Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Giao an lop 4 Tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.7 KB, 51 trang )

TUẦN 14
(Từ ngày 3 / 12 / 2018 đến ngày 7 / 12 / 2018)
Ngày giảng:03 - 12 - 2018

THỨ HAI

TIẾT 1: CHÀO CỜ
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
§ 27: CHÚ ĐẤT NUNG
A. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng
một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật. Hiểu nd:
Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có
ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, phát âm chuẩn TV cho HS.
- Có lịng dũng cảm, làm được những việc có ích trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh minh hoạ bài học, bảng phụ viết sẵn nd bài.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động ( 5' )
- Cho HS chơi trò chơi " Gọi thuyền"
- Mời HS đọc và nêu nd bài Văn hay
chữ tốt.?

- HS chơi trò chơi " Gọi thuyền"
- HS xung phong đọc bài.
- HS dưới lớp lắng nghe và nx.

- GV nx, đánh giá.


- Dùng tranh minh họa giới thiệu bài
mới: Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu
bài Chú Đất Nung.
II. Phát triển bài ( 32' )
1. Luyện đọc:
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV quan sát, sửa sai, kết hợp giải
nghĩa một số từ khó.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp đơi. Sau đó
thi đọc giữa các cặp.
- GV đọc mẫu tồn bài.
2. Tìm hiểu bài:
- Tổ chức cho HSHĐ, thảo luận theo
nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:

- HS quan sát, lắng nghe.

- 1HS đọc
- 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS sửa lỗi phát âm và lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp. Sau đó thi đọc
giữa các cặp.
- HS nghe.
- HS chia nhóm, cùng nhau thảo luận.
Sau đó cử đại diện trình bày:



+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?

+ Chúng khác nhau như thế nào?

+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?

+ Vì sao chú bé Đất quyết định thành
đất Nung?
+ Chi tiết nung trong lửa tượng trưng
gì?
+ ND bài muốn nói với chúng ta điều
gì?

- GV nx, bổ xung. Sau đó treo bảng phụ
ghi sẵn nd bài lên bảng.
3. Luyện đọc lại:
- Y/c 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- HDHS phân vai luyện đọc đúng giọng
đoạn 3.
+ GV đọc mẫu và HD đọc.
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm 4.
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc
đúng giọng trước lớp.

+ Cu Chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ
cưỡi ngựa rất bảnh trai, một nàng công
chúa ngồi trong lầu son, một chú bé
bằng đất.
+ Chàng kị sĩ và cơng chúa là món q
mà cu Chắt được tặng, còn chú bé Đất

là đồ chơi do Chắt tự nặn lấy lúc đi
chăn trâu.
+ Chú bé Đất được đưa vào trong cái
nắp tráp hỏng ở cùng chàng kị sĩ và
công chúa, đất từ người cu Đất giây bẩn
hết quần áo của 2 người kia. Chàng kị
sĩ phàn nàn là bị bẩn hết quần áo đẹp,
nên cu Chắt đã bỏ riêng 2 người bột
vào lọ thủy tinh.
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát.
+ Phải rèn luyện trong thử thách, con
người mới cứng rắn hữu ích.
+ Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành
người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc
có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- HS các nhóm nx.
- 2HS nhắc lại nd bài.
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả
đoạn.
- HS nghe
- HS luyện đọc đúng giọng theo nhóm
4.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc
- Lớp nx, bình chọn.

- GV nx tun dương nhóm đọc tốt .
III. Kết thúc ( 3' )
- Gọi 2HS nêu lại nd bài.
- NX giờ học.

- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Chú Đất
Nung ( tiếp theo ).

- 2HS nêu lại nd bài.
- Lắng nghe.

TIẾT 3: TIN HỌC
GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN – GIẢNG


TIẾT 4: TỐN
§ 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
A. Mục tiêu:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành
tính.
- HS có tinh thần chăm chỉ và tính cẩn thận trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu BT1, bảng nhóm.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động ( 5’)
- GV tổ chức cho HS bằng cách thi làm
nhanh BT2 (dòng 2) của tiết trước.

- GV nx, đánh giá.
- Giới thiệu về bài mới: Trực tiếp
II. Phát triển bài ( 32’ )
1. Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị
của hai biểu thức:

- GV đưa ra hai biểu thức và HDHS cách
tính.
(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 .
- GV hỏi:
+ Từ kq của hai biểu thức trên em có nx
gì?
+ Em có nx gì về phép chia: (35 + 21): 7?

- Hát
- 2HS lờn bảng thi làm nhanh BT2.
+ Đáp án:
324 x 250 = 81000;
309 x 207 = 63963.
45 x 20 = 900.
- HS nx.
- Lắng nghe.

- HS tính ra nháp theo HD của GV:
(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- HS trả lời :
+ Từ kq của 2 biểu thức trên ta thấy:
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
+ Đây là phép chia một tổng cho một
số.
+ Phép chia 35 : 7 + 21 : 7 có gì khác
+ Phép chia: 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
phép chia (35 + 21) : 7 ?
là phép chia của từng số hạng cho số
chia.

+ Khi chia một tổng cho một số ta có thể + Khi chia một tổng cho một số ta có
làm thế nào?
thể chia từng số hạng của tổng cho số
chia và cộng kq lại với nhau.
- HS nx.
- GV nx, kl: Khi chia một tổng cho một số - Lắng nghe.
ta có thể chia từng số hạng của tổng cho
số chia rồi cộng các kq với nhau.
- Gọi 2HS đọc phần quy tắc ở SGK.
- 2HS đọc phần quy tắc ở SGK( tr 76).
2. Hoạt động 2: Thực hành.


Bài 1a( tr 76 ):
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài.
- Gọi 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
ra nháp.

- GV nx, sửa sai, đánh giá.
b, Tính bằng hai cách ( theo mẫu)
- GVHD mẫu:
12 : 4 + 20 : 4 = ?
C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8.
C2: 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
= 32 : 4 = 8.
- GV phát phiếu, tổ chức cho HS thảo
luận, làm bài theo cặp đôi vào phiếu BT.
- Quan sát, giúp đỡ các cặp.


- GV nx, sửa sai.
Bài 2 ( tr76):
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài:
Mẫu: ( 35 - 21 ) : 7 = ?
C1: ( 35 - 21 ) : 7 = 14 : 7 = 2.
C2: ( 35 - 21 ) : 7 = 35 : 7 = 21 : 7
= 5 - 3 = 2.
- Tổ chức cho HS thảo luận, làm bài theo
nhóm 4 vào phiếu bảng nhóm.
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm.

- 2HS đọc y/c BT.
- Lắng nghe, theo dõi.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài ra
nháp.
a, C1: ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10.
C2: ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
= 3 + 7 = 10.
C1: ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21
C2: ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4
= 20 + 1 = 1
- HS nx.
- HS quan sát, lắng nghe.

- HS nhận phiếu, thảo luận, làm bài
theo cặp đơi vào phiếu, sau đó cử đại
diện trình bày:
b, C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
C2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6

= 42 : 6 = 7
C1: 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
C2: 60 : 3 + 9 : 3 = ( 60 + 9 ) : 3
= 69: 3 = 23
- HS các cặp nx.
- 2HS đọc y/c BT.
- Lắng nghe, theo dõi.

- HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4
vào phiếu bảng nhóm. Sau đó cử đại
diện trình bày:
a, C1: ( 27 - 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3
C2: ( 27 - 18 ) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3
= 9-6= 3
b, C1: ( 64 - 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4


- GV nx, sửa sai.
III. Kết thúc ( 3' )
- Muốn chia một tổng cho một số ta làm
thế nào?
- NX giờ học.
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Chia cho
số cú một chữ số.

C2: ( 64 - 32 ) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8
= 8-4=4
- HS các nhóm nx.
- Muốn chia một tổng cho một số ta có
thể chia từng số hạng của tổng cho số

chia rồi cộng các kq với nhau.
- Lắng nghe.

BUỔI 2
TIẾT 1: LỊCH SỬ
§ 14: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
A. Mục tiêu:
- HS biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên
nước vẫn là Đại Việt.
- Rèn kĩ năng sử dụng tranh, ảnh, lược đồ,trình bày, nhận xét.
- u q, tơn trọng lịch sử dân tộc.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh ảnh minh hoạ. Phiếu học tập của học sinh.
2. HS: SGK, vở, …
C. Các hoạt động dạy học:
I. Khởi động: ( 5’)
- Cho HS chơi trò chơi " Lịch sự"
- HS chơi trò chơi " Lịch sự".
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống
- Kháng chiến thắng lợi đã bảo vệ được
xâm lược lần thứ 2 thắng lợi có ý nghĩa nền độc lập của đất nước.
ntn?
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá,
- GV dùng lời giới thiệu bài.
II. Phát triển bài: ( 32’)
1. Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
- Cho HS đọc bài ở SGK từ đầu đến
- HS đọc trong SGK, suy nghĩ và trả lời
được thành lập, trả lời câu hỏi sau:

các câu hỏi:
+ Nêu tình hình của nhà Lý cuối thế kỉ + Cuối thế kỉ XII nhà Lý suy yếu,
XII ?
không chăm lo đời sống nhân dân, nội
bộ mâu thuẫn, ......... phải dựa vào nhà
Trần để giữ gìn ngay vàng
+ Nhà Trần ra đời ra đời trong hồn
+ Lý Chiêu Hồng lên ngơi vua. Họ Trần
cảnh nào ?
tìm cách để Chiêu Hồng lấy Trần Cảnh
rồi nhường ngơi cho chồng (đầu năm
1226), nhà Trần được thành lập từ đây.


- HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại: Đầu năm 1226, - Lắng nghe.
Lý Chiêu Hồng nhường ngơi cho
chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được
thành lập.
2. Những chính sách của nhà trần:
- Tạo nhóm 6 ( trị chơi Kết bạn )
- HS tạo nhóm.
- Y/c HS đọc thơng tin SGK, hoàn
- HS làm việc với phiếu học tập theo
thành phiếu BT theo nhóm.
nhóm. Sau đó cử đại diện trình bày:
- Quan sát giúp đỡ các nhóm.
+ Đứng đầu nhà nước là vua.
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
+ Lập Hà đê sứ, khuyến nông sứ, đồn

điền sứ.
+ Đặt chuông trước cung điện để nhân
dân đánh chuông khi có điều oan ức
+ Những sự việc nào trong bài chứng tỏ hoặc cầu xin.
rằng giữa vua với quan và giữa vua với + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu,
dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có huyện xã.
sự cách biệt quá xa?
+ Trai tráng mạnh khoẻ đều được tuyển
vào qn đội, thời bình thì sản xuất, khi
có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
+ Đặt chng trước cung điện để nhân
dân đánh chng khi có điều oan ức
hoặc cầu xin. Sau các buổi yến tiệc, có
lúc vua và các quan có lúc nắm tay
nhau ca hát vui vẻ.
- HS các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại: Nhà Trần rất
chăm lo tới đời sống của nhân dân,
quan tâm tới việc phát triển nơng
nghiệp và phịng thủ đất nước.
III. Kết thúc: (3’)
- Cho HS đọc ND ghi nhớ.
- 3 HS đọc trước lớp.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài: Nhà Trần và việc đắp đê.
TIẾT 2: KHOA HỌC
§27: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I. Mục tiêu:

- Nêu được một số cách làm sạch nước và hiệu quả của từng cách mà gia
đình và địa phương đã áp dụng.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn lọc nước đơn giản và sản xuất nước
sạch của nhà máy nước.
- Biết được sự cần thiết của đun sôi nước trước khi uống.


- Ln có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương
* GDBVMT: HS có ý thức giữ gìn mơi trường nước gia đình, địa phương,
trường học
* GDHS KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về cách làm sạch nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Hình SGK phóng to
- Học sinh: Sách giáo khoa, dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa
trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Khởi động ( 4’)
- Hát
- Mời HS nêu: Nguyên nhân làm nước
bị ô nhiễm?
- Hỏi:
- Trả lời:
+ Nguyên nhân nào làm ô nhiễm + Những nguyên nhân làm ô nhiễm
nước?
nước.
+ Nguồn nước bị ơ nhiễm có tác hại gì + Tác hại của nước bị ô nhiễm đối với
đối với sức khỏe của con người ?
sức khỏe của con người.

- Nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài liên hệ thực tế.
- Lắng nghe, nêu lại tên bài.
II. Phát triển bài (29’)
Hoạt động 1: Các cách làm sạch
nước thông thường.
- Hỏi:
- HS trả lời:
+ Gia đình hoặc địa phương em đã sử Những cách làm sạch nước là:
dụng những cách nào để làm sạch + Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc.
nước ?
+ Dùng bình lọc nước.
+ Dùng phèn chua.
+ Dùng than củi.
+ Đun sôi nước.
+ Những cách làm như vậy đem lại + Làm cho nước trong hơn, loại bỏ
hiệu quả như thế nào ?
một số vi khuẩn gây bệnh cho con
- Nhận xét, kết luận: Thông thường người.
người ta làm sạch nước bằng 3 cách
sau:
+ Lọc nước bằng giấy lọc, bơng, … lót
ở phễu hay dùng cát, sỏi, than củi cho
vào bể lọc để tách các chất không bị
hoà tan ra khỏi nước.
+ Lọc nước bằng cách khử trùng nước:
Cho vào nước chất khử trùng gia-ven
để diệt vi khuẩn. Tuy nhiên cách này - HS chú ý lắng nghe.
làm cho nước có mùi hắc.
+ Lọc nước bằng cách đun sôi nước để



diệt vi khuẩn và khi nước bốc hơi
mạnh thì mùi thuốc khử trùng cũng
bay đi hết.
Hoạt động 2: Tác dụng của việc lọc
nước
- GV làm thí nghiệm yêu cầu HS quan - HS thảo luận, trả lời:
sát hiện tượng, thảo luận và trả lời câu
hỏi sau:
+ Em có nhận xét gì về nước trước và + Nước trước khi lọc có màu đục, có
sau khi lọc ?
nhiều tạp chất như đất, cát, .. Nước sau
khi lọc trong suốt, khơng có tạp chất.
+ Nước sau khi lọc đã uống được chưa? + Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch
Vì sao ?
các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn
khác mà bằng mắt thường ta khơng
nhìn thấy được.
- Hỏi:
-Trả lời:
+ Khi tiến hành lọc nước đơn giản + Khi tiến hành lọc nước đơn giản
chúng ta cần có những gì ?
chúng ta cần phải có than bột, cát hay
sỏi.
+ Than bột có tác dụng gì ?
+ Than bột có tác dụng khử mùi và
màu của nước.
+ Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì ?
+ Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các

chất không tan trong nước.
- Theo dõi
- GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình
minh hoạ 2: Nước được lấy từ nguồn
như nước giếng, nước sông, … đưa
vào trạm bơm đợt một. Sau đó chảy
qua dàn khử sắt, bể lắng để loại chất
sắt và những chất khơng hồ tan trong
nước. Tiếp tục qua bể lọc để loại các
chất không tan trong nước. Rồi qua bể
sát trùng và được dồn vào bể chứa.
Sau đó nước chảy vào trạm bơm đợt
hai để chảy về nơi cung cấp nước sản
xuất và sinh hoạt.
- Gọi 2 HS mô tả lại dây chuyền sản - HS mô tả lại dây chuyền sản xuất và
xuất và cung cấp nước của nhà máy.
cung cấp nước của nhà máy.
- Kết luận: Nước được sản xuất từ các
nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn:
Khử sắt, loại bỏ các chất không tan
trong nước và sát trùng.
Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun
sôi nước trước khi uống.
- Hỏi: Nước đã làm sạch bằng cách lọc - Trả lời: Đều không uống ngay được.


đơn giản hay do nhà máy sản xuất đã Chúng ta cần phải đun sôi nước trước
uống ngay được chưa ? Vì sao?
khi uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ
sống trong nước và loại bỏ các chất

- Nhận xét, tuyên dương
độc còn tồn tại trong nước.
- Gọi HS đọc điều bạn cần biết
III. Kết thúc (2’)
- 2 HS đọc mục bạn cần biết
- Hỏi: Để thực hiện vệ sinh khi dùng
nước các em cần làm gì ?
- Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn nước
chung và nguồn nước tại gia đình
- Nhận xét
mình. Khơng để nước bẩn lẫn nước
- Chuẩn bị bài: Bảo vệ nguồn nước.
sạch.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe, thực hiện
- Lắng nghe.

TIẾT 3 : THỂ DỤC
GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN - GIẢNG
Ngày giảng: 4 - 12 - 2018

THỨ BA

TIẾT 1: TẬP ĐỌC
§ 28: CHÚ ĐẤT NUNG ( TIẾP THEO)
A. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời người kể với lời
nhân vật. Hiểu nd: Chú bé Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành
người hữu ích, cứu sống được người khác.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, phát âm chuẩn tên riêng nước ngồi cho HS.

- Có ý thức chăm chỉ học tập, khổ luyện để đạt được nhiều thành tích trong
học tập.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh minh hoạ bài học, bảng phụ viết sẵn nd bài.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động ( 5' )
- Mời HS đọc và nêu nd bài Chú Đất
Nung?
- GV nx, đánh giá
- Dùng tranh minh họa giới thiệu bài
mới: Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục đi
tìm hiểu bài Chú Đất Nung.

- HS hát.
- HS xung phong đọc và nêu nd bài
Chú Đất Nung.
- HS lắng nghe nx
- HS quan sát, lắng nghe.


II. Phát triển bài ( 32' )
1. Luyện đọc
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn .
- GV quan sát,sửa sai, kết hợp giải
nghĩa một số từ khó.
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm 4. au đó
thi đọc giữa các nhóm

- GV đọc mẫu tồn bài.
2. Tìm hiểu bài:
- Tổ chức cho HSHĐ, thảo luận theo
nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
+ Em hãy kể lại tai nạn của hai người
bột ?

- 1HS đọc
- 4 đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS sửa lỗi phát âm và lắng nghe.
- HS luyện đọc theo nhóm 4. Sau đó thi
đọc giữa các nhóm.
- HS nghe.

- HS chia nhóm, cùng nhau thảo luận.
Sau đó cử đại diện trình bày:
+ Nàng cơng chúa bị chuột tha vào
cống, chàng kị sĩ đi tìm cơng chúa bị
chuột lừa vào cống. Hai người chạy
trốn, thuyền lật, cả hai bị ngấm nước
nhũn cả chân tay.
+ Đất Nung đã làm gì khi hai người bột + Đất nung nhảy xuống nước, vớt họ
gặp nạn?
lên bờ phơi nắng cho se bột lại.
+ Vì sao đất nung có thể nhảy xuống
+ Vì đất nung đã dám nung mình trong
nước cứu hai người bột?
lửa, chịu được nắng mưa, nên không sợ
nước, không bị nhũn chân tay khi gặp

nước như hai người bột.
+ Câu nói cộc tuyếch của Đất Nung
+ Cần phải rèn luyện mới cứng rắn,
cuối truyện có ý nghĩa gì?
chịu thử thách khó khăn, mới trở thành
người có ích được.
+ Đặt tên khác cho truyện?
+ HS suy nghĩ và đặt tên cho câu
chuyện
VD: Hãy tôi luyện trong lửa đỏ; Tốt gỗ
+ ND bài nói lên điều gì?
hơn tốt nước sơn.
+ Chú bé Đất Nung nhờ dám nung
mình trong lửa đã trở thành người hữu
ích, cứu sống được người khác.
- GV nx, bổ xung. Sau đó treo bảng phụ - HS các nhóm nx
ghi sẵn nd bài lên bảng.
- 2HS nhắc lại nd bài.
3. Luyện đọc lại:
- Y/c 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- HDHS phân vai luyện đọc đúng giọng - 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
đoạn 2 – 3 của bài.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả
+ GV đọc mẫu và HD đọc.
đoạn.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp đôi.
- Tổ chức cho HS các cặp thi đọc đúng - HS nghe
giọng trước lớp.
- HS luyện đọc đúng giọng theo cặp
đôi.



- GV nx tuyên dương nhóm đọc tốt .
III. Kết thúc ( 3' )
- Gọi 2HS nêu lại nd bài.
- NX giờ học
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Cánh
diều tuổi thơ.

- Các cặp cử đại diện thi đọc
- HS các cặp nx, bình chọn.
- 2HS nêu lại nd bài.
- Lắng nghe.

TIẾT 2: TỐN
§ 67: CHIA CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
( chia hết, chia có dư ).
- HS có kĩ năng thực hành chia các số tự nhiên.
- HS có ý thức chăm chỉ và chịu khó học Tốn.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng nhóm, bút dạ.
2. HS: SGK, vở, bút, thước kẻ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động ( 5 ) :
- GV tổ chức cho HS khởi động bằng
cỏch thi làm nhanh BT3 của tiết trước.

- GV nx, sửa sai, đánh giá.

- Giới thiệu về bài mới: Trực tiếp
II. Phát triển bài ( 32’ )
1.Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ
a, Trường hợp chia hết
- GV đưa ra phép tính: 128472 : 6 = ?
- HDHD cách đặt tính rồi tính.
- Nhắc HS lưu ý: Tính từ trái sang phải.
Mỗi lần chia đều tính theo ba bước:
chia, nhân, trừ nhẩm.
128472
08
24
07
12
0

6
21412

- 2HS lờn bảng thi làm nhanh BT3.
Tổng số nhóm ở cả lớp 4A và lớp 4B
là:
( 32 + 28 ) : 4 = 15 ( nhóm )
Đáp số: 15 nhóm.
- HS nx.
- Lắng nghe.

- Theo dõi.
- HS đặt tính, rồi tính theo HD của GV.
- Lắng nghe sự nhắc nhở của GV.

128472
6
08
21412
24
07
12
0
128 472 : 6 = 21 416


128 472 : 6 = 21 416
- NX các chia của HS.
- Đây là phép chia hết hay có dư.
b, Trường hợp chia có dư
- GV đưa ra phép tính: 230859 : 5 = ?
- Y/c HS đặt tính và thực hiện chia ra
nháp, 2HS lên bảng tính.
- Quan sát giúp đỡ HS.

- Em có nx gì về kq của phép chia?
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 ( tr 77 ):
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài.
- Y/c 4HS lên bảng, lớp thực hiện phép
tính ra nháp.

- GV nx, sửa sai, đánh giá.
Bài 3 ( tr 77 ):

- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS phân tích y/c của BT.
- Tổ chức cho HS thảo luận, làm bài
theo nhóm 4 vào bảng nhóm.
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm.

- Đây là phép chia hết.
- 2HS lên bảng, lớp thực hiện chia ra
nháp.
230859
5
30
46171
08
35
09
4
230859 : 5 = 46171 ( dư 4 )
- Đây là phép chia có dư.
- 2HS đọc y/c BT.
- Lắng nghe, theo dõi.
- 4HS lên bảng, lớp thực hiện phép tính
ra nháp/
a, 278157 3
304968
4
08
92719
24
76242

21
09
05
16
27
08
0
0
b, 158735
08
27
03
05
2
- HS nx.

3
52911

475908 5
25
95181
09
40
08
3

- 2HS đọc y/c BT.
- HS phân tích y/c của BT theo HD.
- HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4

vào bảng nhóm, sau đó cử đại diện
trình bày:
Bài giải:
Mỗi bể đó có số lít xăng là:


- GV nx, sửa sai
III. Kết thúc ( 3' )
- Gọi 2HS lên bảng thi tính nhanh:
546730 : 5 = ?
- NX giờ học.
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Luyện
tập.

128610 : 6 = 21435 ( l)
Đáp số : 21435 lít xăng.
- HS các nhóm nx.
- 2HS lên bảng thi tính nhanh:
546730 : 5 = 109346.
- Lắng nghe.

TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
§ 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
A. Mục tiêu:
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được
một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); bước đầu
nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng khơng dùng để hỏi (BT5).
- HS có kĩ năng đặt câu hỏi trong học tập và trong cuộc sống.
- Có tính cẩn thận khi dùng từ đặt câu.
B. Chuẩn bị:

1. GV: Phiếu viết sẵn nd BT1.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động ( 5’)
- Hát.
- Câu hỏi và dấu hỏi chấm thường được - HS xung phong trả lời:
dùng để làm gì ? Cho ví dụ.
+ Câu hỏi và dấu hỏi chấm thường
được dùng để hỏi về những điều chưa
biết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi ( ? ).
VD: Bạn cho tớ mượn cái bút chì được
khơng?
- HS lắng nghe nx.
- GV nx, tuyên dương HS.
- Giới thiệu bài mới : Trực tiếp.
- Lắng nghe.
II. Phát triển bài:( 32’)
- HDHS làm BT
1. Bài 1 ( tr 137 ) :
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài.
- Lắng nghe.
- GV phát phiếu BT và tổ chức cho HS - HS nhận phiếu,thảo luận theo nhóm 4
thảo luận theo nhóm 4 để đặt câu hỏi
để đặt câu hỏi cho các từ in đậm vào
cho các từ in đậm vào phiếu.
phiếu. Sau đó cử đại diện trình bày:
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm.
a, Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?

b, Trước giờ học các em thường làm


- GV nx, sửa sai.
2. Bài 2 ( tr 137 ) :
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài.
- Y/c HS suy nghĩ, thảo luận theo cặp
để tìm ra các từ nghi vấn trong câu hỏi.

- GV nx, sửa sai.
3. Bài 3 ( tr 137 ) :
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài.
- Y/c HS suy nghĩ và làm bài cá nhân ra
nháp.
- Quan sát, giúp đỡ HS.

- GV nx, đánh giá.
4. Bài 4 ( tr 137 ) :
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài.
- Y/c HS đọc thầm các câu của BT5,
suy nghĩ để đưa ra đáp án.

gì?
c, Bến cảng như thế nào?
d, Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
- HS các nhóm nx.
- 2HS đọc y/c BT.

- Lắng nghe.
- HS suy nghĩ, thảo luận theo cặp để
tìm ra các từ nghi vấn trong câu hỏi.
Sau đó trình bày:
a, Có phải – không ?
b, Phải không ?
c, à ?
- HS các cặp nx.
- 2HS đọc y/c BT.
- Lắng nghe.
- HS suy nghĩ và làm bài cá nhân, đặt
câu ra nháp, sau đó trình bày. VD:
+ Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Qt rất
xấu khơng ?
+ Bạn vừa mượn bút chì của tớ phải
khơng ?
+ Bạn thích chơi bóng đá à ?
- HS nx.
- 2HS đọc y/c BT.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm các câu của BT5, suy
nghĩ để đưa ra đáp án:
+ Câu hỏi: a, d.
+ Câu không phải là câu hỏi: b, c, e.
- HS nx.

- GV nx, sửa sai.
III. Kết thúc ( 3' )
- Câu hỏi và dấu hỏi chấm thường được
dùng để làm gì ?

- Câu hỏi và dấu hỏi chấm thường được
dùng để hỏi về những điều chưa biết,
- NX giờ học.
cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi ( ? ).
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Dùng
câu hỏi vào mục đích khác.
- Lắng nghe.


TIẾT 4: ĐỊA LÍ
§ 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
A. Mục tiêu:
- HS nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh là tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới
o
20 C, từ đó biết Hà Nội có mùa đơng lạnh.
- HS u thích mơn học.
* THBVMT: Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người ở vùng
đồng bằng Bắc Bộ-Trồng rau sứ lạnh vào mùa đông. Mức độ TH:Bộ phận-HĐ 2.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. Tranh, ảnh minh họa.
2. HS: Tranh, ảnh sưu tầm về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc bộ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động: ( 5’ )
- Nêu hiểu biết của em về người dân ở
đồng bằng Bắc Bộ?
- GV nx, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới.

II. Phát triển bài: ( 32’ )
1. Hoạt động 1: Vựa lúa thứ hai của
cả nước.
- GV giới thiệu tranh, ảnh về đồng bằng
Bắc bộ.
- Y/c HS dựa vào tranh ảnh, thông tin
SGK, để trả lời câu hỏi:
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những điều
kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa
thứ hai của cả nước?
+ Nêu thứ tự cơng việc phải làm trong
q trình sản xuất lúa gạo?
- Nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của
người dân?
+ Ngoài việc trồng lúa người dân ở
đồng bằng Bắc bộ cịn làm gì?
- GV nx, chốt lại: Nhờ có đất phù xa
màu mỡ, nguồn nước dồi dào, dân có
nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nên

- Hát.
- HS trả lời: Người dân ở đồng bằng
Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh, tập
trung đông đúc.
- HS nx.

- HS quan sát tranh ảnh về đồng bằng
Bắc bộ.
- HS suy nghĩ trả lời:
+ Có đất phù xa màu mỡ, nguồn nước

dồi dào, dân có nhiều kinh nghiệm
trồng lúa.
+ Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa,
chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi
thóc
+ Đó là cơng việc rất vất vả, tốn nhiều
cơng sức.
+ Họ cịn ni gà, vịt, ngan, lơn, trồng
ngô, khoai, cây ăn quả, .....
- HS nx.
- Lắng nghe.


đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa
lớn thứ hai của nước ta.
2. Hoạt động 2: Vùng trồng nhiều rau
xứ lạnh:
- Tạo nhóm 4 ( trị chơi Kết bạn ).
- Y/c HS các nhóm đọc thơng tin mục 2
SGK, thảo luận theo nhóm để trả lời
các câu hỏi sau:
+ Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài
bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như
thế nào?
+ Quan sát bảng số liệu, cho biết Hà Nội
có mấy tháng nhiệt độ TB dưới 20o C ?
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có điều
kiện thuận lợi và khó khăn gì cho sản
xuất nơng nghiệp?
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được

trồng ở đồng bằng Bắc Bộ?
+ Ngành nơng nghiệp có ảnh hưởng tới
môi trường ntn?
- GV nhận xét, chốt lại: Đồng bằng
Bắc Bộ là nơi trồng nhiều rau sứ lạnh,
nuôi nhiều lợn và gia cầm.
III. Kết thúc: (3’)
- Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở
đồng bằng Bắc Bộ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài:
Hoạt động sản xuất của người dân ở
Đồng Bằng Bắc Bộ (tiếp theo).

- HS tạo nhóm.
- HS các nhóm đọc thơng tin mục 2
SGK, thảo luận theo nhóm để trả lời các
câu hỏi.Sau đó cử đại diện trình bày:
+ Mùa đơng ở đồng bằng Bắc Bộ kéo
dài từ 3 - 4 tháng.
+ Có 3 tháng. Đó là tháng 12, 1, 2.
+ Thuận lợi cho việc trồng rau sứ lạnh.
Khó khăn: Rét quá thì cây lúa và một
số cây khác bị chết.
+ Khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, ….
+ Hoạt động trồng trọt làm cho đất bị
bạc màu, ô nhiễm môi trường,...Cần
phải bảo vệ mơi trường.
- HS các nhóm nx.
- Lắng nghe.


- Có đất phù xa màu mỡ, nguồn nước
dồi dào, dân có nhiều kinh nghiệm
trồng lúa.
- Lắng nghe.

BUỔI 2
TIẾT 1 : KHOA HỌC

§28 : BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
A. Mục tiêu:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
* GDBVMT: HS có ý thức giữ gìn mơi trường nước gia đình, địa phương,
trường học
* GDHS KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về cách tun truyền bảo
vệ môi trường nước.
B. Đồ dùng dạy học:


- Hình vẽ sgk.
- Giấy vẽ tranh.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Khởi động (3’)
- Mời 1 HS nêu: Quy trình sản xuất
nước sạch?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
II. Phát triển bài (30’)

a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện
pháp bảo vệ nguồn nước.
- YC HS quan sát hình sgk trang 58.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 về
những việc nên và khơng nên làm để
bảo vệ nguồn nước.
- Nhận xét.
- Bản thân em và gia đình em đã làm gì
để bảo vệ nguồn nước?

- Kết luận: Những việc cần làm để bảo
vệ nguồn nc.
b. Hot ng 2: Vẽ tranh cổ động bảo
vệ nguồn níc:
- Tỉ chøc cho HS th¶o ln thèng nhÊt
néi dung và hình thức trình bày tranh.
- Yêu cầu các nhóm vÏ tranh.
- NhËn xÐt.kÕt luËn : Qua các hành
động trong các bức tranh em hãy thực
hiện và vận động mọi người quanh em
cùng bảo vệ nguồn nước tại nơi em .

- 1 HS nờu

- HS quan sát hình vẽ sgk.
- HS trao đổi theo cặp xác định việc nên
làm và việc không nên làm để bảo vệ
nguồn nớc.
+ Nên làm: Hình 3,4,5,6.
+ Không nên làm: Hình 1,2.

- HS liên hệ bản thân, gia đình và bà
con địa phơng.

- HS thảo luận nhóm xây dựng bản cam
kết bảo vệ nguồn nớc.
- HS vẽ tranh theo nhóm.
- HS các nhóm trình bày tranh cña
nhãm.
- HS chú ý và thực hiện.

- HS lắng nghe.

III. Kết thúc (2’)
- GV cùng HS tãm t¾t néi dung bài.
- Nhn xột tit hc.
- Nhc HS chuẩn bị bµi sau.
TIẾT 2 : LUYỆN TÂP TỐN
NHÂN VỚI SỐ CĨ BA CHỮ SỐ


A. Mục tiêu
- Cđng cè vỊ : Nh©n víi sè có ba chữ số thông qua hình thức làm bài tập
B. Ni dung
*GV cho hs làm các bài tập sau
Bài tËp 1:
TÝnh b»ng c¸ch thn tiƯn nhÊt
a) 54 x 145 + 45 x 145 + 145
= 145 x ( 54 + 45 + 1)
= 145 x 100
=14500

b) ( 462 x 7 - 231 x 14 ) x ( 462 x 7 + 231)
= (462 x 7 - 231 x 2 x 7 ) x( 462 x 7 + 231)
= (462 x 7 - 462 x 7 ) x ( 462 x 7 + 231)
= 0 x( 462 x 7 + 231)
=0
c) 123 x ( 56 + 34 ) - 23 x ( 56 + 34 )
=( 56 + 34 ) x (123 - 23 )
=90 x 100
= 9000
d ) ( 254 x 99 + 254 ) - (252 x 101 - 252)
=254 x( 99 + 1 ) - 252 x ( 101 - 1)
=254 x 100 - 252 x 100
= 100 x ( 254 - 252 )
= 100 x 2
= 200
Bài 2 : Khi nhân một số với 245 ,một hs đà đặt các tích riêng thẳng cột nh trong
phép cộng nên tìm ra kết quả là 4257 .
Tìm tích đúng của phép nhân đó?
Giải :
Khi nhân một số với 245, vì đà đặt các tích riêng thẳng cột nh trong phép cộng
nên tìm ra kết quả là 4257 .
Vậy 4257 chÝnh lµ b»ng 2 + 4 + 5 = 11 (lÇn thõa sè cha biÕt )
VËy thõa sè cha biết là
4257 : 11 = 387
Ta có tích đúng là
387 x 245=94815
Đáp số : 94815
TIT 3: K THUT
Đ 13: THấU MĨC XÍCH
A. Mục tiêu:

- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
- Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vịng
chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vịng móc xích.
Đường thêu có thể bị dúm.
- HS hứng thú học tập môn học; Yêu quý sản phẩm lao động.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh quy trình thêu móc xích. Mẫu thêu móc xích, một mảnh vải
sợi bông trắng, len, chỉ thêu khác màu
2. HS: Chỉ thêu khác màu, kim, phấn vạch, thước, kéo.


C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động: ( 5’ )
- Cho HS chơi trò chơi " Lịch sự"
- Kiểm tra vật liệu dụng cụ của học
sinh.
- NX đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài.
II. Phát triển bài: ( 32’ )
1. HDHS thực hành thêu móc xích
- Y/c HS nêu lại quy trình thêu móc
xích.

- HS chơi trị chơi " Lịch sự"
- HS để dụng cụ lên bàn để để kiểm tra.

- 2HS nêu lại quy trình thêu móc xích.
+ Bước 1: vạch dấu đường thêu.
+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường
vạch dấu.

- Quan sát, theo dõi.
- Lắng nghe.

- Thực hiện 2 - 3 mũi thêu minh hoạ.
- GV nêu yêu cầu thực hành và thời
gian thực hành.
- Tổ chức cho HS thực hành thêu móc
xích theo nhóm 6.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS trong khi
thực hành.
2. Đánh giá kết quả học tập của học
sinh:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
theo nhóm 6.
- GV nêu tiêu chí đánh giá.
- Để nghị lớp cử ra 2 bạn làm giám
khảo cùng đi đánh giá sản phẩm cùng
GV.
- GV nhận xét, tuyên dương HS có
những sản phẩm đẹp.
III. Kết thúc: ( 3’ )
- 1 HS nêu lại các bước thêu móc xích.
- NX giờ học.
- HS vn học bài, chuẩn bị bài: Cắt,
khâu, thêu, sản phẩm tự chọn.
Ngày giảng: 5 - 12 - 2018

- HS thực hành hành thêu móc xích
theo nhóm 6.


- HS trưng bày kết quả thực hành.
- Lắng nghe.
- HS cử 2 bạn làm giám khảo.
- HS nx, bình chọn.

- 1 HS nêu lại các bước thêu móc xích
- Lắng nghe.

THỨ TƯ
TIẾT 1: TỐN
§ 68: LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu:


- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Biết vận dụng các kĩ năng đã học để chia một tổng cho một số. Rèn kĩ
năng tính tốn cho HS.
- HS có tính cẩn thận trong học tập và cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu BT2a, bảng nhóm, bút dạ.
2. HS: SGK, vở, bút.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Khởi động ( 5’)
- Cho HS chơi trò chơi " Lịch sự"
- GV tổ chức cho HS thi làm nhanh
BT1 ( dòng 3 của tiết trước ).

- GV nx, sửa sai, đánh giá.
- Giới thiệu về bài mới: Trực tiếp

II. Phát triển bài ( 32’ )
- HDHS làm BT:
1. Bài 1 ( tr78 )
- Gọi 2HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài.
- Y/c 4HS lên bảng, lớp làm bài ra
nháp.

- GV nx, sửa sai, đánh giá.
2. Bài 2 ( tr78 )
- Gọi HS đọc y/c BT.
- HDHS làm bài.

- HS chơi trò chơi " Lịch sự"
- 2HS lên bảng thi làm nhanh BT1
(dòng 3 của tiết trước ).
a, 408090 5
b, 301849 7
08
81618
21
43121
30
08
09
14
40
09
0
2

- HS nx.
- Lắng nghe.

- 2HS đọc y/c BT.
- Lắng nghe, theo dừi.
- 4HS lên bảng, lớp làm bài ra nháp.
a, 67494
7
42789 5
44
9642
27
8557
29
28
14
39
0
4
b, 359361
9
238057 5
89
39929
38
47615
83
30
26
05

81
07
0
2
- HS nx.
- 2HS đọc y/c BT.
- Lắng nghe, theo dõi.
- HS nhận phiếu, thảo luận, làm bài



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×