Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

GIAO AN LOP 4 DAI TRA TUAN 1 5 Vu Vinh Lao Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.63 KB, 41 trang )

TUẦN 5
Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2017
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
- Nhận xét hoạt động tuần 4
- Kế hoạch hoạt động tuần 5
-------------------------TẬP ĐỌC
TIẾT 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
(Truyện dân gian Khmer)
I, MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé Chơm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật (trả
lời được các CH 1, 2, 3).
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
- Bảng viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích
- HS đọc.
trong bài Tre Việt Nam.
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp - HS nêu.
nào của ai?
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn
- Chia đoạn: 4 đoạn.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trước
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp 2 -3
lớp


lượt.
- GV chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho
HS.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- Tổ chức cho hs đọc đoạn trong nhóm
- HS đọc đoạn theo nhóm 4.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS chú ý nghe g.v đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Nhà vua chọn người như thế nào để
- Nhà vua chọn người trung thực để
truyền ngôi?
truyền ngôi.
Đoạn 1:
- HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH.
- Nhà vua làm cách nào để tìm người
- Phát cho mỗi người một thong thóc
trung thực?
đã luộc kĩ và truyền cho mọi người
đem về gieo, hết mùa ai khơng có thóc
sẽ bị phạt.
- Những hạt thóc giống của vua có nảy
- Những hạt thóc đó khơng nảy mầm
mầm được khơng? Vì sao?
được vì đã chín rồi.


- Tại sao vua lại giao cho mọi người mang
thóc đó đi gieo? Vua có mưu kế gì trong

việc này?
Đoạn 2:
- Theo lệnh vua, chú bé Chơm đã làm gì?
Kết quả ra sao?
- Đến kì nộp thóc cho vua chuyện gì đã
xảy ra?
- Hành động của cậu bé Chơm có gì khác
mọi người?
Đoạn 3:
- Thái độ của mọi người như thế nào khi
nghe Chơm nói?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
Đoạn 4:
- Nhà vua đã nói như thế nào?
- Vua khen cậu bé Chơm những gì?
- Cậu bé Chơm được hưởng những gì nhờ
tính thật thà dũng cảm của cậu?
- Theo em vì sao người trung thực là
người đáng quý.
- Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?

c, Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV nhận xét.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
3, Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với ta điều gì?
- Chuẩn bị bài sau: Gà Trống và Cáo.


- Vì vua muốn tìm người trung thực….
- HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH.
- Chơm gieo trồng, em dốc cơng chăm
sóc mà thóc vẫn khơng nảy mầm…
- Mọi người nơ nức đem thóc về kinh
đơ cịn Chơm khơng có thóc, em lo
lắng thành thật tâu vua.
- HS nêu.
- HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH.
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời
thú tội của Chơm. Mọi người lo lắng vì
nghĩ có lẽ Chơm sẽ nhận được sự
trừng phạt.
- HS nêu
- HS đọc thầm đoạn 4, TLCH.
- Vua nói sự thật là thóc đã luộc chín
rồi.
- Vua khen Chơm trung thực, dũng
cảm.
- Chơm được vua truyền ngôi và trở
thành ông vua hiền minh.
- HS nêu.
- Nội dung chính: Câu chuyện ca ngợi
cậu bé Chơm trung thực, dũng cảm nói
lên sự thật và cậu được hưởng hạnh
phúc.
- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn.
- Nêu giọng đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc diễn cảm trước lớp.

- HS thi đọc diễn cảm.

- HS nêu.

TOÁN
TIẾT 21: LUYỆN TẬP
I, MỤC TIÊU
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.


- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào?
II, ĐÔ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu bài tập
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học?
- HS nêu.
- GV mhận xét, bổ sung.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện tập:
Mục tiêu: Củng cố về đơn vị đo thời gian.
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Những tháng có 30, 31, 28 hoặc 29 ngày +Tháng có 30 ngày: 4,6,9,11.
là những tháng nào?
+Tháng có 31 ngày: 1,3,5,7,8,10,12.
+ Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày.
+ Tháng có 28 hoặc 29 ngày: 2.

+ Năm thường tháng 2 có 28 ngày.
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
- Năm nhuận có 366 ngày.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, chữa bài.
3 ngày = 72 giờ.
4 giờ = 240 phút.
8 phút = 480 giây.
1
3 ngày = 480 phút.

- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau: Tìm số trung bình
cộng.

...
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, chữa miệng.
a) ...thuộc thế kỉ XVIII
b) ... thuộc thế kỉ XX.

CHÍNH TẢ(Nghe-viết)
TIẾT 5: NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG
I, MỤC TIÊU

- Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân
vật. Khơng mắc q 5 lỗi.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiêngc có âm đầu l/n hoặc en/eng.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Bảng phụ
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc một số từ để HS viết.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn nghe - viết chính tả:
- GV đọc đoạn viết.
- Nhà vua chọn người như thế nào để
truyền ngơi?
- Vì sao người trung thực là người đáng
q?
- Hướng dẫn HS viết các từ khó.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
- GV lưu ý HS cách trình bày bài viết.
- GV đọc chấm, rõ từng câu, cụm từ để cho
HS nghe – viết .
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV thu một số bài để nx, chữa lỗi.
2.3, Luyện tập:
Bài 2: Tìm những chữ bị bỏ trống bắt đầu
bằng l hoặc n điền vào đoạn văn.


- HS viết bảng con.

- HS nghe đoạn viết.
- HS đọc lại đoạn viết.
- Chọn người trung thực để truyền ngôi.
- HS nêu.
- HS luyện viết một số từ khó viết.
- HS chú ý nghe GV đọc để viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tìm các chữ: lời, nộp, lần, làm, lâu,
lòng, làm.

- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện viết thêm.
- Chuẩn bị bài sau: (N - V) Người viết
truyện thật thà.
KHOA HỌC
TIẾT 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I, MỤC TIÊU
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn
gốc thực vật.
- Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của
thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình vẽ SGK – 20,21.
- Tranh, ảnh, thơng tin, nhãn mác quảng cáo về các loại thực phẩm có chứa i-ốt và vai
trị của i-ốt đối với sức khoẻ.

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao cần phải ăn phối hợp đạm động
- HS nêu.
vật với đạm thực vật?


- Nhận xét.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Các món ăn cung cấp nhiều chất
béo.
- GV chia lớp làm 2 nhóm.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- GV nhận xét bổ sung.
2.3, Phối hợp chất béo có nguồn gốc
động vật và chất béo có nguồn gốc thực
vật:
- Phân loại thức ăn vừa chứa chất béo động
vật vừa chứa chất béo thực vật?
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo
động vật với chất béo thực vật?
- GV: Hạn chế ăn thịt mỡ, óc, phủ tạng
động vật vì những thứ đó chứa nhiều chất
làm tăng huyết áp, các bệnh về tim mạch.
2.4, Ích lợi của muối iốt cho cơ thể và tác
hại của việc ăn mặn:
- Yêu cầu nêu ích lợi của muối i-ốt
- Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể?
- Tại sao không nên ăn mặn?

3, Củng cố, dặn dò:
- Tại sao phải sử dụng hợp lí các chất béo
và muối?
- Chuẩn bị bài sau: Ăn nhiều rau quả chín.
Sử dụng thực phẩm sạch và an tồn.

- HS thảo luận theo nhóm.
- HS nêu các thức ăn chứa nhiều chất
béo.
- HS phân loại .
- HS nêu lí do cần ăn phối hợp …
- HS lưu ý.

- HS nêu.
- Nên ăn muối có bổ sung i-ốt.
- HS nêu
- HS nhắc lại ND bài.

TĂNG CƯỜNG TOÁN
LUYỆN TẬP
I, MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không
nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào?
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hướng dẫn luyện tập:
- HS nêu yêu cầu của bài.
Mục tiêu: Củng cố về đơn vị đo thời gian. +Tháng có 30 ngày: 4,6,9,11.
Bài 1:

+Tháng có 31 ngày: 1,3,5,7,8,10,12.
- Những tháng có 30, 31, 28 hoặc 29 ngày + Tháng có 28 hoặc 29 ngày: 2.
là những tháng nào?
+ Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày.
- Năm nhuận có 366 ngày.
+ Năm thường tháng 2 có 28 ngày.
- HS nêu yêu cầu của bài.
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
- HS làm bài vào vở, chữa bài.


Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Tổ chức cho HS làm bài

3 ngày = 72 giờ.
4 giờ = 240 phút.
8 phút = 480 giây.
1
3 ngày = 480 phút.

- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, chữa miệng.
a) ...thuộc thế kỉ XVIII
b) ... thuộc thế kỉ XX

TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

(Truyện dân gian Khmer)
I, MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Luyện đọc
- Chia đoạn
- HS đọc.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trước
- Chia đoạn: 4 đoạn.
lớp
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp 2 -3
- GV chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho
lượt.
HS.
- HS đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- Tổ chức cho hs đọc đoạn trong nhóm
- HS chú ý nghe g.v đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài.
2. Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV nhận xét.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.

- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn.
- Nêu giọng đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc diễn cảm trước lớp.

- HS thi đọc diễn cảm.

======================
Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2017
TOÁN
TIẾT 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I, MỤC TIÊU
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi ND bài toán 1, bài tốn 2.
- Bảng nhóm ghi ND bài tập 1.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Giới thiệu trung bình cộng và cách
tìm số trung bình cộng.
Bài tốn1:
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu?
- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi
can có bao nhiêu lít dầu?
- GV: Ta nói: Trung bình mỗi can có 5 lít
dầu. Số 5 được gọi là trung bình cộng của 2
số 4 và 6.
- Tìm số TBC của 4 và 6?
Bài tốn 2:

- Muốn tìm trung bình mỗi lớp có bao
nhiêu ta làm như thế nào?
- 28 được gọi là gì?
- Muốn tìm TBC của 3 số ta làm như thế
nào?
- VD:Tìm số TBC của các số: 34,43,52 và
39?
- Quy tắc:
2.3, Thực hành:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tìm số trung bình
cộng của nhiều số.
Bài 1(a, b, c):Tìm số TBC của các số sau:
- Tổ chức cho h.s làm bài.

- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.

- HS đọc bài toán.
- Có tất cả: 4 + 6 = 10 lít dầu.
- Ta lấy 10 : 2 = 5 lít dầu.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
nháp.
- HS đọc ND bài toán 2.
- Lấy tổng số HS của ba lớp chia cho 3.
- Là số TBC của 3 số: 25; 27 và 32.
- HS nêu.
- HS tìm TBC của các số.
- HS nêu quy tắc.


- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a, ( 42 + 52) : 2 = 47.
b, ( 20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46.
c, ( 34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42.
- HS đọc ND của bài tốn bài.
- HS tóm tắt và giải bài tốn
Tóm tắt:
36 kg 38 kg
40 kg

? kg

? kg

? kg

34kg

? kg

Bài giải:
Trung bình mỗi em cân nặng là:
( 36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 ( kg)


Đáp số: 37 kg.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dị:

- Cách tìm số trung bình cộng của nhiều
số?
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

- HS nêu lại quy tắc.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I, MỤC TIÊU
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán Việt thông dụng) về chủ
điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ
trung thực và đặt câu với từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ Tự trọng
(BT3).
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu bài tập 1; Từ điển.
- Phiếu bài tập 2,3; Bút dạ nhiều màu.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ ghép,từ láy?
- HS nêu.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với - HS nêu yêu cầu của bài.
trung thực:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- HS thảo luận làm bài.
+ Từ cùng nghĩa với trung thực: M: thật
thà.

Thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thật
lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành
thật, thật tình,…
+ Từ trái nghĩa với trung thực:M: Gian
dối...
điêu ngoa, xảo trá, gian lận, lưu manh,
gian manh, gian trá, gian giảo, …
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa hoặc - HS nêu yêu cầu.
trái nghĩa với trung thực.
- Yêu cầu đọc câu đã đặt.
- HS đặt câu trong vở, đọc câu đã đặt.
VD: + Bạn Lan rất thật thà.
+ Trên đời này khơng có gì tệ hại
hơn sự dối trá…….
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa
- HS nêu yêu cầu của bài.


của từ tự trọng?
- Hướng dẫn HS lựa chọn

- HS đọc nội dung bài.
- HS lựa chọn dòng nêu đúng nghĩa của
từ tự trọng.
* Lời gải đúng: (c), ý a, b chưa đủ.

- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Chọn một trong các thành ngữ để nói - HS nêu yêu cầu của bài.

về tính trung thực hoặc lịng tự trọng?
- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các thành ngữ, - HS lựa chọn thành ngữ, tục ngữ nói về
tục ngữ.
trung thực, tự trọng.
+ Nói về tính trung thực: a, c, d.
+ Nói về lịng tự trọng: b, e.
- Nhận xét, bổ sung.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiét học.
- Chuẩn bị bài sau: Danh từ.
THỂ DỤC
(GV CHUYÊN BIỆT DẠY)
KỂ CHUYỆN
TIẾT 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I, MỤC TIÊU
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về
tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sưu tầm những mẩu chuyện về tính trung thực.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện Một nhà thơ chân
- HS kể lại.
chính.
- Nhận xét.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn kể chuyện:
- GV viết đề bài trên bảng: Kể một câu - HS đọc đề bài.

chuyện mà em đã được nghe, được đọc về
tính trung thực.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý sgk.
- HS đọc gợi ý sgk.
+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào?
- HS nêu.
- Lấy ví dụ một truyện nóivề tính trung
- HS lấy ví dụ câu chuyện nói về tính
thực mà em biết.
trung thực.
+ Em được đọc câu chuyện đó ở đâu?
- HS nêu.
- Nêu gợi ý 3.
- HS nêu gợi ý 3.
- GV đưa ra tiêu chí đánh giá.
- HS theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá.


- Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 4.
- GV theo dõi, gợi ý các câu hỏi thảo luận.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện, trao đổi về
ý nghĩa nội dung câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3, Củng cố, dặn dị:
- Khuyến khích h.s đọc truyện, tìm các câu
chuyện.
- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã
đọc.

- HS kể chuyện theo nhóm 4.

- Một vài nhóm kể chuyện trước lớp.
- HS tham gia thi kể chuyện, trao đổi về
nội dung ý nghĩa câu chuyện.

LỊCH SỬ
TIẾT 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I, MỤC TIÊU
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179
TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các chiều đại
phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống
nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán):
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán,
sống theo phong tục của người Hán.
- HS biết được nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa
đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập của học sinh.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra bài cũ;
- Nêu hiểu biết của em về nhà nước Âu Lạc? - HS nêu.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Tình hình nước ta trước và sau khi
bị các triều đại phong kiến phương Bắc
đô hộ.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:

- HS đọc yêu cầu .
- GV phát phiếu cho HS.
- HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu.
- Nhận xét, bổ sung.
Thời gian
Các mặt
Chủ quyền

Trước năm 179 TCN
Là một nước độc lập.

Từ năm 179 TCN đến năm
938.
Trở thành quận, huyện của
phong kiến phương Bắc.


Kinh tế
Văn hố.

Độc lập và tự chủ.
Có phong tục tập quán riêng.

Bị phụ thuộc
Phải theo phong tục người
Hán, học chữ Hán, nhưng
nhân dân ta vẫn giữ gìn bản
sắc dân tộc.

2.3, Các cuộc khởi nghĩa:

- Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
Năm 248 - Khởi nghĩa Bà Triệu
Năm 542 - Khởi nghĩa Lý Bí
Năm 550 - Khởi nghĩa Triệu Quang
Phục
Năm 722 - Khởi nghĩa Mai Thúc
Loan
Năm 766 - Khởi nghĩa Phùng Hưng
Năm 905 - Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Năm 931 - Kn Dương Đình Nghệ
Năm 938 - Chiến thắng Bạch Đằng.
- Nhận xét hoàn thành nội dung phiếu
3, Củng cố, dặn dị:
- Nêu tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.

TĂNG CƯỜNG TỐN
LUYỆN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I, MỤC TIÊU
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Thực hành
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tìm số trung bình
cộng của nhiều số.
Bài 1(a, b, c):Tìm số TBC của các số sau:
- Tổ chức cho h.s làm bài.


- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.

- HS làm bài:
a, ( 42 + 52) : 2 = 47.
b, ( 20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46.
c, ( 34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42.
- HS đọc ND của bài toán bài.
- HS tóm tắt và giải bài tốn
Tóm tắt:
36 kg 38 kg
40 kg

34kg


? kg

? kg

? kg

? kg

- Chữa bài, nhận xét.
Bài giải:
Trung bình mỗi em cân nặng là:
( 36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 ( kg)

Đáp số: 37 kg.
- HS nêu lại quy tắc.
TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
CỦNG CỐ VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU
- Củng cố vốn từ về Trung thực , tự trọng.
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Hướng dẫn HS làm bài
Bài tập 1: Tìm các từ cùng nghĩa và trái
nghĩa với trung thực.
- GVnhận xét chốt lại lời giải đúng
+Từ cùng nghĩa với từ trung thực: Thẳng
thắn, thẳng tính, ngay thẳng
+ Từ trái nghĩa với từ trung thực: Dối trá,
xảo trá; gian trá; gian xảo; gian dối; ...
- Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ vừa
tìm.
Bài tập 2: Đặt câu có sử dụng các từ trên.
- Y/c HS suy nghĩ, viết vào vở.

- GVnhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3: Nêu các thành ngữ, tục ngữ
nói về tính trung thực ;lòng tự trọng và
giải nghĩa các thành ngữ đó.
- Trình bày.
- Gv giải thích thêm giúp HS hiểu.
Bài 4: Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng
thành ngữ, tục ngữ trên.
- Y/c HS suy nghĩ, viết vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.


-1HS nêu yêu cầu.
- HS nối tiếp nêu lại các từ cùng nghĩa
và trái nghĩa đã học sáng.
- HS làm việc theo cặp.
- HS trình bày kết quả.

-1HS nêu y/c của bài.
- HS suy nghĩ, mỗi em đặt 1câu với 1từ
cùng nghĩa với từ trung thực, 1câu trái
nghĩa với từ trung thực.
- HS đọc nối tiếp nhau những câu văn đã
đặt.
VD: Những người ngay thẳng luôn được
mọi người yêu quý.
Chúng ta không nên dối trá.
- 1HS nêu yêu cầu.
- Làm việc theo cặp.
- Đọc lại kết quả đúng.
- Nêu yêu cầu.
- Thực hiện vào vở.

Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2017
MĨ THUẬT
CHỦ ĐỀ 2: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
(TIẾT 3)
-----------------TẬP ĐỌC


TIẾT 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO

I, MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nhịp đúng nhịp điệu bài thơ, đoạn thơ, nhấn giọng
ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà trống, chớ tin
những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. (Trả lời được các CH, thuộc được một
đoạn thơ khoảng 10 dòng).
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ nếu có.
- Bảng phụ viết nội dung câu, đoạn cần luyện đọc.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Những hạt thóc giống.
- HS đọc bài, nêu.
- Vì sao người trung thực là người đáng
quý?
- GV nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: Gà trống và cáo.
2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn
- HS chia 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2 – 3
- GV sửa phát âm, giúp HS hiểu nghĩa một lượt.
số từ khó.
- HD cho HS ngắt nghỉ một số câu thơ.
- Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 3.
- HS đọc trong nhóm 3.

- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc toàn bài.
- Chú ý
b, Tìm hiểu bài:
- Gà trống và cáo đứng ở vị trí khác nhau
- Gà ở trên cây, Cáo ở dưới đất.
như thế nào?
- Cáo đã làm gì để dụ gà xuống đất?
- Cáo đon đả mời gà xuống để báo tin.
- Giải nghĩa từ: rày.
- Tin tức cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt? - Cáo đưa tin bịa đặt nhằm dụ Gà xuống
Cáo đưa ra tin đó nhằm mục đích gì?
đất để ăn thịt gà.
- Giải nghĩa từ: thiệt hơn.
- Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời - Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp
gà nói?
đi, co cẳng bỏ chạy.
- Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
- Gà khối chí khi thấy Cáo bỏ chạy.
- Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
- Gà rất thông minh, giả bộ tin lời Cáo,
mừng rỡ khi Cáo báo tin…
- Bài thơ muốn nói điều gì?
* Ýnghĩa: Khun con người hãy cảnh
giác, thơng minh như Gà trống, chớ tin


c, Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ:


những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như
Cáo.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS tìm giọng đọc đúng.

- GV hướng dẫn đọc đúng trên bảng phụ.
- Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc đọc diễn - HS luyên đọc diễn cảm bài thơ.
cảm bài thơ.
- GV nhận xét.
- Tổ chức thi đọc.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc thuộc lịng khổ thơ mình
thích.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- HS nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau: Nỗi dằn vặt của
An-đrây-ca.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 9: VIẾT THƯ (Kiểm tra viết)
I, MỤC TIÊU
- Viết một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức(đủ 3 phần: đầu
thư, phần chính, phần cuối bức thư).
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết phần ghi nhớ SGK – 34.
- Phong bì thư. ( mua hoặc tự chọn).
III, CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra bài cũ:

- Nêu nội dung của một bức thư?
- HS nêu.
- Đọc lại ghi nhớ trên bảng phụ.
- HS đọc lại.
- GVmnhận xét, bổ sung.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Tìm hiểu đề bài.
- GV ghi đề bài trên bảng.
- HS đọc đề bài.
- GV lưu ý:
- HS chú ý.
+ Có thể chọn 1 trong 4 đề bài đã cho.
+ Lời lẽ thân mật, chân thành.
+ Viết xong bỏ phong bì, ghi đủ địa chỉ
người nhận.
- HS nêu.
- Em chọn viết thư cho ai? Viết thư với
mục đích gì?
2.3, Viết thư:
- Nhắc nhở HS viết bài.
- HS viết bài.
- Thu bài, nx một số bài tại lớp.


3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung bài viết của HS.
- Chuẩn bị bài sau: Đoạn văn trong bài văn
kể chuyện.
TỐN

TIẾT 23: LUYỆN TẬP
I,MỤC TIÊU
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
II, ĐỒ DÙNG
- Bảng phụ
III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc tìm số trung bình cộng của
- HS nêu.
nhiều số.
- Tìm trung bình của các số sau: 30, 55, 35. - HS làm bảng con.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của bài.
2.2, Hướng dẫn luyện tập:
Mục tiêu: Củng cố về số trung bình cộng
và cách tìm số trung bình cộng.
Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Nêu cách tìm số TBC của các số.
- HS nêu quy tắc tìm số TBC của các số.
- HS làm bài bảng con, 2 HS lên bảng.
a, (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b, (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 17
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài tốn.
Tóm tắt:

96 người 82 người 71 người
? người

? người ? người
Bài giải:
Trung bình mỗi năm số dân của xã đó là:
( 96 + 82 + 71) : 3 = 83 ( người)
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài.

Đáp số: 83 người.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài tốn.
Bài giải:
Tổng số đo chiều cao của 5 HS là:


138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670( cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi em
là:
670 : 5 = 134 ( cm).
Đáp số: 134 cm.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò.
- Hướng dãn luyện tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau: Biểu đồ.
KĨ THUẬT
TIẾT 5: KHÂU THƯỜNG (Tiếp theo)
I, MỤC TIÊU

- HS biết cầm vải, cầm kim. lên kim, xuống kim và đặc điểm mũi khâu, đường khâu
thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. HS khéo tay
khâu được với các mũi khâu tương đối cách đều nhau, đường khâu ít bị dúm.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh quy trình.
- Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu 20 x30cm.
- Len (chỉ) khác màu vải.
- Kim khâu len, chỉ, thước, kéo, phấn vạch.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy trình khâu thường.
- Khi khâu cần chú ý điều gì?
- HS nêu.
- Nhận xét.
2, Dạy – học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: Khâu thường ( tiếp )
2.2, Tổ chức cho học sinh thực hành
khâu thường.
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết - HS nêu .
thúc đường khâu.
- GV giới hạn thời gian và yêu cầu thực
- HS thực hành khâu thường.
hành: Khâu đường khâu thường từ đầu đến
cuối đường vạch dấu.
- GVtheo dõi, uốn nắn những thao tác chưa
đúng.
2.3, Đánh giá kết quả học tập của học
sinh

- Tổ chức cho h.s trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm.
- GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm. - HS tự nhận xét sản phẩm của mình và
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của bạn.
của HS.


3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét ý thức thực hành của HS.
- Chuẩn bị bài sau: Khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường.
TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC. GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I, MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Luyện đọc
- Chia đoạn
- HS chia 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2 – 3
- GV sửa phát âm, giúp HS hiểu nghĩa một lượt.
số từ khó.
- HD cho HS ngắt nghỉ một số câu thơ.
- Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 3.
- HS đọc trong nhóm 3.
- GV đọc tồn bài.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.

- 1 – 2 HS đọc cả bài.
2.Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- GV hướng dẫn đọc đúng trên bảng phụ.
- HS tìm giọng đọc đúng.
- Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc đọc diễn
cảm bài thơ.
- HS luyên đọc diễn cảm bài thơ.
- GV nhận xét.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc.
- HS luyện đọc thuộc lịng khổ thơ mình
- Nhận xét, tun dương.
thích.
GIÁO DỤC LỐI SỐNG
BÀI 2: ƯỚC MƠ CỦA EM (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Em xác định được ước mơ của bản thân là gì.
- Em có kế hoạch làm gì để thực hiện ước mơ đó.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.
SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Yêu cầu 3: Trải nghiệm
- Đọc y/c 3 trang 9
- Làm bài trên SGK.
- NT: + Mời 1 bạn đọc y/c 3.
+ Trình bày bài làm của mình
+ Các bạn chia sẻ, bổ sung
+ Báo cáo cơ giáo



- BHT điều hành:
+ Mời bạn trinnhf bày bài làm của mình
+ Các bạn lắng nghe chia sẻ, bổ sung
+ Báo cáo cô giáo
1. Yêu cầu 4: Kết nối
- Đọc y/c 3 trang 10
- làm bài trên phiếu bài tập.
- Đọc bài làm của mình cho bạn nghe, bạn chia sẻ và ngược lại
- Thống nhất kết quả và báo cáo cô giáo
- NT:
+ Nêu câu hỏi mời bạn trả lời
+ Các bạn chia sẻ, bổ sung
+ Báo cáo cô giáo
- BHT điều hành:
+ Nêu câu hỏi mời bạn trả lời
+ Các bạn chia sẻ, bổ sung
+ Báo cáo cô giáo
- Bạn có ước mơ gì? Để đạt được ước mơ đó bạn sẽ làm gì?
IV. NHẬT KÍ SAU TIẾT DẠY.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………................................................
========================
Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2017
TOÁN
TIẾT 24: BIỂU ĐỒ
I, MỤC TIÊU
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Biểu đồ các con của 5 gia đình.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra bài cũ:
- Cách tìm số TBC của các số?
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2,Tìm hiểu biểu đồ Các con của 5 gia
đình
- GV giới thiệu biểu đồ.
- HS quan sát biểu đồ, nhận xét.
- Biểu đồ gồm mấy cột, mỗi cột cho biết
+ Biểu đồ có 2 cột
gì?
+ Cột bên trái: Tên các gia đình.
+ Cột bên phải: Số con, con của mỗi gia
đình là trai hay gái.
- Biểu đồ cho biết các con của của gia đình - Biểu đồ cho biết các con của gia đình


nào?
cô mai, cô lan, cô Hồng, cô Đào, cô Cúc.
- Gia đình Cơ Mai có mấy con, con trai hay - Gia đình cơ Mai có 2 con, con gái,…
gái? ( tương tự hỏi với các gia đình khác)
- Gia đình có một con gái là gia đình nào?
- Gia đình có một con gái là gia đình cơ
Đào, cơ Hồng.
- Gia đình có một con trai là gia đình nào? - Gia đình có một con trai là gia đình cơ
Lan, cơ Hồng.
2.3, Luyện tập:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ.

Bài 1: Biểu đồ Các môn thể thao khối lớp 4
tham gia.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS nhìn vào biểu đồ trả lời
- HS quan sát biểu đồ.
các câu hỏi.
- Những lớp được nêu trong biểu đồ là
4a, 4b,4c.
- Khối lớp 4 tham gia 4 môn thể thao:
bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.

- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2(a, b): Biểu đồ Số thóc gia đình bác
Hà đã thu hoạch được.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm
bài.
a, Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch
được năm 2002 là:
10 x 5 = 50 (tạ)
50 tạ = 5 tấn.
b, Năm 2000 gia đình bác thu hoạch
được:
4 x 10 = 40 ( tạ )
Năm 2002 gia đình bác thu hoạch hơn
năm 2000 là: 50 – 40 = 10 ( tạ )
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm: đọc các biểu
đồ khác .

- Chuẩn bị bài sau: Biểu đồ (Tiếp theo).
THỂ DỤC
(GV CHUYÊN BIỆT DẠY)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 10: DANH TỪ
I, MỤC TIÊU
- Hiểu đượcdanh từ (DT) là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm
hoặc đơn vị)


- Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục
III).
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ chép bài tập 1 – Nhận xét.
- Tranh ảnh về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra bài cũ:
- Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung
- HS nêu.
thực.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Phần nhận xét.
Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ - HS nêu yêu cầu của bài.
sau:
- HS xác định các từ chỉ sự vật trong
đoạn thơ: truyện cổ, cuộc sống, tiếng
xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng,
dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời,

truyện cổ, mặt, ông cha.
- HS đọc các từ chỉ sự vật vừa tìm được.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Xếp các từ tìm được ở bài 1 vào
- HS xác định u cầu của bài.
nhóm thích hợp.
+ Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
+ Từ chỉ vật: sông ,dừa, chân trời.
+ Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa
+ Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ,
tiếng xưa, đời.
+ Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.
GV: Những từ này được gọi là danh từ.
- Danh từ là gì?
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm, đơn vị.
- Khi nói đến: cuộc đời, cuộc sống em có
- Khơng, vì nó khơng có hình thù rõ rệt.
nếm, ngửi ,nhìn được khơng?
GV: Những từ đó gọi là danh từ chỉ khái
niệm.
- Danh từ chỉ đơn vị là gì?
- Là biểu thị những đơn vị được dùng để
tính đếm sự vật.
2.3, Ghi nhớ: SGK
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Lấy ví dụ về danh từ.
- HS lấy ví dụ về danh từ.
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Tìm danh từ chỉ khái niệm trong số

- HS nêu yêu cầu.
các danh từ được in đậm sau đây:
- Danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức,
lòng, kinh nghiệm, cách mạng,…
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Đặt câu với một danh từ vừa tìm
- HS nêu yêu cầu.



×