Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Giao an dai so 9 tuan 20 tiet 43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.63 KB, 2 trang )

Tuần: 20
Tiết: 43

LUYỆN TẬP §6

Ngày Soạn: 05/ 01 / 2019
Ngày Dạy: 07 / 01 / 2019

I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Cũng cố kiến thức về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
2.Kỹ năng: - Rèn kó năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
3. Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: Hệ thống bài tập, phiếu học tập
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A1…………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc làm bài tập.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (23’)
Bài 31:
Gọi x và y là độ dài
ĐK: x, y >2
Gọi x và y là độ dài của hai
của hai cạnh góc vuông thì
cạnh góc vuông. ĐK: x, y >2
điều kiện của x và y là gì?


Suy ra: Diện tích của tam giác
1
1
Diện tích của tam giác
vuông lúc đầu là gì?
S = 2 xy
vuông lúc đầu là: S = 2 xy
Diện tích của tam giác vuông
1
Diện tích của tam giác
sau khi tăng mỗi cạnh lên 3 cm là:
1
2
vuông khi tăng 2 cạnh là gì?
S1 = (x + 3)(y + 3)
1
Diện tích của tam giác
S1 = 2 (x + 3)(y + 3)
vuông khi giảm 2 cạnh là gì? S2 = 2 (x – 2)(y – 4)
Diện tích của tam giác vuông
1
Theo đề bài ta có hệ  1
sau khi giảm một cạnh 2 cm và giảm
x  3  y  3  xy 36


2
2
phương trình như thế nào?
cạnh kia 4 cm là:


 1 xy  1  x  2   y  4  26
 2
2

HS biến đổi và thu
GV cho HS biến đổi
và thu gọn để được hệ gọn hệ phương trình trên.
phương trình gọn gàng hơn.
HS giải hệ phương
GV cho HS giải hệ
trình vừa thu gọn và kết
phương trình vừa thu gọn.
luận bài toán.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 2: (20’)
Gọi x, y(h) lần lượt là

1
S2 = 2 (x – 2)(y – 4)

Theo đề bài ta có hệ phương trình sau:
1
1
 2  x  3  y  3  2 xy 36

 x 9
 1 xy  1  x  2   y  4  26


 2
2
  y 12

Vậy: Độ dài hai cạnh góc vuông của
tam giác vuông là: 9 cm và 12 cm.
GHI BẢNG
Bài 32:
Gọi x, y(h) lần lượt là thời gian


thời gian vòi 1 và vòi 2 chảy
một mình đầy bể.
Trong 1h, vòi 1 chảy
được bao nhiêu phần bể
nước?
Trong 1h, vòi 2 chảy
được bao nhiêu phần bể
nước?
Hai vòi cùng chảy
24
trong 5 h thì đầy bể nghóa

là trong 1h, 2 vòi chảy được
bao nhiêu phần bể nước?
Vậy, ta có phương
trình như thế nào?
Trong 9h, vòi 1 chảy được
bao nhiêu phần bể nước?
6

Trong 5 h, vòi 1 và

vòi 2 cùng chảy được bao
nhiêu phần bể nước?
Vậy, ta có phương
trình như thế nào nữa?
Thu gọn phương trình!
Từ (1) và (2) ta có hệ
phương trình nào?
GV hướng dẫn
1
1
HS đặt x = u và y = v để

vòi 1 và vòi 2 chảy một mình đầy bể.
1
x bể nước.
1
y bể nước.
5
24 bể nước.

1
Trong 1h, vòi 1 chảy được: x bể nước.
1
Trong 1h, vòi 2 chảy được: y bể nước.
4
24
4
Hai vòi cùng chảy trong 5 h = 5 h thì


đầy bể nghóa là trong 1h, hai vòi chảy
5
được: 24 bể nước.

Như vậy, ta có phương trình:
1
1
5
x + y = 24 (1)
9
x bể nước.
6 1 1
  
5  x y  bể nước.
6 1 1 
9
  
5
x +  x y =1
51 1
6 1
.
5 x + 5 . y = 1 (2)
1 1 5
 x  y  24


 51 . 1  6 . 1 1
 5 x 5 y


1
1
5
x + y = 24 (1)
9
Trong 9h, vòi 1 chảy được: x bể nước.
6
Trong 5 h, vòi 1 và vòi 2 cùng chảy
6 6
6 1 1 
55
  
5
x
y
được:
=  x y  bể nước.

Theo đề bài ta có phương trình:
6 1 1 
9
51 1
6 1
.
  
x + 5 x y = 1  5 x + 5. y = 1

(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

1 1 5
 x  y  24


 51 . 1  6 . 1 1
 5 x 5 y


6 6 5
 x  y 4


 51  6 5
 x y
(II)

HS tìm x, y và trả
Giải hệ phương trình trên ta được kết
lời bài toán.
quả: x = 12, y = 8.-->kết luận
4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’)
- Về nhà xem lại hai bài tập đã giải. Làm các bài tập 33,34.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….....

giải hệ phương trình trên.




×