Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

giao an lop 4 tuan 28co phan hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.21 KB, 30 trang )

TUẦN 28

Thứ hai, ngày 25tháng 3 năm 2019
Đạo đức
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1)

I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới HS).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật GT.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hàng ngày.
- GDKNS:Kĩ năng tham gia giao thơng đúng luật.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV:Một số biển báo giao thông cơ bản.
-HS: VBT
III/ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:
Hoạt động dạy
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin
+ GV yêu cầu HS trình bày kết quả thu thập và ghi
chép trong tuần qua.
+ Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
H: Từ những con số thu thập được, em có nhận xét
gì về tình hình ATGT của nước ta trong thời gian
gần đây?
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
+ Yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi SGK.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi.
1.Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?


2.Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
3. Cần làm gì khi tham gia giao thông?
* GV kết luận: Để hạn chế và giảm bớt tai nạn
giao thông, mọi người phải tham gia vào việc giữ
gìn trật tự ATGT, mọi nơi mọi lúc - GDKNS
* Hoạt động 3: Quan sát và trả lời câu hỏi
+ Yêu cầu HS quan sát tranh SGK sau đó thảo luận
cặp đôi.
H: Hãy quan sát các tranh, nêu nhận xét về việc
thực hiện ATGT, giải thích vì sao? (HS HTT)
* GV kết luận: Để tránh các tai nạn giao thông có
thể xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm
chỉnh các luật lệ giao thông. Thực hiện luật giao
thông là trách nhiệm của mỗi người dân để tự bảo
vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo ATGT.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

Hoạt động học
+ Đại diện 4 HS đọc bản thu thập và kết quả
bài tập về nhà.
+ 2 HS đọc.
+ Trong những năm gần đây nhiều vủ tai
nạn giao thông xảy ra gây nhiều thiệt hại
nghiêm trọng.
+ Sự vi phạm giao thông xảy ra ở nhiều nơi.

+ Đại diện các nhóm (HS HTT)trả lời.
- Để lại nhiều hậu quả như: chấn thương sọ
não, tàn tật, liệt.

- Do không chấp hành các luật lệ về ATGT,
phóng nhanh vượt ẩu, không đội mũ bảo
hiểm.
- HS trả lời theo ý hiểu.
+ Lớp lắng nghe.

+ HS quan sát từng tranh, thảo luận cặp đôi
và hoàn thành câu trả lời.
+ HS lần lượt trả lời và giải thích từng tranh.
+ HS lắng nghe.

+ 2 (HS CHT) đọc.


+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học
bài và chuẩn bị tiết sau.Toán
I/ Mục tiêu:

+ HS lắng nghe và thực hiện.

LUYỆN TẬP CHUNG

- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi .
- Tính được diện tích hình vng , hình chữ nhật , hình bình hành , hình thoi
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Các hình minh hoạ SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết

trước.
+ Nhận xét .
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
* Hoạt động 1: Tổ chức HS tự làm bài
1. Tổ chức cho HS làm bài.
+ GV phát cho HS mỗi em 1 phiếu học tập, sau đó
yêu cầu các em làm bài như bài kiểm tra.
2. Hướng dẫn kiểm tra bài.
+ GV cho (HS CHT)lần lượt phát biểu ý kiến của
từng bài, sau đó sửa bài.
+ Yêu cầu (HS CHT) giải thích vì sao đúng, sai cho
từng ý.

+ Yêu cầu HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.
+ GV nhận xét phần làm bài của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV tổng kết tiết học.
+ Dặn HS về ôn lại đặc điểm các hình đã học và
chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ - II
TIẾT 1



I/ Mục đích yêu cầu:

- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 85 tiếng/phút) ; bước
đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi
tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
-u thích mơn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
-GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27.
Phiếu kẻ sẵn ở bài tập 2.
-HS:SGK
III/ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Giới thiệu bài:
+ GV nêu mục đích tiết học và hướng dẫn cách bốc + Lớp lắng nghe hướng dẫn của GV.
thăm bài học.
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng. (
20 phút)
+ HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc sau đó
+ GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
về chỗ chuẩn bị.
+ Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài + HS đọc và trả lời câu hỏi. Lớp theo dõi

nhận xét.
đọc.
+ Yêu cầu HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu
hỏi.
* GV NXtừng HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
+ 1 HS đọc.
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ HS trao đổi trong nhóm bàn.
+ Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? (HS - Những bài tập đọc là truyện kể: Những
bài có 1 chuỗi các sự việc liên quan đến 1
HTT)
hay 1 số nhân vật, mỗi truyện đều có nội
dung hoặc nói lên một điều gì đó.
+ Các truyện kể:
* Bốn anh tài/ trang 4 và 13.
H: Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể * Anh hùng lao động Trần Đại Nghóa/
trong chủ điểm Người ta là hoa đấtt (trang ) (HS trang 21.
+ HS hoạt động nhóm.
CHT)
* GV phát phiếu cho từng nhóm. Nhóm nào xong
trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét bổ
sung.


Tên bài
Bốn anh tài

Anh hùng lao động Trần

Đại Nghi

Đại ý
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng,
nhiệt thành làm việc nghóa:
trừ ác, cứu dân lành của bốn
anh em Cẩu Khây.
Ca ngợi anh hùng lao động
Trần Đại Nghóa có những
cống hiến xuất sắc cho sự
nghiệp quốc phòng và xây
dựng nền khoa học trẻ của
nước nhà

Nhân vật
Cẩu Khây, Nắm Tay, Đóng Cọc,
Lấy Tai Tát Nước, móc Tay Đục
Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
Trần Đại Nghóa

3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập 2 vào vở, tiếp tục học thuộc lòng, tập đọc và
xem lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào?Ai là gì?để chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
LỊCH SỬ
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG
(NĂM 1786)
I.

Mục tiêu:
- Nắm được đôi nét về việc nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng long diệt chúa Trịnh (1786):
+ Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính
quyền họ Trịnh (năm 1786).
+ Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghóa quân Tây Sơn làm
chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất được đất nước.
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh mở đầu
cho việc thống nhất đất nước.
- -u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV:Phiếu học tập cho HS.
Bản đồ Việt Nam.
-HS:SGK
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài trước
- Giáo viên nhận xét NXhọc sinh.
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu
diệt chúa Trịnh.
- Tổ chức cho Hs làm việc với phiếu bài tập.
- Phát phiếu học tập cho HS.

Hoạt động học
- 3 em lên bảng:

-HS theo dõi

- Nhận phiếu.


- Theo dõi và giúp đỡ những Hs gặp khó khăn.
- Yêu cầu một số em báo cáo kết quả làm việc.

- 3 em (HS HTT)báo cáo, mỗi em nêu về một
thành thị lớn.

Phiếu bài tập.
Họ tên...........................
Đánh dấu + vào  trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.
1. Nghóa quân Tây Sơn Bắc vào khi nào? Ai là người chỉ huy? Mục đìch của cuộc tiến quân là gì?
Nghóa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc vào năm 1771, do Nguyễn Huệ tổng chỉ huy để tiêu diệt
chúa Trịnh, thống nhất giang sơn.
Nghóa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc vào năm 1786, do Nguyễn Nhạc tổng chỉ huy để lật đổ
chính quyền họ Trịnh.
Nghóa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc vào năm 1786, do Nguyễn Huệ tổng chỉ huy để lật đổ
chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
2. Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghóa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc đã có thái độ như thế
nào?
Kinh thành Thăng Long náo loạn, chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên.
Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành.
Cả hai ý trên.
3. Những sự việc nào cho thấy chúa Trịnh và bầy tôi rất chủ quan, coi thường lực lượng của nghóa
quân?
Một viên tướng quả quyết rằng nghóa quân đi đường xa, lại tiến vào xứ lạ không quen khí hậu,
đại hình nên chỉ cần đánh một trận là nhà Chúa sẽ thắng.


Một viên tướng khác thề đem cái chết đẩ trả ơn Chúa.
Trịnh Khải ra lệnh dàn binh đợi nghóa quân đến.
Tất cả các ý trên.
4. Khi Nghóa quân Tây Sơn tiến vào Thăng long, quân Trịnh chống đỡ như thế nào?
Quân Trịnh chiến đấu anh dũng nhưng không dành được thắng lợi.
Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy.
Quân Trịnh và nghóa quân tây Sơn đánh nhau không phân thắng bại.
5. Kết quả và ý nghóa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ.
Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh.
Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.
Cả hai ý trên.
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung phiếu để trình bày lại - 3 em (HS HTT)trình bày trước lớp, cả
cuộc tiến quân ra Bắc của nghóa quân Tây Sơn.
lớp theo dõi nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Tuyên dương những HS trình bày tốt.
Hoạt động 2: Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ.
- Tổ chức cho Hs thi kể chuyện, tài liệu đã sưu tầm - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia cuộc thi.
được về anh hùng Nguyễn Huệ. (HS HTT)
- GV và Hs cả lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Nhận xét, bình chọn.
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS kể tốt.
- Nguyễn Huệ được nhân dân ta gọi là “Người anh - Một số em trả lời.
hùng áo vải” em có biết vì sao nhân dân ta lại gọi ông
như thế không?
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và làm các bài tập tự đánh giá - Lắng nghe, ghi nhận.
kết quả học và chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2019
TOÁN
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I/ Mục tieâu:

- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại
II/ Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung sau:
Số thứ nhất
Số thứ hai

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai

III/ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra: Gọi 3 em lên bảng làm bài tâp
luyện thêm của tiết trước.
- GV nhận xét NXHS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:Giới thiệu tỉ số.
- GV nêu ví dụ: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe
khách, số xe khách bằng mấy phần số xe tải?

- GV nêu: Chúng ta cùng vẽ sơ đồ bài toán:
+ Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe
tải bằng mấy phần như thế?
+ Số xe khách bằng mấy phần?
- GV vẽ sơ đồ theo phân tích như trên lên bảng:
5 xe
xe tải
xe khách

Hoạt động học
-3 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào nháp, nhận xét bài bạn.

- Nghe và nêu lại bài toán.

- Số xe tải bằng 5 phần như thế.
- Số xe khách bằng 7 phần.

- Nghe giảng.
7 xe

- GV giới thiệu:
- Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay
- Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 :
5
5
.
7 hay
.
7

7
+ Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy.
5
+ Tỉ số này cho biết số xe tải bằng
số xe
7
khách.
- Yêu cầu Hs đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe + Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy.
khách, nêu ý nghóa thực tiễn của tỉ số này, sau


5
đó giới thiệu về tỉ số của số xa khách và số xe
+ Tỉ số này cho biết số xe tải bằng
số xe
7
tải:
khách.
Hoạt động 2: Giới thiệu tỉ số a:b (b khác 0)
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn nội dung. Hỏi: Số
thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. hỏi tỉ số của số thứ
- Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 5 : 7 hay
nhất với số thứ hai là bao nhiêu? (HS CHT)
5
- GV ghi bảng kết quả.
7
+ Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. hỏi tỉ số của
số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu? (HS
CHT)
- GV nêu: Ta nói rằng tỉ số của a và b là a: b

a
hay
với b khác 0.
b
- Biết a = 2m, b = 7m. vậy tỉ số của a và b là
bao nhiêu?
- Khi viết tỉ số của 2 số ta không viết tên đơn vị
nên trong bài toán trên ta chỉ viết tỉ số của a và
2
b là 2 : 7 hay
, không viết là 2m : 7m hay
7
2
m.
7
Hoạt động 3 : luyện tập thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi 1 (HS CHT) đọc bài làm trước lớp.
GV nhận xét NXHS.
HS.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- H: Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn
của cả tổ chúng ta phải biết được gì?
- Vậy chúng ta phải đi tính gì?
- Yêu cầu HS làm bài.

- Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 3 : 6 hay

3
.
6
- Tỉ số của a và b là 2 : 7 hay

2
7

Đọc đề bài.
- Làm bài vào vở.
- 1 HS đọc: Ví dụ:
a) a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 : 3 hay
2
.
3
- Theo dõi và chữa bài.

HS đọc đề.
- Chúng ta phải biết được có bao nhiêu bạn trai,
cả tổ có bao nhiêu bạn? (HS HTT)
- Chúng ta phải tính số bạn của cả tổ.(HS HTT)
- Làm bài vào vở.
Bài giải:
Số học sinh của cả tổ là:
5 + 6 = 11 (bạn)
Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là:
5
-Gọi (HS CHT) đọc bài làm trước lớp, sau đó 5 : 11 = 11
chữa bàixét và NXHS.
Tỉ số bạn gái và số bạn của cả tổ là:

6
6
:
11
=
.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó
11
nhận xét NXHS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm


thế nào?
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
(HS CHT)trả lời
luyện tập thêm
RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
I. Mục đích yêu cầu:

TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 2).

-Nghe - viết đúng bài chính tả ; (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong
bài ; trình bày đúng bài văn miêu tả.
-Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học. (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai làm gì ? ) để kể, tả hay
giới thiệu.

-u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Tranh ,hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở bài tập 1.
- HS:SGK
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:
Hoạt động dạy
1 .Kiểm tra:
- Gọi 2 HS kể câu chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia về lòng dũng cảm.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét NXHS
2 .Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
HĐ1 : Nghe – viết chính tả (hoa giấy).
- GV đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn.
- Yêu cầu Hs tìm những từ ngữ mà mình hay viết
sai và nêu. (HS CHT)
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày đoạn văn.
- Đoạn văn nói lên điều gì? (HS HTT)
- GV đọc cho HS viết bà
- Đọc cho HS soát lỗi bài viết.
- Thu chấm một số bài.
- Nhận xét, sửa chữa lỗi.
Hoạt động 2: Đặt câu
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Câu a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với
kiểu câu kể nào? (HS CHT)
- Câu b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với
kiểu câu kể nào? (HS CHT)
- Câu c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với
kiểu câu kể nào? (HS CHT)

Hoạt động học
- 2 em (HS HTT)lên bảng, lớp nhận xét.

- Lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn văn, gạch chân từ khó.
- Nêu những từ mình hay viết sai và luyện viết
vào nháp.
- Nêu cách trình bày.
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- Viết bài vào vở.
- Soát lỗi bài viết.
- Nộp vở chấm bài.

- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- …Ai làm gì?
- … Ai thế nào?
- … Ai là gì?


- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bài vào vở, 3 m làm giấy khổ to.
- HS đọc kết quả bài làm, GV nhận xét, 3 em - Đọc kết quả bài làm.
làm giấy khổ to dán phiếu lên bảng. GV chấm

điểm bài làm tốt, chốt lời giải đúng.
3. củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà làm - Lắng nghe, ghi nhận.
lại bài vào vở.
- Dặn Hs về nhà tiếp tục luyện tập chuẩn bị thi
giữa học kì 2.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (TIẾT 3)
I. Mục đích yêu cầu:

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; khơng mắc q năm lỗi trong bài ; trình
bày đúng bài thơ lục bát.
-u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
-GV: Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn bài tập 1 phần nhận xét..
- HS:Giấy khổ to viết từng đoạn văn bài tập 1 phần luyện tập.
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra:
- GV tiến hành kiểm tra HS đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 tương tự các tiết trước.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng

HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tâp.
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Giáo viên yêu cầu: Hãy kể tên các bài tập đọc
thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.(HS CHT)

Hoạt động học
+ Kiểûm tra nối tiếp

- 1 em đọc.
- HS nêu các bài.
+ Sầu riêng; Chợ Tết; Hoa học trò; Khúc hát ru
những em bé lớn trên lưng mẹ; Vẽ về cuộc sống
an toàn; Đoàn thuyền đánh cá.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm - Hoạt động trong nhóm 4. làm bài vào phiếu
học tập của nhóm.
4 HS cùng thảo luận và làm bài.
- Gợi ý: HS có thể mở vở ghi các ý chính của
bài để tham khảo.
- Yêu cầu 1 nhóm dán bài làm lên bảng. GV
cùng HS nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu chính
xác.
- Gọi HS đọc lại phiếu đã được bổ sung đầy đủ - 1 em đọc trước lớp.
- Các nhóm bổ sung vào phiếu của nhóm mình.
trên bảng.
- Lời giải đúng.


Tên bài
Sầu riêng


Nội dung chính.
Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của miền
Nam nước ta.
Chợ Tết
Bức tranh Chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói
lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết.
Hoa học trò
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, một loài hoa gần gũi.
Khúc hát ru những Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần
em bé lớn trên lưng cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến cứu nước.
mẹ
Vẽ về cuộc sống an Thiếu nhi cả nước có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức
toàn
bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
Đoàn thuyền đánh cá. Ca ngợi ve đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người
dân biển.

Hoạt động 2: Viết chính tả.
- GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ, sau đó gọi 2 - Theo dõi, đọc bài.
em đọc lại bài.
- Yêu cầu Hs trao đổi trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- Cô Tấm của mẹ là bé.
+ Cô Tấm của mẹ là ai? (HS CHT)
- … bé giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế
+ Cô Tấm của mẹ làm những việc gì? HSTB
em, học giỏi…
- … Khen ngợi em bé ngoan, chăm làm giống như
+ Bài thơ nói về điều gì? (HS HTT)

cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết chính - Luyện viết các từ: ngỡ, xuống, lặng thầm, đỡ
đần, …
tả và luyện viết.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- Đọc cho HS viết bài.
- Soát lỗi bài viết.
- Soát lỗi, thu vở chấm bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Khoa học
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VAỉ NAấNG LệễẽNG
I/ Muùc tieõn:
Ôn tập về:
- Các kiến thức về nớc, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kỹ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trờng, giữ gìn sức khỏe.
-yờu thớch mụn hc.
II/ ẹo duứng daùy học:
* GV Chuẩn bị chung:
+ Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh
sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế.
+ Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung ôn.


HS:SGK
III/ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:

*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật,
thực vật?
2. Điều gì xảy ra nếu trái đất không được mặt trời
chiếu sáng?
+ Nhận xét câu trả lời của HS .
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
 Hoạt động 1: Các kiến thức khoa học cơ bản
+ GV cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ GV treo bảng phụ ghi nội dung câu hòi 1 và 2.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét và chữa bài.
* GV chốt lời giải đúng.

Hoạt động học
-2 (HS HTT)lên bảng
.Lớp theo dõi và nhận xét.

+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ (HS CHT) trả lời câu hỏi.
+ HS làm bài.
+ Nhận xét bài của bạn.
+ Lắng nghe.


1. So sánh tính chất của nước ở các thể: lỏng, khí, rắn dựa trên bảng sau:
Nước ở thể lỏng
Nước ở thể khí
Nước ở thể rắn
Có mùi không?
Không
Không
Không
Có vị không?
Không
Không
Không
Có nhìn thấy bằng mắt thường


không?
Có hình dạng nhất định không?
Không
Không

2. Điền các từ: bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy vào vị trí mỗi mũi tên cho thích hợp.

NƯỚC Ở THỂ LỎNG

ĐÔNG ĐẶC

NGƯNG
TỤ

HƠI NƯỚC


NƯỚC Ở THỂ

RẮN

NÓNG
CHẢY

BAY HƠI

NƯỚC Ở THỂ LỎNG

+ 1 HS đọc, lớp suy nghó
+ Gọi HS đọc câu hỏi 3 và trả lời câu hỏi.
trả lời.
+ Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
* Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền
âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này
truyền qua mặt bàn truyền tới tai ta làm màng nhó rung lên ta nghe
được âm thanh.


+ Gọi HS đọc câu hỏi 4, 5, 6 tiến hành tương tự.
* Hoạt động 2: Trò chơi “ Nhà khoa học trẻ”
+ GV chuẩn bị các tờ phiếu ghi sẵn các câu hỏi cho các nhóm.
* Ví dụ: Bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng tỏ:
1. Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định.
2. Nước ở thể rắn có hình dạng xác định.
3. Không khí ở xung quanh mọi vật, mọi chỗ rỗng bên trong vật.
4. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

5. Sự lan truyền âm thanh.
6. Ta chỉ nhìn thấy mọi vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
7. Bóng của vật thay đổi vị trícủa vậtchiếu sáng đối với vật đó thay
đổi.
8. Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
9. Không khí là chất cách nhiệt.
* GV yêu cầu các nhóm lên bốc thăm câu hỏi, sau đó lần lượt lên
trình bày.
+ GV nhận xét cho từng nhóm.
* GV treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ trao đổi chất ở động vật và gọi HS
lên bảng chỉ vào sơ đồ nói về sự trao đổi chất ở động vật.

+ HS lần lượt đọc các câu
hỏi và trả lời.
+ Các nhóm hoạt động
hoàn thành nội dung thảo
luận.

+ Các nhóm lắng nghe kết
quả.
+ HS quan sát trên bảng sơ
+ Động vật cũng giống như người, chúng hấp thụ ôxi có trong không đồ trao đổi chất ở động
khí, nùc, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc động vật. 1 (HS HTT) lên bảng
vật khác thải ra môi trường khí các bô níc, nước tiểu, các chất thải chỉ và nêu.
khác.
+ Lớp lắng nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
+ HS lắng nghe và thực
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS tiết sau tiếp tục ôn tập.
hiện.

RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Thứ tư, ngày 27tháng 3 năm 2019
TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ

I/Mục tiêu :

-

Biết cách giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó .

-u thích mơn học.
II/ Chuẩn bị đồ dùng :
-Bảng phụ vẽ sẵn phần tóm tắt bài toán 1.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV:bảng phụ
- HS:SGK
III/ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài tập HS nhắc đề bài .
Viết tỉ số của a và b ,biết :
a) a= 3 ; b =5 ; b) a = 4 , b = 6;



c) a = 6 , b = 3
2 / Baøi mới :Giới thiệu bài – ghi đề bài .
a) Hoạt động 1 :Hướng dẫn giải bài toán
tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó .
GV nêu bài toán :Tổng của hai số là 96 .Tỉ
3
số của 2 số là
.Tìm 2 số đó ?
5
H: Bài toán cho hỏi gì ?

HS nghe bài toán .
1 em nhắc lại .
+ 1 em nêu : Tổng 2 số: 96 ,tỉ số của chúng là
+ Tìm 2 số đó .

H:Bài toán hỏi gì ?

3
gọi là gì ?
5
Đây là bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và
tỉ số của chúng .
Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
GV treo bảng phụ tóm tắt bằng sơ đồ đoạn
thẳng .
H: Số bé được biểu thị mấy phần bằng

nhau ? Số lớn mấy phần ?
Vậy 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng
nhau ?
H: Làm thế nào em biết được 8 phần bằng
nhau ?
Biết 96 ứng với 8 phần bằng nhau ,vậy bạn
nào có thể tìm được giá tri 1 phần ?
H: 96 gọi là gì của 2 số ?

Số bé gồm mấy phần ? tìm số bé ?
Số lớn có mấy phần ? Tìm số lớn ?
Yêu cầu (HS HTT) trình bày lại bài giải .

3
5

- 96 gọi là tổng của 2 số ;

3
5

gọi là tỉ số của 2

số .
Lớp vẽ sơ đồ đoạn thẳng

Số bé biểu thị 3 phần ,số lớn 5 phần .
+ 96 ứng với 8 phần bằng nhau
em lấy 3 + 5 = 8


Giá trị một phần :
96 : 8 = 12
Số bé :
12 x 3 = 36
Số lớn :
12 x 5 = 60
Hoặc : Số lớn : 96 - 36 = 60
Bài giải :
Tổng số phần bằng nhau :
3 + 5 = 8 ( phần )
Số bé là :
( 96 : 8 ) x 3 = 36

Số lớn là :
96 - 36 = 60
Bài 2 :GV nêu bài toán .HS phân tích đề bài Đáp số : số bé : 36
Số lớn : 60
, vẽ sơ đồ đoạn thẳng như trong sách
H: Bài toán thuộc dạng gì ?xác định tổng ,tỉ HSđọc đề bài ,tìm hiểu đề ,tóm tắt đề theo sơ đồ
đoạn thẳng .
số của 2 số ?
Bài toán thuộc dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số
của 2 số .
H: Cho biết số phần vở của mỗi bạn ?
2
Tổng 2 số là 25 quển ; tỉ số :
.
3
H:Số vở của bạn nào là số lớn ? số vở của
Số vở của Minh có 2 phần ; số vở của Khôi 3 phần .



bạn nào là số bé ?
Số vở của minh là số bé ,của Khôi là số lớn .
Yêu cầu1 (HS HTT)lên giải,lớp làm vào vở Bài giải :
Tổng số phần bằng nhau :
nháp .
2 + 3 = 5 ( phần )
Số vở của Minh :
( 25 : 5 ) x 2 = 10 ( quyển )
Số vở của Khôi :
25 - 10 = 15 ( quyển )
Đáp số : Minh có : 10 quyển ;
H: Qua 2 ví dụ trên ,em hãy nêu cách giải
Khôi có : 15 quyển .
bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
Các bước giải :
hai số ? (HS HTT)
Gọi 2 – 3 em (HS HTT)nhắc lại các bước
giải .
b) Hoạt động 2: Thực hành .
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài – tìm hiểu đề –
+ Vẽ sơ đồ minh hoạ .
tóm tắt .
Gọi 1 em (HS CHT) lên giải lớp làm vào vở + Tìm tổng số phần bằng nhau .
+Tìm số bé .
.
+Tìm số lớn .
Bài giải :
Tổng số phần bằng nhau :

2 + 7 = 9 ( phần )
Số bélà :
333 : 9 x2 = 74
Số lớn :
333 - 74 = 259
Đáp số :Số bé :74 ; Số lớn :259
H: Vì sao em vẽ được sơ đồ số bé 2 phần ;số Vì tỉ số giữ số bé và số lớn là 2 nên biểu thị số
7
lớn 7 phần ? (HS HTT)
bé 2 phần .số lớn 7 phần .
Bài 2 :Yêu cầu HS đọc đề – tìm hiểu đề –
Đáp số : kho 1 :75 tấn ;
tóm tắt đề bằng sơ đồ hình vẽ .
kho 2 :50 tấn .
Gọi 1 em (HS HTT)lên giải .
IV/ Củng cố –dặn dò :
- (HS CHT),
H:Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
GV nhận xét tiết học .
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GHKII ( Tiết 4)
I/ Mục đích yêu cầu :

Năm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm Người ta là hoa đất,
Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2) ; Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo
chủ điểm đã học để tạo thành cụm từ rõ ý (BT3).

-yêu thích mơn học.
II/ Đồ dùng dạy học :
-GV:Bảng phụ viết sẵn bài tập 3a .
-HS:Phiếu học tập ;bút dạ .


III/ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:

1 /Bài cũ: Gọi 3em (HS CHT) đọc thuộc lòng 1 trong các bài thơ thuộc ba chủ điểm .
GV nhận xét ,NX.
Hoạt động dạy
2/ Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề bài
a)Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập .
Gọi HS đọc bài tập 1,2 .
H: Từ đầu học kì hai lại nay em đã được học những
chủ điểm nào ? HSTB
Yêu cầu HS thảo luận ,đọc thầm và tìm, viết các
từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm trong các tiết mở
rộng vốn từ vào phiếu học tập của nhóm GV chữa
bài .
+ Người ta là hoa đất :
- Từ ngữ :Tài hoa ,tài giỏi ,tài nghệ ,tài ba ,tài
năng,
-Cơ thể khoẻ mạnh : Vạm vỡ ,lực lưỡng ,rắn rỏi ,…
-Những hoạt động có lợi cho sức khoẻ :Tập
luyện ,đi bộ ,chơi thể thao ,nhảy dây ,nhảy ngựa ,…

* Thành ngữ ,tục ngữ :Người ta là hoa đất .
Nước lã mà vã nên hồ ;tay không mà nổi cơ đồ
mới ngoan.
Khoẻ như vâm …
Nhanh như cắt .
Ăn được ngủ được là tiên .
+ Những người quả cảm :
-Gan dạ ,anh hùng ,anh dũng ,can đảm ,can
trường ,gan góc ,táo bạo ,quả cảm…
- Nhút nhát ,e lệ , nhát gan ,hèn mạt ,bạc nhược,
nhu nhược , đớn hèn , khiếp nhược …
- Tinh thần dũng cảm ,hành động dũng cảm ,dũng
cảm xông lên ,dũng cảm cứu bạn …
* Vào sinh ra tử .
Gan vàng dạ sắt .

Hoạt động học
HS nhắc đề bài .

+Các chủ điểm đã học :Người ta là hoa đất,
vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm .

+ Vẻ đẹp muôn màu :
-Đẹp đẽ ,điệu đà ,xinh xinh ,xinh đẹp ,xinh
tươi ,rực rỡ ,thướt tha ,…
-Thuỳ mị ,dịu dàng ,hiền dịu ,đậm đà ,đằm
thắm ,chân thành ,chân thực ,ngay thẳng ,tế
nhị ,nết na ,dũng cảm …
-Tươi đẹp ,sặc sỡ ,huy hoàng ,lộng lẫy ,tráng
lễ ,hoành tráng …

Tuyệt diệu ,tuyệt vời ,mê hồn ,mê li ,khôn
tả ,như tiên …
*- Mặt tươi như hoa ; - Đẹp người đẹp nết
;-Tốt gỗ hơn tốt nước sơn ….

a)-Một người tài đức vẹn toàn .
Bài 3:HS đọc yêu cầu bài 3
- Nét chạm trổ tài hoa .
Yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn,
- Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng
điền vào chỗ trống .
trẻ
.
HS thảo luận nhóm, điền vào phiếu học tập, các
b)Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt .
nhóm trình bày .


- Một ngày đẹp trời .
Gọi 1 em (HS CHT) lên điền vào bảng phụ .
-Những kỉ niệm đẹp đẽ .
Lớp nhận xét .
c)- Một dũng só diệt xe tăng .
IV /Củng cố –dặn dò :
-Có dũng khí đấu tranh .
GV nhận xét tiết học .
-Dũng cảm nhận khuyết điểm .
Về học ôn lại các chủ diểm và tập đặt câu ,chuẩn
bị ôn thi giữa kì II .
.

RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
TIẾNG VIÊT
ÔN TẬP GIỮA KÌ II Tiết 5
I. Mục đích yêu cầu

- Mức đđộ u cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những
người quả cảm.
-u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy – học
--GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).+Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS
làm BT2.
-HSlSGK
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:

Bảng kết quả:
Tên bài
Khuất phục tên cướp biển.

Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.

Dù sao trái đất vẫn quay

Con sẻ


Nội dung chính
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác só Ly
trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung
hãn, khiến hắn phải khuất phục.
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt,
bất chấp hiểm nguy, ra ngoài chiến luỹ nhặt
đạn tiếp tế cho nghóa quân.

Nhân vật
Bác só Ly
Tên cướp biển
Ga-vrốt
ng –giôn-ra
Cuốc-phây-rắc

Ca ngợi nhà khoa học Cô-péc-ních và Ga-li- Con sẻ mẹ, sẻ con
lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa Nhân vật “tôi”
học.
Con chó săn
Ca ngợi hành động dũng cảm của , xả thân
cứu con của sẻ mẹ.

3. Củng cố, dặn dò
H: Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Những người quả cảm giúp em hiểu điều gì?
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về ôn các bài: Luyện
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

ĐỊA LÍ


NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG
DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

I/ Mục tiêu:
- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng
duyên hải miền Trung.
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi
trồng, chế biến thủy sản, …
-u thích mơn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
-GV:Bản đồ dân cư Việt Nam, lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung .
-HS:Tranh ảnh về con người và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
III/NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:
Hoạt động dạy
1/ Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng
H:Kể tên các đồng bằng nhỏ ở miền Trung theo
thứ tự từ Bắc vào Nam ?
H:Nêu đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền
Trung ?
H: Nêu ghi nhớ ?
2-Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề bài
a) Hoạđộng 1 : Dân cư tập trung khá đông đúc
GV giới thiệu : Đồng bằng duyên hải miền trung

tuy nhỏ hẹp song có điều kiện tương đối thuận
tiện cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập
trung khá đông đúc .
GV treo bản đồ phân bố dân cư vùng đồng bằng
duyên hải miền Trung .
H:So sánh lượng người sinh sống ở ven biển miền
Trung với 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ . (HS
HTT)
H:Dân cư ở miền Trung có những dân tộc
nào ? HSTB
H:Dựa vào tranh ảnh nêu trang phục của người
Kinh và người Chăm ? (HS HTT)
b)Hoạtđộng2:Hoạt động sản xuất của người dân
-HS quan sát các hình 3 đến hình 8 trong SGK
cho biết :
H: Người dân ở đây có những ngành nghề gì ?
(HS CHT)
H:Em có thể kể tên một số loại cây trồng ở đây ?
(HS CHT)

Hoạt động học
-3 (HS CHT),TB,K lên bảng
-Lớp theo dõi nhận xét

+ HS nhắc đề bài .

-HS quan sát
Số người ở ven biển miền Trung ít hơn 2 đồng
bằng nêu trên .
Có dân tộc Kinh ,Chăm và một số ít dân tộc

khác sống hoà hợp .
+ Người Chăm mặc váy dài ,có đai thắt lưng
và khăn choàng đầu .
+ Người Kinh mặc áo dài .

Các ngành nghề :Trồng trọt , chăn nuôi ,nuôi
trồng đánh bắt thuỷ sản và nghề làm muối .
Đồng bằngThanh Nghệ Tónh trồng lúa và
trồng nhiều lạc , đồng bằng Bình Trị Thiên
trồng nhiều sắn ,mía ;đồng bằng Nam –Ngãi ,
đồngbằng Bình Phú Khánh Hoà ,đồng bằng
Ninh Thuận –Bình Thuận trồng lúa , bông
,mía, dâu tằm ,nho .


H:Kể tên một số thuỷ sản ,con vật được chăn nuôi + Ở đây nuôi nhiều tôm cá ,trâu, bò
nhiều ở đồng bằng miền Trung ? (HS CHT)
c) Hoạt động 3: Các điều kiện để phát triển sản
xuất .
Yêu cầu HS nhắc các nghề chính ở đây .
H: Vì sao người dân ở đây lại phát triển những +Nơi có đất phù sa tương đối màu mỡ nên họ
trồng lúa.Nơi có đất pha cát ,khí hậu nóng thì
nghề sản xuất đó ? (HS HTT)
GV kết luận : Mặc dù thiên nhiên gây lũ lụt đột họ trồng mía lạc .Những vùng sát biển thì làm
ngột, khí hậu khắc nghiệt ,người dân đồng bằng muối .đánh bắt thuỷ sản ,nơi có đầm phá
duyên hải miền Trung vẫn biết tận dụng các điều nhiều thì nuôi tôm ,cá .
kiện thiên nhiên thuận lợi để phát triển các ngành HS lắng nghe
nghề phù hợp cho đời sống của mình và phục vụ
xuất khẩu .
. (HS CHT) nêu ghi nhớ .

H:Nêu ghi nhớ ?
IV/ Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học
-Về học chuẩn bị bài :Người dân và hoạt động sản
HS lắng nghe và ghi nhận .
xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung
( tiếp
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

Thứ năm, ngày 28tháng 3 năm 2019
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:

- Gỉai được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-u thích mơn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV;bảng phụ
 Hs:SGK
II. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3


*Nội dung:
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập luyện
thêm ở tiết trước và kiểm tra bài tập về nhà

của 1 số em khác.
* GV nhận xét cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
+ Gọi HS đọc đề và tìm hiểu đề
H. Bài yêu cầu gì? (HS CHT)
+GV gợi cho HS xác định được dạng toán,
tổng , tỉ , cách tìm số bé, số lớn.
- Cho (HS CHT) lên bảng làm, lớp làm vào
vở

Hoạt động học
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp thực hiện nháp, sau đó
nhận xét bài làm trên bảng của các bạn.

- HS lắng nghe và nhắc lại.
+ 2HS đọc, lớp theo dõi
- Tìm hai số , biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ
3
số của hai số đó là 8
+ HS suy nghó và giải

Giải:

Ta có sơ đồ:
?
Số bé:
?
Số lớn:

Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11(phần)
Số bé là:
198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là:
198 - 54 = 144
Đáp số: Số bé : 54
Số lớn: 144
Bài giải:
Bài 2:
Ta có sơ đồ:
GV yêu cầu HS tự làm bài.
?
+ Gọi 2 (HS CHT) làm bài ở bảng ,các em
Số cam:
?
khác làm vào vở rồi nhận xét.
Số quýt:
280
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7(phần)
* GV nhận xét ghi điểm cho từng HS.
Bài giải
Bài 4: ((HS HTT))
Tổng số HS cả hai lớp là:
+ Gọi HS đọc đề bài toán.
+ Yêu cầu HS tự làm bàivà làm xong nhận 34 + 32 = 66( HS)
Số cây mỗi HS trồng là:
xét bài trên bảng.
+GV kết hợp chấm 5 bài làm xong sớm nhất, 330 : 66 = 5(cây)

Số cây lớp 4A trồng là :
nhận xét.
5 x 34 = 170(cây)
3. Củng cố, dặn dò
Số cây lớp 4B trồng là :
+ GV tổng kết giờ học.
330 - 170 = 160(cây)
+ Hướng dẫn HS làm luyện tập về nhàvà
Đáp số : 4A: 170 cây
chuẩn bị bài sau.
4B: 160 cây
RÚT KINH NGHIỆM

198


…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 ( TIẾT 6)

I. Mục tiêu:
- Nắm được định nghóa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học : Ai làm gì?.

- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2) ; bước
đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít
nhất 2 trong số 3 kiểu câu đã học (BT3).
-u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy – học
+GV: Bảng phụ viết sẵn lơì giải BT1. Bảng phụ viếtđoạn văn ở BT2

+HS: Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể(BT1).
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3



×