Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

tuan 27 tiet 27 li 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.42 KB, 5 trang )

Tuần :27
Tiết : 27

Ngày soạn : 21/02/2018
Ngày dạy : 28/02/2018
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT

I. Mục đích, mục tiêu:
1. Phạm vi kiến thức:
Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 26 theo PPCT (sau khi kiểm tra xong bài thực hành).
2. Mục đích:
- Đối với học sinh: Cần nắm vững những kiến thức trọng tâm để làm bài có hiệu quả.
- Đối với giáo viên: Kiểm tra đánh giá lực học của học sinh theo đúng chuẩn kiến thức kĩ năng mà học
sinh đã học trong chương trình.
II. Hình thức đề kiểm tra:
- Kết hợp TNKQ và TL (30%TNKQ, 70% TL).
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:

1. Bảng Trong sô
Nội dung

Tổng

Chủ đề

tiết

1.Rịng
rọc
2.Sự nở
vì nhiệt


của các
chất
3.Nhiệt
kế - nhiệt
giai
Tổng

Tổng
tiết

thuyết

Số tiết
thực dạy
LT VD
1
1

Trọng số
LT2

Số câu
LT VD T
VD2 3
3
N

T
L


Điểm số
LT
Tổng
4
VD4 điểm

1

1

0.7

0.3

10

4

1.5

0.5

1

1

1

0.5


1.5

4

4

2.8

1.2

40

17

6.5

2.5

8

1

4

1.5

5.5

2


1

0.7

1.3

10

19

2

3

3

2

1.0

2.0

3.0

7

6

4.2


2.8

60

40

10

6

12

4

6.0

4.0

10

2. Ma trân
Tên
chủ đề
1.
Ròng
rọc
Số câu
hỏi
Số
điểm

2.

Nhận biết
TNKQ

TL

-Phân biệt được ròng rọc
động và ròng rọc cố định.

C1

0.25

Sự - Nắm được chất khí nở vì

Thơng hiểu
TNKQ

TL

-Nêu được tác dụng
của rịng rọc động và
rịng rọc cố định.
½ C13

0.75
- Nắm được sự co

Vận dụng

TNKQ

TL

Cộng

-Chỉ ra lợi ích của
rịng rọc cố định.

½ C13

2

0.5

1.5
(15%)

-Tính được kích thước


nở vì
nhiệt
của các
chất

Số câu
hỏi
Số
điểm

3.
Nhiệt
kế Nhiệt
giai

nhiệt nhiều hơn chất lỏng,
chất lỏng nở vì nhiệt nhiều
hơn chất rắn.
- Nêu được kết luận về sự
nở vì nhiệt của chất lỏng,
chất khí.
-Nắm được ngun tắc hoạt
động của băng kép.

giãn vì nhiệt nếu bị
ngăn cản sẽ gây ra
lực rất lớn.
- Hiểu được chất khí
nóng lên tăng về thể
tích nhưng khối
lượng khơng đổi.

của vật rắn khi nhiệt
độ thay đổi.
-Vận dụng kiến thức
sự nở vì nhiệt của chất
khí, chất lỏng để giải
thích hiện tượng thực
tế.


C2,4,8,5

½ C14

C6,7

C3,9

½ C14

9

1

2.5

0.5

0.5

1.0

5.5
(55%)

- Biết được nhiệt độ bình
thường của cơ thể người là
370C
- Kể tên các nhiệt kế và nêu
được công dụng của các

nhiệt kế đó.

- Giải thích được
thang chia nhiệt độ
trên nhiệt kế y tế.
- Xác định được GHĐ
và ĐCNN của mỗi
loại nhiệt kế trên hình
vẽ hoặc tranh ảnh.

Số câu
hỏi

C10

C15

C 11,12

C16

5

Số
điểm

0.25

0.75


0.5

1.5

3
(30%)

6

1.5

2

0.5

4

2

16

1.5

3.25

0.5

0.75

1


3

10
(100%)

TS câu
hỏi
TS
điểm

IV. ĐỀ KIỂM TRA
A.TRẮC NGHIỆM(3đ) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Điểm khác nhau cơ bản giữa ròng rọc cố định và ròng rọc động là
A. trục quay của rịng rọc cố định có kích thước lớn hơn trục quay của ròng rọc động;
B. trục quay của ròng rọc động có kích thước lớn hơn trục quay của ròng rọc cố định;
C. trục quay của ròng rọc cố định ln chuyển động cịn trục quay của rịng rọc động ln cố
định khi hoạt động;
D. trục quay của rịng rọc cố định ln cố định cịn trục quay của rịng rọc động ln chuyển
động.
Câu 2: Kết luận nào sau đây là sai khi nói về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên.
B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
D. Chất lỏng co lại khi lạnh đi.
Câu 3: Một thanh kim loại có chiều dài 10m. Khi nhiệt độ tăng 500C thì chiều dài của thanh kim
loại là 10,15 m. Vậy thanh kim loại đã tăng hay giảm bao nhiêu mét?
A. Giảm 0,15m;
B. Tăng 0,15m;
C. Giảm 10,15m;

D. Tăng 10,15m.
Câu 4: Kết luận nào sau đây là sai khi nói về sự nở vì nhiệt của chất khí?
A. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
C. Các chất khí đều co lại khi lạnh đi.
D. Các chất khí đều nở ra khi nóng lên.
Câu 5: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng nào sau đây?
A. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau;
B. Chất rắn nở vì nhiệt ít hơn các chất khác;
C. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi;
D. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau.
Câu 6: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta không đặt các thanh ray sát nhau mà phải đặt
chúng cách nhau một khe hở?
A. Chiều dài của thanh ray không đủ.
B. Để khi nhiệt độ tăng, thanh ray có chỗ để dài ra và không làm cong vênh thanh ray.
C. Để tiết kiệm thanh ray.
D. Để tạo ra âm thanh đặc biệt.
Câu 7: Khi chất khí nóng lên đại lượng nào sau đây của nó khơng thay đổi?
A. Thể tích;
C. Khối lượng;
B. Khối lượng riêng;
D. Trọng lượng riêng.
Câu 8: Sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít là
A. khí, rắn, lỏng;
B. lỏng, rắn, khí;
C. lỏng, khí, rắn;
D. khí, lỏng, rắn.
Câu 9: Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì nó phồng lên như cũ vì

A. vỏ quả bóng bàn nở ra do bị ướt.
B. khơng khí trong quả bóng bàn nóng lên và nở ra.
C. khơng khí tràn vào quả bóng bàn.
D. nước nóng tràn vào quả bóng bàn.
Câu 10: Nhiệt độ của cơ thể người bình thường là
A. 200C.
B. 420C.;
C. 370C.
D. 350C.
Câu 11: Cho nhiệt kế như hình bên . Giới hạn đo của nhiệt kế là
A. 420C.
B. từ 00C đến 420C.
C. 350C.
D. từ 350C đến 420C.
Câu 12: Cho nhiệt kế như hình bên . Giới hạn đo của nhiệt kế là
A. từ -200C đến 500C.
B. 500C.
C. 1200C.
D. từ -200C đến 1200C.
B. TỰ LUẬN(7 điểm)
Câu 13: a. Nêu tác dụng của ròng rọc cố định và rịng rọc động?(0.75 điểm)
b. Nêu lợi ích của ròng rọc cố định ở đầu trên của cột cờ tại sân trường?(0.5 điểm)
Câu 14: a. Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?(2.5 điểm)
b. Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm?(1 điểm)
Câu 15: Kể tên các loại nhiệt kế đã học và nêu công dụng của các loại nhiệt kế đó?( 0.75 điểm)
Câu 16: Tại sao trên thang chia nhiệt độ của nhiệt kế y tế khơng có nhiệt độ thấp hơn 350C và
cao hơn 420C? (1.5 điểm)
V. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
A. TRẮC NGHIỆM(3đ): Mỗi câu đúng 0,25 điểm



Số câu
Đáp án

1
D

2
C

3
B

4
A

5
A

6
B

7
C

8
D

9
B


10
C

B.TỰ LUẬN
Câu
Đáp án
Câu a. Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với
13
khi kéo trực tiếp.
Ròng rọc động giúp làm thay đổi lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng
lượng của vật.
b. Lợi ích của ròng rọc cố định ở đầu trên của cột cờ tại sân trường
giúp tat hay đổi hướng của lực kéo, thuận tiện hơn khi thay cờ.
Câu a. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
14
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
b. Nếu đổ nước đầy ấm thì khi đun nóng nước làm nước nở ra, thể
tích nước tăng lên sẽ gây tràn ra ngoài bếp.
Câu Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể.
15
Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm ở
phịng thí nghiệm.
Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển
Câu Vì nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người mà cơ thể người
16
đang sống chỉ có thang nhiệt độ trong khoảng 350C đến 420C.

11
D


12
A

Số điểm
0.75điểm

0.5 điểm
1.0 điểm.
1.5 điểm.
1.0 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
1.5 điểm

Duyệt của tổ chuyên môn

Người ra đề

Nguyễn Thị Hương

Lê Thị Huế
Duyệt của nhà trường

Lớp
Tổng số
học
sinh
6A1

6A2
6A3
6A4
6A5

Điểm
>= 5
Số
lượng

THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
Điểm
từ 8
Điểm
đến 10 dưới 5
Điểm từ 0 đến 3
Số
Số
Số
Tỉ lệ
lượng
Tỉ lệ
lượng
Tỉ lệ
lượng

Tỉ lệ


6A6

TC
VII. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×