Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

GIAO AN PHAT TRIEN NANG LUC MAU 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.73 KB, 26 trang )

Giáo án hình học lớp 9
HỌC KÌ II
GĨC VỚI ĐƯỜNG TRỊN

CHƯƠNG III:
Tuần 20
Tiết 37
Bài 1. GĨC Ở TÂM - SỐ ĐO CUNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -HS nắm được định nghĩa góc ở tâm và cung bị chắn
-HS thấy được sự tương ứng giữa số đo(độ) của cung và góc ở tâm chắn cung đó trong
truờng hợp cung nhỏ hoặc cunng nữa đường tròn và biết suy ra số đo của cung lớn
-HS bết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn căn cứ vào số đo của chúng
-HS hiểu định lí về cộng 2 cung.
2. Kĩ năng: HS nhận biết được góc ở tâm bằng thước đo góc ;Biết so sánh 2 cung trên 1
đường tròn và chứng minh được định lí về cộng 2 cung
3. Thái độ: - HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
- Yêu thích mơn học
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn ngữ
tốn học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: thước thẳng ,compa thước đo góc
2. HS: thước thẳng ,compa thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết
vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,


mảnh ghép, hợp đồng
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
1.1. Nắm sĩ số:
1.2. Kiểm tra bài cũ: Khơng


* Cho đường trịn tâm O và AOB , góc AOB có quan hệ gì với cung AB
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
I. Góc ở tâm:
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác
1.Định nghĩa :Góc ở tâm là góc có đỉnh
- GV treo bảng phụ vẽ hình 1sgk để HS trùng với tâm của dường tròn .
-1-


Giáo án hình học lớp 9
quan sát
AmB


? Đỉnh của AOB có đặc điểm gì.
HS: Trùng với tâm của đường trịn .

GV giới thiệu “ AOB là góc ở tâm”
? Góc ở tâm là gì .
HS: phát biểu định nghĩa tr 66 sgk
? Số đo của góc ở tâm có thể là những
giá trị nào .
0
0
HS: 0    180
? Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung .

AnB
HS: 2 cung : AmB và

? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a AmB
II. Số đo cung
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não, mảnh ghép, hợp đồng
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
?Hãy đo góc ở tâm của hình 1a rồi điền

VD: AOB là góc ở tâm chắn cung AmB



vào chổ trống AOB =600

1
-Số đo của cunng 2 đường tròn =1800 .
AB
AB
0


Số đo AmB =600

O

A

B

2.Cung bị chắn :là cung nằm bên trong
góc .
II. Số đo cung :

1. Định nghĩa (sgk)

-sđ AB nhỏ=sđ AOB = 

-sđ
lớn =360 - sđ
nhỏ.

2.Chú ý :


?Vì sao AOB và AmB có cùng số đo.
-Cung nhỏ có sđ<1800.
-Cung lớn có sđ>1800 .
AOB
AmB
HS: Vì
chắn cung
-“Cung khơng ”có sđ bằng 00 và cung cả
? Từ kết quả trên hãy suy ra cách tính số đường trịn có sđ bằng 3600 .
đo cung cung AB nhỏ .
1
? Số đo của cunng 2 đường trịn bằng

bao nhiêu? Vì sao.
? Số đo cung lớn AB bằng bao nhiêu? vì
sao.
HS: Trả lời như phần nội dung Nội dung
III .So sánh hai cung:
cần đạt
III .So sánh hai cung:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
-2-


Giáo án hình học lớp 9

* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não, mảnh ghép, hợp đồng
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
- Nếu cung AB bằng cung CD thì ta suy
ra được điều gì

HS:Số đo AB = sđ CD

?Nếu sđ AB > sđ CD
thì ta suy ra được điều gì .

HS: sđ AB > sđ sđ CD
?Em thử tìm điều kiện để kết luận trên
hồn tồn đúng .
HS: Trả lời như phần Nội dung cần đạt
GV treo bảng phụ vẽ hình 3 sgk
IV.Cộng 2 cung:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não, mảnh ghép, hợp đồng

 

1. AB = CD

sđ AB =sđ CD
.
 
CD
AB CD
AB
2.. >
sđ >sđ .
Điều kiện :2 cung đang xét phải thuộc 1
đường tròn hoặc 2 đường tròn bằng
nhau.

IV.Cộng 2 cung:
Định lí : sgk

O
B
A
C



? AOB bằng tổng của những góc nào



HS: AOB = AOC  COB




? AOB , AOC , COB chắn cung nào .HS:
AB AC
;



; CB

?Theo định nghĩa về số đo cung ta suy
ra được điều gì.




HS: sđ AB =sđ AC +sđ CB





sđ AB = sđ AC + sđ CB

? Từ kết quả trên hãy phát biểu tổng
quát về “phép cộng 2 cung”.
HS: Phát biểu định lí tr 68 sgk

-3-


Giáo án hình học lớp 9


3.Hoạt động luyện tập:
Bài tập 1 tr 68 sgk
Kết quả:a)900 ;b) 1500 ;c) 1800 ;d) 00 ;e) 1200.
Bài tập 2 tr 69 sgk
Hướng dẫn :


? xOt có quan hệ thế nào với sOx
Hs:Kề bù

?Vậy xOt được tính như thế nào .


HS xOt =1800- sOx = 1800- 400 = 1400.

x
t
?
O
s

?

?
y



?Làm thế nào để tính tOy , yOs ,





HS: tOy = sOx =400(đ đ) và yOs = xOt =1400(đ đ)
Bài tập 3 tr 69 sgk: hoạt động nhóm.


HD: Đo góc ở tâm AOB rồi suy ra số đo AmB
4.Hoạt động vận dụng:
Vẽ góc ở tâm rồi đo số đo của góc đó.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
-Học thuộc bài -Xem kĩ các bài tập đã giải
-Làm bài 4,5,6,7,8,9sgk




________________________________________________
Ngày soạn: 5/1/2018

Ngày dạy: 13 /1/2018

Tuần 20
Tiết 38
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:HS được củng cố các dịnh nghĩa :góc ở tâm ,số đo cung
-HS biết so sánh 2 cungvà vận dụng được định lí về cộng 2 cung dể giải bài tập
2. Kĩ năng: -HS bết phân chia trường hợp để tiến hành chứng minh ,biết khẳng định

tính đúng dắn của 1 mệnh đề,khái quát bằng 1 chứng minh và bác bỏ 1 mệnh đề khái
quát bàng 1 phản VD.
3. Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn ngữ
tốn học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: Thước thẳng ,compa,thước đo góc .
2.HS: Thước thẳng ,compa,thước đo góc và làm bài tập giao về nhà .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
-4-


Giáo án hình học lớp 9
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết
vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
a Nắm sĩ số:
b. Kiểm tra bài cũ?.1 Vẽ góc ở tâm AOB.Viết cơng thức tính số đo của cung bị chắn
và số đo cung cịn lại
?.2Hãy giải thích bài tập 8
Trả lời :?.1SGK
* Yêu cầu 2HS vấn đáp ?2 và có giải thích vì sao
?.2 : a):đúng
b):sai vì khơng rõ 2 cung đang xét có nằm trên 1 đường trịn hay 2 hai đường trịn

bằng nhau khơng.
c): Sai giống b)
d): Đúng
2.Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ ng sỏng to
Bài 9 tr 70 SGK
(Đề bài đa lên màn hình).
GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài.
và gọi một HS vẽ hình trên bảng.
GV : Trờng hợp C nằm trên cung nhỏ

AB
thì số đo cung nhỏ BC và cung lín

BC b»ng bao nhiªu ?
HS : C n»m trªn cung nhá AB





s® BC
nhá = s® AB – s® AC
= 1000 – 450
= 550

0
0
s® BC
lín = 360 – 55
0
= 305 .

C nằm trên cung lớn AB.
GV : Trờng hợp C nằm trên cung lớn


AB. HÃy tính sđ BC
nhỏ, sđ BC lín.

C n»m trªn cung lín AB.
-5-


Giáo án hình học lớp 9



s® BC
nhá = s® AB + s® AC
0

0
= 100 + 45 = 1450

0
0
0
s® BC
lín = 360 – 145 = 215
Bài tập 4 tr 69 sgk:

Bài tập 4 tr 69 sgk:

A
n

Yêu cầu HS đọc đề
- Bài tốn cho gì, u cầu gì?
- u cầu cá nhân làm vào vở, cử đại
diện cả lớp lên trình bày

- GV chốt kiến thức cộng hai cung
Bài tập 7 tr 69
?Em cố nhận xét gì về số đo của các
cung nhỏ AM,CP,BN,DQ
HS:Do Ô1= Ô2(đ đ) Nên số đo

sđ AM = 45
0

sđ CP = 45



O

Giải:
Ta có OA=AT và

OAT
=900 (gt/)
Do đó OAT vuông cân tại A
AOT
= 450
(do O,B thẳng hàng)

 sđ AmB =450



sđ AnB =3600 -sđ AmB =3600 – 450 AOB
=3600- 450=3150


Vậy : AOB =450;sđ AnB =3150
Bài tập 7 tr 69 sgk:

0

a) Ta có :Ơ1=Ơ2(đđ)
0
Vậy: sđ AM = 45

0

sđ CP = 45

sđ QD = 45
0

sđ BN = 45
0



sđ QD = 45
0

sđ BN = 45

? Hãy nêu tên các cung nhỏ bằng nhau.

0



HS: sđ AM = sđ QD ;



b) : sđ AM = sđ QD ;






sđ CP = sđ BN ; sđ AQ = sđ MD
,


CP
BN




sđ CP = sđ BN ; sđ AQ = sđ MD
,


sđ CP = sđ BN



sđ = sđ
?Hãy nêu tên 2 cung lớn bằng nhau.
Yêu cầu HS đứng tại chỗ GVghi







c) sđ MAD
= sđ AMQ

-6-

m T
B


Giáo án hình học lớp 9

GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 8tr 70
Bài tập 8 tr 70 sgk:
sgk và yêu cầu HS thảo luận nhóm .
a) Điểm C nằm trên cung mhỏ AB
-Nhóm 1,2 xét trường hợp C nằm trên
cung nhỏ AB
O
O
C
450
-Nhóm 3,4 trường hợp điểm C nằm trên
B
450
C
cung lớn AB
A
A
B
Các nhóm nêu phương pháp giải và đại

diện các nhóm lên trình bày ở bảng.

Sđ BC nhỏ =100 -450 =550

Sđ BC lớn =3600 -550=3050
b) Điểm C nằm trên cung lớn AB

sđ BC nhỏ=1000+450=1450

sđ BC lớn =3600-1450=2150
3.Hoạt động vận dụng
* GV: Nhắc lại các kiến thức đã học, và các dạng bài toán đã giải
- Hỏi đáp nội dung lí thuyết của bài góc ở tâm
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Xem kĩ các bài tập đã giải
- Làm thêm các bài tập ở sbt.
- Nghiên cứu trước bài LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
Hùng Cường, ngày 8 tháng 1 năm 2018

-7-


Giáo án hình học lớp 9

Ngày soạn: 9/1/2018
Ngày dạy: 17 /1/2018
Tuần 21
Tiết 39.
BÀI 2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”
-HS phát biểu được các định lí 1,2 và hiểu được vì sao các định lí 1,2 chỉ phát biểu đối
với các cung nhỏ trên 1 đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau.
2. Kĩ năng: HS vận dụng được các định lí trên vào giải 1 số bài tập liên quan
3. Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
3. Thái độ:
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận vẽ hình
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn ngữ
toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Thước thẳng, êke, com pa
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết
vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
a. Nắm sĩ số:
b. Kiểm tra bài cũ: Hãy vẽ 1 đường tròn tâm O rồi vẽ 2 cung bằng nhau? So sánh số đo
của 2 góc ở tâm chắn cung đó.
D
* Trả lời :

sđ AB = sđ CD (so sánh 2 cung)
O

C
AOB COD

Do đó :
=
( Quan hệ giữa góc ở tâm và cung bị chắn)
A
B
* Việc so sánh hai cung sang việc so sánh hai dây và ngược lại có được
khơng?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải

-8-

NỘI DUNG CẦN ĐẠT


Giáo án hình học lớp 9
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,
hỏi đáp, động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo.
GV treo bảng phụ vẽ hình mở đầu bài
học và giới thiệu cụm từ “cung căng
dây”và “dây căng cung”

GV giữ nguyên phần bài cũ ở bảng
? Hãy so sánh 2 dây AB và CD.
I. Định lí 1:SGK
HS:
D
CD
AB
? Nếu AB = CD thì
có bằng
O
khơng.
C


AOB COD (c.g.c)  AOB = COD
A
B


 sđ AB = sđ CD
AB CD
=
? Hãy phát biểu các kết luận trên trong
AB=CD
trường hợp tổng quát.
Chứng minh
HS: định lí 1 tr 71 sgk

Ta có: sđ AB = sđ CD


 sđ AB = sđ CD
 AOB COD (c.g.c)


 AOB = COD  cung AB=cungCD

 Vậy sđ AB = sđ CD

AB=CD
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập
và thực hành, nêu và giải quyết vấn
đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu
hỏi, hỏi đáp, động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực
tính toán, năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác , chủ động sáng tạo.
GV treo bảng phụ vẽ hình 11 và giới
thiệu nội dung định lí 2 .

?Hãy so sánh AB và CD của (O) và
(O/)

Định lí 2:sgk


AB
> CD
 AB>CD


-9-


Giáo án hình học lớp 9
C
O/

O
A

B

C

D

?Hãy rút ra kết luận :
HS: rút ra được như phần chú ý của
nội dung Nội dung cần đạt.

* Chú ý :định lí 1
O
D
và2 chỉ đúng trong
B
A
trường hợp 2 cung
đang xét phải nằm
trên 1 đường tròn hay 2 đường tròn bằng
nhau


3.Hoạt động luyện tập:
- Qua bài học các em nắm được những nội dung gì?
- Làm bt 12, 13 sgk
4.Hoạt động vận dụng : Hãy vẽ 1 góc ở tâm và 1 góc nội tiếp cùng chắn 1 cung rồi cho
nhận xét.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
-Học thuộc bài ,Xem kĩ các bài tập đã giải
-Xem bài 13 như 1 định líđể áp dụng giải bài tập về sau.
-Làm bài 10,11,14,sgk
_______________________________________________________
Ngày soạn: 12/1/2018
Tuần 21
Tiết 40

Ngày dạy: 20 /1/2018
BÀI 3. GÓC NỘI TIẾP

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa góc nội tiếp .
-HS nắm được định lí và các hệ quả về số đo của góc nội tiếp .
2. Kĩ năng: HS nhận biết được các góc nội tiếp trên 1 đường trịn ,chứng minh được
định lí về số đo góc nội tiếp và các hệ quả của định lí .
HS vận dụng về số đo của góc nội tiếp và các hệ quả của định lí vào giải 1 số bài tập
liên quan .
3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn ngữ

tốn học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vng. Định lý Pitago, hình chiếu
của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- 10 -


Giáo án hình học lớp 9
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết
vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
1.1. Nắm sĩ số:
1.2. Kiểm tra bài cũ? Cho hình vẽ sau:
Hãy tìm mối liên hệ giữa số đo của góc ABC và sđ của góc BOC .

* Trả lời :Ta có BAC
là góc ngồi của  cân BOC


1



Nên : BAC = 2 BOC



* Từ bài kiểm tra trên em thấy BAC , BOC cùng chắn cung BC vậy mối liên hệ giữa

BAC
và cung BC như thế nào/
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực I. Định nghĩa :SGK
hành, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi
đáp, động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác ,
chủ động sáng tạo



- GV giữ lại hình vẽ và giới thiệu BAC là
VD: BAC Blà góc nội tiếp chắn BC

A
góc nội tiếp chắn BC .
?Vậy góc nội tiếp là gì .
O
HS:nêu như định nghĩa tr 72 sgk.
?Hãy thực hiện ?.1
C
B
HS:-Hình 14 :đỉnh khơng nằm trên đường

trịn
-Hình 15 :Hai cạnh khơng thuộc 2 dây của
đường trịn .
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực II. Định lí :SGK
hành, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi
Gt (O;R), ∠ BAClà góc nội tiếp
đáp, động não.
1 
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
sd BC

tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác ,
KL BAC = 2
chủ động sáng tạo
1)Tâm O nằm trên 1
A
O
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình
cạnh của góc :
16,17,18sgk
C
B
?Hãy thực hiện ?.2
- 11 -


Giáo án hình học lớp 9
HS: Số đo góc nội tiếp bằng 1/2 số đo cung
bị chắn .

?Hãy đọc định lí tr 73 sgk và ghi gt, kl.
_Hướng dẫn chứng minh:

? BAC chắn cung nào? .
HS:Chắn cung BC
?Trên hình vẽ cịn có góc nào chắn cung
BC nữa

HS: BAC


?Nêu mối quan hệ giữa BAC và BOC
1



HS: BAC = 2 BOC (bài cũ )

? BOC thuộc loại góc nào đã học? Hãy tính

sđ BOC .



HS BOC là góc ở tâm chắn BC  BOC = sđ
 
BC
điều phải c/m
?Làm thế nào để đưa trường hợp 2),3) về
trường hợp 1).

HS:Kẻ đường AD
?Hãy trình bày chứng minh.

-GV vẽ hình (Hệ quả)




Cho DBC = EBC .Hãy so sánh DC và EC ?




HS:sđ DC =2 DBC và sđ EC =2 EBC 
DC=EC
?Hãy nêu kết luận tổng quát .
HS:Nêu hệ quả 1 tr 74 sgk


?Hãy tính sđ của DAC và DBC ?So sánh và
rút ra kết luận tổng quát .




HS: DAC =1/2.sđ DC và DBC =1/2sđ DC


  DAC = DBC
 Hệ quả 2 tr 74 sgk

?Hãy tìm mối liên hệ giữa góc ở tâm và góc

nơi tiếp cùng chắn DC ?Nêu kết luận tổng
quát
HS:Bài cũ  Hệ quả 3 tr 74 sgk

?Hãy tính BAC ?Nêu kết luận tổng quát


HS: BAC =1/2 sđ DC =1/2.1800=900  Hệ
quả 4 tr 74 sgk
3.Hoạt động luyện tập:
- 12 -



Ta có BOC là góc ngồi của tam giác


cân AOB Do đó : BOC =2 BAC
1
1

BAC
 BOC
BC

BAC = 2
2
Vậy


2) Tâm O nằm bên trong góc :Kẻ
đường kính AD  1)
3)Tâm O nằm bên ngồi góc :Kẻ
đường kính AD  1)
A
A

C
O

O

DB
C

B

D

III. Hệ quả :SGK
A
D

B

C

O


E





1) DBC = EBC  DC = EC



2) DAC = DBC (cùng chắn DC )




DAC
= DBC = EBC (cùng chắn DC

và EC )



3) DBC = 1/2 DOC ( cùng chắn DC )

4) DBC =900 (chắn cung 1/2 đường
tròn )


Giáo án hình học lớp 9
- Hãy nêu định nghĩa, định lí, hệ quả góc nội tiếp.

- Trả lời các câu hỏi sau
1. Trong hình vẽ bên có: ABC cân tại A và nội
Tiếp đường tròn tâm O, số đo góc BAC bằng 1200.
Khi đó số đo góc ACO bằng:
A. 1200
B. 600
C. 450
D. 300
0


2. Cho đường trịn (O) và góc nội tiếp BAC 130 . Số đo của góc BOC
là:
A. 1300
B. 1000
C. 2600
D. 500
4.Hoạt động vận dụng
- Làm bài tập 15 SGK
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Học thuộc bài
- Chứng minh được định lí và các hệ quả
- Xem kĩ các bài tập đã giải
- Làm bài 19,20,21,22.sgk

B

O

Hùng Cường, ngày 15 tháng 1 năm 2018


- 13 -

130

C

A


Giáo án hình học lớp 9
Tuần 22
Tiết 41

Ngày soạn: 16/1/2018
Ngày dạy: 24 /1/2018
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố về số đo của góc nội tiếp và các hệ quả
2. Kỹ năng : Học sinh vận dụng được dịnh lí và hệ quả vào giải bài tập.
3. Thái độ : Học sinh nghiêm túc , tích cực chủ động trong học tập
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chun biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn ngữ
tốn học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.

2. HS: Thước thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết
vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
a. Ổn định:
b. KT bài cũ: Phát biểu định lí và hệ quả của góc nội tiếp?
* Tiết trước ta đã học xong các định lí góc nội tiếp. Hơm nay chúng ta vận dụng kiến
thức đó để giải các bài toán
2.Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
Bài tập 19/75(sgk)
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
 AB 
 O;

quyết vấn đề.
S ở ngoài  2 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
GT
SA,SB cắt (O) tại M,N
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
AN cắt BM tại H
động não
S
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính

KL
SH  AB
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
N
Chứng minh:
M
H
Ta có: ∠ AMB=
? Hãy đọc đề , vẽ hình, ghi GT,KL bài
∠ ANB=900
A
B
tốn
O
(góc nội tiếp chắn
HS: (Hình vẽ gt,kl như nội dung ghi
nửa =900 đường
bảng)
trịn)
? Để cm SH  AB ta cm điều gì
 BM  SA, AN  SB  H là trực tâm của
- 14 -


Giáo án hình học lớp 9
HS: H là trực tâm của tam giác SAB.
? Để cm H là trực tâm của tam giác
SAB ta cm điều gì? Vì sao?
Hs :BM  SA và AN  SB vì BM cắt

AN tại H
? Để cm BM  SA và AN  SB ta cm
điều gì?
Hs : ∠ AMB= ∠ ANB=900
?Căn cứ vào đâu để chứng minh được
∠ AMB= ∠ ANB=900 ?
Hs: Hệ quả của góc nội tiếp.

tam giác SAB
Vậy SH  AB.

Bài tập 20 tr 76 sgk
?Hãy đọc đề vẽ hình ,ghi gt,kl của bài
toán :
HS: Như nội dung Nội dung cần đạt.
?Để chứng minh C,B,D thẳng hàng ta
chứng minh điều gì.
HS: =1800
? ∠ CBA bằng tổng của những góc
nào .
HS: ∠ CBA= ∠ CAB+ ∠ ABD
?Hãy tính sđ của ∠ CBA và ∠
ABD rồi suy ra điều phải c/m
HS: ∠ CBA và ∠ ABD là góc nội

Bài tập 20 tr 76 sgk:

1
1


tiếp chắn 2 (O) và 2 (O/) Nên
CBA= ∠ ABD=900 (Hệ quả của góc

A
O/

O

C

D

B

Ta có ∠ CBA và ∠ ABDlà góc nội
1
1

tiếp chắn 2 (O) và 2 (O/) Nên
CBA= ∠ ABD=900 (Hệ quả của góc

nội tiếp )


∠ CBA +
0

0

=90 +90 =1800

Hay ∠ CBD =1800
Vậy C,B,D thẳng hàng

nội tiếp )
∠ CBA= ∠ ABD=900 (Hệ quả của
góc nội tiếp )
∠ CBA= ∠ ABD=900 (Hệ quả của
góc nội tiếp )
∠ CBA= ∠ ABD=900 (Hệ quả của
góc nội tiếp )
 ∠ CBA + ∠
ABD=900+900 =1800
Hay ∠ CBD =1800
Bài tập 23 tr 76 sgk
Vậy C,B,D thẳng hàng
Bài tập 23 tr 76 sgk
D
B
?Hãy đọc dề vẽ hình ,ghi gt ,kl của bài
tốn .
A
O
HS: Như nội dung Nội dung cần đạt
C
?Để c/m MA.MB=MC ta c/m điều gì .
HS:  MAD đồng dạng  MCB suy ra
- 15 -

∠ ABD



Giáo án hình học lớp 9
được điều gì .
MA MD

HS: MC MB 

MA.MB=MC .MD
?Hãy trình bày c/m.
HS:Trình bày như nội dung Nội dung
cần đạt.

C/M:Xét  MAD và  MCB ta có :
∠ BMC= ∠ B ( đ đ) .
∠ B = ( Góc nội tiếp cùng chắn
cung AC)
Do đó  MAD đồng dạng  MCB (g.g)
MA MD

MC MB


Vậy : MA.MB=MC .MD
Bài tập 26 tr 76 sgk:
?Hãy đọc dề vẽ hình ,ghi gt ,kl của bài
toán .
HS:thực hiện được như nội dung ghi
bảng
?Để chứng minh SM=SC ta c/m điều
gì .

HS:Tam giác MSC cân tại S
?Để c/m Tam giác MSC cân tại S ta
chứng mính điều gì .
HS: =
?Hãy tính số đo


?Như vậy để chứng minh SMC
= SCM
ta
chứng minh điều gì .
HS: .
?Hãy chứng minh NC=MA.
HS: c/m như ndgb
? Hãy trình bày bài giaỉ.
HS: Trình bày như NDGB

Bài tập 26 tr 76 sgk:
GT AB,BC,CA:dâycungMA=cungMB
MN//BC
MN cắt AC tại S
KL
SM=SC

A
S

M

N


O
B

Chứng minh:Ta có:


C



1
SCM= 2 sđMA(đinhỵ lí về sđ của


góc nội tiếp )
Ta lại có :NC=MB(Do MN//BC)
Và:MA=MB(gt)
Do đó :NC=MA  ∠ SMC= ∠ SCM
 Tam giác MSC cân tại S
Vậy SM=SC

3.Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS nhắc lại lí thuyết.
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Xem kĩ các bài tập đã giải
- Làm bài tập 21,22.
Nghiên cứu GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG

- 16 -


1
SMC= 2 sđNC


Giáo án hình học lớp 9

Ngày soạn: 19/1/2018
Tuần 22
Tiết 42

Ngày dạy: 27/1/2018

GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm và định lí về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến
và dây cung
2. Kĩ năng: HS biết phân chia các trường hợp để tiến hành chứng minh định lí và áp
dụng được định lí vào giải 1 số bài tập liên quan.
3. Thái độ: HS nghiêm túc , tự giác tích, cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn ngữ
tốn học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Thước thẳng, êke, com pa

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết
vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
a. Ổn định:
b. Yêu cầu HS hổi đáp nội dung bài góc nội tiếp, góc ở tâm
Cho (O);Góc nội tiếp ACBvà góc ở tâm AOB.
Tính số đo của mỗi góc ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập,
nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu
hỏi, hỏi đáp, động não.
GV giữ nguyên hình vẽ bài cũ và


giới thiệu: “ xAB là góc tạo bởi tia
tiếp tuyến và dây cung”
?Hãy nhận xét và nêu đặc điểm của

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I.Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và
dây cung:
-Đỉnh nằm trên dường tròn
-Một cạnh là một tia tiếp tuyến còn cạnh
kia chứa dây cung.


- 17 -


Giáo án hình học lớp 9
góc .

xAB
VD:
là góc tạo bởi tia tia tiếp tuyến và
HS: nhận xét như nội dung Nội
dây cung
dung cần đạt
?Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
O
cung có phải là trường hợp đặc biệt
của góc nội tiếp khơng.
B
A
HS: Phải (đó là trường hợp đặc biệt
x
của góc nội tiếpkhi 1 cát tuyếnh trở
thành tiếp tuyến )
?Hãy thực hiện ?.1
HS: 23,24,25 :không thoả mãn đặc
điểm về cạnh .
Đỉnh ở ngoài (O)
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập II.Định lí : SGK
và thực hành, hoạt động nhóm, nêu Chứng minh :
và giải quyết vấn đề.
1) Tâm O nằm trên 1 cạnh của góc:

* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo
B
luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi
đáp, động não.
O

?Hãy thực hiện ?.2 rồi phát biểu
thành định lí .
HS:sđBA=600 ;sđBA=1800;
sđBA=2400.
?Hãy tính sđ của .
HS: BA  Ax(tính chất của tiếp
tuyến )  =900.
AB
=1800

1
1

(cung 2 (O))  BAx = 2


sđ AB
?Hãy trình bày chứng minh.
HS: trình bày được như nội dung
Nội dung cần đạt.
GV treo bảng phụ vẽ hình trường
hợp 2 .

?Để tính sđ BAx

cần tìm mối liên hệ

BAx
giữa
với các loại góc đã biết sđ
rồi kẻ đường phụ :OH  AB vì Ax
 OA

?Như vậy để tính sđ BAx
ta tính sđ
của góc nào ?Vì sao?
HS
? AOH được tính nhờ đâu .

x

A

Ta có :BA  Ax(tính chất của tiếp tuyến ) 
∠ BAx=900
1
Ta lại có :sđAB=180 (cung 2 (O))
1

Vậy :
BAx= 2 sđAB
0

2) Tâm O nằm bên ngồi góc
Kẻ OH  AB

Ta có : ∠ BAx= ∠
AOH(cùng phụ với
OAH)
A
Ta lại có ::  AOB cân
x
O(OA=OB=b/k) Nên
đường cao OH đồng
thời là phân giác
Do đó :

- 18 -



O

H

B

1
1

BAx= 2
AOB= 2 sđAB

tại



Giáo án hình học lớp 9
HS:  AOB cân tại O  Đường cao
AH đồng thời là phân giác
1
1
AOH= 2 AOB= 2 sđAB
1
 BAx= 2 sđAB

Vậy :



1
BAx= 2 AB

C



O

A

-Trường hợp 3 :Bài tập về nhà:

B
x

GV giữ nguyên phần hình vẽ bài cũ

.
III.Hệ quả:SGK
∠ BAx= ∠ BCA(cùng chắn cung
?Hãy so sánh ∠ ACBvà ∠
xAB.




AB
)

1
xAB(vì cùng 2

HS:
ACB=
sđAmB)
?Hãy phát biểu kết quả trên trong
trường hợp tổng quát ./
HS:Phát biểu hệ quả tr 79 sgk

3.Hot ng luyn tp:
? Nêu khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ?
? Định lý về số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
? Quan hệ giữa góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ?
- GV cho HS làm Bài tập Cho hình vẽ (0 < MÂT < 900 ). Gãc M¢T b»ng:
A. 300
A
B. 600

T
C. 900
0
M
0
D. 120
? Để chọn đáp án đúng vận dụng kiến thức nào ?
4.Hoạt động vận dụng
- Nhắc lại nội dung bài học
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Học thuộc và chứng minh được định lí hệ quả
- Xem kĩ các bài tập đã giải
- Làm bài tập 31 ,32,33,34,35.sgk
Hùng Cường, ngày 22 tháng 1 năm 2018

- 19 -


Giáo án hình học lớp 9

Ngày soạn: 23/1/2018
Tuần 23
Tiết: 43

Ngày dạy: 31 /1/2018
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS được củng cố định lí hệ quả về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến
và dây cung

2. Kĩ năng: HS được vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài tập liên quan.
3. Thái độ: HS nghiêm túc , tự giác tích, cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn ngữ
tốn học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vng. Định lý Pitago, hình chiếu
của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết
vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
a. Ổn định:
b. Tổ chức trò chơi truyền tay câu hỏi vừa hát vừa đưa cho bạn, bạn nào cuối cùng sẽ
mở câu hỏi: Phát biểu định lí hệ quả về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung .Vẽ hình minh hoạ.
2.Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết
vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
- 20 -




×