kết quả.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Có 33 cái bát. Số 33 có 3 chục và 3 đơn vị.
-HS lắng nghe

Tiết 2:Chính tả: Tập chép:

Cái Bống
I. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10 - 15 phút.

- Điền đúng vần anh, ach, chữ ng, ngh vào chỗ trống.
- Giáo dục HS giữ gìn vở sạch ,đẹp .
- Bài tập 2, 3 ( SGK )
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức:
B. Bài cũ: - GV yêu cầu
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 1, 2
- 2 học sinh làm bảng.
tuần trước đã làm.
-GV nhận xét, đánh giá
C.Bài mới:
*Hoạt động 1:Giới thiệu bài :Ghi đề bài
*Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tập chép
- GV viết bảng đoạn văn cần chép.
- HS nhìn bảng đọc lại bài, cá nhân, tập thể.
- GV chỉ các tiếng: “khéo sảy, khéo sàng, mưa - HS đọc, đánh vần CN các tiếng dễ viết sai
rịng”.
đó, viết bảng con.
- GV gọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn các
- HS tập chép vào vở
em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày
cho đúng đồng dao, cách viết hoa đầu dịng thơ
- GV đọc cho HS sốt lỗi và chữa bài - GV
- HS soát lỗi ,chữa bài bằng bút chì trong vở.
chữa trên bảng những lỗi khó trên bảng, yêu
cầu HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi cho nhau

ra bên lề vở.
*Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm BT chính tả
* Điền vần “anh” hoặc “ach”
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài
tập, hướng dẫn cách làm.
- HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét - HS làm vào vở- HS chữa bài, em khác nhận
sửa sai cho bạn.
xét sửa sai cho bạn.


* Điền chữ “ng” hoặc “ngh”
* GV kết luận: khi đi với i, ê, e dùng ngh còn
các trường hợp khác đi với ng...
D. Củng cố dặn dò:
- GV cho HS nêu lại các chữ vừa viết
- Dặn dò: HS học bài- Nhận xét giờ học

- HS làm vào vở- HS chữa bài, em khác nhận
xét sửa sai cho bạn.
-HS chú ý lắng nghe
- HS nêu lại các chữ vừa viết
-HS lắng nghe

Tiết 3: Kể chuyện:

Cô bé trùm khăn đỏ
I. Mục tiêu:
- Nghe kể, nhớ và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- HS nổi trội kể được 2 - 3 đoạn của câu chuyện.

- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn, không
được la cà dọc đường, dễ bị kẻ xấu làm hại.
- GDHS: Vâng lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức:
B. Bài cũ: - GV yêu cầu
- Nêu yêu cầu: Xem lại tranh, đọc gợi ý dưới
-4 HS nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện
tranh và kể chuyện
Rùa và Thỏ
-GV nhận xét, đánh giá
C.Bài mới:
*Hoạt động 1:Giới thiệu bài :Ghi đề bài
-Cả lớp lắng nghe.
*Hoạt động 2:GV kể chuyện:
+ Kể lần 1: Để HS biết câu chuyện (Diễn cảm,
thay đổi giọng theo nhân vật)
-Quan sát tranh và nhẩm theo câu chuyện.
+ Kể lần 2, 3 kết hợp chỉ tranh minh hoạ giúp
HS nhớ câu chuyện.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn kể từng đoạn theo
tranh:
-Hướng dẫn HS xem tranh và tự đọc câu hỏi
-Quan sát từng tranh, đọc câu hỏi dưới tranh
dưới tranh, sau đó trả lời câu hỏi (Thứ tự từ
và trả lời câu hỏi.(nhóm 4)
tranh 1 đến tranh 4. Xong tranh này mới

-Đại diện nhóm thi kể (Từng tranh)
chuyển sang tranh khác)
-Lắng nghe nhận xét.
*Hoạt động 4:Hướng dẫn kể phân vai :
-Phân một nhóm 3 em và phân vai cho từng
-Thảo luận và tập kể theo nhóm
em.
-Các nhóm thi kể.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay nhất.
-Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất
Hoạt động 5:Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
+ Câu chuyện này khuyên các em điều gì?
+Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời cha
mẹ, đi đâu không được la cà dọc đường.
-Bổ sung, nhận xét.
-Nhận xét, bổ sung.


* Nêu ý nghĩa câu chuyện (SHD)
D. Củng cố dặn dị:
- GV chốt lại nội dung chính của bài
- Dặn dò: HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Nhận xét giờ học

-Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện (cá nhân,cả lớp)
-HS lắng nghe

Tiết 4: Tâm lý học đường:

Chủ đề I :Cảm xúc ngày đầu đến trường (tiết 2)

I. Mục tiêu :
- Giúp HS nâng cao sự hiểu biết, lòng ham thích đi học, tăng cảm xúc tích cực đến trường.
- Biết tự đưa ra quyết định trong các tình huống phổ biến khi gặp phải .
- GDHS: Yêu trường lớp, thích đến trường.
II.Đồ dùng dạy học: - Sách Thực hành Tâm lý học đường.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức:
-Hát tập thể
B. Bài cũ: - GV yêu cầu
+Em kể lại ngày đầu tiên đến trường?
- 2 HS lên bảng thực hiện
-GV nhận xét, đánh giá
C.Bài mới:
*Hoạt động1:Giới thiệu bài Ghi đề bài
*Hoạt động 2:Quan sát –nhận biết (các tranh
trang 6,7)
- Học sinh nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh
- Cho học sinh quan sát tranh và nhận xét những và nhận xét những hành vi ứng với mỗi
hành vi ứng với mỗi tranh
tranh.
+Các bạn trong tranh đang làm gì ?
+Những hành vi nào chưa đúng ?
-Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
-Học sinh lắng nghe
- Giáo viên chốt ý chính.
*Hoạt động 3:Thảo luận nhóm (các tranh trang

- Giao nhóm học sinh quan sát và thảo luận.
6,7)
Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả,
bổ sung ý kiến.
- Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo -Học sinh nhắc lại.
luận 1 tranh đưa ra cách giải quyết phù hợp.
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Giáo viên chốt ý chính.
D. Củng cố dặn dị:
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học- Liên hệ -Học sinh lắng nghe .
thực tế
- Dặn dò HS - Giáo viên nhận xét tiết học.
Thực hành KNS :
Bài 13: Em

là người bạn tốt (tiết 2)


BUỔI SÁNG:

Thứ sáu ngày 01 tháng 03 năm 2019
Tiết 1:Toán:

So sánh các số có hai chữ số
I. Mục tiêu:
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số.
- Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số .
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (a, b); 3 (a, b); 4.
- GDHS: Tích cực, tự giác trong học tập .
II. Đồ dùng dạy học:- Sách vở và đồ dùng học Toán

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức:
B. Bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc và viết các số - Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của
từ 70 đến 99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học giáo viên đọc.
sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc - Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên
không theo thứ tự.
bảng lớp (các số từ 70 đến 99)
-GV nhận xét, đánh giá
C.Bài mới:
*Hoạt động 1:Giới thiệu bài :Ghi đề bài
*Hoạt động 2:Giới thiệu 62 < 65
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ
- Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo
trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên
viên.
bảng lớp (theo mẫu SGK)
+ 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 - Học sinh thao tác trên que tính để nhận biết:
đơn vị.
62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5
đơn vị.
-Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
- Học sinh so sánh số chục với số chục, số
+ 62 và 65 cùng có 6 chục
đơn vị với số đơn vị để nhận biết 62 < 65
mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc: 62 < 65)
- Tập cho học sinh nhận biết
- Đọc kết quả dưới hình trong SGK
62 < 65 nên 65 > 62 (thì 65 > 62)

62 < 65 , 65 > 62
Ứng dụng: Cho học sinh đặt dấu > hoặc < vào
chỗ chấm để so sánh các cặp số sau:
42 … 44 , 76 … 71
42 < 44 ; 76 > 71
* Giới thiệu 63 < 58 (Tương tự)
*Hoạt động 3:Thực hành
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cho học sinh thực hành và giải thích một số
34 > 38, vì 4 < 8 nên 34 > 38
như trên.
36 > 30, vì 6 > 0 nên 36 > 30
25 < 30, vì 2 chục < 3 chục, nên 25 < 30
Bài 2: (a, b) (Phần còn lại HSKG làm)
- Gọi nêu yêu cầu của bài
- HS nêu.
9 b)
- Cho học sinh làm vở và đọc kết quả.
a) 72 , 68 , 8
, 87 , 69
- Giáo viên nên tập cho học sinh nêu cách giải


thích khác nhau: 68 < 72, 72 < 80 nên trong ba
số 72, 68, 80 thì số 80 lớn nhất.
Bài 3: a, b (Phần còn lại HS nổi trội làm)
- Gọi nêu yêu cầu của bài
- Thực hiện tương tự như bài tập 2.
Bài 4:

- Gọi nêu yêu cầu của bài
- Cho học sinh so sánh và viết theo thứ tự yêu
cầu của bài tập.
D. Củng cố dặn dò:
- GV chốt lại nội dung chính của bài
- Dặn dị: HS học bài- Nhận xét giờ học.

- HS nêu.
- Học sinh thực hiện và nêu tương tự bài tập 2
- HS nêu.
+ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 38 , 64 , 72
+ Theo thứ tự từ lớn đến bé: 72 , 64 , 38
-HS lắng nghe

Tiết 2+3: Tập đọc:Vẽ

ngựa

I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh.
- Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa khơng ra hình con ngựa. Khi
bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ.
- Trả lời được câu hỏi 1 - 2 (SGK)
- GDHS: Tích cực, tự giác trong học tập .
II. Đồ dùng dạy học :
- Sử dụng tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
A. Ổn định tổ chức:
B. Bài cũ: - GV yêu cầu

+Đọc bài: Cái Bống
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
-GV nhận xét, đánh giá
C.Bài mới:
*Hoạt động 1:Giới thiệu bài :Ghi đề bài
*Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Đọc mẫu tồn bài.
- Bài văn gồm có mấy câu? GV đánh số các câu.
- Luyện đọc tiếng, từ: bao giờ, sao, bức tranh.
- GV gạch chân tiếng, từ khó u cầu HS đọc.
- GV giải thích từ khó
- Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc từng câu,
chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng
- Gọi HS đọc nối tiếp .
- Luyện đọc đoạn, cả bài. (4 đoạn)
- Gọi HS đọc nối tiếp các câu.

Hoạt động của HS
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.

- HS theo dõi.
- Có 5 câu.
- HS luyện đọc cá nhân, ĐT, có thể kết hợp
phân tích, đánh vần tiếng khó.
- HS theo dõi
- Luyện đọc cá nhân, nhóm.
- HS đọc nối tiếp mỗi em một câu.
- Luyện đọc cá nhân, nhóm.
- Thi đọc nối tiếp các câu trong bài.



- Cho HS đọc đồng thanh một lần.
*Hoạt động 3:Ôn vần ua, ưa .
Bài tập 1:
+ Tìm tiếng trong bài có vần ưa ?
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
+ Tìm tiếng ngồi bài có vần ưa, ua ?
Bài tập 3:Nói câu chứa tiếng có vần ưa hoặc ua.

Tiết 2
*Hoạt động 4:Tìm hiểu bài :
- GV gọi 1 HS đọc bài
- Nêu câu hỏi 1 ở SGK.
- Nêu câu hỏi 2 SGK.
- GV nói thêm: Em bé trong truyện này còn rất
nhỏ... trong bức tranh của bé.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt
nghỉ đúng cho HS .
*Hoạt động 5:Luyện nói :
- Nêu chủ đề luyện nói?
- Yêu cầu HS hỏi - đáp.
- GV nhận xét, sửa câu cho HS.
D. Củng cố dặn dị:
- GV chốt lại nội dung chính của bài
- Dặn dò: HS học bài
- Nhận xét giờ học

- Đọc đồng thanh.

- con ngựa, chưa
-Học sinh thi tìm tiếng chứ vần ưa, ua
-HS đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm
câu có vần có tiếng mang vần ưa, ua.
M: Trận mưa rất to
Mẹ mua bó hoa rất đẹp
- 1HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm
- 2 em đọc.
- 2 em trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 3 em đọc.
- Cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- Luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK.
+ Hai bạn nổi trội làm mẫu hỏi nhau.
- Nhiều cặp HS thực hành hỏi - đáp theo chủ
đề.
-HS lắng nghe

Tiết 4: Thủ công:

Thực hành ứng dụng: Dán ghép thành mơ hình chiếc xe
I.Mục tiêu :
- HS kẻ được hình chữ nhật
- HS cắt dán được hình chữ nhật theo hai cách
- GDHS :Tính cẩn thận, kiên trì .
II. Chuẩn bị :
- Giấy màu có kẻ ơ , bút chì , thước kẻ , hồ dán
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV

A. Ổn định tổ chức:
B. Bài cũ:

Hoạt động của HS
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


C.Bài mới:
*Hoạt động1:Giới thiệu bài Ghi đề bài
*Hoạt động 2: Quan sát và nhận xét
- GV hướng dẫn HS thực hành
- GV nêu yêu cầu của việc cắt dán hình chữ
nhật
- Cho HS nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật
- HS nhắc lại cách kẻ
+ Kẻ 1 cạnh dài có chiều dài là 8 ơ
+ Kẻ một cạnh ngắn có chiều dài là 5 ơ
+ Hai cạnh cịn lại kẻ tương tự như 2 cạnh đã
kẻ
- GV gọi một HS NT lên bảng kẻ mẫu
- 1 HS lên bảng kẻ mẫu
- HS khác nhận xét
- Gọi HS nhắc lại cách cắt hình chữ nhật và - 1 HS nhắc lại cách cắt hình chữ nhật
dán hình chữ nhật
- 1 HS nhắc lại cách dán hình chữ nhật
Hoạt động 2 : HS thực hành
- Cho HS thực hành kẻ , cắt , dán hình chữ nhật - HS thực hành và dán sản phẩm vào vở
theo trình tự :
- Kẻ hình chữ nhật theo 2 cách , sau đó cắt rời
và dán sản phẩm vào vở thủ công

- GV nhắc HS phải ướm sản phẩm vào vở thủ
công trước , sau đó bơi lớp hồ mỏng , đạt dán
cân đối và miết phẳng hình
Hoạt động 3 : Đánh giá sản phẩm
- HS trưng bày sản phẩm
- GV nêu yêu cầu mức độ đánh giá
- Cùng HS đánh giá sản phẩm
D. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập, chuẩn bị
ĐDHT, kĩ năng kẻ, cắt, dán và đánh giá sản
-HS lắng nghe
phẩm của HS.
- Dặn dò: HS chuẩn bị cho bài sau.
Tiết 5 :Sinh hoạt lớp tuần 26 + Tâm lý học đường:

Chủ đề I :Cảm xúc ngày đầu đến trường (tiết 3)
I.Mục tiêu:
-Đánh giá việc học tập và các hoạt động khác trong tuần 26.
-Triển khai kế hoạch tuần 27
+ Giúp HS nâng cao sự hiểu biết, lịng ham thích đi học, tăng cảm xúc tích cực đến trường.
+ Biết tự đưa ra quyết định trong các tình huống phổ biến khi gặp phải .
-GDHS:Tinh thần tự giác ,giúp đỡ nhau trong học tập. Yêu trường lớp, thích đến trường..
II.Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1 :GV đánh giá về hoạt động của
lớp trong tuần qua .
- Sĩ số : HS đi học đều và đúng giờ.
-Cả lớp lắng nghe




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×