Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Giao an Ngu van 6 tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.46 KB, 12 trang )

Tuần: 22
Tiết PPCT: 85

Ngày soạn: 15/01/2019
Ngày dạy : 18/01/2019
Văn bản: VƯỢT THÁC
- Võ Quảng -

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong truyện Vượt thác.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động.
- Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích.
3. Thái độ:
- Yêu và tự hào những cảnh đẹp của quê hương đất nước và người lao động.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh tổng hợp.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, phương thức văn học và đọc tác phẩm văn học.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích, kĩ thuật khăn phủ bàn.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
6A3
Vắng:
6A4
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :


- Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật người anh trong văn bản “Bức tranh của em gái tôi”?
- Nêu ý nghĩa văn bản?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Với văn bản “Sông nước Cà Mau” chúng ta biết về vẻ đẹp thiên nhiên hoang dã,
phong phú, độc đáo và cuộc sống con người ở vùng đất cực Nam Tổ Quốc. Nhà văn Võ Quảng sẽ
mang đến cho chúng ta vẻ đẹp gì của một khúc sơng Thu Bồn qua văn bản “Vượt thác”. Tiết học hôm
nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
HS: Đọc về tác giả – tác phẩm ở chú thích sgk
1. Tác giả: Võ Quảng (1920-2007) quê ở Quảng
( HS yếu kém)
Nam, là nhà văn chuyên viết truyện cho thiếu nhi.
2.Tác phẩm:
GV: Đoạn trích “vượt thác” trích từ chương mấy - Xuất xứ: Trích chương XI của tập truyện ngắn
của tác phẩm nào? Thể loại ? ( HS yếu kém)
Quê nội - Tác phẩm viết về cuộc sống làng quê
HS trả lời
ven sông Thu Bồn sau cách mạng tháng 8.
GV nhận xét, chốt.
- Thể loại: truyện ngắn.
Hoạt động 2: Đọc –hiểu văn bản
II. ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN:
Đọc –tìm hiểu từ khó
1. Đọc –tìm hiểu từ khó:
GV: Hướng dẫn cách đọc, chú ý thay đổi giọng
điệu cho phù hợp với nội dung của từng đoạn.

GV: Giải thích từ khó.
Tìm hiểu văn bản
2. Tìm hiểu văn bản:
GV: Bài văn miêu tả theo trình tự thời gian và a. Bố cục: 3 phần
khơng gian nào? Dựa vào trình tự đó hãy xác định - P1: Từ đầu đến “nhiều thác nước”: Con thuyền
nội dung và bố cục của đoạn trích?
qua đoạn sơng phẳng lặng.
- P2: Tiếp đến “Cổ cò ”: những người trên thuyền


HS: Phát biểu
GV: Phương thức biểu đạt văn bản này là gì ?
( HS yếu kém)
GV: Qua văn bản, em hình dung được những bức
tranh nào?
HS: Thiên nhiên và con người.
GV: Thiên nhiên trên sông Thu Bồn được miêu tả
ra sao? Với không gian nào? Nhận xét về bức
tranh thiên nhiên đó?
HS Thảo luận nhóm: liệt kê các hình ảnh nổi bật,
rút ra nhận xét chung.
GV: Phân tích lại vẻ đẹp thiên nhiên tươi đẹp, trù
phú, hùng vĩ và dữ dội.

GV: Nghệ thuật được sử dụng để miêu tả ntn?

đưa thuyền vượt thác.
- P3: Cịn lại: Thuyền đến đoạn sơng hết thác dữ
b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả
c. Phân tích:

c1. Bức tranh thiên nhiên trên sơng Thu Bồn:
* Qng sơng ở vùng đồng bằng
- Con thuyền rẽ sóng lướt bon bon
- Những bãi dâu trải ra bạt ngàn.
- Những con thuyền xi chầm chậm
- Vườn tược um tùm, chịm cổ thụ trầm ngâm
- Thuyền chất đầy cau tươi, dây mây, dầu rái, …
->Từ láy gợi hình :êm đềm, trù phú, giàu đẹp
* Quãng sông ở vùng rừng núi:
- Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng
đứng chảy đứt đi rắn.
- Nước văng bọt tứ tung.
- Dịng sơng chảy quanh co dọc những núi cao
sừng sững
-> So sánh, nhanh hóa: Cảnh đẹp uy nghiêm,
hùng vĩ, dữ dội.
=> Sơng Thu Bồn mang vẻ đẹp êm đềm mà
hùng vĩ, hiền hòa mà dữ dội.

GV chuyển ý: Con người xuất hiện trong bức
tranh thiên nhiên đó là ai? Có ngoại hình và tính
cách như thế nào? Chúng ta tìm hiểu mục c2.
c2. Dượng Hương Thư và cuộc vượt thác:
- Cởi trần như một pho tượng đồng đúc.
GV: Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh Dượng - Các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt,
Hương Thư? ( HS yếu kém)
quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa,
HS: Khỏe khoắn, rắn chắc.
- Ghì chặt đầu sào, thả sào, rút sào nhanh như cắt
GV: Cuộc vượt thác của DHT được tác giả miêu => Miêu tả, so sánh: một con người hùng dũng,

tả cụ thể như thế nào? Khi thuyền bắt đầu cho đến có sức mạnh và tài nghệ vượt thác.
khi thuyền vượt thác?
HS: Tìm chi tiết
GV: Các hình ảnh so sánh ấy có ý nghĩa gì trong
việc phản ánh người lao động và biểu hiện tình
cảm của tác giả?
HS: Ca ngợi sức khỏe phi thường và tài nghệ
tuyệt vời của người lao động vùng sơng nước.
GV: Phân tích lại hình ảnh người lao động.
GV: Hãy chỉ ra nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu
tả của tác giả?
GV: Miêu tả cảnh Vượt thác tác giả muốn thể hịên
tình cảm gì đối với q hương? Tình cảm ấy có
giống em khơng?
GV liên hệ thực tế để giáo dục: Mỗi chúng ta ai
cũng có một quê hương để gắn bó. Dù là miền
ngược hay miền xi đều có những con người say
mê lao động. Tình yêu quê hương đất nước bắt
đều từ tình yêu những gì gần gũi quen thuộc các
em ạ…
Tổng kết
3. Tổng kết:
GV: Em hãy nhận xét những nét chính về nghệ a. Nghệ thuật:
thuật và nội dung của văn bản?
- Phối hợp miêu tả thiên nhiên và miêu tả ngoại


hình, hành động của con người.
- Nhân hóa, so sánh phong phú.
- Ngơn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm.

b. Nội dung: Sơng Thu Bồn và dượng Hương
GV Trình bày ý nghĩa văn bản
Thư.
HS trình bày,
* Ý nghĩa văn bản: Vượt thác là một bài ca về
GV nhận xét, chốt
thiên nhiên, đất nước q hương, về lao động; từ
đó đã kín đáo nói lên tình hình u đất nước, dân
tộc của nhà văn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Tìm nét đặc sắc về cách miêu tả thiên nhiên
* Bài cũ:
trong hai văn bản Sông nước Cà Mau và Vượt
- Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả tiêu
thác.
biểu.
- Chuẩn bị bài “Buổi học cuối cùng”. Đọc tóm tắt - Hiểu ý nghĩa của các phép tu từ được sử dụng
văn bản, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy trong bài khi miêu tả cảnh thiên nhiên.
Ha- men.
- Chỉ ra những nét đặc sắc của phong cảnh thiên
nhiên được miêu tả Sông nước Cà Mau và Vượt
thác.
* Bài mới: soạn bài Buổi học cuối cùng

*
Tuần: 22
Tiết PPCT: 86

Ngày soạn: 20/01/2019

Ngày dạy: 21/01/2019
Tiếng Việt:

SO SÁNH (TT)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết vận dụng hiệu quả phép tu từ so sánh khi nói và viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết.
2. Kĩ năng:
- Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay.
- Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản.


3.Thái độ: Có ý thức trau dồi ngơn từ trong nói và viết bằng cách dùng phép so sánh.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh tổng hợp.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, phương thức văn học và đọc tác phẩm văn học.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, phân tích ví dụ, tích hợp văn thơ, thảo luận nhóm, kĩ thuật tia chớp.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện Hs
6A3
Vắng:
6A4
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
- So sánh là gì? Lấy ví dụ?
3. Bài mới :

* Giới thiệu bài: So sánh là cách đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật khác có sự tương đồng
hoặc tương phản để. So sánh có vai trị gì trong ngơn ngữ nói và viết ? Có những phép so sánh nào?
Tiết học hôm nay cô và các em tiếp tục tìm hiểu.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
I. TÌM HIỂU CHUNG:
Các kiểu so sánh
1. Các kiểu so sánh
HS: Đọc vd sgk/14( HS yếu kém)
a. Ví dụ: GSK/41
GV: Tìm những hình ảnh so sánh trong đoạn - Những ngơi sao thức - chẳng bằng - mẹ đã
thơ?
thức ...;
HS: Những ngôi sao thức - chẳng bằng - mẹ đã -> So sánh không ngang bằng
thức ...; Mẹ - là - ngọn gió...
GV: Nhận xét về nghĩa của các từ chỉ ý so sánh Mẹ - là - ngọn gió...
(chẳng bằng, là) trong đoạn thơ trên?
-> So sánh ngang bằng
HS:- chẳng bằng: chênh lệch, không ngang bằng;
- là: ngang bằng.
GV: Đặt các từ ngữ của những phép so sánh Mơ hình:
+ So sánh không ngang bằng: A chẳng bằng B
trong đoạn thơ trên vào bảng sau.
(không bằng, không như, hơn, kém, thua…)
Vế A Phương Từ chỉ ý so sánh Vế B
+ So sánh ngang bằng: A là B (Là, tựa, như,
(cái
diện

(cái dùng
giống như…)
được so sánh ngang không
để so
bằng ngang sánh - cái
so
Vế A Phương Từ chỉ ý so sánh Vế B
bằng so sánh)
sánh)
(cái
diện
(cái dùng
...
...
...
...
được so sánh ngang không
để so
...
...
...
...
bằng ngang sánh - cái
so
GV: Tìm thêm các từ chỉ ý so sánh ngang bằng
bằng so sánh)
sánh)
và không ngang bằng. Đặt câu với một từ chỉ ý ...
...
...

...
so sánh ngang bằng, một từ chỉ ý so sánh khơng
...
...
...
...
ngang bằng vừa tìm được.
HS: như, như thể, tựa như, hệt như; hơn, hơn là,
kém, khác,...
Có thể đặt câu:
- Nó vui sướng hệt như khi được điểm 10.
- Bằng tuổi nhau nhưng nó học kém tơi 1 lớp.
GV giảng giải và chốt: Từ “chẳng bằng”  vế A
không ngang bằng vế B. Từ “ là” Vế A bằng vế * Ghi nhớ: sgk/42


B.
HS: Đọc ghi nhớ. Gv chuyển ý
Tác dụng của so sánh
HS: đọc Đọc đoạn văn SGK
GV: Tìm các câu văn có dùng phép so sánh? Sự
vật nào được đem ra so sánh và so sánh trong
hoàn cảnh nào? Cảm nghĩ gì của em sau khi đọc
xong đoạn văn này?
HS: Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi

2. Tác dụng của so sánh
* Ví dụ: Đoạn văn của Khái Hưng
* Câu có phép so sánh:
- Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn …

- Có chiếc lá như con chim lảo đảo …
- Có chiếc lá như thầm bảo rằng …
- Có chiếc lá như sợ hãi …
=> Đoạn văn hay tả cảnh lá rụng sinh động, giàu
cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong hình ảnh gợi cảm và xúc động thấm đượm tâm
một đời lạnh lùng, thản nhiên, khơng thương tiếc, trạng, tình cảm, tư tưởng của người viết
* Ghi nhớ: SGK/42
không do dự vẩn vơ
- Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vịng trên
khơng, rồi cố gượng ngoi đầu lên
- Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan khoái đùa bỡn, múa
may với làn gió thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp
của vạn vật chỉ ở hiện tại...
- Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè,
rồi như gần tới mặt đất, còn cất mình muốn bay trở
lại cành

GV: Những phép so sánh vừa tìm được trong
đoạn văn trên có tác dụng gì đối với việc miêu tả
sự vật, sự việc?
HS: Phép so sánh giúp cho người đọc hình dung
những chiếc lá rụng một cách cụ thể, sinh động,
với nhiều dáng vẻ khác nhau.
GV: Tác dụng của so sánh trong đoạn văn ấy là
gì?
HS: Bằng phép so sánh, người viết thể hiện được
những cảm nhận tinh tế của mình trước
sự rụng của những chiếc lá, qua đó bộc lộ những
suy nghĩ sâu sắc về sự sống, sinh tồn và cái chết,
sự tiêu vong,...

GV: Qua ví dụ phân tích em thấy so sánh có tác
dụng gì trong việc thể hiện tư tưởng người viết?
HS: đọc ghi nhớ SGK/42
Hoạt động 2: Luyện tập
GV cho HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của
đề ?
Bài 1
- Gv gợi ý : Chỉ ra các phép so sánh ? cho biết
chúng thuộc kiểu so sánh nào ? Phân tích tác
dụng gợi hình, gợi cảm của một phép so sánh mà
em thích ?
- Vs: Bóng Bác cao lồng lộng
Am hơn ngọn lửa hồng.
=> có giá trị gợi hình, vừa có gtrị biểu cảm cao.

II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Các phép so sánh và kiểu so sánh
a) Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè  So sánh
ngang bằng
->Tâm hồn nhạy cảm trước vẻ đẹp của thiên
nhiên, bồi hồi với những hoài niệm thời trai trẻ
hồn nhiên
b) Con đi trăm núi ngàn khe chưa bằng
Mn nỗi tái tê lịng bầm
…Con đi đánh giặc 10 năm
Khó nhọc đời bầm 60
Bài 2:Hãy nêu các câu văn có sử dụng phép SS  So sánh không ngang bằng
trong bài “vượt thác “? Em thích hình ảnh so
c)
Từ “Như”  So sánh ngang bằng

sánh nào vì sao?
Từ “Hơn”  So sánh khơng ngang bằng


- Hs: Tự chọn và giải thích.
+ Nhanh như cắt.
+ Như một pho tượng đồng đúc.
+ Như một hiệp sĩ...

Bài 3: Học sinh luyện tập viết đoạn văn ngắn từ
3-5 câu vào vở
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- Tiếp tục hoàn thành đoạn văn vào vở
- Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương Tiếng
Việt”. Đọc sgk, tìm các lỗi thường gặp xem bản
thân mắc những lỗi nào? Tự sửa cho mình.

Tuần: 22
Tiết PPCT: 87

Bài 2 : Câu văn có sử dụng so sánh trong bài
“Vượt thác “
- Thuyền rẽ sóng … như đang nhớ núi rừng …
- Núi cao như đột ngột hiện ra …
- Những động tác … nhánh như cắt …
- Dượng Hương Thư như một pho tượng
- Những cây to … như những cụ già …
- Hình ảnh em thích Dượng Hương Thư …
 Trí tưởng tượng phong phú của tác giả, vẻ đẹp
khoẻ khoắn, hào hùng, sức mạnh và khát vọng

chinh phục thiên nhiên của người lao động
Bài 3: Tả cảnh Dượng Thư đưa thuyền qua thác
dữ.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: Viết một đoạn văn tả cảnh có sử dụng
phép so sánh.
* Bài mới: Soạn bài “ Chương trình địa phương
Tiếng Việt

Ngày soạn: 19 /01/2019
Ngày dạy: 21/01/2019

Tiếng Việt: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG TIÊNG VIỆT
( RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Phát hiện và sửa được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Hạn chế lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: Một số lỗi chính tả thường thấy ở địa phương.
2. Kĩ năng: Phát hiện và sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
3. Thái đơ: Chăm chỉ rèn luyện chính tả.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh tổng hợp.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, phương thức văn học và đọc tác phẩm văn học.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, thuyết trình, luyện đọc-viết
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện Hs
6A3
Vắng:

6A4
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.


3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Ở địa phương em do ảnh hưởng của cách phát âm nên ta thường mắc lỗi chính tả
khi viết. Một số bạn chuyển từ Bắc vào cũng hay mắc lỗi chính tả. Đó chính là lí do cơ giới thiệu với
các em nội dung bài học hơm nay “ Chương trình địa phương rèn luyện chính tả”.
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Nội dung luyện tập
I. NỘI DUNG BÀI LUYỆN TẬP:
- Gv giới thiệu một số lỗi hay mắc ở miền Bắc,
- Viết đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi
miền Nam. Gv phân biệt cho Hs thấy sự khác nhau + Tr / ch
về cách viết, cách phát âm của:
+ S/X
+ Tr/ch, s/x,r/d/gi.
+ r / d / gi
+ c/t, o/ô.
- Viết đúng các cặp phụ âm cuối dễ mắc lỗi
- Hs: Phát âm theo giáo viên.
+ c/t
- Gv phát bảng con
+ o/ ô
- Hs viết đúng các cặp phụ âm, thanh, nguyên âm
dễ mắc lỗi lên bảng con.
- Gv kiểm tra, sửa lỗi

Hoạt động 2: Hình thức luyện tập
II. HÌNH THỨC LUYỆN TẬP:
Bài 1: Điền tr/ch, r/d/gi, s/x vào chỗ trống
Bài 1: Điền tr / ch; s/x; r/d/gi vào chỗ trống
…ái cây - …bánh …ưng; …uyền gọi – …uyên - Trái cây - bánh chưng; truyền gọi – chuyên
chở
chở
- Quả …ấu – …ấu xí; …inh sản - …inh xắn
- Quả sấu – xấu xí; sinh sản - xinh xắn
- …ầu rĩ - …ầu lửa - …àu có; …ì rầm – …ì cháu - Rầu rĩ - dầu lửa - giàu có; rì rầm – dì cháu - làm …ì?
làm gì?
Gv treo bảng phụ, hs lên bảng điền
Bài 2: Điền vào chỗ trống: Nhác/ nhát; bác /
Bài 2: Điền nhác/nhát, bác/bát vào chỗ trống
bát
Lười… – hèn…; … cháu – … canh
- Lười nhác – hèn nhát; bác cháu – bát canh
Bài 3: Điền dấu hỏi hoặc ngã thích hợp.
Bài 3: Điền dấu hỏi hoặc ngã thích hợp
- HSTLN: mỗi nhóm điền 10 từ.
- Hạt dẻ, loảng xoảng, bổ ngã, đủng đỉnh, đểnh
- Hs trình bày, sửa cho nhau, gv nhận xét ghi đoảng, bả lả, lảo đảo, lỏng lẻo, lẽo đẽo, lổm
điểm.
ngổm, nhõng nhẽo, dễ dãi, khủng khỉnh, mũm
Bài 4: Viết đúng cặp phụ âm
mĩm, lủng thủng, thủ thỉ…
- Gv đọc, hs nghe ghi vào bảng con.
Bài 4: Viết đúng cặp phụ âm ng/n
- Gv sửa giúp Hs
- Con ngoan – nghênh ngang, mênh mang, miên

Bài 5:
man, tuềnh tồng, tồi tàn, tơm càng - địn càn,
- Gv đọc bài “Lượm” cho hs chép.
mùa màng – thợ hàn, chàng nàng – nồng nàn,
- Hs nghe chép.
sẵn sàng – sàn nhà, đảm đang - nghê đa, vội
vàng - mn vàn
Bài 5: Viết chính tả một đoạn văn hay đoạn thơ
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Dựa vào từ điển để phân biệt đúng sai, ghi vào sổ * Bài cũ:
tay.
- Tìm thêm một số từ dễ mắc lỗi.
- Chuẩn bị bài “Nhân hóa”. Đọc sgk, trả lời câu
- Lập sổ tay phân biệt các từ dễ viết sai.
hỏi. Tìm thêm một số ví dụ về nhân hóa.
* Bài mới: Soạn bài “Nhân hóa”


Tuần: 22
Tiết PPCT: 88

Ngày soạn: 20/01/2019
Ngày dạy: 25/01/2019

PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH
HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT Ở NHÀ

Tập làm văn:


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được phương pháp làm bài văn tả cảnh.
- Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh.
- Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Yêu cầu của bài văn tả cảnh.
- Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh.
2. Kĩ năng:
- Quan sát cảnh vật.
- Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lí.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, yêu văn tả cảnh.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh tổng hợp.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, phương thức văn học và đọc tác phẩm văn học.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện Hs
6A3
Vắng:
6A4
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ : - Yếu tố quan trọng trong văn miêu tả là yếu tố nào?
3. Bài mới :


* Giới thiệu bài: Văn miêu tả giúp người khác hình dung được hình dáng, màu sắc, đặc điểm của sự
vật, sự việc. Làm sao để viết được bài văn miêu tả hồn chỉnh, hơm nay chúng ta tìm hiểu phương pháp
tả cảnh?

* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
I. TÌM HIỂU CHUNG:
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
1. Phương pháp viết văn tả cảnh:
HS: Đọc các đoạn văn sgk( HS yếu kém)
* Ví dụ: sgk/45
GV: Đoạn văn (a) miêu tả những gì?
- Đoạn a: Hình ảnh Dương Hương Thư trong một
HS: Văn bản đầu miêu tả Dượng Hương Thư chặng đường vượt thác.
trong 1 chặng đường của cuộc vượt thác.
- Từ hình ảnh đó ta có thể hình dung được cảnh
GV: Tại sao có thể nói, qua hình ảnh nhân vật, sắc thiên nhiên ở thác sơng có nhiều thác dữ, cảnh
ta có thể hình dung được những nét tiêu biểu hùng vĩ, dữ dội …
của cảnh sắc ở khúc sông có nhiều thác dữ?
HS: - Hành động của nhân vật gấp gáp, khẩn
trương.
- Sức lực của nhân vật được bộc lộ tối đa.
- Tư thế của nhân vật hiên ngang, dũng mãnh.
GV: Đoạn văn (b) miêu tả những gì?
- Đoạn b: Quang cảnh ở dịng sơng Năm Căn.
HS: Đoạn văn miêu tả sự hùng vĩ của sông Năm - Cảnh được miêu tả theo thứ tự từ dưới sông lên
Căn và rừng đước bạt ngàn, vô tận.
bờ sông, từ gần đến xa.
GV: Người viết đã miêu tả cảnh vật ấy theo thứ - Thứ tự miêu tả: Từ hẹp ra rộng, từ lịng sơng lên
tự nào?
bờ sơng.
HS: Từ hẹp ra rộng (thoát khỏi kên Bọ Mắt ->

ra cửa lớn).
- Từ lịng sơng lên bờ sơng (cá bơi hàng đàn,
cây đước mọc dài theo bãi).
GV: Đoạn văn (c) miêu tả những gì?
- Đoạn c: Hình ảnh luỹ tre làng
HS: Miêu tả cụ thể, chi tiết tùng luỹ tre, phân - Bố cục: 3 phần
biệt sự đặc sắc của các luỹ tre.
Mở bài: Từ “lũy làng”-> “Của luỹ” => Giới thiệu
GV: Qua phân tích 3 ví dụ em rút ra phương khái quát về luỹ tre làng
pháp gì khi làm văn miêu tả.
Thân bài: “Luỹ ngồi cùng” -> “khơng rõ”
HS: Trả lời.
=> Miêu tả cụ thể 3 vòng tre của luỹ làng
GV: Em hãy chỉ ra và tóm tắt dàn ý của các Kết bài: Phần còn lại =>Cảm nghĩ và nhận xét về
phần?
lồi tre.
Tóm tắt theo dàn ý:
* Tóm tắt theo dàn ý:
MB: Tác dụng và kết cấu, màu sắc của lũy làng.
TB: Miêu tả về lũy làng ngoài cùng: loại tre to,
ngoằn nghèo, cành rậm, truyền từ đời này qua
đời kia, khép kín thành bức tường bằng tre.
- Miêu tả lũy giữa: Lũy giữa cũng toàn tre
nhưng là loại tre thẳng.
- Miêu tả lũy trong cùng: dáng cây thẳng tắp,
khi đến mùa đổ lá rất đẹp, đặc biệt là sau những
trận mưa rào.
KB: Miêu tả những mầm măng, ngợi ca tình
mẫu tử của lồi tre.
GV: Thứ tự miêu tả của đoạn văn là gi?

- Thứ tự miêu tả: Từ ngoài vào trong, từ khái quát
HS: Từ ngoài vào trong, từ khái quát đến cụ đến cụ thể.
thể.
GV: Vậy muốn tả cảnh ta cần làm gì? Bố cụa
của một bài văn tả cảnh gồm mấy phần?


HS: Trả lời theo ghi nhớ
GV: Chốt ý, HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của đề( HS yếu kém)
- Gv hướng dẫn HS làm bài
+ Hoạt động của thầy: Ghi bảng, phát giấy kiểm
tra, nhìn đồng hồ, nhắc nhở, đi, ngồi, sự lặng lẽ,
vừa gần gũi, vừa nghiêm khắc...
+ Hoạt động của trò:Chăm chú, thiếu chú ý,
tiếng mở sách vở, tiếng ngòi bút...

2. Ghi nhớ: SGK /47

II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Tả quang cảnh lớp học trong giờ viết Tập
làm văn
a, Tả theo trình tự khơng gian và thời gian
- Từ ngồi vào trong (Khơng gian)
- Từ lúc trống vào lớp đến khi hết giờ (Trình tự
thời gian)
b. Những hình ảnh cụ thể
+ Giáo viên: Viết đề bài lên bảng.

+ Cảnh học sinh nhận đề. Một vài gương mặt tiêu
biểu
+ Cảnh học sinh chăm chú làm bài, tiếng viết bài
+ Giáo viên trong khi học sinh làm bài
Bài 2:
+ Cảnh bên ngoài lớp học - Sân trường, gió, cây
- GV cho HS thảo luận theo bàn về thứ tự miêu Bài 2: Tả quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi
tả
- Thứ tự không gian từ xa tới gần
- Sau khi học sinh thảo luận thứ tự miêu tả, Gv - Thứ tự thời gian từ trước, trong và sau giờ ra
cho Hs luyện viết mở bài, kết bài.
chơi
- Thứ tự khái quát đến cụ thể và ngược lại
Bài 3:
Bài 3: Dàn ý văn bản “Biển đẹp” của Vũ Tú
- Hs nêu yêu cầu của đề.
Nam.
- GV hướng dẫn HS lập dàn ý “Biển đẹp” Của Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp của biển.
Vũ Tú Nam
Thân bài: Lần lượt tả vẻ đạp và màu sắc của biển:
Buổi sáng, nuổi chiều, ngày mưa, ngày lạnh.
Kết bài: Nhận xét và suy nghĩ của em về sự thay
đổi cảnh sắc của biển .
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài mới: Chuẩn bị bài “Phương pháp tả
* Bài cũ: Lập dàn ý chi tiết cho bài tập 3, học
người”: đọc sgk, tìm hiểu cách làm văn tả
thuộc lòng phần ghi nhớ.
người.

* Bài mới: Soạn bài “Phương pháp tả người”.
- Hướng dẫn làm bài văn tả cảnh ở nhà.

HƯỚNG DẪN BÀI VĂN TẢ CẢNH
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH (LÀM Ở NHÀ).
A/ Mức độ cần đạt
- Hiểu được phương pháp làm bài văn tả cảnh.
- Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh.
- Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh.
B/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Yêu cầu của bài văn tả cảnh.
- Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh.
2. Kĩ năng:
- Quan sát cảnh vật.
- Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lí.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, yêu văn tả cảnh.


4. Định hướng góp phần hình thành năng lực
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh tổng hợp.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, phương thức văn học và đọc tác phẩm văn học.
C/Phương pháp: Làm bài tự luận.
D/Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh.
6A3
Vắng:
6A4
Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: GV giao đề về nhà.
* Đề bài: Em đã từng chứng kiến cảnh bão lụt ở q mình hoặc xem cảnh đó trên truyền hình, hãy vi ết
bài văn miêu tả trận bão lụt khủng khiếp đó.
* Đáp án và biểu điểm:
Câu

HƯỚNG DẪN CHẤM
a.Yêu cầu chung
- Viết đúng bài văn biểu cảm
- Chữ viết cẩn thận, đúng chính tả. Lời văn mạch lạc, trong sáng, tả c ảnh
chân thật, sinh động.
- HS làm bài được theo trình tự, vận dụng tốt yếu tố quan sát, t ưởng t ượng
so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
- Bài viết có bố cục 3 phần hợp lý.
b. Yêu cầu cụ thể
* Mở bài:
- Em dự định miêu tả cảnh gì?
- Đó là cảnh em đã trực tiếp chứng kiến hay xem nó trên truyền hình.
* Thân bài:
– Miêu tả lại trận bão lụt khủng khiếp đó.
+ Cảnh trước khi cơn bão đến.
+ Khung cảnh chung khi cơn bão tràn qua?
+ Xóm làng (thành phố,…), cây cối, sức vật, con người như thế nào sau
cơn bão?
– Trận bão đã để lại những thiệt hại khủng khiếp như thế nào?
* Kết bài:
– Bài học rút ra sau khi chứng kiến trận bão là gì? (phải tơn trọng những
quy luật của thiên nhiên).


Điểm

0.75
điểm

8.5
điểm

0.75
điểm
(Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái qt. Trong q trình chấm, giáo viên cần căn
cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tơn trọng sự sáng tạo của các em.)
E. DẶN DỊ: - Ôn lại kiến thức về văn miêu tả, lập lại dàn ý của đề bài trên vào vở.
- Chuẩn bị bài mới: “ Buổi học cuối cùng”




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×