TUẦN 1
Thứ hai, ngày 10 tháng 09
SHĐT
năm 2018
TOÁN
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU :
- Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình.
- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : SGK, bộ đồ dùng Toán 1 của học sinh.
- Học sinh : SGK, VBT toán, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
- Hát
2. Kiểm tra đồ dùng học tập :
- GV yêu cầu HS đem SGK, tập vở và đồ dùng học
- HS thực hiện theo yêu cầu GV
tập ra để trên bàn cho GV kiểm tra.
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
- Tiết toán đầu năm các em học là bài “Tiết học đầu - HS lắng nghe
tiên”
- Giáo viên ghi tựa bài.
- Học sinh đọc lại tựa bài.
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Giới thiệu sách toán 1
Mục tiêu :Học sinh biết sử dụng sách toán 1
- Giáo viên giới thiệu sách toán 1
- Học sinh lấy sách toán 1 mở trang có
bài “Tiết học đầu tiên”
- Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách toán : Sau - Học sinh lắng nghe quan sát sách toán
“Tiết học đầu tiên”, mỗi tiết học có 1 phiếu tên của
bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu đều có phần bài
học và phần thực hành. Trong tiết học toán học sinh
phải làm việc và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài
tập theo hướng dẫn của giáo viên… Khi sử dụng
sách cần nhẹ nhàng, cẩn thận để giữ sách lâu bền.
- Học sinh thực hành mở, gấp sách
- Cho học sinh thực hành mở, gấp sách
nhiều lần.
- Nhận xét
* Hoạt động 2 : Giới thiệu một số hoạt động học
toán 1 :
Mục tiêu : Học sinh làm quen với 1 số hoạt động học
tập toán ở lớp 1 :
- Hướng dẫn học sinh quan sát từng ảnh rồi thảo luận
xem học sinh lớp 1 thường có những hoạt động nào,
bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào
trong các tiết toán .
- Giáo viên giới thiệu các đồ dùng học toán cần phải
có trong học tập mơn tốn.
- Học sinh nêu được :
+ Hoạt động tập thể, hoạt động nhóm,
hoạt động cá nhân.
+ Yêu cầu học sinh lấy đưa lên 1 số đồ dùng theo
yêu cầu của giáo viên
- Chia nhóm, cho HS thảo luận
- Cho các nhóm trình bày
- Nhận xét.
- Chốt ý đúng
+ Ví dụ : Các em hãy lấy những cái đồng hồ đưa lên
xem nào ?
- Thảo luận nhóm 4
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét.
- Thực hiện theo yêu cầu GV
- Các đồ dùng cần có : que tính, bảng
con, bơ thực hành tốn, vở bài tập toán,
sách giáo khoa, vở, bút, phấn…
- Học sinh kiểm tra đồ dùng của mình có
- Giới thiệu qua các hoạt động học thảo luận tập thể, đúng yêu cầu của giáo viên chưa.
thảo luận nhóm. Tuy nhiên trong học toán, học cá
nhân là quan trọng nhất. Học sinh nên tự học bài, tự
làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của giáo
viên.
- Nhận xét.
* Hoạt động 3: Yêu cầu cần đạt khi học toán
Mục tiêu : Học sinh nắm được những yêu cầu cần - Học sinh lắng nghe và có thể phát biểu
đạt sau khi học toán.
1 số ý nếu em biết
- Học toán 1 các em sẽ biết được những gì ?
- Thảo luận nhóm 2
- Các nhóm trình bày
- Chia nhóm, cho HS thảo luận
- Nhận xét.
- Cho các nhóm trình bày
- Nhận xét.
- Chốt ý đúng :
+ Đếm, đọc số, viết số so sánh 2 số, làm tính cộng,
tính trừ. Nhìn hình vẽ nêu được bài tốn rồi nêu phép
tính, cách giải bài tốn đó . Biết đo độ dài biết xem
lịch hàng ngày …
+ Đặc biệt các em sẽ biết cách học tập và làm việc,
biết cách suy nghĩ thông minh và nêu cách suy nghĩ
của mình bằng lời.
*Hoạt động 4 : Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1
- Học sinh mở hộp đồ dùng học
Mục tiêu : Học sinh biết sử dụng bộ đồ dùng học
toán, học sinh trả lời :
toán 1 của học sinh
- Cho học sinh lấy bộ đồ dùng học tốn ra. + Que tính, đồng hồ, các chữ số từ 0
10, các dấu >< = + - , các hình , bìa
Giáo viên hỏi :
+ Trong bộ đồ dùng học toán em thấy có những đồ cài số …
+ Que tính dùng khi học đếm, làm tính
dùng gì ?
+ Học sinh lấy đúng đồ dùng theo yêu
cầu của giáo viên
+ Que tính dùng để làm gì ?
-
Thực hiện theo yêu cầu GV
+ Cho học sinh tập mở hộp, lấy đồ dùng, đóng nắp
hộp, cất hộp vào hộc bàn và bảo quản hộp đồ dùng
cẩn thận.
- Tiết học đầu tiên
- Nhận xét.
- Trả lời.
4. Củng cố :
- Em vừa học bài gì ?
- Học tốn cần có những dụng cụ gì ?
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động
- Chuẩn bị bài kế tiếp : Nhiều hơn – Ít hơn
HỌC VẦN
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
A- Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Nắm được nội quy học tập trong lớp học.
- Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.
- Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.
- Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.
- Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có.
- Giáo dục học sinh lịng u thích học tập.
II- Đồ dùng dạy học:
+ Học sinh: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình
+ Giáo viên: - Dự kiến trước ban cán sự lớp.
III- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Giáo Viên
I-Ổn định tổ chức:
II-Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của môn học
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
III- Dạy, học bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Dạy nội quy lớp học.
? Khi đi học em cần phải tuân theo những
quy định gì?
- GV chốt ý và tuyên dương.
Học sinh
- Lớp trưởng báo cáo
- Để toàn bộ sách, vở, đồ dùng của môn
TV cho GV kiểm tra
- HS chú ý nghe
- 1 số HS phát biểu
- Đi học đúng giờ, trong lớp chú ý nghe
giảng, hăng hái phát biểu ý kiến.
- Lớp trưởng điều khiển
- Cho học sinh múa hát tập thể
3- Sắp xếp chỗ ngồi và chia tổ
- Xếp chỗ ngồi cho học sinh
- Chia lớp thành 5 tổ. Mỗi tổ 5 em.
- Đọc tên từng học sinh của mỗi tổ
? Những em nào ở tổ 1 (2, 3, 4, 5) giơ tay ?
- Chốt lại nội dung
4- Bầu ban cán sự lớp:
- GV đưa ra dự kiến về ban cán sự lớp gồm:
Lớp trưởng, lớp phó, quản ca, tổ trưởng.
- Nêu nhiệm vụ của mỗi cá nhân trong ban
cán sự lớp
- Hướng dẫn thực hiện
- HS ngồi theo vị trí quy định của giáo
viên
- Nghe để nhớ xem mình ở tổ nào.
- HS giơ tay
- HS nghe
- HS nghe và nhắc lại nhiệm vụ của
mình.
- Lần lượt từng cá nhân trong ban cán sự
lớp thực hành nhiệm vụ của mình.
- Hướng dẫn và chỉnh sửa
5- Củng cố tiết học:
? Khi đi học em cần tuân theo những nội quy
gì ?
- 2 học sinh nêu
Tiết 2
Giáo Viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Khi đến lớp; lớp trưởng, lớp phó cần làm
- HS nêu; lớp trưởng điều khiển chung cả
những việc gì ?
lớp, cho các bạn hát trước khi ra vào lớp.
- Giáo viên nhận xét.
II- Dạy học bài mới:
1- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của học sinh
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Yêu cầu để toàn bộ đồ dùng, sách vở lên
mặt bàn.
- GV kiểm tra và thống kê số sách vở và đồ
dùng còn thiếu của học sinh (nếu có) và yêu
cầu các em mua bổ sung cho đủ.
- Khen ngợi những HS có đủ sách vở và đồ
dùng học tập.
2- Hướng dẫn cách học, dán và bảo quản.
- GV dùng giấy bọc và sách vở đã chuẩn bị
- HS theo dõi và thực hành
sẵn và làm thao tác mẫu vừa làm vừa hướng
dẫn.
- GV theo dõi và HD những HS còn lúng túng - HS tập thể dục & hát tập thể
Cho HS nghỉ giữa tiết
3- Giới thiệu một số ký hiệu và hiệu lệnh
của giáo viên trong giờ học.
- HS theo dõi
- GV viết ký hiệu và nêu
+ Khoanh tay, nhìn lên bảng
B lấy bảng - V lấy vở - S lấy sách
C lấy hộp đồ dùng – N hoạt động nhóm
- GV chỉ vào từng ký hiệu có trên bảng và
- HS thực hành.
yêu cầu HS thực hành.
+ Nêu một số hiệu lệnh cơ bản
- HS nghe và thực hành theo hiệu lệnh
- Gõ hai tiếng thước: giơ bảng
- Gõ hai tiếng tiếp: xoay bảng
- Gõ một tiếng tiếp: hạ bảng
4- Củng cố - dặn dò:
- HS chơi theo sự điều khiển của GV.ac
+ Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”
- GV nêu luật chơi và cách chơi
- Chia lớp thành hai nhóm. Cử một người làm
quản trị để nêu hiệu lệnh, các nhóm thực hiện
theo hiệu lệnh. Mỗi lần đúng sẽ được 1 điểm
sẽ thắng cuộc.
: nhắc nhở học sinh chuẩn bị sách vở và đồ
dùng cho tiết sau.
-------------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU:
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
Ổn định tổ chức
I Mục tiêu :
Học sinh làm quen với các đồ dùng học tập môn Tiếng Việt : Bảng phấn bút chì .
Biết cách cầm phấn , bút chì , cách giơ bảng , cách để vở viết , tư thế ngồi viết
II/ Đồ dùng dạy và học :
- GV : SGK , bút , bảng con để hướng dẫn học sinh :
- HS : Đầy đủ đồ dùng học tập
III/ Hoạt động dạy học :
- GV kiểm tra đồ dùng học tập môn Tiếng Việt
- GV hướng dẫn học sinh cách cầm bút
- HS làm theo
- GV hướng dẫn cách cầm bảng
- HS làm theo
- GV hướng dẫn cách giơ bảng
- HS thực hiện
- GV hướng dẫn HS làm quen các ký hiệu :
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết
- HS thực hiện
-* Thực hành :
GV nêu yêu cầu học sinh thực hành theo :
- HS thực hành
GV : Kiểm tra kết quả thực hành , uốn nắn sửa chửa .
Thứ ba, ngày 11 tháng 09 năm 2018
HỌC VẦN
CÁC NÉT CƠ BẢN
A- Mục tiêu:
- Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản
- Bước đầu nắm được tên, quy trình viết các nét cơ bản, độ cao, rộng, nét bắt đầu và kết
thúc.
- Biết tô và viết được các nét cơ bản.
- Giáo dục học sinh lòng u thích học mơn Tiếng Việt.
B- Đồ dùng dạy học:
- Giấy rơ ki có kẻ sẵn ơ li
- Sợi dây để minh hoạ các nét
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo Viên
I- Ổn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ:
- KT sách, vở và đồ dùng của môn TV
- Nhận xét sau khi kiểm tra (ưu, nhược điểm)
III- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Dạy các nét cơ bản.
+ Giới thiệu từng nét ở tấm bìa đã chuẩn bị
sẵn ở nhà.
- GV nêu lên từng nét
- Hướng dẫn và viết mẫu (kết hợp giải thích)
+ Nét thẳng:
+ Nét ngang: (đưa từ trái sang phải)
- Nét thẳng đứng (đưa từ trên xuống)
- Nét xiên phải (đưa từ trên xuống)
- Nét xiên trái (đưa từ trên xuống)
+ Nét cong:
- Nét con kín (hình bầu dục đứng: 0)
- Nét cong hở: cong phải ( )
cong trái ©
+ Nét móc:
- Nét móc xi:
- Nét móc ngược
- Nét móc hai đầu:
+ Nét khuyết
- Nét khuyến trên:
- Nét khuyết dưới
Học sinh
- Học sinh lấy sách vở và đồ dùng
đặt lên bàn để giáo viên kiểm tra.
- Học sinh theo dõi và nhận biết các
nét.
- HS đọc: lớp, nhóm, CN
- GV chỉ bảng bất kỳ nét nào Yêu cầu học
sinh đọc tên nét đó.
- GV theo dõi và sửa sai
Cho HS nghỉ giữa tiết.
C- Hướng dẫn học sinh viết các nét cơ bản
trên bảng con.
- GV viết mẫu, kết hợp với hướng dẫn.
- GV nhận xét, sửa lỗi
D- Củng cố - Dặn dò
+ Trò chơi: “Nhanh tay – Nhanh mắt”
- GV nêu tên trò chơi và luật chơi
- Cho HS chơi theo tổ
+ Nhận xét chung giờ học
+ Cả lớp đọc lại các nét một lần
- HS tập TD, múa tập thể
- HS viết hờ bằng ngón trỏ xuống bàn.
- HS lần lượt luyện viết từng nét trên
bảng con.
- HS chơi 2-3 lần
- Lớp trưởng làm quản trò
- HS đọc đồng thanh
Tiết 2
Giáo Viên
Luyện tập:
1- Luyện đọc:
- Cho HS đọc tên các nét vừa học
- GV theo dõi, nhận xét và cho điểm
2- Luyện viết:
- Cho HS tập tô và viết các nét cơ bản trong
vở tập viết.
- Hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút, đưa
bút cho HS.
+ Quy định: Khi nào GV gõ 1 tiếng thước
mới được viết nét thứ nhất.
- Sau mỗi nét GV kiểm tra, chỉnh sửa rồi mới
cho viết tiếp nét sau.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
- Cho HS nghỉ giữa tiết
3- Luyện nói:
- Cho HS lên chỉ vào từng nét và nói tên các
nét.
VD: Chỉ vào nét (2) nói, đây là nét móc 2 đầu
Chỉ vào nét (-) : Đây là nét ngang
4- Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi:
- GV nêu tên trò chơi và luật chơi.
+ Cách chơi:
- Chi lớp thành 2 nhóm (A-B) nhóm A cử 1
em lên chỉ lần lượt vào các nét cơ bản để
nhóm B đọc.
- Nếu nhóm B đọc đúng thì được 1 điểm
Học sinh
- HS đọc, lớp, nhóm, cá nhân
- HS thực hành
- HS tô và viết từng nét trong vở theo
hướng dẫn của GV
- HS tập thể dụng và múa hát TT
- HS thực hiện CN
- Lớp theo dõi và nhận xét
- HS chơi 2 lần
- Lần 2 đổi bên.
- Nếu nhóm B đọc sai thì nhóm A được 1
điểm
* Nhận xét chung tiết học
: - Luyện viết các nét vừa học vào vở
- Xem trước bài 1 (SGK)
-----------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 2:
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I- Mục tiêu:
Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sữ dụng từ "nhiều hơn - tí hơn"để so
sánh các nhóm đồ vật.
Thích so sánh số lượng các nhóm đồ vật.
II- Đồ dùng dạy học:
- SGK, tranh và một số nhóm đồ vật cụ thể
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo Viên
A- Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu những yêu cầu cần đạt khi học tốn
1?
? Mơn học giỏi tốn em phải làm gì ?
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học toán
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài (ghi bảng)
2- Dạy bài mới:
- GV đưa ra 5 cái cốc và 4 cái thìa
- Yều cầu HS lên đặt mỗi cái thìa vào 1 cái cốc.
? Cịn cốc nào chưa có thìa ?
+ GV nói: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa
thì vẫn cịn cốc chưa có thìa, ta nói "số cốc
nhiều hơn số thìa"
- Cho HS nhắc lại "số cốc nhiều hơn số thìa"
+ GV nói tiếp: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái
thìa thì khơng cịn thìa để đặt vào cốc cịn lại, ta
nói "số thìa ít hơn số cốc"
- Gọi 1 vài HS nêu "số cốc nhiều hơn số thìa"
rồi nêu "số thìa ít hơn số cốc"
Học sinh
- Học toán 1 em sẽ biết đến, đọc số,
viết số, bài tính cộng trừ...
- Em phải đi học đều, học thuộc bài,
làm bài tập đầy đủ chịu khó suy
nghĩ.....
- 1 HS lên bảng thực hành
- HS chỉ vào cốc chưa có thìa
- 1 số HS nhắc lại
- 1 số HS nhắc lại "số cốc nhiều hơn số
thìa”
- 1 vài HS nêu
- Cho HS nghỉ giữa tiết
3- Luyện tập:
+ Hướng dẫn cách so sánh
- Nối 1 đồ vật này với 1 đồ vật kia
- Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm
đó có số lượng nhiều hơn nhóm kia có số lượng
ít hơn.
- Cho HS quan sát từng phần và so sánh
- GV nhận xét, chỉnh sửa
4- Củng cố - dặn dò
Trò chơi: So sánh nhanh
Cách chơi: - Lấy 2 nhóm HS có số lượng khác
nhau, cho 2 nhóm quan sát và nêu xem "nhóm
nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào ít hơn"
- Nhóm nào nêu đúng và nhanh sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét chung giờ học
: - Thực hành so sánh các nhóm đối tượng có
số lượng khác nhau.
- HS tập thể dục và múa hát tập thể.
- HS chú ý nghe
- HS làm việc CN và nêu kết quả.
H1: Số thỏ nhiều hơn số cà rốt, số củ cà
rốt ít hơn số thỏ.
H2: Số vung nhiều hơn số nồi, số nồi ít
hơn số vung.
H3: Số rắc cắm ít hơn số ổ cắm số ổ
cắm nhiều hơn số rắc cắm.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV
BUỔI CHIỀU
LUYỆN TẬP TOÁN
Bài: LÀM QUEN BỘ ĐỒ DÙNG HỌC TOÁN
I.Mục tiêu, u cầu cần đạt:
Kiến thức: Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp , HS tự giới thiệu về mình , bước đầu làm quen
với SGK , đồ dùng học toán , các hoạt động học tập trong giờ toán.
Kĩ năng: Rèn cho HS làm quen với sách và đồ dùng học tập toán thành thạo
Thái độ: Giáo dục HS giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học: Sách toán, vở BTT, bộ đồ dùng học toán.
III,Hoạt động dạy học:
Hoạt động của HS
1.Hướng dẫn HS sử dụng sách toán.
Hướng dẫn HS mở sách toán đến trang có
bài”Tiết học đầu tiên”
Hướng dẫn thực hành cách mở sách , gấp
sách , cách sử dụng sách toán.
2.Hướng dẫn HS làm quen một số hoạt động
Hoạt động của HS
Lấy sách toán và mở sách
Quan sát theo từng phần giáo viên giới
thiệu, thực hành
học tập toán.
Hướng dẫn HS quan sát từng tranh và thảo
luận xem lớp 1 có những hoạt động nào, sử
dụng những đồ dùng nào?
Theo dõi giúp đỡ nhóm cịn lúng túng.
Hướng dẫn trình bày, Nêu tóm tắt chung
*Giới thiệu các yêu cầu cần đạt khi học toán
và sau khi học toán.
3.Giới thiệu bộ đồ dùng học toán.
Hướng dẫn mở bộ đồ dùng
Lấy và nêu tên từng đồ dùng
Nêu cho HS biết đồ dùng đó dùng để làm gì?
Hướng dẫn cách mở đóng bộ đồ dùng nhanh
và nhẹ nhàng.
IV.Củng cố dặn dị:
Chuẩn bị đầy đủ sách tốn, vở BTT, đồ dùng
học tập.
Nhận xét giờ học.
HS mở sách
Thảo luận nhóm 2, (5 phút)
Trình bày trước lớp
Đếm , đọc , viết so sánh số, làm tính
cộng trừ, giải tốn có lời văn, biết đo độ
dài......
Nhóm khác nhận xét bổ sung
Lấy và mở bộ đồ dùng
Thực hành 2- 3 lần.
GDNGLL
AN TỒN GIAO THƠNG
TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ ( Tiết 1)
I-MỤC TIÊU
1)Kiến thức
-Nhớ tên đường phố nơi em ở và đường phố gần trường học.
-Nêu đặc điểm của các đường phố này.
-Phân biệt sự khác nhau giữa lòng đường và vỉa hè: hiểu lòng đường dành cho xe cộ đi
lại, vỉa hè dành cho người đi bộ.
2)Kĩ năng : Mô tả con đường nơi em ở.
-Phân biệt các âm thanh trên đường phố.
-Quan sát và phân biệt hướng xe đi tới.
3)Thái độ: Không chơi trên đường phố và đi bộ dưới lòng đường.
II/ NỘI DUNG AN TỒN GIAO THƠNG
Hoạt động của giáo viên
I/ Ồn định tổ chức :
II/Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên kiểm tra lại An toàn và nguy hiểm .
- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra
- Giáo viên nhận xét , góp ý sừa chửa
Hoạt động của học sinh
+ Hát , báo cáo sĩ số
III / Bài mới :
- Giới thiệu bài :
+ Cả lớp chú ý lắng nghe
- 02 học sinh nhắc lại tên bài
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV , HS cả lớp nghe và nhận xét
phần trả lời câu hỏi của bạn .
Hoạt động của giáo viên
Một số đặc điểm của đường phố là:
-Đường phố có tên gọi.
-Mặt đường trải nhựa hoặc bê tơng.
-Có lịng đường (dành cho các loại xe) vỉa hè
(dành cho người đi bộ).
-Có đường các loại xe đi theo một chiều và
đường các loại xe đi hai chiều.
-Đường phố có (hoặc chưa có) đèn tín hiệu
giao thơng ở ngã ba, ngã tư.
-Đường phố có đèn chiếu sáng về ban đêm.
Khái niệm: Bên trái-Bên phải
Hoạt đông 1:Giới thiệu đường phố
-GV phát phiếu bài tập:
+HS nhớ lại tên và môt số đặc điểm của đường
phố mà các em đã quan sát.
-GV gọi một số HS lên kể cho lớp nghe về đường
phố ở gần nhà (hoặc gần trường) mà các em đã
quan sát.GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi:
1.Tên đường phố đó là ?
2.Đường phố đó rộng hay hẹp?
3.Con đường đó có nhiều hay ít xe đi lại?
4.Có những loại xe nào đi lại trên đường?
5.Con đường đó có vỉa hè hay khơng?
-GV có thể kết hợp thêm một số câu hỏi:
+Xe nào đi nhanh hơn?(Ơ tơ xe máy đi nhanh hơn
xe đạp).
+Khi ô tô hay xe máy bấm cịi người lái ơ tơ hay
xe máy có ý định gì?
+Em hãy bắt chước tiếng cịi xe (chng xe đạp,
tiếng ơ tơ, xe máy…).
-Chơi đùa trên đường phố có được khơng?Vì sao?
Hoạt động 2 :Quan sát tranh
Cách tiến hành: GV treo ảnh đường phố lên bảng
để học sinh quan sát
-GV đăt các câu hỏi sau và gọi một số em HS trả
lời:
+Đường trong ảnh là loại đường gì?(trải nhựa; Bê
tơng; Đá; Đất).
+Hai bên đường em thấy những gì?(Vỉa hè, nhà
cửa, đèn chiếu sáng, có hoặc khơng có đèn tín
hiệu).
+Lịng đường rộng hay hẹp?
+Xe cộ đi từ phía bên nào tới?(Nhìn hình vẽ nói
Hoạt động của học sinh
học mới
- Hs làm phiếu.
- 3 hs kể.
- 3 hs trả lời.
-
HS thực hiện quan sát tranh
theo hướng dẫn của giáo viên
- hs trả lời.
- HS trả lời.
- 2 hs trả lời.
Hoạt động của giáo viên
xe nào từ phía bên phải tới xe nào từ phía bên trái
tới).
.
IV/Củng cố:
a)Tổng kết lại bài học:
+Đường phố thường có vỉa hè cho người đi bộ và
lịng đường cho các loại xe.
+Những con đường đơng và khơng có vỉa hè là
những con đường khơng an toàn cho người đi bộ.
+Em cần nhớ tên đường phố nơi em ở để biết
đường về nhà.
b)Dặn dò về nhà
+Khi đi đường, em nhớ quan sát tín hiệu đèn và
các biển báo hiệu để chuẩn bị cho bài học sau.
Hoạt động của học sinh
-Hs lắng nghe.
Thứ tư, ngày 12 tháng 09 naêm 2018
HỌC VẦN
e
A. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được chữ và âm e.
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- HS luyện nói 4 – 5 câu theo chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
* Giáo viên :
- Bảng có ơ li, có viết chữ cái e
- Tranh minh họa ở trang 4 hoặc 5 SHS
- Sách Tiếng Việt 1, tập 1 ( sách HS và sách GV), vở tập viết
* Học sinh :
- Bảng con, bộ thực hành, SGK, vở tiếng việt.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định :
- Hát vui
II. Giáo viên tự giới thiệu bài:
- GV tự giới thiêu để học sinh làm quen với - HS làm quen với GV và với các bạn
các bạn và với GV.
- GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập
- HS thực hiện theo yêu cầu GV
của HS, hướng dẫn các em cách giữ gìn
sách vở
- Nhận xét
III. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi :
Các tranh này vẽ ai và vẽ về gì?
- GV : bè, me, xe, ve là các tiếng giống nhau
ở chỗ đều có âm e
- GV chỉ chữ e trong bài và cho HS phát âm
đồng thanh e
- Hơm nay các em tìm hiểu tiết học vần bài
âm “e”
- GV ghi tựa
2. Dạy chữ ghi âm :
- GV viết lên bảng chữ e
a) Nhận diện chữ:
- GV chỉ chữ e trên bảng và nói : chữ e gồm
một nét thắt
- Chữ e giống hình cái gì ?
b) Nhận diện âm và phát âm:
- GV phát âm mẫu
- GV chỉ bảng cho HS nhìn chữ e
- GV sữa lỗi cụ thể cho HS sinh qua cách
phát âm.
- GV hướng dẫn HS tìm trong thực tế tiếng,
từ có âm giống với âm e vừa học.
c) Hướng dẫn viết trong bảng con:
- GV viết trên bảng lớp chữ cái e. Vừa viết
GV vừa hướng dẫn quy trình.
- GV lưu ý các vị trí bắt đầu và kết thúc chỗ
thắt của chữ e
- GV nhận xét các chữ của HS và biểu
dương.
IV. Củng cố:
- Hôm nay các em học bài gì ?
- Cho HS viết bảng con chữ e và đọc.
- GD HS theo mục tiêu bài học.
V. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những HS tích cực.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị cho tiết
sau.
-
HS quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Nhắc lại
- Quan sát
- HS theo dõi
-HS thảo luận và trả lời câu hỏi (chữ e giống
hình dây vắt chéo)
- HS chú ý
- HS chú ý theo dõi
- HS tập phát âm chữ e nhiều lần
- HS tìm tiếng có âm giống với âm e
- HS viết trên không bằng ngón trỏ cho định
hình trong trí nhớ.
- HS viết vào bảng con chữ e.
- Trả lời : bài “e” (tiết 1)
- HS thực hiện.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 2
I. Ổn định :
II. Kiểm tra kiến thức vừa học:
- Gọi HS đọc lại chữ e.
- Nhận xét.
III. Bài mới Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- Hát vui.
- Vài HS đọc
- GV sữa phát âm
- Nhận xét.
b) Luyện viết:
- Nhắc HS ngồi thẳng và cầm bút đúng tư
thế
c)Luyện nói:
- Giúp HS : vui và tự tin trong khi quan sát
tranh, phát biểu ý kiến về các tranh.
* GV nêu câu hỏi :
- Quan sát tranh các em thấy vật gì ?
- Mỗi bức tranh nói về lồi nào ?
- Các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì ?
- Các bức tranh có gì là chung ?
- Cho các em luyện nói
- Nhận xét.
* GV chốt ý : Học là cần thiết nhưng rất vui.
Ai ai cũng phải đi học và phải học hạnh
chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và
học tập chăm chỉ không ?
IV. Củng cố :
- Hơm nay các em học bài gì ?
- GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS đọc. HS
tìm chữ vừa học.
- GD HS theo mục tiêu bài học.
V. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh phát âm đúng
và viết đẹp
- Động viên những HS nhút nhát, vụng về.
- Dặn HS học lại bài, xem trước bài 2.
- HS lần lượt phát âm, âm e
- HS phát âm theo nhóm, bàn cá nhân
- HS tập tô chữ e trong vở Tiếng Việt
- HS hiểu được rằng xung quanh các em ai
cũng có “lớp học”. Vậy các em phải đến lớp
học tập, trước hết phải học chữ và Tiếng Việt.
- Trả lời
- Các bạn nhỏ đều học.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
- Nhận xét
- HS lắng nghe.
- Trả lời : bài “e » (tiết 2)
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
- Giáo viên giới thiệu bài.
- Giáo viên ghi tựa bài.
Tốn
HÌNH VNG - HÌNH TRỊN.
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được hình vng, hình trịn, nói đúng tên hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Một số hình vng, hình trịn bằng bìa có kích thước, màu sắc khác nhau. Một
số vật thật có mặt là hình vng, hình trịn.
- Học sinh : SGK, Bộ thực hành, bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn Định :
- Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước em học bài gì?
- “Nhiều hơn, ít hơn.”
- So sánh số cửa sổ và số cửa đi ở lớp học em - HS so sánh.
thấy thế nào ?
- Số bóng đèn và số quạt trong lớp ta, số lượng
vật nào nhiều hơn, ít hơn ?
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
3.1.Giới thiệu bài :
- Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài : “Hình
vng - Hình trịn”
- Giáo viên ghi tựa bài.
3.2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu hình
Mục tiêu: Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của
hình vng, hình trịn
- Giáo viên đưa lần lượt từng tấm bìa hình
vng cho học sinh xem rồi đính lên bảng. Mỗi
lần đưa 1 hình đều nói : Đây là hình vng
- Giáo viên đính các hình vng đủ màu sắc
kích thước khác nhau lên bảng hỏi học sinh :
Đây là hình gì ?
- Giáo viên xê dịch vị trí hình lệch đi ở các góc
độ khá nhau và hỏi Cịn đây là hình gì ?
- HS so sánh.
- HS lắng nghe
- Học sinh đọc lại tựa bài.
- Học sinh quan sát trả lời
- Đây là hình vng
- Học sinh cần nhận biết đây cũng là hình
vng nhưng được đặt ở nhiều vị trí khác
nhau.
+ Giới thiệu hình trịn và cho học sinh lặp lại
- Học sinh nêu : đây là hình trịn
- Đính 1 số hình trịn có đủ màu sắc và vị trí, - Học sinh nhận biết và nêu được tên hình
kích thước khác nhau.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
* Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo khoa
Mục tiêu: Nhận dạng hình qua tranh vẽ, qua bộ
đồ dùng học toán 1, qua các vật thật
- Yêu cầu học sinh lấy các hình vng, hình trịn
trong bộ thực hành tốn để lên bàn
- Học sinh để các hình vng, trịn lên bàn.
Cầm hình nào nêu được tên hình đó -- Ví dụ :
- Giáo viên chỉ định học sinh cầm hình lên nói + Học sinh cầm và đưa hình vng lên nói
tên hình
đây là hình vng
- Cho học sinh mở sách Giáo khoa nêu tên - Học sinh nói với nhau theo cặp :
những vật có hình vng, hình trịn
+ Bạn nhỏ đang vẽ hình vng
+ Chiếc khăn tay có dạng hình vng
+ Viên gạch lót nền có dạng hình vng
+ Bánh xe có dạng hình trịn
+ Cái mâm có dạng hình trịn
+ Bạn gái đang vẽ hình tròn
- Nhận xét.
- Nhận xét.
* Hoạt động 3 : Thực hành :
- Học sinh tơ màu hình vng, hình trịn vào vở - Học sinh biết dùng màu khác nhau để phân
bài tập tốn
biệt hình vng, hình trịn.
- Giáo viên đi xem xét hướng dẫn học sinh
chậm
- Nhận dạng hình qua các vật thật :
+ Giáo viên cho học sinh tìm xem trong lớp có + Mặt đồng hồ có dạng hình trịn, quạt treo
những đồ vật nào có dạng hình vng, hình trịn tường có dạng hình trịn, cái mũ có dạng hình
trịn.
+ Khung cửa sổ có dạng hình vng, gạch
hoa lót nền có dạng hình vng, bảng cài chữ
có dạng hình vng …
- Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh
- Nhận xét.
4. Củng cố :
- Em vừa học bài gì ?
- “Hình vng, hình trịn”
- Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học
- Nhắc lại
- GD HS theo mục tiêu bài học.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Dặn học sinh về hồn thành bài tập (nếu có )
- Xem trước bài hơm sau .
Thứ năm, ngày 13 tháng 09
năm 2018
HỌC VẦN
b
A. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được chữ và âm b
- Đọc được: be
- Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên :
- Bảng có kẻ ơ li có viết chữ cái b
- Tranh minh họa ở trang 6 và 7 SGK
* Học sinh :
- bảng con, bộ thực hành, vở tiếng việt
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
Hoạt động của GV
I. Ổn đinh:
II. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS đọc chữ e
- Gọi 2 đến 3 HS lên bảng chỉ chữ e trong
các tiếng: bé, mẹ, xe, ve
- Nhận xét. Nhận xét chung
III. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
- GV giải thích: bé, bê, bà, bóng là các tiếng
giống nhau ở chổ đều có âm b
Hoạt động của HS
- Hát vui.
- HS đọc
- 2-3 HS lên bảng.
- Trả lời.
- GV chỉ chữ b trong bài cho
- Hôm nay các em tìm hiểu tiết học vần bài
âm “b"
- Ghi tựa bài.
2. Dạy chữ ghi âm:
- GV viết lên bảng chữ b và nói đây là chữ
b (bờ)
- GV phát âm : bờ
a) Nhận diện chữ:
- GV lại viết chữ b và nói: chữ e gồm hai
nét : nét khuyết trên và nét thắt
- So sánh chữ b với chữ e đã học
+ Giống nhau : nét thắt của e và nét thắt
trên của b
+ Khác nhau : chữ b có thêm nét thắt
b) Ghép chữ và phát âm:
- GV : chữ b đi đôi với âm và chữ e cho ta
tiếng be
- GV viết bảng chữ be và hướng dẫn HS
ghép tiếng be trong SGK
- GV hỏi về vị trí của b và e trong be
- GV phát âm mẫu tiếng be
- Gv chữa lỗi phát âm cho HS
- GV chỉ bảng cho HS tập phát âm
- GV theo dõi chữa lỗi cho HS
- Hướng dẫn HS tìm thêm trong thực tế
tiếng có âm b
c) Hướng dẫn viết trong bảng con:
- GV hướng dẫn viết chữ vừa học
- GV viết mẫu lên bảng : b trong khung ô li,
vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết
- GV lưu ý sữa chữa cho HS
- GV hướng dẫn viết tiếng có chữ vừa học
- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con (lưu
ý nét nối )
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
IV. Củng cố:
- Hôm nay các em học bài gì ?
- Gọi HS đọc lại bài.
- GD HS theo mục tiêu bài học.
V. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị tiết sau
- HS phát âm đồng thanh bờ
- Lắng nghe
- Nhắc lại.
- HS theo dõi.
- HS phát âm theo : bờ
- HS theo dõi.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- Trả lời.
- Trả lời.
- Lắng nghe
- Thực hiện theo yêu cầu GV
- Trả lời.
- HS đọc theo (lớp, nhóm bàn…)
- Chú ý.
- HS tập phát âm nhiều lần (HS đọc cá nhân)
- Chú ý.
- HS theo dõi.
- HS viết vào bảng con chữ b.
- HS viết
- HS viết vào bảng con : be
- Trả lời : bài âm “b" (tiết 1)
- HS đọc
- HS lắng nghe.
Tiết 2
I. Ổn định:
II. Kiểm tra kiến thức vừa học:
- Cho HS đọc lại bài trên bảng lớp.
- Nhận xét.
- Hát
- HS đọc
III. Bài mới Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS lần lượt phát âm b và tiếng be
- GV theo dõi và sữa lỗi cho HS
b) Luyện viết:
- GV vừa viết vừa hướng dẫn HS tô
- Cho HS tập tô
- Nhận xét.
c) Luyện nói:
- Chủ đề luyện nói : việc học tập của cá
nhân
- GV nêu câu hỏi gợi ý thích hợp :
+ Ai đang học bài ? Ai đang tập viết ?
+ Bạn voi đang làm gì ?
+ Bạn ấy có biết đọc chữ không ?
+ Ai đang kẻ vở ?
+ Hai bạn gái đang làm gì ?
- Các bức tranh này có gì giống nhau và
khác nhau ?
- Bức tranh này có gì giống và khác nhau?
d) Nhận xét tiết học - biểu dương :
- Gợi ý HS nhận xét bạn
- GV nhận xét, tuyên dương
IV. Củng cố :
- Hôm nay các em học bài gì ?
- GV chỉ bảng cho HS đọc
- HS tìm chữ vừa học
- GD HS theo mục tiêu bài học.
V. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học bài, xem trước bài kế tiếp
- HS vừa nhìn chữ vừa phát âm b, tiếng be
- HS theo dõi.
- HS tập tô b, be (VTV)
- Chú ý.
- Chú ý.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Giống nhau : Ai cũng tập trung vào học tập.
Khác nhau : các loài khác nhau, các công việc
khác nhau.
- Nhận xét.
- Lắng nghe
- Trả lời : bài âm “b" (tiết 2)
- HS đọc
- Tìm
- HS lắng nghe.
-----------------------------------------------------------------------
Tốn
HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Một số hình tam giác mẫu. Một số đồ vật thật : khăn quàng, cờ thi đua, bảng
tín hiệu giao thơng …
- Học sinh : SGK, bảng con, sự chuẩn bị bài…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước em học bài gì ?
- Hình vng, hình trịn
- Giáo viên đưa hình vng hỏi : đây là hình gì
vậy ?
- Trong lớp ta có vật gì có dạng hình trịn ?
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài : “Hình
tam giác”
- Giáo viên ghi tựa bài.
3.2. Các hoạt động :
*Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tam giác
Mục tiêu:Học sinh nhận ra và nêu đúng tên
hình tam giác
- Giáo viên gắn lần lượt các hình tam giác lên
bảng và hỏi học sinh : Em nào biết được đây là
hình gì ?
- Hãy nhận xét các hình tam giác này có giống
nhau khơng
- Giáo viên khắc sâu cho học sinh hiểu : Dù các
hình ở bất kỳ vị trí nào, có màu sắc khác nhau
nhưng tất cả các hình này đều gọi chung là hình
tam giác.
- Giáo viên chỉ vào hình bất kỳ gọi học sinh nêu
tên hình
- Nhận xét.
*Hoạt động 2 : Nhận dạng hình tam giác
Mục tiêu: Học sinh nhận ra hình qua các vật
thật, bộ đồ dùng,hình trong sách GK .
- Giáo viên đưa 1 số vật thật để học sinh nêu
được vật nào có dạng hình tam giác
- Hình vng
- Trả lời
- HS lắng nghe
- Nhắc lại theo yêu cầu GV.
- Học sinh trả lời : hình tam giác
- Khơng giống nhau : Cái cao lên, cái thấp
xuống, cái nghiêng qua…
- HS lắng nghe
- Học sinh được chỉ định đọc to tên hình :
hình tam giác
- Nhận xét.
- Học sinh nêu : khăn qng, cờ thi đua, biển
báo giao thơng có dạng hình tam giác .
- Học sinh lấy các hình tam giác đặt lên bàn.
- Cho học sinh lấy hình tam giác bộ đồ dùng ra + Đây là : hình tam giác
-Giáo viên đi kiểm tra hỏi vài em :
- Học sinh quan sát tranh nêu được : Biển chỉ
+ Đây là hình gì ?
đường hình tam giác, thước ê ke có hình tam
- Cho học sinh mở sách giáo khoa, nhìn hình giác, cờ thi đua hình tam giác
nêu tên
- Các hình được lắp ghép bằng hình tam giác,
riêng hình ngơi nhà lớn có lắp ghép 1 số hình
- Cho học sinh nhận xét các hình ở dưới trang 9 vng và hình tam giác
được lắp ghép bằng những hình gì ?
+ Học sinh xếp hình xong nêu tên các hình :
- Học sinh thực hành :
cái nhà, cái thuyền, chong chóng,nhà có cây,
+ Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, con cá …
hình vng có màu sắc khác nhau để xếp thành
các hình
- Giáo viên đi xem xét giúp đỡ học sinh yếu
- Nhận xét.
*Hoạt động 3: Trị chơi Tìm hình nhanh
Mục tiêu: Củng cố việc nhận dạng hình nhanh, - Học sinh tham gia chơi trật tự
chính xác
- Mỗi đội chọn 1 em đại diện lên tham gia chơi
- Giáo viên để 1 số hình lộn xộn. Khi giáo viên
hơ tìm cho thầy (cơ) hình …
- Học sinh phải nhanh chóng lấy đúng hình gắn
lên bảng. Ai gắn nhanh, đúng đội ấy thắng
- Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh
4. Củng cố :
- Em vừa học bài gì ?
- Ở lớp chúng ta có đồ dùng gì có dạng hình
tam giác ?
- Hãy kể 1 số đồ dùng có dạng hình tam giác
- Tun dương học sinh hoạt động tốt.
- GD HS theo mục tiêu bài học.
5.Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài
- Chuẩn bị bài hôm sau “Luyện tập”
- HS bắt đầu chơi
- Nhận xét.
- “Hình tam giác”
- Trả lời.
- HS kể…
- Lắng nghe và ghi nhớ
BUỔI CHIỀU
LT TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC, VIẾT E, B
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc viết các âm e, b đã học.
- Đọc được các tiếng có l,b.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng.
e,b,be, be be
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ơ ly.
e,b, be. Mỗi chữ 3 dịng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
Hoạt động của học sinh
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS viết vở ô ly.