Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

GIAO AN NGU VAN 6 TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.55 KB, 10 trang )

Bài 4 - Tuần: 5
Tiết:17-18
Ngày 26. 9. 2018

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1.

1. MỤC TIÊU:
1.1:KIẾN THỨC :
- HS biết: Viết được một văn bản tự sự đảm bảo tính khoa học, chính xác và mạch lạc.
- HS hiểu: Những kiến thức về tự sự đã học.
1.2:KĨ NĂNG:
- HS thực hiện được: Sử dụng yếu tố tự sự trong bài Tập làm văn.
- HS thực hiện thành thạo: Kó năng viết bài văn tự sự hoàn chỉnh đúng yêu cầu.
1.3:THÁI ĐỘ:
- HS có thói quen: Cẩn thận khi làm bài.
- HS có tính cách: Giáo dục HS ý thức nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra, thi cử.
2. MA TRẬN ĐỀ:
3.ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN:
3.1. ĐỀ KIỂM TRA:
Đề bài:
Đề bài : Em hãy kể lại truyền thuyết Thánh Gióng bằng lời văn của em.

3.2. HƯỚNG DẪN CHẤM:
Câu

Nội dung
1.Mở bài :(1.5đ)
- Giới thiệu nhân vật Thánh Gióng: lên ba mà vẫn
không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi…

Điểm


1,5đ

2.Thân bài: (7đ)

- Đất nùc có giặc ngọai xâm, vua cho sứ giả đi tìm
người tài cứu nước.
- Thánh Gióng bảo mẹ mời sứ giả vào nhà.
- Thánh Gióng bảo sứ giả tâu với vua làm cho áo giáp
sắt, ngựa sắt, roi sắt.
- Thánh Gióng ăn khoẻ, lớn nhanh. Thánh Gióng vươn
vai thành tráng só , cưỡi ngựa, cầm roi ra trận.
- Thánh Gióng xông trận, giết giặc. Roi sắt gãy, Gióng
nhổ tre đánh giặc.
- Thắng giặc, Gióng bay về trời.

0,5đ
0,5đ

3.Kết bài(1,5đ)

1,5đ

- Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương. Lập
đền thờ ngay ở quê nhà.








 Biểu điểm:
- 10 đ: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của đề.
- 8 - 9 đ: Đáp ứng tương đối đầy đủ các yêu cầu của
đề, còn mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt.
- 6 - 7 đ: Đáp ứng được 2/3 yêu cầu trên.
- 5 đ: Đáp ứng được nửa các yêu cầu trên.
- 3 - 4 đ: Đáp ứng được 1/3 yêu cầu trên.
- 1- 2 đ: Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu.
- 0 đ: Hoàn toàn lạc đề.

4.KẾT QUẢ:
- Thống kê chất lượng:

Số
Giỏi
Khá
TB
Yếu
HS SL TL SL TL SL TL SL TL
6A1 44
6A2 43
6A3 43
K6 130
Đánh giá chất lượng bài làm của học sinh và đề kiểm tra:
-

Lớp

Kém

SL TL

TB 
SL TL

5. PHỤ LỤC: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 6.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 6.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 6.
- Giúp HS: Ơân lại kiến thức về văn tự sự. Kiểm tra việc nắm kiến thức về văn tự sự của
HS.

Tuần 5
Bài 5 - Tiết:19


Ngày 28. 19. 2018

TỪ NHIỀU NGHĨA
VÀ HIỆN TƯNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
1. MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức :
- Hoạt động 2, 3: Học sinh hiểu thế nào là từ nhiều nghiõa, hiện tượng chuyển nghiã của từ.
1.2 Kó năng:
- Học sinh thực hiện được: Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghóa trong hoạt động giao tiếp.
- Học sinh thự hiện thành thạo: Nhận diện được từ nhiều nghóa.
1.1 Thái độ:
- Thói quen: Thận trọng khi sử dụng từ để giao tiếp.
- Tính cách: Dùng từ nhiều nghĩa phù hợp.

- Giáo dục kó năng sống: kó năng giao tiếp: trình bày suy nghó, ý tưởng, thảo luận về cách
dùng từ đúng nghóa ; kó năng ra quyết định lựa chọn cách sử dụng từ đúng nghóa…

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

Khái niệm về từ nhiều nghiõa, hiện tượng chuyển nghiã của từ.

3. CHUẨN BỊ:

3.1 Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ tiêu biểu.
3.2 Học sinh: Đọc, tìm hiểu về từ nhiều nghóa và hiện tượng chuyển nghóa của từ.

4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút
6A1:
6A2:
6A3:
4. 2 Kiểm tra miệng: 5 phút
 Câu 1: Có thể giải nghóa của từ bằng những cách nào?(4đ)
l Trình bày khái niệm mà từ biểu thị, đưa ra từ đồng nghóa hoặc trái nghóa với từ giải thích .
 Câu 2: Giải nghóa từ “học sinh” và cho biết em giải nghóa bằng cách nào?(4đ)
l Học sinh: Người theo học trong nhà trường: Trình bày khái niệm.
 Câu 3: Đối với bài học hôm nay, em đã chuẩn bị được những gì? (2đ)
l Tìm hiểu về từ nhiều nghóa và hiện tượng chuyển nghóa của từ.
 Nhận xét, chấm điểm.
4.3.Tiến trình bài học:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung bài học
Hoạt động1: Vào bài: 1 phút Có một từ nhưng có

thể có nhiều nghiã. Có từ đứng ở câu này nó
mang nghóa này nhưng đứng ở câu khác nó lại
mang nghóa khác, đó là hiện tượng gì? Hôm nay,
chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài “Từ nhiều
nghóa và hiện tượng chuyển nghóa của từ”.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS tìm hiểu từ nhiều
I/ Từ nhiều nghóa:


nghóa. ( 8 phút)
 GV ghi ví dụ trong bảng phụ. Treo bảng, gọi HS
đọc ví dụ:
1.a. Chân Nam bị đau nên không đi được.
b. Con chó bị q chân
c. Cái bàn này chân đã lung lay.
d. Chân tường đã bị nứt.
e. Chân răng bị đau.
2. Xoài. Rau muống. Toán học. In - tơ - nét.
 Sử dụng kỹ thuật mảnh ghép
 Vòng 1 : nhóm 1, 2 tìm hiểu nghóa của từ
“chân” trong ví dụ 1.a, b, c, e ?
 Nhóm 3, 4 tìm hiểu nghóa của từ : Xoài. Rau
muống. Toán học. In - tơ - nét.
 VD a, b : Bộ phận dưới cùng của cơ thể người
hay động vật dùng để đi, đứng, chạy, nhảy (nghóa
gốc).
 VD c: Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật
dùng để đỡ các bộ phận khác.
 VD d, e: Bộ phận cuối cùng của một số đồ vật,
tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.

 Rau muống, xoài, toán học, in - tơ- nét -> chỉ có
một nghóa
Vòng 2: hình thành nhóm mới: Qua những ví
- Từ có thể có một nghóa hay nhiều nghóa.
dụ trên em biết từ có thể có nghóa như thế nào?
- Ví dụ: Từ :chân, mặt, miệng, mũi
 Có một hoặc nhiều nghóa.
 Tìm một số từ khác có nghóa tương tự như từ
chân. Cho ví dụ cụ thể?
Tư ø“Mặt”: mặt người hay vật (nghóa gốc).
Nghóa chuyển: mặt trời, mặt đường
Từ: miệng, mũi…
Hoạt động3: Hướng dẫn HS tìm hiểu hiện tượng
II/Hiện tượng chuyển nghóa của từ:
chuyển nghóa của từ. 8 phút
 Những từ nhiều nghóa lúc nào cũng có một
nghóa gốc (nghóa chính) và nghóa chuyển.
 Tìm mối liên hệ giữa các nghóa của từ chân?
 Bộ phận ở dưới tiếp giáp với đất.
 Các từ “chân” trong bài “Những cái chân”
mang nghóa gốc hay nghóa chuyển?
 Nghóa chuyển.
 Theo em, nghiã nào được hình thành từ đầu
làm cơ sở để hình thành các nghóa khác? (Nghóa


gốc).
Trong một câu cụ thể một từ được dùng với
mấy nghóa? (một nghóa).
 Tuy nhiên có một vài trường hợp từ có thể hiểu

theo hai nghóa (nghóa gốc và nghóa chuyển).
 Qua tìm hiểu những ví dụ trên, em hiểu chuyển
nghóa là gì? Thế nào là nghóa gốc? Thế nào là
nghóa chuyển?
 Giáo dục kó năng sống: kó năng giao tiếp: trình
bày suy nghó, ý tưởng, thảo luận về cách dùng từ
đúng nghóa.
 Hướng dẫn HS phân biệt từ nhiều nghóa với từ
đồng âm. GV nêu VD: ” Bà già…. Không còn”.
 Hướng dẫn HS tìm hiểu về giá trị biểu đạt của
từ nhiều nghóa trong hoạt động giao tiếp.
 Trong ví dụ trên, nghóa của từ lợi có thể được
hiểu như thế nào?
 Có thể được hiểu theo cả nghóa gốc và nghóa
chuyển…
 Từ đó, em có suy nghó gì về giá trị biểu đạt của
từ nhiều nghóa trong hoạt động giao tiếp?
 Giáo dục kó năng sống: kó năng ra quyết định
lựa chọn cách sử dụng từ đúng nghóa.

Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập. 12 phút

 Gọi HS đọc bài tậâp 2.

 GV hướng dẫn HS làm bài tập 3.

Từ nhiều nghóa là kết quả của hiện tượng
chuyển nghóa :
+ Nghóa gốc là nghóa xất hiện từ đầu,
làm cơ sở để hình thành các nghóa khác.

+ Nghóa chuyển là nghóa được hình thành
trên cơ sở của nghóa gốc.

- Giá trị biểu đạt của từ nhiều nghóa trong
hoạt động giao tiếp :
- Trong một số trường hợp, từ có thể được
hiểu theo cả nghóa gốc và nghóa chuyển,
tạo ra nhiều tầng lớp nghóa, khiến cho
người đọc, người nghe có những liên
tưởng phong thú và hứng thú.
III/ Luyện tập:
Bài 1:
- Đầu: đau đầu, nhức đầu => đầu sơng, đầu
nhà, đầu đường.
- Mũi: mủi tẹt, sổ mũi => mũi kim. Mũi
kéo, mũi thuyền.
- Tay: cánh tay => tay ghế, tay súng, tay
vin cầu thang.
Bài 2:
- Cuống: cuống phổi; cuống rốn
- Laù: laù laùch; lá phổi, lá gan.
- Traùi: traùi tim, trái thận
Bài 3:
a/ Hộp sơn-> sơn cửa; cái bào-> bào
gỗ; cái quạt-> quạt muỗi…


 Gọi HS đọc bài tập 4.
 Cho HS thảo luận nhóm 5’.
 Nhóm 1, 3, 5 câu a; nhóm 2, 4, 6 câu c.

 Gọi đại diện trình bày, nhận xét.

 GV đọc HS viết một đoạn trong văn bản “ Sơn
Tinh Thủy Tinh”.
 Sau khi viết xong có thể cho HS kiểm tra lỗi
chính tả cho nhau. Sau đó, GV có thể yêu cầu
một số HS nộp vở. GV kiểm tra, chấm điểm.

b/ Cuộn bức tranh -> một cuộn giấy…
Bài 4:
a/ Bụng (nghóa gốc) : là bộ phận cơ thể
người hoặc động vật chứa ruột, gan, dạ
dày, lá lách, mật…
- Bụng: (nghóa chuyển) biểu tượng ý
nghóa sâu kín, không bộc lộ ra ngoài đối
với người, việc nói chung.
b/n … bụng: từ bụng chỉ một bộ phận
trong cơ thể con người.
- Anh… bụng: từ bụng chỉ tấm lòng của
anh ấy.
- Chạy … chắc: từ bụng chỉ bắp thịt ở
cẳng chân.
Bài 5: Chính tả (nghe-viết)
Bài viết: Sơn Tinh, Thủy Tinh.

4.4 Tổng kết :5 phút
 Câu 1: Chuyển nghiã là gì?
l Thay đổi nghóa của từ tạo ra những từ nhiều nghóa.
 Câu 2: Từ có thể có nghóa như thế nào? Cho một từ nhiều nghóa xác định nghóa gốc và
nghóa chuyển?

l Nghóa gốc và nghóa chuyển.
 GD HS ý thức sử dụng từ nhiều nghóa phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp .
4.5 Hướng dẫn học tập: 5 phút
à Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc phần bài ghi .
- Làm bài tập 1. Tìm thêm những từ nhiều nghóa xác định nghóa gốc, nghóa chuyển, đặt câu
với các từ đó. Đọc thêm về từ “ngọt”.
à Đối với bài học tiết sau:
- Đọc kó phần I, II trả lời các câu hỏi bài “Chữa lỗi dùng từ” SGK/68
- Đọc, tìm hiểu trước phần I, tóm tắt yêu cầu phần II bài “ Lời văn, đoạn văn tự sự”.Tìm
hiểu về lời văn kể việc, lời văn kể người, đoạn văn.

5. PHỤ LỤC:
Tuần 5
Bài 5 - Tiết :20
Ngày 30. 9. 2016

LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ


1. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.1Kiến thức :
- Hoạt động 1, 2: Học sinh hiểu được lời văn tự sự : dùng để kể người và kể việc.
- Hoạt động 3: Biết được đoạn văn tự sự : gồm một số câu, được xác dịnh giữa hai dấu chấm
xuống dòng
1.2Kó năng:
- Học sinh thực hiện được: Biết viết đoạn văn, lời văn tự sự.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng
vào đọc – hiểu văn bản tự sự.

1.3.Thái độ:
- Thói quen: Chú ý tầm quan trọng của lời văn, đoạn văn trong bài văn .
- Tính cách: Diễn đạt rõ ràng.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Lời văn, đoạn văn tự sự.

3. CHUẨN BỊ:

3.1.Giáo viên: Đoạn văn mẫu, bảng phụ ghi các đoạn văn.
3.2.Học sinh: Đọc, tìm hiểu trước về lời văn giới thiệu nhân vật, lời văn kể việc.

4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
5. PHỤ LỤC

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút
6A1:
6A2:
6A3:
4.2. Kiểm tra miệng: 5 phút
 Câu 1: GV viết câu hỏi trong bảng phụ: “Em hãy kể lại truyện Sơn Tinh Thủy Tinh bằng
lời văn của em.”
 Gạch chân những từ trọng tâm của đề bài và cho biết thế nào là kể bằng lời văn của em. ?
( 4đ)
l Viết lại bằng lời văn của mình, không sao chép y nguyên truyện có trong sách.
 Câu 2: Trình bày các bước làm bài văn tự sự?( 4đ)
l: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý, viết bài văn theo bố cục 3 phần: MB – TB - KB….
 Câu 3: Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
l Tìm hiểu về lời văn giới thiệu nhân vật, lời văn kể việc.
 Nhận xét, chấm điểm.
4.3.Tiến trình bài học:
Hoạt đông của thầy, trò

Nội dung bài học
Hoạt động 1: Vào bài: 1 phút Muốn có bài văn tự
sự hay đòi hỏi ta phải có lời văn, đoạn văn hay.
Cách viết lời văn, đoạn văn như thế nào? Hôm nay, I/ Lời văn, đoạn văn tự sự:
chúng ta sẽ được hiểu rõ qua bài: “Lời văn đoạn
1. Lời văn giới thiệu nhân vật:
văn tự sự”.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu lời văn tự sự.  Lời văn tự sự chủ yếu dùng trong kể
người và kể việc :
13 phút
- Hình thức lời văn kể người là giới
 Gọi HS đọc đoạn vaên 1, 2.


 Khi kể , người ta có thể giới thiệu những gì về

nhân vật
 Tên, họ, quan hệ, tính tình, lai lịch, tài năng…
 Khi giới thiệu nhân vật ở ngôi thứ ba, người viết
thường dùng từ nào?
 Có, là. Ví dụ: có một người con gái; có hai chàng
trai; là Mị Nương; là Sơn Tinh Thủy Tinh; bấy giờ
øcó… nước ta…

thiệu tên, lai lịch, quan hệ, tính tình,
tài năng, ý nghóa của nhân vật.

2. Lời văn kể việc:

 GV ghi đoạn 3 trong bảng phụ, treo bảng cho HS

tìm hiểu.
 Học sinh thảo luận.
Nhóm 1: tìm từ để kể hành động của nhân vật.
Nhóm 2: Gạch dưới các từ chỉ hành động. Các hành
động được kể theo thứ tự nào?
Nhóm 3: các hành động ấy đem lại kết quả gì?
Nhóm 4: Lời kể trùng điệp gây được ấn tượng gì cho
người đọc.
 1. Đến, lấy, nổi giận, đem, đuổi, đòi, cướp, hô,
gọi, dâng, đánh (động từ).
2. Trước, sau, việc xảy ra trước kể trùc, việc xảy
ra sau kể sau, không đảo lộn được.
3.Nứơc ngập…biển nước.
- Hình thức lời văn kể việc là kể
4.Trận lụt dữ dội đang xảy ra một cách nhanh
các hành động, việc làm, kết quả và
chóng.
sự thay đổi do các hành động đó đem
 Qua những chi tiết trên, em biết khi kể việc phải lại.
kể như thế nào?
3.Đoạn văn:
 Việc làm, kết quả, sự đổi thay đổi do hành động
ấy đem lại.
 GV ghi đoạn văn 1, 2 trong bảng phụ.
Ý chính của đoạn 1 là gì? Thể hiện cụ thể ở câu
nào? Đứng trước hay sau ý phụ?
 Vua Hùng kén rể (câu 2) ý phụ dẫn đến ý chính.
 Ý chính của đoạn 2 là gì? Thể hiện cụ thể ở câu
nào? Đứng trước hay sau ý phụ?
 Giới thiệu hai chàng trai đến cầu hôn (câu 1).

 Hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn văn. Treo bảng phụ
ghi đoạn văn 3.
 Ý chính của đoạn 3 là gì? Thể hiện cụ thể ở câu
nào? Đứng trước hay sau ý phụ?
 Thủy Tinh đến sau không lấy được vợ, muốn cướp


Mị
Nương (câu 1) ý phụ giải thích làm rõ ý chính.
 Ở bài chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự em, đã
biết câu mang ý chính trong đoạn văn còn gọi là
câu gì?
 Câu chủ đề .
 Qua tìm những ví dụ trên em hiểu thế nào là
đoạn văn?
 Gọi HS đọc ghi nhớ SGK / 59.
 GV nhấn mạnh 2 ý lớn trong ghi nhớ.

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. 15 phút
 Cho HS thảo luận nhóm 5’.
 Gọi HS trình bày.
 Nhận xét.
 Yêu cầu HS viết câu giới thiệu.
 Gọi HS đọc, nhận xét.

- Đoạn văn tự sự được đánh dấu bằng
chữ cái mở đầu viết hoa lùi đầu dòng
và hết đoạn có dấu chấm xuống dòng.
Mỗi đoạn thường có một ý chính.
II/Luyện tập:

1a. Câu chủ đề: Cậu chăn bò rất giỏi.
Nội dung: Sọ Dừa làm thuê cho nhà
Phú ông.
1b. Câu 1 dẫn dắt, giải thích.
Ý chính: hai cô chị ác, cô út hiền
lành.
1c. Câu chủ đề: câu 2
Ý chính: tính nết cô Dần.
Bài 2:
- Câu b đúng, vì các hành động sắp
xếp theo thứ tự trước sau.

4.4 Tổng kết: 5 phút
 Câu 1: Phân biệt lời văn kể người và lời văn kể việc?
l: Kể người giới thiệu: tên, họ, lai lịch, tính tình, tài năng…
Kể việc: hành động, việc làm, kết quả…
 Câu 2: Lời văn, đoạn văn tự sự có vai trò như thế nào trong bài văn? Vì sao?
l: Quan trọng vì nó góp phần tạo nên bài văn.
 GD HS ý thức sử dụng lời văn phù hợp trong đoạn văn tự sự.
4.5.Hướng dẫn học tập: 5 phút
à Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc phần bài ghi .
- Làm bài tập 3; 4 SGK / 60, tham khảo bài tập 5, 6, 7 VBT / 25
à Đối với bài học tiết sau:
- Xem lại bài viết số 1, tiết sau trả bài viết số 1
- Đọc, tóm tắt văn bản, tập trả lời những câu hỏi trong phần đọc hiểu văn bản, chuẩn bị phần
luyện tập của văn bản “Thạch Sanh”.
5. Phụ lục:





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×