Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giao an Tuan 26 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.25 KB, 30 trang )

TUẦN: 26.
Thứ 2 ngày 11 tháng 3 năm 2019
TIẾT: 1.

CHÀO CỜ
(HT)

TIẾT: 2.

TẬP ĐỌC
NGHĨA THẦY TRÒ

I. MỤC TIÊU.
- Đọc rành mạch, lu loỏt bi văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cơ gi¸o Chu.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở
mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- TCTV: Mơn sinh, vỡ lịng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa - 3 HS đọc TL bài, trả lời câu hỏi.
sông và trả lời câu hỏi về nội dung - Lớp nhận xét, bổ sung.
bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Luyện đọc :
- 1HSNK đọc bài, lớp đọc thầm.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.


- Theo dõi, dùng bút chì để chia đoạn.
- GV : Bi vn chia lm 3 on.
+ 1: Từ đầu ... rất nặng.
+ Đ2: TiÕp theo... tạ ơn thầy.
+ Đ3: Phần còn lại.
- GV HD giọng đọc,...
- YC HS đọc nối tiếp từng đoạn của - 3 HS nối tiếp đọc bài, kết hợp nêu từ khó
bài, kết hợp hướng dẫn HS cách phát đọc, luyện đọc.
âm các từ khó đọc, cách ngắt nghỉ hơi.
- Gọi HS đọc nèi tiÕp lÇn 2, kết hợp - 3 HS đọc, kết hợp tập giải nghĩa từ khó
hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ
khó.
- HS lun ®ọc nhóm đơi.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS đọc nèi tiÕp lÇn 3, lớp theo dõi,
- Gọi HS đọc nèi tiÕp lÇn 3.
nhận xét bạn đọc
- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi.
- Gi HS c ton bi
- HS lắng nghe.
- GV đọc diễn cảm bµi văn.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1
- YC HS đọc thầm đoạn 1:
H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến - … để mừng thọ thầy.
nhà thầy để làm gì?
- … thể hiện lịng u q, kính trọng
H: Việc làm đó thể hiện điều gì?
thầy-người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng



H: Tìm những chi tiết cho thấy học trị
rất tơn kính cụ giáo Chu?

- YC HS đọc thầm đoạn 2.
H: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với
người thầy đã dạy mình thủa học vỡ
lịng như thế nào? Tìm những chi tiết
biểu hiện tình cảm đó.

thành.
- Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu
đông đủ trước sân nhà thầy giáo Chu để
mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những
cuốn sách quý. Khi nghe cùng thầy “tới
thăm một người mà thầy mang ơn rất sâu
nặng” họ “đồng thanh dạ ran”, cùng theo
sau thầy.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
- Thầy giáo Chu rất tơn kính cụ đồ đã dạy
mình từ thuở vỡ lịng. Những chi tiết biểu
hiện sự tơn kính đó là: Thầy mời học trị
cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn
rất nặng/ Thầy chắp tay cung kính vái thầy
đồ/Thầy cung kính thưa với cụ: “Lạy thầy!
Hơm nay con đem tất cả các môn sinh đến
tạ ơn thầy”
- … b) Uống nước nhớ nguồn.
c) Tôn sư trọng đạo.
d) Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.

- Một số HS trình bày.

H: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói
lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ?
H: Em hiểu các câu thành ngữ, tục
ngữ trên như thế nào?
H. Em còn biết câu thành ngữ, tục - Khơng thầy đố mày làm nên; Kính thầy
ngữ, ca dao nào có nội dung như vậy yêu bạn; Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy, làm
nữa không?
sao cho bõ những ngày ước ao; Muốn
sang thì bắc cầu kiều, muốn con hay chữ
phải yêu lấy thầy.
* HD học sinh nêu ND bài.
- 1 số HS nªu, lớp nhận xét, bổ sung.
* Chốt, ghi bảng
- Nhắc lại
c) HDHS đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc cả bài.
- 1 - 2HS đọc, lớp đọc thầm.
- HD HS đọc diễn cảm
- HS luyện đọc
- YC HS thi đọc diễn cảm
- HS thi đọc, HS khác NX, bình chọn
- GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét, liên hệ thực tế
- Lắng nghe.
_______________________________________________________________
TIẾT: 3.

ÂM NHẠC
(GVC)
TIẾT: 4.

TOÁN
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU.
HS biết:
- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.


- Vận dụng để giải các bài tốn có néi dung thùc tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
H: Muốn cộng, trừ số đo thời gian ta - 2 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
làm như thế nào?
- GV nhận xét, TD.
- HS l¾ng nghe
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* HDHS thực hiện phép nhân số đo
thời gian với một số.
a) Ví dụ 1:
- GV nªu ví dụ, viÕt lên bảng.
- Quan sát, theo dâi.
- Gọi HS đọc lại bài toán.
- 2HS đọc lại bài tốn.

H: Trung bình người thợ làm xong một + 1 giờ 10 phút.
sản phẩm thì hết bao lâu?
H: Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm như - … lấy 1giờ 10 phút ´ 3
thế hết bao lâu chúng ta phải làm phép
tính gì?
- YC HS thảo luận nhóm 2 tìm cách - 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận
thực
tìm cách thực hiện.
hiện phép nhân.
- 1HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung:
- Gọi HS trình bày.
1 giờ 10 phút
x
3
3 giờ 30 phút
- Giáo viên kết luận.
H: Vậy 1 giờ 10 phút nhân 3 bằng bao + 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
nhiêu giờ, bao nhiêu phút?
H: Khi thực hiện phép nhân số đo có - … ta nhân từng số đo theo từng đơn vị
nhiều đơn vị với một số ta thực hiện đo với số đó.
phép nhân như thế nào?
b) Ví dụ 2:
- GV va nêu bài toán va vit lờn bng. - Theo dõi.
- Gọi HS đọc lại bài toán.
- 1 HS đọc lại bài toán.
H: Để biết một tuần lễ Hạnh học ở - …3 giờ 15 phút ´ 5
trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải
thực hiện phép tính gỡ?
- 1 HS lờn bng lm, lp làm vào nháp.
- YC HS đặt tính và tính.

3 giờ 15 phút
x
5
15 giờ 75 phút
H: Em có nhận xét gì về kết quả trong - HS nªu nhËn xÐt: 75 phút > 60 phút, có
thể đổi 75 phút thành 1 giờ 15 phút.
phép nhân trên ?
H: Khi đổi 75 phút thành 1 giờ 15 phỳt - 16 gi 15 phỳt.
thỡ ta đợc kết quả ca phộp nhõn là bao
nhiêu?


H: Khi thực hiện phép nhân số đo thời - …cần chuyển đổi sang đơn vÞ hàng lớn
gian với một số, nếu phần số đo với đơn hơn liền kề rồi cộng vào đơn vị lớn đó.
v phỳt, giõy ln hơn 60 thì cần làm gì? - Lắng nghe.
- GV kÕt luËn.
HDHS thực hành
Bài tập: 1.
- 1 HS ®äc YC bài tập.
- Gi HS c bi 1.
- 2HS lên bảng lµm bài, lớp làm nháp.
- YC HS lµm bµi.
Sau đó nhận xét, chữa bài trờn bng.
- GV nhận xét , chữa bài.
3. Cng c - dn dũ:
- 2HS tr li.
- Muốn nhân số đo thời gian với một số
ta làm như thế nào?
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.

_______________________________________________________________
TIẾT: 5.
CHÍNH TẢ
NGHE –VIẾT: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. MỤC TIấU.
- Nghe vit ỳng bi chớnh t; trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm đợc các tên riêng trong YC của BT2 và nắm vững quy tc vit hoa tờn riêng
nc ngoi, tên ngày lễ.
- Em Quyờn chộp được bài nghe-viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- B¶ng phơ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV ®äc cho HS viết tên riêng: Sác – lơ - 1 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào vở
Đác – uyn, A – đam, Ê – va, Pa – xtơ, Nữ nháp. Sau đó chữa bài trên bảng.
Oa, Ấn Độ, …
- GV nhận xét, ĐG.
- HS lắng nghe
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Lớp theo dõi trong SGK.
- YC HS đọc
- Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời
H: Bài chính tả nói về điều gì?
của ngày Quốc tế Lao động 1- 5
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Cả lớp đọc thầm bài văn.
- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó

- HS luyện viết trên nháp, 1 HS lên viÕt
- GV cho HS tìm từ khó
- Lưu ý HS cách viết tờn riờng.
trên bảng lớp. Sau ú lớp nhận xét.
- Gi HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngồi.
- GV: Ngày Quốc Tế Lao động là tên
riêng chỉ một ngày lễ (khơng thuộc nhóm
tên người, tên địa lí). Đối với loại tên
riêng này, ta cũng viết hoa chữ cái đầu
của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.


c. Nghe – viết:
- GV đọc cho HS nghe - viết.
- Soát lỗi và chấm bài.
+ GV đọc cho HS sốt lỗi.
+ Chấm, chữa bài, nhận xét.
HDHS làm BT chính tả
Bài tập: 2.
- Gäi HS đọc YC vµ néi dung BT

- HS viết chính tả vào vở.
- HS sốt lại lỗi chính tả.
- Số HS cịn lại tự đổi chéo vở soát lỗi
cho nhau.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc theo dừi trong
SGK.
- HS đọc thầm bi vn 1 lợt.

- YC HS ®ọc thầm lại bài văn.
- YC HS làm bài: Tìm tên riêng trong bài - HS làm vào vở gạch dưới các tên riêng
tìm được.
văn
- Gọi HS nêu các tên riêng mà các em - 1HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
tìm được.
- YC HS – N1: Nêu cách viết những tên - HS thảo luận nhóm đơi.
riêng đó.
- Gäi HS trình bày cách viết các tên riêng - 1 số HS trình bày, lớp nhận xét, bổ
sung.
đó
* GV mở rộng: Công xã Pa – ri, Quốc - Lắng nghe.
tế ca là tên một cuộc cách mạng và tên
một tác phẩm, khi viết ta viết hoa chữ cái
đầu tạo thành tên riêng đó.
- YC cả lớp đọc thầm lại bài Tác giả bài - Cả lớp đọc thầm.
Quốc tế ca.
- HS nêu
H: Nêu nội dung của bài văn.
3. Củng cố - dặn dò:
- Lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học.
________________________________________________________________
Thứ 3 ngày 12 tháng 3 năm 2019
TIẾT: 1.
TOÁN
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Hai bảng phụ ghi sẵn đề bài tốn của 2 ví dụ.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- YC HS tÝnh:
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
nháp. Sau đó chữa bài.
3 giờ 36 phút
7
7,16 phút
5
- 1 HS nªu.
- YC nêu cách nhân số đo thời gian với
một số?.
- GV nhận xét và TD.


2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn thực hiện phép chia số đo
thời gian cho một số
a) Ví dụ 1:
- GV gắn băng giấy có ghi đề bài tốn lên
bảng
- Gọi HS đọc bài toán.
H: Muốn biết thời gian trung bình Hải thi
đấu 1 ván cờ ta làm phép tính gì ?
- GV: Đây là phép chia số đo thời gian

cho mét sè. Sau đó ghi mục bài lên bảng.
- Cho HS – (TLN2): Tìm cách thực hiện
phép chia.
- Gọi HS nêu cách chia.
- GV nhËn xÐt, hướng dẫn cách chia như
SGK
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính (GV
vừa viết vừa giảng giải)
H: Vậy 42 phút 30 giây: 3 bằng bao
nhiêu ?
b) Ví dụ 2:
- GV gắn băng giấy có ghi đề bài tốn lên
bảng, gọi HS đọc.
H: Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay
một vịng quanh Trái Đất hết bao lâu
chúng ta phải làm như thế nào ?
- Y/C HS đặt tính và tính.

- Lắng nghe.

- 2HS đọc l¹i ví dụ
- Thực hiện tính chia:
42 phút 30 giây : 3 = ?

- HS thảo luận nhóm đơi để tìm cách
thực hiện phép chia.
- Một số HS nªu. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi cách thực hiện:

- … 14 phút 10 giây.

- 2HS đọc, lớp đọc thầm.
- … 7 giờ 40 phút : 4 = ?

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
nháp. Sau đó cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- GV nhận xét, giảng lại cách làm (như
7 giờ 40 phút
4
SGK)
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
20
0
H: Vậy 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút - Lắng nghe.
H: Muốn chia số đo thời gian cho một số, - Khi chia số đo thời gian cho một số, ta
thực hiện phép chia từng số đo theo
ta làm thế nào ?
từng loại đơn vị cho số chia. Nếu phần
dư khác không thì ta chuyển đổi sang
đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
tiếp.
HDHS làm BT
Bài tập: 1.
- 1HS đọc YClớp đọc thầm.
- Gäi HS nêu YCủa BT
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
- Y/C HS làm bài.
vở. Sau đó chữa bài trên bảng.



- GV nhận xét, TD
3. Củng cố - n dò:
- 2 HS nhắc lại cách chia số đo thời
- Gọi HS nêu cách chia số đo thời gian
gian cho một số.
- Lắng nghe.
cho một số.
- GV nhận xét tiết học.
______________________________________________________________
TIẾT: 2.
THỂ DỤC
(GV2)
TIẾT: 3.

LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS
- Biết Từ ngày 18/12 đến ngày 30/12/1972, đế qước Mỹ đã điên cuồng dùng máy bay
tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc nhằm
khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một “ Điện Biên Phủ trên không”
- Giáo dục HS tinh thần tự hào truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của
nhân dân ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại diễn biến trận đánh vào Đại sứ
quán Mỹ đêm giao thừa.
- Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công
năm 1968.
- Đọc nội dung cần ghi nhớ
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG 1: Âm mưu của đế quốc
mỹ trong việc dùng máy bay B.52 bắn
phá hà nội.
- GV yêu cầu HS, đọc SGK, trả lời:
- HS đọc và trả lời
+ Nêu tình hình của ta trên mặt trận
+ Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
chống Mỹ và chính quyền Sài Gịn sau
Tết Mậu Thân, ta tiếp tục giành được
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu nhiều thắng lợi trên chiến trường miền
Thân.
Nam. Đế quốc Mỹ phải ký kết Hiệp
định Pa – ri tháng 10/1972 để chấm dứt
chiến tranh Việt Nam.
+ Nêu những điều em biết về máy bay
+ Máy bay B52 là loại máy bay hiện đại
B52
nhất
+ Dùng B52, đế quốc Mỹ âm mưu gì?
+ … nhằm huỷ diệt Hà Nội là trung tâm
đầu não của Việt Nam, hòng buộc chính

phủ ta ký hiệp định Pa – ri theo hướng


- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến
HOẠT ĐỘNG 2:Hà Nội 12 ngày đêm
quyết chiến
- GV yêu cầu HS trình bày theo nhóm 2
vào phiếu diễn biến 12 ngày đêm chống
máy bay Mỹ của quân dân Hà Nội
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo
luận
- GV kết luận một số ý chính về diễn biến
12 ngày đêm chống máy bay Mỹ phá
hoại.
HOẠT ĐỘNG 3: Ý nghĩa của chiến
thắng 12 ngày đêm chống máy bay mỹ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các
câu hỏi gợi ý sau:
+ Vì sao nói là chiến thắng ….“ Điện
Biên Phủ trên khơng”.Ta thu được chiến
thắng gì, địch thất bại ntn?,

có lợi cho bọn chúng.
- HS phát biểu ý kiến, các HS khác bổ
sung.
- HS làm việc theo nhóm 2, thảo luận và
ghi vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày, cả lớp bổ
sung.
- HS nghe và nhắc lại


- HS làm việc theo cặp, trao đổi ý kiến,
trả lời câu hỏi để tìm ý nghĩa chiến
thắng.
+ Chiến thắng này mang kết quả to lớn
cho ta, còn Mỹ bị thiệt hại nặng nề
….Mỹ buộc phải thừa nhận sự thất bại ở
Việt Nam và buộc phải ngồi vào bàn
- GV nêu ý nghĩa chiến thắng “ Điện Biên đàm phán tại Hội nghị Pa-ri ...
Phủ trên không”
- HS nghe và nhắc lại
3. Củng cố - dăn dò:
- GV gọi một số HS phát biểu cảm nghĩ
của mình về bức ảnh máy bay Mỹ bị bắn
rơi.
_______________________________________________________
TIẾT: 4.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT: TRUYỀN THỐNG
I. MỤC TIÊU.
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa của từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho
người sau, đời sau) và thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Hai tờ giấy khổ to làm BT2, 3.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ

- 2 HS nhắc lại, lớp nhận xét, bổ sung.
về Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ
- GV nhận xét, cho TD.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS làm bài tập
Bài tập: 1.
- Gọi HS đọc YC của BT.
- 1HS đọc YC.


- YC HS tự đọc kĩ từng dịng để tìm dòng - HS suy nghĩ, làm vào vở.
nào đúng nghĩa của từ truyền thống
- Gọi HS trình bày.
- 1HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ
sung:
Truyền thống là lối sống và nếp
nghĩ đã hình thành từ lâu đời và truyền
từ đời này sang đời khác.
H: Tại sao lại chọn đáp án (c) ?
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- GV nhận xét, bổ sung:
- HS lắng nghe.
… vì dịng a là phong tục tập qn của
tổ tiên, ơng bà là nêu được nét nghĩa về
thói quen và tập tục của tổ tiên, chưa nêu
được tính bền vững, tính kế thừa của lối
sống và nếp nghĩ; dòng b, cách sống và
nếp nghĩ của nhiều người ở địa phương
khác nhau khơng nêu được nét nghĩa
hình thành từ lâu đời và được truyền từ

thế hệ này sang thế hệ khác.
Bài tập: 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS ®äc. Lớp đọc thầm.
- GV nêu nghĩa một số từ cho HS hiểu:
- HS l¾ng nghe.
truyền bá, truyền máu, truyền nhiễm,
truyền tụng.
- YC HS lµm bµi – (TLN4).
- HS làm bài theo nhóm 2 bàn, 1 nhóm
làm vào giấy khổ to.
- Gọi đại diện nhóm làm trên giấy khổ to - Đại diện nhóm trình bày. Cỏc nhúm
trỡnh by.
khỏc nhn xét, bổ sung.
a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người
khác (thường thuộc thế hệ sau):
truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc là
lan rộng ra cho nhiều người biết:
truyền bá, truyền tin, truyền tụng, ...
c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa
- GV nhận xét, kết luận
vào cơ thể người: truyền máu, truyền
Bài tập: 3.
nhiễm.
- Gọi HS đọc YC và nội dung bài tập
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- YC HS – (TLN4).
- Các nhóm làm bài, 1 nhóm làm vào
giấy khổ to. Sau đó cả lớp chữa bài trên

giấy khổ to:
+ Những từ chỉ người: các vua Hùng,
cậu bé làng Gióng, Hồng Diệu, Phan
Thanh Giản.


+ Những từ ngữ chỉ sự vật: nắm tro bếp
thủa các vua Hùng dựng nước, mũi tên
đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá
của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên
sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà
- GV nhận xét, bổ sung.
Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần
3. Củng cố - dặn dò:
của Phan Thanh Giản.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
_______________________________________________________________
Chiều thứ 3 ngày 12 tháng 3 năm 2019
TIẾT: 1.
MỸ THUẬT
(GVC)
TIẾT: 2.
TIẾT: 3.

ĐẠO ĐỨC
(GV2)
TIẾNG VIỆT (TT)
LUYỆN VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI


I. MỤC TIÊU.
- Giúp HS luyện tập cách viết các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch hơn dựa theo
truyện Thái sư Trần Thủ Độ của tiết tập làm văn trước.
- Luyện phân vai đọc, diễn lại màn kịch sau khi đã viết hoàn chỉnh.
II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HDHS Làm BT
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại bố cục bài văn
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 2 Nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý lời đối thoại)
trong SGK/78 – Cả lớp đọc thầm theo.
- Y/C HS – N2: Viết hoàn chỉnh lời đối thoại theo gợi ý vào vở.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày lời đối thoại của nhóm mình đã viết. Các nhóm
khác và GV nhận xét, bổ sung.
- Gọi 2 – 3 nhóm phân vai để đọc màn kịch. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Cho các nhóm thảo luận, phân vai. Sau đó xung phong lên để lên diễn lại màn kịch,
lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm, cá nhân đọc phân vai, diễn kịch hay.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại đoạn kịch. Chuẩn bị các bài học sau.
_____________________________________________________________
TIẾT: 4.
GDNGLL
GIAO LƯU NỮ SINH XUẤT SẮC
I. MỤC TIÊU.
- Tạo cơ hội cho các nữ sinh xuất sắc gặp gỡ, giao lưu, tự khẳng định mình,


- Động viên, khuyến khích các em nữ sinh tích cực học tập, rèn luyện vươn lên về

mọi mặt.
II. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG.
- Cờ, hoa, phong màn, khẩu hiệu để trang hoàng nơi diễn ra giao lưu;
- Hoa phần thưởng cho các nữ sinh xuất sắc.
- Các dải băng đỏ hoặc xanh da trời có ghi hàng chữ: Nữ sinh xuất sắc năm học
2017-2018 (mỗi nữ sinh xuất sắc 1 chiếc).
- Các câu hỏi cho phần thi kiến thức, phần thi ứng xử.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Bước: Chuẩn bị
- Thành lập Ban tổ chức, xây dựng chương trình giao lưu.
- Các lớp bình chọn nữ snh xuất sắc theo tiêu chí:
+ Đạt danh hiệu HSNK học kì I
+ Đạo đức tốt, được bạn bè yêu mến.
- Ban tổ chức tập hợp danh sách những nữ sinh xuất sắc, gửi giấy mời có kèm theo
chương trình giao lưu để các em chuẩn bị tham dự nội dung giao lưu. Cùng với giấy
mời các nữ sinh, Ban tổ chức cũng nên mời các thầy cô giáo, phụ huynh học sinh của
các nữ sinh xuất sắc, đại diện HS nam, đại diện Hội phụ nữ, hội khuyến học ở địa
phương,…
- Các nữ sinh xuất sắc đăng kí tham dự các phần thi.
- Trang hoàng địa điểm giao lưu.
Địa điểm tổ chức giao lưu nên tổ chức ở phòng truyền thống hoặc phòng họp của
trường. Nơi tổ chức giao lưu phải trang hoàng đẹp bằng cờ, hoa, các dải lụa và khẩu
hiệu mang dòng chữ: Chào mừng các bạn nữ sinh xuất sắc.
Bước 2: Giao lưu
Chương trình giao lưu sẽ gồm 5 phần thi:
- Phần chào hỏi, giới thiệu:
Các nữ sinh xuất sắc sẽ lần lượt đứng lên tự giới thiệu đôi nét về bản thân trong
vịng 2 phút.
- Phần tơn vinh các nữ sinh xuất sắc:
Sau khi tất cả các em giới thiệu xong , Ban giám khảo sẽ mời các em bước lên

bục và các đại biểu sẽ lên tặng hoa và đeo dải băng “ Nữ sinh xuất sắc” cho các em
trong tiếng vỗ tay của tất cả mọi người.
- Phần thi kiến thức:
Tiếp theo là phần thi kiến thức. Người dẫn chương trình sẽ nêu lần lượt các câu
hỏi về chủ đề Phụ nữ Việt Nam. Trong vòng 50 phút, nữ sinh nào giơ tay trước sẽ
trả lời câu hỏi. Trả lời đúng mỗi câu được 1điểm. Trả lời sai khơng được tính điểm.
- Phần thi tài năng:
Ở phần thi này, các nữ sinh có thể tự do lựa chọn cách thể hiện năng khiếu của
mình.
Có thể là: Vẽ tranh bảo vệ môi trường, hoặc tiết kiệm năng lượng.
- Phần thi ứng xử:
Các nữ sinh sẽ lần lượt bốc thăm và trả lời câu hỏi sau 5 phút chuẩn bị. Mỗi
người là một câu hỏi riêng không trùng nhau.
Bước 3: Đánh giá và trao giải
Ban giám khảo sẽ công bố giải thưởng cho từng phần thi bao gồm:


Giải nữ sinh có kiến thức uyên bác nhất.
Giải nữ sinh tài năng nhất.
Giải nữ sinh ứng xử hay nhất.
Các giám khảo sẽ lên tặng hoa và trao giải thưởng cho các nữ sinh trong tiếng hoan
hô và vỗ tay mừng ngày Phụ nữ Việt Nam.
____________________________________________________________
Thứ 4 ngày 13 tháng 3 năm 2019
TIẾT: 1.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
HS biÕt:
- Nhân, chia số đo thời gian.

- Vận dụng để tính giá trị của biểu thức và giải bài tốn có néi dung thùc tÕ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT3 ; Phiếu BT2, 4.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS luyện tập
Bài tập: 1. Cả lớp làm (c), (d).
- 1 HS ®äc, líp theo dâi.
- Gọi HS đọc YC của BT
- Cả lớp làm vào nháp, 4 HS lên bảng
- YC HS làm bài.
làm bài, mỗi HS làm một phần. sau đó
cả lớp chữa bài
Kết quả:
c) 14 phút 25 giây; d) 2 giờ 4 phút.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài tập: 2 Cả lớp làm phần (a), (b).
- 1HS nªu YC bài tập.
- Gi HS nêu YC ca BT
- HS cả lớp làm bài phiếu.
- YC HS làm bài. TLN2
a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
= 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút
b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
= 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
= 10 giờ 55 phút
- GV nhận xét, TD.

- 1 HS đọc. HS cả lớp đọc thầm.
Bài tập: 3.
- HS cả lớp làm bài vào vở. Sau đó
- Gäi HS đọc đề bài toán
chữa bài:
- YC HS làm bài.
Bài giải
- YC 1 HS làm bảng phụ
C1: Thời gian làm 8 sản phẩm lần đầu
là:
1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
Thời gian làm 7 sản phẩm lần sau là:
1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
Thời gian làm số sản phẩm cả hai lần


là:
9 giờ 4 phút + 7 giờ 56 phút = 17 giờ
Đáp số : 17 giờ
C2:
Cả hai lần người đó làm số sản phẩm
là:
8 + 7 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
Đáp số : 17 giờ

- GV chấm, chữa bài cho HS.
Bài tập: 4. Điền > ; < ; = vào chỗ chấm.
- Gọi HS đọc YC của BT

- 1 HS đọc YC trước lớp
- YC HS - (TLN4):
- HS thảo luận nhóm 4.
- Gọi HS lên điền trên bảng phụ.
- 1 HS lên bảng làm bài, sau đó cả lớp
- GV nhận xét, bổ sung
chữa bài trên bảng phụ.
3. Củng cố - dặn dò:
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét giờ học.
_______________________________________________________________
TIẾT: 2.
KỸ THUẬT
(GV2)
TIẾT: 3.

KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN NGHE C

I. MC TIấU.
- HS k li đợc câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền
thống đồn kết của dân tộc ViƯt Nam; hiểu được néi dung chÝnh cña câu chuyện;
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV+HS: ST Một số sách hoặc truyện nói về truyền thống hiếu học, truyền thống
đoàn kết DT.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nối tiếp nhau kể lại chruyện Vì - 3 HS nối tiếp kể chuyện, mỗi em kể 2

muôn dân.
tranh. Lớp nhận xét, bổ sung.
H: Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- 1HS nêu ý nghĩa.
- GV nhận xét, TD.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS kể chuyện
a) Híng dÉn tìm hiểu YC của đề bài
- GV viết đề bài lên bảng
- Gọi HS đọc.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- GV dùng phấn màu gạch chân các từ
- Theo dõi.
cần chú ý trong đề bài (đã nghe, đã đọc,
truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn
kết)


- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý
trong SGK.
- GV: Các em cần kể những câu chuyện
đã được nghe, được đọc ở ngoài nhà
trường.
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mà em sẽ
kể cho các bạn nghe.
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi nội
dung, ý nghĩa của câu chuyện
- YC HS - (TLN2): KC cho nhau nghe,
sau mỗi câu chuyện, các em trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.

- Gọi HS KC trước lớp.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý.
- Lắng nghe.

- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu.

- HS kể chuyện nhóm đơi, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Một số HS thi KC, mỗi HS kể xong,
lớp nêu câu hỏi cho người KC hoặc
người kể nêu câu hỏi cho các bạn trong
lớp. Cả lớp nhận xét bạn kể chuyện.
- Lắng nghe.
- Lớp nhận xét, bình chọn.

- GV nhận xét, bổ sung, TD.
- YC lớp bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
_______________________________________________________________
TIẾT: 4.
TẬP ĐỌC
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. MỤC TIÊU.
- Đọc trôi chảy, rành mạch, diễn cảm tồn bài văn phï hỵp víi néi dung miêu tả.
- Hiu nội dung và ý ngha: L hi thi cm thi lng ng Vân là nét p văn
hoá ca dõn tc.

II. DNG DY HC.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc từng đoạn của bài Nghĩa - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài
thầy trò và trả lời câu hỏi về nội dung và lần lượt trả lời các câu hỏi theo
bài.
SGK.
- GV nhận xét, TD.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Luyện đọc:
- Gäi 1em đọc toàn bài.
- 1 HSNK, đọc, lớp đọc thầm theo.
- GV: Bài văn chia làm 4 đoạn, mi ln - HS dùng bút chì đánh dấu ®o¹n ®äc.
xuống dịng là một đoạn.
- Lăng nghe.
- HDHS cách đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài - 4 HS đọc nối tiếp, líp theo dâi kÕt


kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc từ khó
đọc, sửa lỗi phát âm, ngắt ngắt nhịp các
câu dài.
- Gọi HS đọc nối tiếp, kết hợp hướng dẫn
giải nghĩa một số từ khó ở phần chú giải.
- YC HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bi


hợp phát hiện từ dễ đọc sai v luyn
c.
- 4 HS đọc, kết hợp tp nêu nghĩa từ
mới (Chỳ gii)
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 4 HS đọc nối tiếp, lớp lắng nghe, nhận
xét bạn đọc.
- 1 HS ®äc cả bµi. Lớp đọc thầm.
- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Gọi HS đọc bài.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Y/C HS ®äc đoạn 1.
- Cả lớp đọc đoạn 1
H: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt + Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân
nguồn từ đâu ?
đánh giặc của người Việt cổ bên bờ
sông Đáy xưa.
- YC HS đọc thầm đoạn 2.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
H: Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu + Mỗi đội cần phải cử người leo lên
cơm?.
cây chuối bơi mỡ bóng nhẫy để lấy nén
hương cắm trên ngọn mang xuống
châm vào ba que diêm để hương cháy
thành ngọn lửa.
- YC HS đọc đoạn 2 và đoạn 3.
- HS đọc đoạn 2 và đoạn 3.

H: Tìm những chi tiết cho thấy thành + Trong khi một thành viên của đội lo
viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối việc lấy lửa, những người khác, mỗi
hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau..
người một việc: người ngồi vót những
thanh tre già thành những chiếc đũa
bóng, người giã thóc, người giần sàng
thành gạo. Có lửa, người ta lấy nước,
nấu cơm. Vừa nấu cơm, các đội vừa
đan xen uốn lượn trên sân đình trong sự
cổ vũ của người xem.
- Gọi HS đọc đoạn 4.
- 1HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm.
H: Tại sao nói việc giật giải trong hội thi + … vì giật giải trong cuộc thi là bằng
là "niềm tự hào khó có gì sánh nổi" đối chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo
với dân làng ?
léo, phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với
nhau/ Vì giải thưởng là kết quả của sự
nỗ lực, sự khéo léo, nhanh nhẹn, thông
minh của cả tập thể.
H: Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm + … tác giả thể hiện tình cảm trân
gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong trọng và tự hào với một nét đẹp trong
văn hóa của dân tộc ?
sinh hoạt văn hố của dân tộc.
H: Nêu nội dung, ý nghĩa của bài văn.
- Một số HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung. Chốt, ghi bảng
- HS nhắc lại.
c. HDHS đọc diện cảm:
- HS đọc cả bài.
- Gäi HS đọc toàn bài.

- HS luyện và thi đọc


- GVHD cách đọc
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất
- YC HS luyện đọc.
- Lắng nghe.
- GV nhận xét, TD.
3. Củng cố - dặn dò:
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
______________________________________________________________
TIẾT: 5.
HDHSTH
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC MƠN TỐN + TIẾNG VIỆT, ...
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Tự học, GV hỗ trở những vẫn đề HS cịn gặp khó khăn, vướng mặc.
- HS luyện viết chữ đúng, đẹp, sáng tạo.
- Hoàn thành một số bài tập VTHTV
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
Hoạt động 1: Ôn tập (Giải đáp những vấn đề HS cịn gặp khó khăn, vướng mặc)
Hoạt động 2: HDHS tự học
* HDHS luyện viết: Phúc, Chiến luyện viết trong vở LV.
* Riêng em: Quyên luyện đọc.
* HDHS làm bài tập ở vở bài tập thực THTV.
- HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
___________________________________________________________

Thứ 5 ngày 14 tháng 3 năm 2019
TIẾT: 1.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUG
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài tốn có nội dung thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Băng giấy để làm BT2 (a).
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS làm BT
Bài tập: 1.
- Gọi HS nêu YC của BT.
- 1HS nêu YC, lớp lắng nghe.
- YC HS tự làm bài.
- Cả lớp làm vào nháp, 4HS lên bảng
làm. Sau đó cả lớp chữa bài:
Kết quả:
a) 22 giờ 8 phút;
b) 21 ngày 6 giờ
c) 1 ngày 13 giờ 30 phút;
- Gv nhận xét, chữa bài.
d) 4 phút 15 giây



Bài tập: 2(a).
- Gọi HS đọc YC của BT
- YC HS làm bài.
- HD HS chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập: 3.
- Gọi HS đọc đề bài toán
- YC HS - (TLN2)
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài tập: 4.
- Gọi HS đọc đề bài tốn.
- YC HS làm bài (dịng 1, 2).

- 1HS đọc YC của BT.
- HS làm vào nháp.
- Cả lớp chữa bài trên băng giấy.
- 1 HS đọc đề tốn.
- HS thảo luận nhóm đơi.
- 1HS nêu kết quả, NX, bổ sung
Kết quả: Khoanh vào đáp án (b).
- 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.
- HS làm bài vào vở. Sau đó chữa bài
Bài giải
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng:
8giờ 10phút - 6giờ 5phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều:
17giờ 25 phút – 14 giờ 20phút = 3giờ
5phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng:

11giờ 30phút - 5 gi 45 phút = 5giờ
45phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ
- HS lắng nghe.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
_______________________________________________________________
TIẾT: 2.
TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MỤC TIÊU.
- Dựa theo chuyện Thái sư Trần Thủ độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại
trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
- KNS:
+ Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và
hoàn cảnh giao tiếp).
+ KN hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch).
II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc màn kịch “Xin Thái sư tha - 1 HS đứng tại chỗ đọc lại màn kịch.
cho” đã viết lại.
- Cho HS đọc phân vai màn kịch trên.
- 4 HS đọc phân vai màn kịch. Lớp
- Nhận xét, TD.
nhận xét, bổ sung.

2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS làm bài tập


Bài tập: 1.
- Gọi HS đọc nội dung BT
Bài tập: 2.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT

- 2HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.

- 3HS đọc:
HS1: Đọc YC, tên màn kịch, nhân vật,
cảnh trí, thời gian
HS2: Đọc gợi ý về lời đối thoại.
HS3: Đọc đoạn đối thoại.
- YC cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nội - Cả lớp đọc thầm.
dung BT.
- GV nhắc HS: Viết tiếp các lời đối thoại - Lắng nghe.
(dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn
kịch; khi viết cần thể hiện tính cách của
các nhân vật.
- YC (HSTLN4): Viết tiếp các lời đối - HS viết đoạn đối thoại theo nhóm 2
thoại- Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm.
bàn.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày lời đối - Đại diện các nhóm trình bày lời đối
thoại của nhóm mình.
thoại, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung. Bình chọn nhóm viết những lời
- TD những nhóm viết đạt u cầu.

thoại hợp lí, thú vị nhất.
Bài tập: 3.
- Gọi HS đọc YC của BT
- 1HS đọc YC.
- Cho HS đọc phân vai – (TLN4): 4 - HS đọc phân vai theo nhóm 2 bàn.
người (người dẫn chuyện, Trần Thủ Độ,
phu nhân Linh Từ Quốc Mẫu, người
quân hiệu), người dẫn chuyện sẽ giới
thiệu tên màn kịch, nhân vật, cảnh trí,
thời gian xảy ra câu chuyện.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc phân vai - Các nhóm thi đọc phân vai, các nhóm
trước lớp.
khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi 1 nhóm lên diễn thử màn kịch.
- 1 nhóm diễn kịch, lớp nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung, khen ngợi HS, nhóm
HS đọc hay, diễn cảm, diễn kịch sinh
động, tự nhiên.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
______________________________________________________________
TIẾT: 3.
KHOA HỌC
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của tực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
- Giáo dục học sinh ý thức ham thích tìm hiểu khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


- HS: Một số loại hoa tiêu biểu.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập tiết học trước (7 câu hỏi ôn
tập).
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát
B1: Tình huống xuất phát
+ HS phân biệt được nhị & nhụy; Hoa
- Thực vật có cơ quan sinh sản khơng? Đó đực; hoa cái.
là bộ phận nào?
- Hoạt động cả lớp
B2: Trình bày ý kiến ban đầu của HS
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến
- HS ghi lại hiểu biết của mình (cá
- GV so sánh tổng hợp ý kiến
nhân)
B3: Đề xuất ý kiến
- HS nhắc lại
- Giáo viên định hướng cho học sinh nêu
thắc mắc, đặt câu hỏi.
- HS tổng hợp các ý kiến cá nhân để
- Giáo viên chốt các câu hỏi của các
đặt câu hỏi theo nhóm.( ghi bảng phụ)

nhóm
B4: Đề xuất các phương án, thí nghiệm
nghiên cứu
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
- HS quan sát theo nhóm 4 (SGK)
luận, đề xuất và tiến hành thí nghiệm.
B5: Kết luận, kiến thức mới
- Giáo viên tổ chức cho các nhóm báo cáo - Các nhóm báo cáo kết quả
kết quả.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh
- HS so sánh
lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở
bước 2 để khắc sâu kiến thức.
- YC HS rút ra kết luận
- Đại diện của nhóm nêu.
- GV kết luận và chốt ý: Hoa là cơ quan
- HS nghe và nhắc lại.
sinh sản của những lồi thực vật có
hoa.Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị.Cơ
quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của
+ HS nói được tên các bộ phận chính
hoa
của nhị & nhụy
- Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ ở trang - HS làm việc theo cặp
105/SGK ghi chú thích.
- Tổ chức cho HS trình bày
- Một số HS chỉ vào sơ đồ câm và nói
- GV chốt ý, tuyên dương.
tên một số bộ phận chính của nhị &

3. Củng cố - dặn dị:
nhụy.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
TIẾT: 4.
THỂ DỤC
(GV2)
____________________________________________________________


TIẾT: 1.

Chiều thứ 5 ngày 14 tháng 3 năm 2019
ĐỊA LÍ
CHÂU PHI (TT)

I. MỤC TIÊU.
Giúp HS
- Nắm được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu
Phi.
- Nêu được một số đặc điểm của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các cơng
trình cổ. Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đơ của Ai Cập
- Có ý thức về quan hệ quốc tế.
** Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí – Xử lí chất thải cơng nghiệp.
**** Khai thác sử dụng tài nguyên hợp lí trong đó có dầu khí
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ Châu Phi; Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:

- Hãy nêu những nét chính về địa hình
châu Phi.
- Hãy nêu những nét chính về khí hậu của
châu Phi.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: DÂN CƯ CHÂU PHI
- GV yêu cầu HS: Nêu dân số của châu
+ Năm 2004, số dân châu Phi là 884
Phi; So sánh số dân của châu Phi với các
triệu người, chưa bằng 1/5 số dân của
châu lục khác.
châu Á.
+ Quan sát hình minh họa và mơ tả đặc
điểm bên ngoài của người dân châu Phi.
- Quan sát và trả lời
Người dân châu Phi sinh sống chủ yếu ở
vùng nào?
- Tổ chức cho HS trình bày
- HS trình bày, lớp nhận xét.
- GV kết luận: Năm 2004, dân số châu Phi - HS nghe và nhắc lại
là 884 triệu người, hơn 2/3 trong số họ là
người da đen.
- Với tình hình đặc điểm của dân cư châu - HS trả lời
Phi như thế, theo em phải làm gì để cải
thiện đời sống người dân châu Phi
- GV chốt ý liên hệ GDBVMT
- HS nghe
Hoạt động 2: KINH TẾ CHÂU PHI
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, cùng - HS làm việc theo cặp.

trao đổi và hoàn thành bài tập
- GV gọi HS nêu kết quả làm bài của
- 1 HS nêu ý kiến
mình.
+ GV: Hầu hết các nước ỏ châu Phi có nền - HS nghe và nhắc lại
kinh tế chậm phát triển, đời sống nhân dân



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×