Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an Tuan 11 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.98 KB, 32 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 11 – ( Năm học 2018-2019)
Thứ
Hai
5/11/
2018
Ba
6/11/
2018

7/11/
2018
Năm
8/11/
2018
Sáu
9/11/
2018

Môn
SHDC
Tập đọc
Tốn
Tiếng Anh
LTC
Tin học
Tốn
Tiếng Anh
Tập đọc
Tốn
Tin học
Thể dục


LTC
Mĩ thuật
Tốn
Tiếng Anh
TLV
Âm nhạc
Tốn
Địa lý

Tiết
11
21
51
41
21
21
52
42
22
53
22
22
22
11
54
43
22
11
55
11


BUỔI SÁNG
Bài dạy
Tuần 11
Chên một khu vườn nhỏ
Luyện tập
Giáo viên chuyên dạy
Đại từ xưng hô
Giáo viên chuyên dạy
Trừ hai Số thập phân
Giáo viên chuyên dạy
Luyện đọc
Luyện tập
Giáo viên chuyên dạy
Giáo viên chuyên dạy
Quan hệ từ
Giáo viên chuyên dạy
Luyện tập chung
Giáo viên chuyên dạy
Luyện tập làm đơn
Giáo viên chuyên dạy
Nhân một số thập phân với một STN
Lâm nghiệp và thủy sản .

Chuẩn bị

SGK,
SGK, bảng
Sách GK
Bảng con ,


SGK
SGK, bảng

SGK ,bảng
SGK, bản đồ

Ngày dạy : Thứ hai ngày 5/11/2018
 Chào cờ Tiết 11
Tuần 11
 Tập đọc (Tiết 21)
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu) ; giọng hiền từ
(người ông) .
- Hiểu nội : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu .
II. Chuẩn bị:GV:Bảng phụ ghi đọan văn cần luyện đọc , SGK HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động :
Kiểm tra dụng cụ HS
-HS lắng nghe
Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới :
- Giới thiệu tranh minh họa.Hôm nay chúng ta


chuyển sang một chủ điểm mới Giữ lấy màu
xanh.

- Bài đọc đầu tiên “Chuyện một khu vườn nhỏ”kể
về một mảnh vườn trên tầng gác của một ngôi nhà
ở thành phố.
Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a- Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc cả bài một lượt.
- GV giới thiệu tranh minh họa khu vườn nhỏ của
bé Thu.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp (Đoạn1: Câu
đầu tiên. Đoạn 2: Cây quỳnh lá dày … không phải
là vườn! Đoạn 3: Phần còn lại ).
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp
Luyện đọc từ ngữ : khoái , ngọ nguậy, quấn , săm
soi, líu ríu .
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp và đọc chú giải, giải
nghĩa từ .Yêu cầu HS đặt câu với từ săm soi
- Bài này đọc giọng nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi
đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả;
đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu;
giọng hiền từ, chậm rãi của người ông.GV đọc
diễn cảm tồn bài
-Đọc nhóm 2
b- Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm đoạn 1, đoạn 2 và trả lời câu
hỏi .
+Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì ?
Giảng từ : ban công

-1 HS khá (giỏi) đọc cả bài
- HS quan sát

-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
-3 HS đọc đoạn nối tiếp
-HS luyện đọc từ.
-HS đọc đoạn nối tiếp và đọc chú
giải. HS đặt câu với từ săm soi
-HS lắng nghe.

Cả lớp đọc thầm và trả lời:
-Bé thích ra ban công ngồi với
ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về
từng lồi cây
-Cây quỳnh: lá dày, giữ đựơc
nước.
Cây hoa tigơn: thị râu, theo gió
ngọ nguậy như vịi voi.
+ Mỗi lồi cây trên ban cơng nhà bé Thu có Cây hoa giấy: bị vịi tigơn quấn
những đặc điểm gì nổi bật ?
nhiều vòng.
-GV: Cây quỳnh: lá dày, giữ đựơc nước.
Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp
Cây hoa tigơn: thị râu, theo gió ngọ nguậy như đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những lá
vịi voi.
nâu rõ to.
Cây hoa giấy: bị vịi tigơn quấn nhiều vịng.
- Có nhiều lồi hoa
Cây đa Ấn Độ: bặt ra những búp đỏ hồng nhọn
hoắt, xoè những lá nâu rõ to.
- GV: Qua đoạn này các em thấy khu vườn nhà -Cả lớp đọc thầm và trả lời.
Thu như thế nào?
+Vì Thu muốn Hằng cơng nhận

Ý 1:Vẻ đẹp của các lồi hoa.
ban cơng nhà mình cũng là vườn.
- Cho HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi. +Là nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban cơng . Thu chim về đậu, sẽ có người tìm đến
muốn báo ngay cho Hằng biết ?
để làm ăn.
+ Em hiểu “ Đất lành chim đậu “ là thế nào ?
- HS lắng nghe
Giảng từ : đất lành (nơi tốt đẹp, thanh bình)
GV: Lồi chim chỉ bay đến sinh sống, làm tổ, ca
hát ở những nơi có cây cối, sự bình yên, môi


trường thiên nhiên xanh, sạch, đẹp. Nơi ấy,
không nhất thiết phải là một cánh rừng, một cánh
đồng, hay một khu vườn lớn. Có khi chỉ là một
mảnh vườn nhỏ như khu vườn ở trên ban công
nhà bé Thu.
- GV: Qua đoạn này chúng ta thấy được điều gì?
Ý 2 Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu.
3.Hoạt động luyện tập :
- Cho 3 HS đọc nối tiếp.
-GV cho HS thảo luận nhóm đơi tìm ra cách đọc.
GV cho một số nhóm nêu cách đọc.
-GV nhận xét và bổ sung
- GV đưa bảng phụ có chép sẵn đoạn 3 và đọc
diễn cảm.
- Cho HS phát hiện cách đọc, GV gạch chân
những từ ngữ : hé mây, phát hiện, sà xuống, săm
soi, mổ mổ, rỉa cánh, cầu viện, hiền hậu, đúng rồi,

đất lành chim đậu.
và cho HS đọc theo nhóm đơi
- Gọi 3 HS đọc diễn cảm
- Cho HS nhận xét.
- Cho HS đọc theo cặp
-GV cho HS thi đọc diễn cảm theo cách phân vai
GV nhận xét
4.Hoạt động vận dụng :
-Bài văn cho ta thấy gì?
GV ghi nội dung : Hai ông cháu bé Thu rất yêu
thiên nhiên, đã góp phần làm cho môi trường sống
xung quanh thêm trong lành, tươi đẹp.
- GV : Qua bài văn chúng ta học tập ở ai? Học
tập điều gì? Mơi trường sống trong lành, tươi đẹp
là quà tặng cuộc sống cho chúng ta.Cho nên
chúng ta có ý thức giữ gìn mơi trường sống xung
quanh em luôn sạch sẽ.
-GV nhận xét tiết học.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng :

- Bé Thu rất u thiên nhiên

-Thảo luận nhóm tìm cách đọc.

- HS nêu những từ ngữ cần nhấn
giọng

- HS luyện đọc theo cặp
-3HS đọc thi đọc diễn cảm theo
vai .Cả lớp nhận xét


-Thấy được vẻ đẹp của hoa lá
trong khu vườn nhỏ và tình yêu
thiên nhiên của bé Thu.

- HS lắng nghe.
* KNS:- Giáo dục Hs có ý thức
làm đẹp mơi trường sống trong
gia đình và xung quanh.
- Có ý thức làm đẹp môi trường
sống trong gia đình và
xung quanh .
Về nhà tiếp tục luyện đọc tồn bài và ơn lại các HS luyện đọc ở nhà và chuẩn bị
bài tập đọc đã học
bài
 Toán (Tiết 51)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.- So sánh các số
thập phân, giải bài toán với các số thập phân.- Làm được các bài tập: Bài 1; bài
2(a,b); bài 3(cột 1) và bài 4
II. Chuẩn bị:+ GV:Phấn màu, bảng phụ. SGK+ HS: Vở , bảng con ,VBT ,SGK
III. Các hoạt ñoäng:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động :
Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét,
2.Hoạt động luyện tập :

Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính.
- Nhận xét –
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.

- Nhận xét-

Bài 3:

- Nhận xét.
Bài 4
- Hướng dẫn HS phân tích đề.
- Gv hướng dẫn Hs cịn lúng túng.
- Nhận xét bài làm của hs.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Hát
2 HS nêu cách tính tổng của nhiều số.
- 1 HS nêu tính chất kết hợp của phép
cộng các số thập phân.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 hs làm bảng lớp,Hs dưới lớp làm
bảng con.
a, 15,32
b, 27,05
+ 41,69
+ 9,38
8,44
11,23
65,45

47,66
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 Hs nêu cách làm.
- 1 Hs làm bảng lớp (Phần a,b).
- Hs dưới lớp làm vở.
a, 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 +
3,97)
= 4,68 + 10 =
14,68
b, 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 + 3,1) +(8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6 = 18,6
c, 3,49 + 5,7 + 1,51 = ( 3,49 + 1,51 ) +
5,7
= 5 + 5,7 = 10,7
d, 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
= ( 4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
= 11 + 8 = 19
- 1 HS nêu yêu cầu, cách thực hiện.
- Hs làm vào phiếu.
3,6 + 5,8 > 8,9 ; 5,7 + 8,8 =
14,5
7,56 < 4,2 + 3,4 ;
0,5 > 0,08 +
0,4
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 Hs giải vào giấy khổ to, Hs dưới
lớp làm vở nháp.
Bài Giải:
Ngày thứ hai dệt được số m vải là:

28,4 + 2,2 = 30,6 (m )
Ngày thứ ba dệt được số m vải là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả ba ngày dệt được số m vải là.
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số : 91,1 m


3.Hoạt động vận dụng :
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Dặn dò +Chuẩn bị:
- Nhận xét tiết học

- Học sinh nêu lại cách tính tổng của
nhiều số thập phân.
“Trừ hai số thập phân”.

 Tiếng Anh
Giáo viên chun dạy
Ngày dạy : Thứ ba ngày 6/11/2018
 Luyện từ và câu (Tiết 21)
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. Mục tiêu:
- Năm được khái niệm đại từ xưng hô (ND ghi nhớ) . Nhận biết đại từ xưng hô
trong đoạn văn (BT1 mục III) ; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào
chỗ trống (BT2).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn BT3 (mục III). Bảng phụ viết sẵn đoạn
văn mục I.1 và SGK +HS: Xem bài trước.SGK , VBT
III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động :
-Hát
Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết quả
Lắng nghe
bài kiểm tra định kì giữa học kì I
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới :
- Đại từ xưng hô.
Câu 1: Tìm từ xưng hơ…
Những từ chỉ người nói: Chúng tơi, ta. Những Hs làm nhóm, trình bày
từ chỉ người nghe: chị, các ngươi. Từ chỉ
Cả lớp bổ sung
người hay vật mà câu chuyện nhắc tới:
Chúng.
Hs thảo luận nhóm, cá nhân phát
Câu 2: Cách xưng hơ… thể hiện thái độ …
biểu
Cách xưng hô của cơm: tự trọng, lịch sự với
Cả lớp nhận xét
người đối thoại. Cách xưng hô của Hơ Bia:
kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
Câu 3: Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô Hs phát biểu
Thầy cô: em, con, chúng em, lớp em; Bố mẹ:
con, chúng con,…
*Ghi nhớ
Hs đọc ghi nhớ. Hs lấy Vd
3.Hoạt động luyện tập :
Bài tập 1: Tìm các đại từ xưng hô…
Gv kết luận:Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: Hs làm theo cặp

kiêu căng, coi thường rùa.
Hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài
Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch
sự với thỏ.
Hs làm theo cặp
Bài tập 2: Chọn các đại từ xưng hơ…
Hs trình bày, cả lớp nhận xét
1 – Tơi, 2 –Tơi, 3 – Nó, 4 – Tơi, 5 – Nó, 6 –
Hs làm bài vào vở
Chúng ta
Hs nhắc lại bài học
Bài tập 3: Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung


4.Hoạt động vận dụng :
-Nối tiếp tìn đại từ-Nhận xét .
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Nhận xét tiết học

-Nhận xét .
- Chuẩn bị: “Quan hệ từ “
-Hoàn thành VBT
 Tin học
Giáo viên chun dạy
 Tốn (Tiết 52)
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu:
- Biết trừ hai số thập phân.BT 1a-b;2 a-b ;3 vận dụng kiõ năng đó trong giải bài
toán có nội dung thực tế.

II. Chuẩn bị:+ GV:
Phấn màu, bảng phụ , SGK + HS: Vở bài tập, bảng
con, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động :
Hát
.Kiểm tra bài cũ
+ Khi thực hiện cộng hai hay nhiều số - Hai HS nêu cách cộng hai số thập phân,
thập phân em cần lưu ý gì?
cách cộng nhiều số thập phân.
- GV nhận xét.
+ Đặt tính cho các thẳng cột với nhau,...
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới :
Ví dụ1
- 1 HS đọc ví dụ.
- GV đưa ví dụ.
- Hs nêu phép trừ: 4,29 – 1,84 = ?
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán, cách
giải.
- HS thực hiện:
- Hướng dẫn HS đổi số đo ra đơn vị cm Ta có : 4,29 m = 429 cm
- 429
rồi thực hiện tính.
1,84 m = 184 cm
184
245 (cm)
Ta có : 4,29 – 1,84 = 2,45 (m)
245cm = 2,45m

- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện trừ
hai số thập phân.
- HS theo dõi.
4,29
1,84
2,45
VD2: 45,8 – 19,26 = ?
- Hs nêu cách thực hiện.
- Gv nhận xét.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
+ Muốn trừ một số thập phân cho một số
thập phân ta làm thế nào?
- 3 HS nhắc lại các bước thực hiện tính
* Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân trừ hai số thập phân.
của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập
phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một
số chữ số 0 thích hợp vào bên phải phần
thập phân của số bị trừ , rồi trừ như trừ
các số tự nhiên.
- 1 HS nêu yêu cầu.
3.Hoạt động luyện tập :
- Hs làm bảng con theo dãy.
Bài 1:
- 3 Hs làm bảng lớp.
- Nhận xét- sửa sai.
a, 68,4 b, 46,8
c, 50,81


-


Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- 3 Hs làm bảng lớp .
- Hs dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét- sửa sai.
4.Hoạt động vận dụng :
- Hướng dẫn HS giải bằng hai cách.
- Gv hướng dẫn Hs còn lúng túng.

- Nhận xét – sửa sai.

25,7
9,34
19,256
42,7
37,46
31,554
- 1 HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào phiếu
khổ lớn.
a, - 72,1
b, - 5,12
c, - 69
30,4
0,68
7,85
41,7
4,44
61,15
- 1 HS đọc đề.

- 2 Hs giải bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vở nháp.
- Một số HS đọc bài làm.
Số kg đường lấy ra tất cả là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg )
Số kg đường còn lại trong thùng là:
28,75 –18,5 = 10,25 ( kg )
Đáp số: 10,25 kg.

- Nêu lại cách trừ hai số thập phân.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
-Nhận xétVề nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
 Tiếng Anh
Giáo viên chun dạy
Ngày dạy : Thứ tư ngày 07/11/2018
TẬP ĐỌC (Tiết 22)

Luyện đọc
Học sinh thi đua đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung các bài :
Cái gì quý nhất
Đất Cà Mau
Chuyện một khu vườn nhỏ
 TOÁN (Tiết 53)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết trừ số thập phân , tìm thành phần chưa biết của phép cộng và trừ với số
thập phân. Cách trừ một số cho một tổng.BT 1,2a-c,4a
II. Chuẩn bị:+ GV:Phấn màu, SGK + HS: Vở , bảng con.SGK,Phiếu học tập

III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động :
- Hát
Bài cũ:
- Học sinh sửa bài.
+ Cách trừ STP
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét .
2.Hoạt động luyện tập :
Luyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- HS nêu yêu cầu.


- 4 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm bảng con.
a, - 68,72 b, - 52,37 c, - 75,5
- Nhận xét –
d, -60
29,91
8,64
30,26
Bài 2: Tìm x.
12,45
38,81
43,73
45,24

47,55
- HS nêu yêu cầu của bài và cách
thực hiện.
- 4 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vở.
a, x + 4,32 = b, 6,85 + x =
8,67
10,29
x = 8,67 x = 10,29 Bài 4:
4,32
6,85
- Gv nhấn mạnh yêu cầu.
x = 4,35
x = 3,44
a, Tính rồi so sánh kết quả
c, x – 3,64 = d, 7,9 – x = 2,5
- GV phát phiếu.
5,86
x = 7,9 - 2,5
- GV thu phiếu chấm, nhận xét.
x = 5,86 +
x = 5,4
3,64
x = 9,5
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài trên phiếu.
- 1 HS làm vào giấy khổ to.
- Nhận xét bài làm của bạn.
a
b

c
a–b–c
a – (b + c )
8,9
2,3
3,5
8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1
8,9 –
12,38 4,3 2,08 12,38 - 4,3 - 2,08 = 6
12,38 – (4,3 + 2,08) = 6
2,3 +
3,5 )
= 3,1
16,72

8,4

3,

16,72 –(8,4 + 3,6) = 4,72

16,72–8,4 – 3,6 = 4,72
+ Em có nhận xét gì về cách làm trên?
a – b – c = a – (b + c)
b, Tính bằng hai cách.
C1, 8,3 – 1,4 – 3,6 = 6,9 – 3,6
= 3,3
C2, 8,3 – 1,4 – 3,6 = 8,3 – ( 1,4 + 3,6
)
= 8,3 – 5

= 3,3
C1, 18,64 – ( 6,24 + 10,5) = 18,64
– 16,74
= 1,9
C2, 18,64 – 6,24 – 10,5 = 12,4 –


10,5
= 1,9
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội
dung luyện tập.
3. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
 Tin học
Giáo viên chun dạy
 Thể dục
Giáo viên chun dạy
Ngày dạy : Thứ năm ngày 8/11/2018
 Luyện từ và câu (Tiết 22)
QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu năm được khái niệm về quan hệ từ (ND ghi nhớ) ; nhận biết được
quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và
tác dụng của nó trong câu (BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) .
II. Chuẩn bị: + GV+ HS: các câu VD , SGK ,Vở
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động :

- Hát
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới :
Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được
khái niệm về quan hệ từ, nhận biết về
Hoạt động nhóm, lớp.
một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
thường dùng.
thực hành, hỏi đáp.
* Bài 1:
• Giáo viên chốt:
Và: nối các từ say ngây, ấm nóng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Của: quan hệ sở hữu.
- Cả lớp đọc thầm.
Như: nối đậm đặc – hoa đào (quan hệ so - 2, 3 học sinh phát biểu.
sánh).
- Dự kiến: Nối các từ hoặc nối các câu
Nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn.
lại nhằm giúp người đoạn người nghe
hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ hoặc
* Bài 2:
quan hệ về ý.
- Yêu cầu học sinh tìm quan hệ từ qua
- Các từ: và, của, nhưng, như  quan
những cặp từ nào?
hệ từ.
- Gợi ý học sinh ghi nhớ.
- Thảo luận nhóm.
+ Thế nào là quan hệ từ?

- Học sinh làm bài.
+ Nêu từ nhữ là quan hệ từ mà em biết?
- Cử đại diện nhóm trình bày.
+ Nêu các cặp quan hệ từ thường gặp.
- Cả lớp nhận xét.
• Giáo viên chốt lại: ghi trên bảng ghi nhớ
a. Nếu …thì …
kết hợp với thành phần trình bày của học


sinh.
3.Hoạt động luyện tập :
Hướng dẫn học sinh nhận biết về một vài
quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường
dùng thấy được tác dụng của chúng trong
câu hay đoạn văn.
* Bài 1:
* Bài 2:
a. Nguyên nhân – kết quả.
b. Tương phản .
* Bài 3:
 Giáo viên chốt lại cách dùng quan hệ từ.
• (Xem nội dung bài ở SGK )

4.Hoạt động vận dụng :
Phương pháp: Thảo luận nhóm.
+ Tổ chức cho học sinh điền bảng theo
nhóm.

b. Tuy …nhưng …

- Học sinh nếu mối quan hệ giữa các ý
trong câu khi dùng cặp từ trên.
a. Quan hệ: nguyên nhân – kết quả.
b. Quan hệ: đối lập.
Hoạt động nhóm, lớp.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực
hành và ghi vào VBT.
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Nêu tác dụng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Nêu sự biểu thị
của mỗi cặp từ.
quan hệ từ
tác dụng
của
đại từ sở hửu

nối từ, nối câu
như
so sánh
nhưng
nối câu
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ
môi trường”.

5. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Nhận xét tiết học.

 Mỹ thuật
Giáo viên chun dạy
 Tốn (Tiết 54)
LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:
- Biết- Cộng, trừ số thập phân.- Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần
chưa biết của phép tính.- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng
cách thuận tiện nhất..BT 1,2,3
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ , SGK ,+ HS: Vở , bảng , SGK ,VBT
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động :
- Hát
Bài cũ:
- 2 HS nêu cách cộng, trừ hai số thập phân.
- 2 HS nêu tính chất giao hốn, tính chất kết
- Giáo viên nhận xét .
của phép cộng số thập phân. Lớp nhận xét.


2.Hoạt động luyện tập :
Bài 1: Tính.
- Nhận xét-

Bài 2: Tìm x.

- Nhận xét-


Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- GV phát phiếu học tập.
- Nhận xét- cho điểm.

Bài 4:
- Hướng dẫn làm bài.

4.Hoạt động vận dụng :
Bài 5:
- Hướng dẫn HS làm bài.

Luyện tập chung.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- 3 Hs làm bảng lớp
- Hs dưới lớp làm vào vở nháp, nêu kết quả.
a, + 605,26
b, - 800,56
217,3
384,48
822,56
416,08
c, 16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 – 10,3
= 11,34
- 2 Hs nêu thực hiện tìm số bị trừ, số hạng
trong phép tính.
- 2 Hs làm bảng lớp
- Hs dưới lớp làm vào vở.
a, x – 5,2 = 1,9 + 3,8
x – 5,2 = 5,7

x = 5,7 + 5,2
x = 10,9
b , x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x + 2,7 = 13,6
x = 13,6 – 2,7
x = 10,9
- 1 HS nêu yêu cầu, cách thực hiện.
- HS làm bài vào phiếu, 1 em làm vào bảng
phụ.
a, 12,45 + 6,98 + 7,55
= (12,45 + 7,55 ) + 6,98
= 20 + 6,98 = 26,98
b, 42,37 – 28,73 – 11,27
= 42,37 – ( 28,73 + 11,27 )
= 42,37 – 40 = 2,37
Bài giải:
Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ
thứ hai là:
13,25 – 1,5 = 11,75 ( km )
Quãng đường người đi xe đạp đi trong 2 giờ
đầu là:
13,25 + 11,75 = 25 (km )
Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ
thứ ba là:
36 – 25 = 11 (km)
Đáp số: 11 Km
Bài giải:
Số thứ ba là:
8 – 4,7 = 3,3
Số thứ hai là:

5,5 – 3,3 = 2,2,
Số thứ nhất là:
8 – ( 3,3 + 2,2 ) = 2,5


“Nhân một số thập phân với một số tự
nhiên “
 Tiếng Anh
Giáo viên chun dạy
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 9/11/2018
 Tập làm văn : ( Tiết 22)
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục tiêu:
Viết được lá đơn đúng thể thức , ngắn gọn , rõ ràng , nêu được lí do kiến nghị ,
thể hiện được đầy đủ nội dung cần thiết .Thực hành viết được Đơn xin nghỉ học.
II. Chuẩn bị:- GV: Mẫu đơn cỡ lớn ghi bảng phụ . SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động :
- Hát
Bài cũ:
+Nêu bố cục một lá đơn .
-Nhận xét
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới : Luyện tập làm đơn .
Xây dựng mẫu đơn
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Đàm thoại
- 2 học sinh nối nhau đọc to 2 đề bài
 Lớp đọc thầm.

- Giáo viên treo mẫu đơn (Đơn xin phép - 2 học sinh đọc lại quy định bắt
nghỉ học)
buộc của một lá đơn.
3.Hoạt động luyện tập :
- Hoạt động nhóm đôi, lớp, cá nhân
HDHS tập viết đơn
Phương pháp: Thảo luận, thực hành
- Trao đổi và trình bày về một số nội
 Giáo viên chốt
dung cần viết chính xác trong lá đơn.
-Tiêu ngữ , Quốc hiệu
- Tên đơn- Nơi nhận đơn
- Đơn xi phép nghỉ học
- Người viết đơn
- Địa chỉ
- Lí do viết đơn
- Thể hiện đủ các nội dung là đặc
trưng của đơn
-Kí tên
- Giáo viên lưu ý:
- Nêu đề bài mình chọn
- Học sinh viết đơn
 Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
4.Hoạt động vận dụng :
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thi đua
- Bình chọn và trưng bày những lá
 Giáo viên nhận xét - đánh giá
đơn gọn, rõ, giàu sức thuyết phục.

5. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
Nhận xét kó năng viết đơn và tinh
- Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh
thần làm việc.
- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị:
Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em.
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
Nhận xét tiết học


 Hát
Giáo viên chun dạy
 Tốn (Tiết 55)
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.- Biết giải bài toán có phép
nhân một số thập phân với một số tự nhiên BT 1 -3
II. Chuẩn bị:
+ GV:Phấn màu,. SGK+ HS: Bảng con, vở BT , SGk
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
VIÊN
1.Khởi động :
- Hát
2.Hoạt động hình thành kiến
thức mới :
Hình thành quy tắc nhân một
số thập phân với một số tự
nhiên:

Ví dụ 1:
- Phân tích ví dụ.
- Y/c HS tóm tắt.
- Hướng dẫn HS giải.
+ Muốn tính chu vi hình tam
giác có ba cạnh bằng nhau ta làm
như thế nào?
- Hướng dẫn HS đổi ra đơn vị đo - 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.
nhỏ hơn để có phép nhân hai số
Tóm tắt:
tự nhiên.
a = 1,2 m
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực P = ? m
hiện phép tính.
+ Ta lấy số đo một cạnh nhân với 3.
 1,2
3
3 ,6(m)
- HS đổi và tính kết quả.
+ Em hãy nêu cách thực hiện
phép nhân trên?
- HS quan sát.
Ví dụ 2:
+ Thực hiện phép nhân như với số tự nhiên.
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực + Phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta
hiện phép tính
dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải
* Y/c HS nhận xét cách nhân sang trái.
một số thập phân với một số tự + HS đặt tính và tính:
 0,46

nhiên.
* Kết luận ( sgk)
12
3.Hoạt động luyện tập :
92
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
46
- 2 Hs làm bảng lớp .
5,52
- Hs dưới lớp làm vào vở.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.


- Nhận xét- bổ sung.

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm.
a, 2,5 b, 4,18
c,  0,256 d,  6,8
7
5
8
15
17,5
20,9
2,048
340
68
102,0


4.Hoạt động vận dụng :
- 1 HS đọc đề.
Bài 3:
Tóm tắt:
- Hướng dẫn HS phân tích đề, 1 giờ : 42,6 km
tóm tắt bài tốn.
4 giờ:....? km
- 1 Hs tóm tắt và giải bảng lớp.
- Gv nhận xét – bổ sung.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
Bài giải
Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là.
42,6  4 = 170,4 ( km )
Đáp số: 170,4 km.
-Nhắc lại kiến thức vừa học.
-Cách nhân STP với STN.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng : - Làm bài 55 VBT, học ghi nhớ
Nhận xét tiết học
Nhân số thập phân với 10, 100, 1000.
 Địa lý : Tiết 11
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I. Mục tiêu:
- Sử dụng lược đồ phân bố lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta:
+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và
lâm sản; phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du.
+ Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, phân bố
ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu
và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản.
II. Chuẩn bị: + GV: + Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp và SGK+ HS: SGK

III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động :
+ Hát
Bài cũ: “Nông nghiệp ”.
-Đọc ghi nhớ.
- Nhận xét, đánh giá.
-Chỉ trên lược đồ vùng phân bố trồng
cây công nghiệp .
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới : “Lâm nghiệp và thủy sản”.
1. Lâm nghiệp (làm việc cả lớp)
Hoạt động cá nhân, lớp.
Phương pháp: Đàm thoại, sử dụng biểu đồ.
+ Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
 Kết luận: Lâm nghiệp gồm có các hoạt + Nhắc lại.
động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ
và các lâm sản khác .


Tiếp tục tìm hiểu nội dung 1.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát,
giảng giải.
*Bước 1 :
_GV gợi ý :
a) So sánh các số liệu để rút ra
Nhận xét về sự thay đổi của tổng DT
Tổng DTrừng = DT rừng TN + DT rừng
trồng
b) Giải thích vì sao có giai đoạn DT

rừng giảm, có giai đoạn DT rừng tăng
*Bước 2 :
_GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
_Kết luận :
2. Ngành thủy sản
+ Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em
biết ?
+ Nước ta có những điều kiện thuận lợi
nào để phát triển ngành thủy sản
 Kết luận:
+ Ngành thủy sảngồm : đánh bắt và nuôi
trồng thủy sản
+ Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi
trồng
+ Đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng.
+ sản lượng thủy sản ngày càng tăng,
trong đó sản lượng nuôi trồng thủy sản
ngày càng tăng nhanh hơn sảnlượng đánh
bắt .
+ Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng
ven biển và nơi có nhiều sông, hồ
3.Hoạt động vận dụng :
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
Nhận xét tiết học. Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn
bị: “Công nghiệp”.

Hoạt động nhóm đôi, lớp.

+ Quan sát bảng số liệu và trả lời câu

hỏi/ SGK.
_HS quan sát bảng số liệu và TLCH
+ Học sinh thảo luận và TLCH.
+ Trình bày.
+ Bổ sung.
_HS trình bày kết quả
Từ 1980 đến 1995: diện tích rừng giảm
do khai thác bừa bãi, quá mức.
Từ 1995 đến 2004, diện tích rừng tăng
do nhân dân ta tích cực trồng và bảo
vệ
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử
dụng biều đồ.
+ Quan sát lược đồ (hình 2 và trả lời
câu hỏi/ SGK).
+ Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ
những nơi còn nhiều rừng, điểm chế
biến gỗ.
- Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai, nghêu,
sò, hến, tảo,…
+ Quan sát biểu đồ/90 và trả lời câu
hỏi.
+ Trình bày kết quả

+ Nhắc lại kết luận.
*GDHS có ý thức bảo vệ mơi trường
.Thấy được - Nguồn lợi hải sản mà biển
mang lại cho con người, khai thác
nguồn lợi đó để phát triển nghề ni
trồng thủy sản ở vùng ven biển.

+ Đọc ghi nhớ ở SGK
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 11

Thứ
Hai
5/11

Mơn
Thể dục
Khoa học

Tiết
21
21

BUỔI CHIỀU
Bài dạy
Giáo viên chuyên dạy
n tập : Con người và Sức khỏe ( tt)

Chuẩn bị
,
SGK


2018
Ba
6/11/
2018


7/11/
2018
Năm
8/11/
2018
Sáu
9/11/
2018

Kĩ thuật
TLV
Luyện T
Đạo Đức
Chính tả
Lịch sử
Luyện TV
Kể chun
Khoa học
Luyện T
Tiếng Anh
Luyện TV
SHLGDNG

11
21
21
11
11
11
21

11
22
22
44
22
11

Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
Trả bài văn tả cảnh
Ơn Luyện tập
Giáo viên chuyên dạy
Luật bảo vệ môi trường
n tập
Luyện đọc Chuyện một khu vườn nhỏ
Người đi săn và con nai
Tre , mây . song
Luyện trừ 2 STP
Giáo viên chuyên dạy
Luyện tập Quan hệ từ

SGK

SGK, ,bảng

Tranh
SGK

Tuần11-VHGT 9- Kính u thầy cơ

Ngày dạy : Thứ hai ngày 5/11/2018

 Thể dục
Giáo viên chun dạy
 Khoa học : Tiết 21
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1- Ôn tập kiến thức về:
+ Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì
+ Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm
HIV/ AIDS.
II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Các sơ đồ trong SGK ghi bảng phụ .Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động :
- Hát
• -Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì?
Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 1)
• -Dựa vào sơ đồ đã lập ở tiết trước, trình
bày lại cách phòng chống bệnh (sốt rét,
sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan B,
nhiễm HIV/ AIDS)?
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét.
3.Hoạt động vận dụng :
Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 2). - Học sinh chọn sơ đồ và trình bày lại.
-Thảo luận nhóm trình bày 1 sơ đồ có nội Hoạt động lớp, nhóm. thảo luận.
dung nhu a,b,c,d,
- Trình bày ý theo yêu cầu SGK
-Nhận xét .
Thực hành vẽ tranh vận động.

Hoạt động cá nhaân.


* Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Nhận xét ,Tuyên dương tranh đúng yêu
cầu .
-Thi đua :1 nhóm hỏi ,1nhóm trả lời .
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :

-Học sinh tự vẽ 1 trnh cổ động phòng
chống 1 trong các bệnh em đã học .
-Trình bày + Nhận xét .
-Nêu cách phòng (1 bệnh Tự chọn)
- Xem lại bài + vận dụng những điều
đã học.
- Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị: Tre, Mây, Song.
 Kó thuật 11
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nêu được tác dụng của việc rữa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Biết cách rữa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK .
- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .

Bài cũ : Bày , dọn bữa ăn trong gia đình .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới :
Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
a) Giới thiệu bài :
Nhân dân ta có câu Nhà sạch thì mát , bát sạch ngon cơm . Điều đó cho
thấy là muốn có được bữa ăn ngon , hấp dẫn thì không chỉ cần chế biến món ăn
ngon mà còn phải biết cách làm cho dụng cụ nấu ăn sạch sẽ , khô ráo .
b) Các hoạt động :
Tìm hiểu mục đích , tác dụng của việc rửa dụng
Hoạt động lớp .
cụ nấu ăn và ăn uống .
MT : Giúp HS nắm mục đích , tác dụng của việc
rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi để HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn
và ăn uống thường dùng .
- Nêu vấn đề : Nếu như dụng cụ nấu , bát , đũa
- Đọc mục 1 , nêu tác dụng
không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ thế nào ?
của việc rửa dụng cụ nấu ,
- Nhận xét , tóm tắt nọi dung HĐ1 : Bát , đũa ,
bát , đũa sau bữa ăn .
thìa , đóa sau khi được sử dụng ăn uống nhất thiết
phải được cọ rửa sạch sẽ , không để qua bữa sau
hay qua đêm . Việc làm này không những làm
cho chúng sạch sẽ , khô ráo , ngăn chặn được vi


trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản ,

giữ cho chúng không bị hoen rỉ .
Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn
uống .
MT : Giúp HS nắm cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn
và ăn uống .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .

Hoạt động lớp .

- Mô tả cách rửa dụng cụ nấu
ăn và ăn uống sau bữa ăn ở
gia đình .
- Quan sát hình , đọc mục 2 ,
so sánh cách rửa bát ở gia
đình với cách rửa bát được
trình bày trong SGK .

- Nhận xét , hướng dẫn HS các bước như SGK :
+ Trước khi rửa , cần dồn hết thức ăn còn lại trên
bát , đóa vào một chỗ ; sau đó tráng qua một lượt
bằng nước sạch .
+ Không rửa ly uống nước cùng bát , đóa để tránh
mùi hôi cho chúng .
+ Nên dùng nước rửa bát hoặc nước vo gạo để
rửa .
+ Rửa 2 lần bằng nước sạch ; dùng miếng rửa
hoặc xơ mướp cọ cả trong lẫn ngoài .
+ p từng dụng cụ đã rửa sạch vào rổ cho ráo
nước trước khi xếp lên kệ ; có thể phơi khô cho
ráo .

- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát .
3.Hoạt động vận dụng :
Hoạt động lớp .
Đánh giá kết quả học tập .
MT : Giúp HS nắm được kết quả học tập của
mình .
- Đối chiếu kết quả bài làm
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
với đáp án để tự đánh giá kết
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả
quả học tập của mình .
học tập của HS .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá
- Nêu đáp án của bài tập .
.
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng : Thực hành
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
Ngày dạy : Thứ ba ngày 6/11/2018
 Tập làm văn (Tiết 21 )
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục , trình tự miêu tả , cách diễn đạt, dùng
từ) ; nhận biết và sửa được lỗi trong bài .
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn
II. Chuẩn bị: + HS: Chuẩn bị bài chấm có ghi lại những lỗi sai cần sửa …
III. Các hoạt ñoäng:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động :

2.Hoạt động luyện tập :
Hướng dẫn học sinh rút kinh nghiệm về
bài kiểm tra làm văn.
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
- Giáo viên nhận xét kết quả bài làm của
học sinh. Giáo viên ghi lại đề bài.
- Nhận xét kết quả bài làm của học sinh.
+
Đúng thể loại.Sát với trọng
tâm.
+
Bố cục bài khá chặt chẽ.
+
Dùng từ diễn đạt có hình ảnh.
3.Hoạt động vận dụng :
Hướng dẫn học sinh sửa bài.
Phương pháp: Đàm thoại.
-Sửa lỗi cá nhân.
- Giáo viên chốt những lỗi sai mà các bạn
hay mắc phải “Viết đoạn văn không ghi
dấu câu”.
- Giáo viên giới thiệu bài văn hay.
- Giáo viên nhận xét.
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Hoàn chỉnh lại dàn ý – ghi vào vở.
- Nhận xét tiết học.
*KNS:-Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát


Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc đề.
- Học sinh phân tích đề.
 Khuyết điểm:
+
Còn hạn chế cách chọn từ
– lập ý – sai chính tả – nhiều ý sơ
sài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa lỗi
trên bảng (lỗi chung).
Yêu cầu học sinh tập viết đoạn văn
đúng (từ bài văn của mình vào nháp )
- 1 học sinh đọc đoạn văn sai.
- HS nhận xét lỗi sai – Sai về lỗi gì?
- Đọc lên bài đã sửa.Cả lớp nhận xét.
- Học sinh sửa bài – Đọc bài đã sửa.
- Học sinh nghe, phân tích cái hay, cái
đẹp.
- Lớp nhận xét.
Chuẩn bị: “Luyện tập làm đơn “
 Luyên Toán (Tiết 21)
Luyện tập
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :- Biết cộng thành thạo số thập phân.
Giải các bài toán có liên quan đến cộng số thập phân.

II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

1.khởi động :
2.Luyện tập
Giới thiệu – Ghi đầu bài.
* Ôn cách cộng 2 số thập phân
- Cho HS nêu cách cộng 2 số thập phân
+ Đặt tính ……
+ Cộng như cộng 2 số tự nhiên

Hoạt động học

- HS nêu cách cộng 2 số thập phân


+ Đặt dấu phẩy ở tổng ...
Lưu ý: Bước 1 và bước 3 còn bước 2 HS
đã thành thạo với phép cộng 2 số TN
* Thực hành
- HS đọc kỹ đề bài
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng tốn, tìm cách làm
- HS làm các bài tập
- Cho HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
Bảng con
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính :
Đáp án :
a) 65,72 + 34,8
a) 100,52
b) 284 + 1,347

b) 285,347
c) 35,397
c) 0,897 + 34,5
d) 48,11
d) 5,41 + 42,7
Bài tập 2: Tìm x
Thi đua bảng lớp
a) x - 13,7 = 0,896
Lời giải :
a) x - 13,7 = 0,896
x
= 0,896 + 13,7
b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6
x
=
14,596
b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6
x – 3,08 = 34,32
3.Hoạt động vận dụng :
x
= 34,32 + 3,08
x
=
37,4
(Bảng nhóm và nháp )
Thùng thứ nhất có 28,6 lít dầu, thùng thứ hai
Bài giải :
có 25,4 lít dầu. Thùng thứ ba có số dầu bằng Thùng thứ ba có số lít dầu là:
(28,6 + 25,4) : 2 = 27 (lít)
trung bình cộng số dầu ở 2 thùng kia. Hỏi cả 3

Cả 3 thùng có số lít dầu là:
thùng có bao nhiêu lít dầu?
28,6 + 25,4 + 27 = 81 (lít)
Đáp số: 81 lít.
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
 Đạo đức
Giáo viên chun dạy
Ngày dạy : Thứ tư ngày 7/11/2018
 Chính tả : ( Tiết 11)
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức văn bản luật .- Làm được
BT(2) a/b
*Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của HS về bảo vệ môi trường nói chung, mơi
trường biển, đảo nói riêng
II. Chuẩn bị:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×