Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

TUAN 15 NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.8 KB, 31 trang )

TUẦN 15
Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2017

Chào cờ đầu tuần
Tập đọc - Kể chuyện: Hũ bạc của người cha
I. Mục tiêu:
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vậtø.
2. Đọc hiểu
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.
( TL được câu hỏi 1, 2, 3, 4).
B - Kể chuyện
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh
minh họa.
- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:

Tập đọc

Giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài tập đọc Nhớ Việt Bắc.
- Nhận xét
3. Dạy - học bài mới
* Giới thiệu bài
- GV viết đề lên bảng.


* Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.

Học sinh

- Nghe GV giới thiệu bài
- HS nhắc lại đề.
- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- HS đọc: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt,
kiếm nổi, dành dụm, vất vả, thảnh nhiên,..
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn
-Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong của GV.
- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt
bài
giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi
đọc các câu khó:
- Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con
kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm / và
mang tiền về đây.//


- Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con
làm ra.// Có làm lụng vất vả,/ người ta

mới biết quý đồng tiền.//
- Nếu con lười biếng, / dù cha cho một trăm hũ
bạc/ cũng không đủ.// Hũ bạc tiêu khơng bao
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới
giờ hết/ chính là hai bàn tay con.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, của các từ mới. HS đặt câu với từ thản
mỗi HS đọc một đoạn.
nhiên, dành dụm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
dõi bài trong SGK.
* Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Ơng lão là người như thế nào?
- Ơng lão buồn vì điều gì?
1. Ơng lão muốn con trai trở thành người như thế
nào?
- Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ơng
lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về
nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm
gì?
2. Ơng lão vứt tiền xuống ao để làm gì?

- Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao?
3. Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền
như thế nào ?


4. Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm
gì?
- Hành động đó nói lên điều gì?
- Ơng lão có thái độ như thế nào trước hành
động của con?
5. Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của
câu chuyện?
- Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời

- Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK.
- Câu chuyện có 3 nhân vật là ơng lão, bà
mẹ và cậu con trai.
- Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ.
- Ơng lão buồn vì người con trai của ơng
rất lười biếng.
- Ơng lão mong muốn người con tự kiếm nổi
bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác.
- Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để
chơi mấy ngày, khi cịn lại một ít thì mang
về nhà đưa cho cha.
- Vì ơng muốn biết đó có phải là số tiền
mà người con tự kiếm được khơng. Nếu
thấy tiền của mình bị vứt đi mà khơng xót
nghĩa là đồng tiền đó khơng phải nhờ sự
lao động vất vả mới kiếm được.
- Vì người cha phát hiện ra số tiền anh
mang về không phải do anh tự kiếm ra nên

anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền.
- Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2
bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng,
anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán
lấy tiền và mang về cho cha.
- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy
tiền ra.
- Hành động đó cho thấy vì anh đã rất vất vả
mới kiếm được tiền nên rất q trọng nó.
- Ơng lão cười chảy cả nước mắt khi thấy
con biết quí trọng đồng tiền và sức lao
động.
- HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời:
Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí
trọng tiền./ Hũ bạc tiêu khơng bao giờ hết
chính là bàn tay con.


của em.

- 2 đến 3 HS trả lời: Chỉ có sức lao động
của chính đơi bàn tay mới ni sống con
cả đời. / Đơi bàn tay chính là nơi tạo ra
nguồn của cải không bao giờ cạn./ Con
phải chăm chỉ làm lụng vì chỉ có chăm chỉ
mới ni sống con cả đời.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi
một số nhóm trình bày trước lớp.

- 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo
- Nhận xét
các vai: người dẫn truyện, ông lão.

Kể chuyện
Hoạt động 4: Xác định yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể
chuyện trang 122, SGK.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp
xếp của các tranh.
- Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến
đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh
của bạn bên cạnh.
- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể
lại nội dung của một bức tranh
- Nhận xét phần kể chuyện của từng HS.

* Hoạt động 5: Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho
bạn bên cạnh nghe.
* Hoạt động 6: Kể trước lớp
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vịng
2. Sau đó, gọi 1 kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn dị:
- Hỏi: Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật
Trong truyện?
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc.
- Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh
đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau.
- Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2.
- HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội
dung chính cần kể của từng tranh là
+ Tranh 3: Người cha đã già nhưng vẫn
làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con
trai lại lười biếng.
+ Tranh 5: Người cha yêu cầu con đi làm
và mang tiền về.
+ Tranh 4: Người con vất vả xay thóc thuê
và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang
về nhà.
+ Tranh 1 : Người cha ném tiền vào lửa,
người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy
tiền ra.
+ Tranh 2: Hũ bạc và lời khuyên của
người cha với con.
- Kể chuyện theo cặp.
- 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng
em.

Tốn: Chia số có ba chữ số với số có một chữ số
I. Mục tiêu:
Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư).


Làm BT 1( cột 1, 3, 4), 2, 3.

II.Đồ dùng dạy học:
Chép bài tập 3 vào bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên làm bài 1, 2, 3/78
- Nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số
có ba chữ số cho số có một chữ số
*Phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c hs
đặt tính theo cột dọc
- Gv hướng dẫn:
a) 648 : 3 = ?
648 3
6
216
04
3
18
18
0
Vậy 648 : 3 = 216
*Phép chia 236 : 5
Tiến hành các bước tương tự như với phép chia
648 : 3= 216
Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành
*Bài 1( cột 1,3,4)

- Xác định y/c của bài sau đó cho hs tự làm bài
- Y/c hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của
mình
- Chữa bài
*Bài 2: Gọi 1hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài
Tóm tắt:
9hs :1 hàng
234hs : … hàng?
- Chữa bài
*Bài 3
- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn hs
tìm hiểu bài mẫu
- Y/c hs đọc cột thứ nhất trong bảng
- Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho,
dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần,
dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần

Học sinh

- HS làm bài theo YC của GV

-1 hs lên đặt tính, hs cả lớp thực hiện đặt
tính vào giấy nháp
+ 6 chia 3 được 2, viết 2
2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
+ Hạ 4; 4 chia 3 dược 1, viết 1.
1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.
+ Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6.
6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.


- 6HS làm lớp, lớp làm bảng con.
a. 872:4=218;
390:6=65;
905:5=181(dư 5)
b. 457:4=114 (dư 1) 489:5= 97(dư 4)
230:6= 38( dư 2)
- 1 Hs đọc bài- Lớp theo dõi
- Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm
Giải:
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số: 26 hàng

- Đọc bài toán
- Số đã cho; giảm đi 8lần; giảm đi 6 lần


- Số đã cho đầu tiên là số nào?
- 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m?
- 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m?
- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào?
- Y/c làm tiếp bài
- Chữa bài
Kết luận:
- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia
cho số lần
4. Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia.
- Nhận xét tiết học


- Là số 432 m
- Là 432m :8 = 54m
- Là 432m : 6 = 72m
- Ta chia số đó cho số lần

- Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
bài
Số đã 888kg
600 giờ
cho
Giam8 88kg:8=111kg
600giờ:8=75giờ
8 lần
Giam 888kg:6=148kg 600giờ:6=100giờ
6 lần

Luyện viết
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu
chữ đứng, chữ nghiêng.
- Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài:
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu

-Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.
-GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa
trong bài.
-Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa.
-GV nhận xét
Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu
-GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng
con
-GV nhận xét
-Yêu cầu HS luyện viết
-GV đọc bài
-Hướng dẫn HS viết
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học

Học sinh

HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe
-HS viết bảng con
-HS viết bảng con theo yêu cầu của GV
-HS luyện viết vở
-HS lắng nghe
-HS theo dõi
-Lớp viết bài

Buổi chiều


Tiếng Anh: (2 tiết)

(Có giáo viên chuyên dạy)
Thể dục: (1 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2017

Chính tả: (nghe- viết) Hũ bạc của người cha
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/i( BT2)
- Làm đúng BT3a.
II.Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cu Õ
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: lá trầu, đàn trâu,
nhiễm bệnh, tiền bạc- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
- Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn từ Hơm
đó .. q đồng tiền trong bài tập đọc Hũ bạc của
người cha và làm các bài tập chính tả phân biệt
ui/i, s/x.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi nội dung bài viết
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Hỏi: Khi thấy cha ném tiền vào lửa, người con
đã làm gì?

- Hành động của người con giúp người cha hiểu
điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
- Lời nói của người cha được viết như thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- YC HS nêu các từ khó khi viết chính tả.
- u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả: GV đọc
e) Sốt lỗi: GV u cầu HS đổi vở soát lỗi

Học sinh

- HS viết theo YC của GV

- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.
- Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền
ra.
- Người cha hiểu rằng tiền đó do anh làm ra.
Phải làm lụng vất vả thì mới quý đồng tiền.
- Đoạn văn có 6 câu.
- Những chữ đầu câu: Hơm, Ơng, Anh,
Ơng, Bây, Có.
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dịng, gạch
đầu dòng.
- HS nêu: sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất
vả, quý,...
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
vở nháp.

- HS viết vào vở


* Hoạt động 2: HD làm BT chính tả
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- HS đổi vở soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vàoVBT.
- Đọc lại lời giải.
mũi dao - con muỗi; hạt muối; múi bưởi;
núi lửa - nuôi nấng; tuổi trẻ - tủi thân.
Bài 3a. Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
- HS tự làm trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm lên dán bài trên bảng và đọc lời - 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài và đọc
giải của mình.
lời giải. HS nhóm khác nhận xét
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dị:
- Lời giải: sót - xôi; sáng
- Nhận xét tiết học, bài viết của HS.
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được.
HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài.
- HS cả lớp chuẩn bị bài sau.


Tốn: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ
số o ở hàng đơn vị. Làm BTLàm BT 1( cột 1, 2, 4), 2, 3
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 3
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên

Học sinh

1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 3/79 VBT
- HS làm theo yêu cầu của GV
- Nhận xét, chữa bài
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia
có ba chữ số cho số có 1 chữ số
*Phép chia 560:8
-Viết lên bảng 560 : 8 = ?
- Hs cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 hs lên
-Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc
bảng đặt tính
-Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện 560 8
phép tính trên, nếu hs tính đúng Gv cho hs nêu 56
70
cách tính sau đó Gv nhắc lại để hs cả lớp ghi
00

nhớ. Nếu HS cả lớp khơng tính được , Gv
0
hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài
0
học của SGK
*Phép chia 632:7
Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8


=70
Kết luận:
Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta
chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục
và đơn vị
* Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
*Bài 1( cột 1,2,4)
- Xác định y/c của bài, sau đó cho hs tự làm bài
- Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng
bước chia của mình
- Chữa bài
*Bài 2. Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Một năm có bao nhiêu ngày?
- Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và
mấy ngày ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài
Tóm tắt
Một năm có:
365 ngày
Tuần lễ có:

7 ngày
Năm đó có:
… tuần lễ?
- Chữa bài
*Bài 3. Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính
- Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách
thực hiện lại từng bước của phép chia
- Yêu cầu HS trả lời
- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại
cho đúng?
* Kết luận:
Nếu hạ o mà chia không được, ta vẫn phải viết
0 ở thương.
4. Củng cố, dặn dò
-Yêu cầu HS nêu lại cách chia.
- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

- Hs làm vào vở, 3 hs lên bảng làm bài
a. 350:7=50; 420:6=70; 480:4=120
b.490:7=70; 400:5=80; 725:6=120(dư 5)
- 1 HS đọc bài - Lớp theo dõi.
- 365 ngày
- 7 ngày
- Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng làm
Giải
Một năm có số tuần lễ là:
365: 7=52( tuần) dư 1 ngày
Đáp số: 52 tuần(dư 1 ngày)
- Đọc bài tóan
- Phép tính a) đúng, phép tính b) sai

- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3
chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng
phép chia này đã không viết 0 vào thương
nên thương bị sai

- 1 HS nêu

Đạo đức: Quang tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy học:
Nội dung các câu truyện "Tình làng nghĩa xóm”
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên

1- Khởi động
2- Kiểm tra bài cũ
Cho HS kể một số việc mà em đã quan tâm giúp - HS trả lời

Học sinh


đỡ hàng xóm láng giềng
3- Bài mới
Hoạt động 1: Đánh giá hành vi.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
Các tình huống:
* Theo em hành vi, việc làm nào nên làm, và
không nên làm đối với hàng xóm láng giềng?

a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.
b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.
c. Ném gà nhà hàng xóm.
d. hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn.
đ. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm.
e. Khơng làm ồn trong giờ nghỉ trưa.
g. Khơng vứt rác sang nhà hàng xóm.
* GV kết luận: Các việc làm a, d , e, g là đúng
* Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng là việc làm tốt nhưng cần phải chú ý đến
sức mình.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống và đóng vai
* Gv kết luận:
-Tình huống 1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác
Hai.
- Tình huống 2: Em nên trơng hộ nhà bác Nam.
- Tình huống 3: Em nên nhắc các bạn giữ yên
lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm.
- Tình huống 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác
Hải về sẽ đưa lại.
Kết luận: Mỗi người không thể sống xa gia đình,
xa hàng xóm,láng giềng. Cần quan tâm, giúp đỡ
hàng xóm láng giềng để thắt chặt hơn mối quan
hệ tốt đẹp này.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Cho HS đọc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

- Thảo luận nhóm.
- Đạidiện các nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét các câu trả lời của nhóm

- HS xử lí các tình huống trong VBT đạo
đức, đóng vai

- HS đọc ghi nhớ

Thủ công: Cắt, dán chữ V
I. Mục tiêu:
- Biết cáh kẻ, cắt, dán chữ V.
- Kẻ, cắt, dán được chữ V theo đúng quy trình kĩ thuật.Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.
Chữ dán tương đối phẳng.
* Với HS khéo tay:
Kẻ, cắt, dán được chữ V
Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V được cắt từ giấy màu có kích thước đủ lớn, đểrời chưa
dán.
Giấy thủ cợng, kéo, hồ dán.
III. Hoạt động dạy học:


Giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1. Quan sát nhận xét.
Mục tiêu: HS quan sát nhận xét mẫu chữ V.
Cách tiến hành:

+ Giáo viên hướng dẫn HS quan sát
+ Giáo viên giới thiệu mẫu chữ V 9h.1) và
hướng dẫn học sinh để rút ra nhận xét.
+ Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo
chiều dọc (h.1).
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Mục tiêu: HS gấp, cắt, dán được chữ V đúng
quy trình.
Cách tiến hành:
- Bước 1. Kẻ chữ V.
+Lật mặt trái của tờ giấy thủ cơng. Kẻ, cắt
một hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô.
+ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào
hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các
điểm đã đánh dấu (h.2).
- Bước 2. Cắt chữ V.
+ Gấp đơi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo
đường dấu giữa (mắt trái ra ngoài). Cắt theo
đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo
(h.3). Mở ra được chữ V (h.1).
- Bươc 3. Dán chữ V.
+ Thực hiện tương tự chữ H, U ở bài trước
(h.4).
Hoạt động 3: Thực hành.
Mục tiêu: HS gấp, cắt, dán chữ V
Cách tiến hành:
+ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.
+ Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học
sinh cịn lúng túng để các em hồn thành sản

phẩm.

Học sinh

+ Học sinh quan sát và nêu nhận xét.
+ Nét chữ rộng 1 ơ.
+ Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải
giống nhau. Nếu gấp đôi chữ V theo chiều
dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ
trùng khít.

+ HS theo dõi quan sát giáo viên làm mẫu.

+ Học sinh thực hành cắt, dán chữ V.
+ Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ V.
bước 1: kẻ chữ V.
bước 2: cắt chữ V.
bước 3: dán chữ V.

+ GV tổ chức cho học sinh trưng bày sản + Học sinh trưng bày sản phẩm.
phẩm.
+ Cần lưu ý phát huy tính sáng tạo .
+ Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của + Nhận xét sản phẩm thực hành.
học sinh và khen ngợi những em làm được
sản phẩm đẹp.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần
thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học
sinh.
+ Dặn dò giờ học sau chuẩn bị giấy thủ công,



thước, kéo, hồ dán … học “Cắt dán chữ E”.

Luyện viết
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu
chữ đứng, chữ nghiêng.
- Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài:
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu
-Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.
-GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa
trong bài.
-Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa.
-GV nhận xét
Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu
-GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng
con
-GV nhận xét
-Yêu cầu HS luyện viết
-GV đọc bài
-Hướng dẫn HS viết
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:

Nhận xét tiết học

Học sinh

HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe
-HS viết bảng con
-HS viết bảng con theo yêu cầu của GV
-HS luyện viết vở
-HS lắng nghe
-HS theo dõi
-Lớp viết bài

Buổi chiều
Tiếng Việt:* Buôn làng Tây Nguyên
(Tiết 1 tuần 15)
I. Mục tiêu:
- HS đọc đúng bài Buôn làng Tây Nguyên (STH Tr 103). Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài (BT2);
Biết một số dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên và những sinh hoạt của người dân nơi đây (BT 3).
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành T.V.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
HĐ1: Giới thiệu bài:

Học sinh


- GV nêu mục tiêu giờ học.
HĐ2: Ôn luyện:

Bài 1: Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- HD luyện đọc câu, đoạn.
- Y/C HS luyện đọc theo nhóm 2. GV theo
dõi, HD các nhóm luyện đọc.
- Gọi các nhóm đọc bài. GV cùng HS nhận
xét, bổ sung.
Bài 2: Nối từ ngữ thích hợp ở bài A với lời
giải nghĩa thích hợp ở bài B:
- Y/C HS trao đổi N2 làm bài vào vở.
- Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV
kết luận:
a) Phát rẫy: đốt và dọn sạch một khoảng rừng,
hoặc đồi núi để lấy đất trồng trọt.
b) Thế hệ: lớp người cùng lứa tuổi.
c) Cao nguyên: vùng đất rộng lớn và cao, bề
mặt bằng phẳng.
Bài 3: Đánh dấu vào ơ trống thích hợp.
- Y/C HS làm bài vào vở, nối tiếp nhau nêu
kết quả, GV KL:
+ Câu a: đúng; Câu b: đúng; Câu c: sai;
Câu d: sai; Câu e: đúng.
- Liên hệ giáo dục HS.
HĐ3: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.

- HS lắng nghe.
- Lớp theo dõi GV đọc.
- HS luyện đọc theo yêu cầu.
- HS luyện đọc theo nhóm.

- Các nhóm đọc bài trước lớp. Nhóm khác
theo dõi bổ sung.
- 1 HS đọc câu lệnh. Lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở.
- HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.
- Theo dõi và chữa bài vào vở.

- HS đọc câu lệnh.
- Tự làm bài vào vở, nối tiếp đọc kết quả;
lớp nhận xét.
- HS tự liên hệ.
- Theo dõi và thực hiện.

Tiếng Việt:* Nói viết được câu có hình ảnh so sánh
(Tiết 2 tuần 15)
I. Mục tiêu:
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì? Ai thế nào? (BT1).
- HS làm đúng bài tâïp phân biệt âm đầu s hoặc x; phân biệt vần âc hoặc ât (BT 2).
- Dựa vào tranh ảnh gợi ý nói viết được câu có hình ảnh so sánh (BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành T.V.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
HĐ1: Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm
a) Chủ làng quyết định những việc lớn của làng.
b) Dân làng Tây Nguyên rất thương yêu nhau.
- Y/C HS làm bài vào vở, GV theo dõi HD

thêm cho HS

Học sinh
- HS lắng nghe.
- HS đọc câu lệnh.
- HS làm bài vào vở, nối tiếp nhau đọc kết
quả.


- Gọi HS trả lời; GV nhận xét, kết luận.
a) Chủ làng làm gì?
b) Dân làng Tây Nguyên thế nào?
Bài 2:
- Y/C HS làm bài vào vở. GV chữa bài.
a) Điền chữ s hoặc x: sắc, xanh, sương, xám xịt.
b) Điền vần âc hoặc ât: nấc, mật.
Bài3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để
hịan thành câu có hình ảnh so sánh.
- HD mẫu: a) Người đi đông như kiến.
- Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở.
- Gọi HS nối tiếp đọc kết quả, GV KL:
b) Anh ấy ăn mặc lịe loẹt như chim cơng.
c) Ơn g em tóc bạc trắng như tuyết.
d) Cầu Thê Húc bắc vào đền Ngọc Sơn cong
cong như con tôm.
e) Giọng nhà vua sang sảng như tiếng chuông.
HĐ3: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.

- Chữa bài nếu sai.


- HS làm bài vở. 1 em lên bảng.
- HS chữa bài vào vở nếu sai.
- HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm.
- Theo dõi mẫu.
- HS trao đổi làm bài vào vở. Nối tiếp nhau
đọc kết quả. Lớp nhận xét.

- Nghe và thực hiện.

Toán:* Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
(Tiết 1 tuần 15)
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (BT 1, 2, 3).
- Vận dụng phép chia vào giải toán (BT4).
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành Toán.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở
VTH trang 107.
Bài1, 2, 3: Tính:
- YC HS tự thực hiện chia vào vở, GV HD
thêm cho HS.
- Gọi HS lên bảng chữa bài; GV cùng cả lớp
nhận xét.
- HS nhận xét về các phép chia trên.
Bài 4: - Gọi HS đọc đề, HD tóm tắt và giải vào

vở; GV theo dõi HD thêm cho HS.
Mỗi
thùng có số lít dầu là:
320 : 8 = 40 (l)
Đáp số: 40 lít dầu
Bài 5: Nối phép chia với kết quả của phép chia
đó:

Học sinh
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- HS đọc câu lệnh.
- HS thực hiện vào vở, 3 em chữa bài ở
bảng, lớp nhận xét.
- 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở. 1 em chữa bài ở
bảng.
- HS đổi vở kiểm tra bài nhau.

- 1 em đọc câu lệnh.


- YC HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.

- Thực hiện vào vở, chữa bài.
- HS nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017

Tập đọc: Nhà Rông ở Tây Nguyên

I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây
Nguyên.
2. Đọc hiểu
- Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà
rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài tập đọc Hũ bạc của người cha
- Nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
- Giờ học này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài
Nhà rơng ở Tây ngun. Qua bài tập đọc này các
em sẽ hiểu thêm về đặc điểm của nhà rông và các
sinh hoạt cộng đồng gắn với nhà rông của đồng bào
các dân tộc Tây Nguyên.
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng
thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó

- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
khó.
- Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần
xuống dòng xem là 1 đoạn.
- Yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn trước lớp.

Học sinh

- HS đọc theo yêu cầu của GV
- Nghe GV giới thiệu bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS đọc: múa rông chiêng, vướng mái, giỏ
mây, truyền lại, bếp lửa, bảo vệ,...
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn
của GV.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt
giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và giữa các
cụm từ. Một số câu cần chú ý :
- Nó phải cao/ để đàn voi đi qua mà không
đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/
ngọn giáo không vướng mái.
- Theo tập quán của nhiều dân tộc,/ trai


- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.


làng từ 16 tuổi trở lên/ chưa lập gia đình/
đều ngủ tập trung ở nhà rông để bảo vệ
buôn làng./
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ
- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu.
nào?
- Vì nhà rơng được sử dụng lâu dài, là nơi
thờ thần làng, nơi tụ họp những người trong
1. Vì sao nhà rơng phải chắc và cao?
làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải
cao để đàn voi đi qua không chạm sàn, phải
cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo
không vướng mái.
- Gian đầu nhà rơng là nơi thờ thần làng,
trên vách có treo một giỏ mây đựng hịn đá
thần. Đó là hịn đá mà già làng nhặt lấy khi
2. Gian đầu nhà rông được trang trí như thế lập làng. Xung quanh hịn đá, người ta treo
nào?
những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nơng

cụ của cha ơng truyền lại và chiêng trống
dùng để cúng tế.
- Như vậy ta thấy, gian đầu nhà rông là nơi rất
thiêng liêng, trang trọng của nhà rông. Gian
giữa được coi là trung tâm của nhà rơng.
3. Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà
rơng?

- Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà
rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn
và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông.
- Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai
tráng trong làng đến 16 tuổi, chưa lập gia
đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn
làng.

- Từ gian thứ ba của nhà rơng được dùng để
làm gì?
- GV: Nhà rơng là ngôi nhà đặc biệt quan trọng
đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông
được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung
tâm của bn làng, là nơi thờ thần làng, nơi
diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của
người dân tộc Tây Nguyên.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu 1 đoạn trong
bài.

- Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút chì
gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng.

- Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS
đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp
theo dõi và nhận xét.

HS phát biểu:
+Nhà rông rất tiện lợi với người Tây
Ngun.
+ Nhà rơng thật đặc biệt, voi có thể đi qua
- Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích mà khơng đụng sàn.
trong bài và luyện đọc.
+ Nhà rơng thể hiện nét đẹp văn hóa của
- Nhận xét
người Tây Nguyên.
4. Củng cố, dặn dò


- Em nghĩ gì về nhà rơng ở Tây Ngun sau khi
đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông?
- Nhận xét tiết học

Luyện từ và câu: Từ ngữ về các dân tộc – Luyện tập về so sánh
I. Mục tiêu:
- Biết tên được một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1)
- Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.(BT2)
- Dựa theo tranh gợi ý, viết được câu có hình ảnh so sánh ( BT3)
- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4)
II. Đồ dùng dạy học:
Các câu văn trong bài tập 2, 4 viết sẵn trên bảng phụ.
Thẻ từ ghi sẵn các từ cần điền ở bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:

Giáo viên

Học sinh

1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết
Luyện từ và câu tuần 14.
- Nhận xét
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
- Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ cùng mở
rộng vốn từ về các dân tộc, sau đó tập đặt câu có - Nghe GV giới thiệu bài.
sử dụng so sánh.
* Hoạt động 1: Mở rông vốn từ về các dân tộc
Bài 1: Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ?
- Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên
đất nước ta ?
- Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ
giấy khổ to, 1 bút dạ, YC các em trong nhóm tiếp
nối nhau viết tên các dân tộc thiểu số ở nước ta
mà em biết vào giấy.

- Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta
mà em biết.
- Là các dân tộc có ít người.

- Người dân tộc thiểu số thường sống ở
các vùng cao, vùng núi.

- Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm
- Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số vừa dán bài làm của mình lên bảng.
- Cả lớp cùng GV kiểm tra phần làm bài
tìm được vào vở.
của các nhóm. Cả lớp đồng thanh đọc tên
các dân tộc thiểu số ở nước ta mà lớp vừa
tìm được:
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Chăm,
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
H.mông, Hoa, Giáy, Tà ôi, Ê-Đê, Ba na…
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
-1HS lên bảng điền từ, lớp làm bài vào vở.
tra bài của nhau, sau đó chữa bài.
- Chữa bài theo đáp án:


- Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã
điền từ hoàn chỉnh.
- GV: Những câu văn trong bài nói về cuộc sống,
phong tục của một số dân tộc thiểu số ở nước ta.
(giảng thêm về ruộng bậc thang : là ruộng nương
được làm trên đồi núi, để tránh xói mịn đất,
người dân đã bạt đất ở các sườn đồi thành các
bậc thang và trồng trọt ở đó ; Nhà rơng là ngơi
nhà cao, to, làm bằng nhiều gỗ quý, chắc. Nhà
rông của các dân tộc Tây Nguyên là nơi thờ thần
linh, nơi tập trung mọi người trong bn làng vào
những ngày lễ hội (giống như đình làng ở vùng
đồng bằng của người Kinh).

- GV cho HS quan sát hình.
Hoạt động 2 : Luyện tập về so sánh
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài 3.
- Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi :
Cặp hình này vẽ gì ?
-HD : Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng với quả
bóng hoặc quả bóng với mặt trăng. Muốn so sánh
được chúng ta phải tìm được điểm giống nhau
giữa mặt trăng và quả bóng. Hãy quan sát hình và
tìm điểm giống nhau của mặt trăng và quả bóng.
- Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần cịn
lại, sau đó gọi HS tiếp nối đọc câu của mình.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
-HD: Ở câu a) muốn điền đúng các em cần nhớ
lại câu ca dao nói về cơng cha, nghĩa mẹ đã học ở
tuần 4 ; câu b) Em hãy hình dung đến những lúc
phải đi trên đường đất vào trời mưa và tìm trong
thực tế cuộc sống các chất có thể làm trơn mà em
đã gặp (dầu nhớt, mỡ,...) để viết tiếp câu so sánh
cho phù hợp ; câu c) em có thể dựa vào hình ảnh
so sánh mà bạn Páo đã nói trong bài tập đọc Nhà
bố ở.
- Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã
điền từ ngữ. Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên của các dân
tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên khác các

tên đã tìm được trong bài tập 1. Tập đặt câu có sử
dụng so sánh.

a) bậc thang
b) nhà rơng
c) nhà sàn
d) Chăm
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Nghe giảng.

- Quan sát hình minh hoạ.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Quan sát hình và trả lời: vẽ mặt trăng và
quả bóng.
- Mặt trăng và quả bóng đều rất trịn.
- Trăng trịn như quả bóng.
- Một số đáp án :
+ Bé xinh như hoa. / Bé đẹp như hoa. / Bé
cười tươi như hoa. / Bé tươi như hoa.
+ Đèn sáng như sao.
+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Nghe GVHD, sau đó tự làm bài vào VBT
Đáp án :
a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như
núi Thái Sơn, như nước trong nguồn.
b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi
mỡ (như được thoa một lớp dầu nhờn).
c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như
núi

- HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền
từ ngữ.

Tiếng Anh: (2 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)
Toán: Giới thiệu bảng nhân


I. Mục tiêu:
- Giúp hs: biết cách sử dụng bảng nhân. Làm BT 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhân như trong Toán 3
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 3/80 VBT
- Nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiêu bảng nhân
- Treo bảng nhân
- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng
- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên
của bảng
- Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng
nhân đã học
- Các ơ cịn lại của bảng chính là kết quả của các
phép nhân đã học
- Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng
- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào

đã học
- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm
xem các số này là kết quả của các phép tính nhân
trong bảng mấy
- Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể
số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng
thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng
nhân 2,…hàng cuối cùng là bảng nhân 10
Kết luận :
Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân
Hoạt động 2: HD sử dụng bảng nhân
- Hướng dẫn hs tìm kết quả của phép nhân 3 x 4
+ Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu
tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở
ơ thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4
- u cầu HS thực hành tìm tích của 1 số cặp số
khác
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
*Bài1: Nêu y/c của bài toán
- Yêu cầu HS làm bài
- u cầu HS nêu lại cách tìm tích của bốn phép
tính trong bài
- Chữa bài
*Bài 2: Một hs nêu y/c của bài

Học sinh

- HS làm theo yêu cầu của GV

- 11 hàng,11 cột

- Đọc các số1, 2, 3,……10

- Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,……20
- Bảng nhân 2

- Bảng nhân 3

+ Thực hành tìm tích của 3 và 4
-1 hs
- Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đó
điền vào ô trống
Kết quả: 42; 28; 72.

- Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài
Thừa
7
10
2 2 2
7
7
số
Thừa
8
9
4 4 4
8
8
số



Hướng dẫn HS thực hiện bảng nhân và tìm một Tích
8 8 8 56 56 56 90
thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho hs làm - 1 HS đọc- Lớp theo dõi.
bài
- Bài toán giải bằng 2 phép tính
- Hs lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm
bài
*Bài 3: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài
Giải
- Bài toán thuộc dạng nào?
Số huy chương bạc là:
- Y/c hs tự làm bài
8 x 3 = 24 (huy chương)
Tổng số huy chương là:
4. Củng cố, dặn dò
24 + 8 = 32 (huy chương)
- Về nhà học bảng nhân
Đáp số: 32 huy chương
- Nhận xét tiết học. CB bài sau.
Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2017

Tập viết: Ôn chữ hoa L
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa L (.2dòng). Viết đúng tên riêng Lê Lợi ( 1 dòng) và viếtø câu ứng dụng
“Lời nói chẳng mất tiền mua.Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau”.(1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa L.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Vở Tập viết 3, tập một.
III. Hoạt động dạy học:

Giáo viên
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết
trước.
- Gọi HS lên bảng viết từ Yết Kiêu, Khi.
- Nhận xét
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
- Trong tiết tập viết này các em sẽ ơn lại cách viết
chữ viết hoa L có trong từ và câu ứng dụng.
Hoạt động 1: HD viết chữ hoa
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ
hoa nào?
- Treo bảng mẫu chữ viết hoa L và gọi HS nhắc
lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu chữ nhắc lại quy trình viết cho HS
quan sát.
b) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa L vào bảng. GV đi
chỉnh sửa lỗi cho từng HS.

Học sinh

- HS thực hiện theo YC của GV

- Có chữ hoa L.
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.


- 2 HS lên bảng viết. lớp viết vào bảng
con.


Hoạt động 2 : HD viết từ ứng dụng
a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về Lê Lợi?
- Giải thích: Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có
cơng lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho
dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết Lê Lợi vào bảng.
* Hoạt động 3: HD viết câu ứng dụng
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói
năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói,
làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu
và hài lịng.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như
thế nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết: Lời nói, Lựa lời vào bảng.
Hoạt động 4: HD viết vở Tập viết

- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập
viết 3, tập 1. Sau đó yêu cầu HS viết bài và theo
dõi, chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng
dụng và chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đọc Lê Lợi.
- HS nói theo hiểu biết của mình.

- Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ cịn lại cao 1
li.
- Bằng 1 con chữ 0.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng
con.

- 2 HS đọc:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Chữ L, h, g, l cao 2 li rưỡi, chũ t cao 1 li
rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.
- HS viết:
+ 2 dòng chữ L, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Lê Lợi, cỡ nhỏ.
+ 1 lần câu tục ngữ, cỡ nhỏ.

Tin học: (2 tiết)

(Có giáo viên chuyên dạy)

Toán: Giới thiệu bảng chia
I. Mục tiêu:
Giúp hs: biết cách sử dụng bảng chia. Làm BT 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng chia như trong sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Ổn định

Học sinh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×