Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giao an theo Tuan Lop 4 Giao an Tuan 1 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.67 KB, 21 trang )

Mơn: TỐN
Tiết 1

ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu
- Đọc viết các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
- Bài tập cần làm : Bài 1 , Bài 2 , Bài 3 ( phần a viết được 2 số ; phần b dòng 1 ).
II. Phương tiện dạy học:
- GV kẻ sẵn bảng số của bài tập 2
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nêu mục đích u cầu của mơn
Tốn trong năm học.
3. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000
Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
- Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251
- Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ
chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm…)
- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
- Tương tự như trên với số:83001, 80201,
80001
+ Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe


- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh viết số: 83 251
- Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ
chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng
chục, hàng trăm…)
- Đọc từ trái sang phải

Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau
là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
- Yêu cầu HS nêu các số trịn chục, trịn - Học sinh nêu ví dụ
trăm, trịn nghìn (GV viết bảng các số mà HS
nêu)
Trịn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
Trịn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
Trịn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
Thực hành:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp



- Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các
số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp
theo.
a/ 0; 10000; 20000; 30000; 40000; 50000;
60000
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (SGK)
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
b/ 36000; 37000; 38000; 39000;
40000; 41000; 42000.
- Học sinh đọc: Viết theo mẫu
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Viết mỗi số sau thành
tổng (theo mẫu)
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
4.Củng cố

Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu - Cả lớp làm bài vào nháp
giá trị của từng hàng: 345679; 78903; 15885 - Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Cả lớp chú ý theo dõi
5.Dặn dò:
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số
đến 100 000 (tiếp theo)


TUẦN 01
(Từ ngày 22/8 đến 26/8 năm 2016)
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2016
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 1

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
(Giáo dục KNS)
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ: Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn, thui thủi, xoè, vặt,…
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân
vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp –
bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế
Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong
sách giáo khoa).
-GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân:
Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác .
II. Phương tiện dạy học:

- Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK
Tiếng Việt 4. (Thương người như thể thương
thân, Măng mọc thẳng, Trên đơi cánh ước
mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều).
3. Bài mới:
a) Khám phá
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ
truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn
Tơ Hồi.
b) Kết nối
b1)Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh chia đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện)
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
- Hát tập thể
- Cả lớp theo dõi

- Học sinh chú ý

- Học sinh tập chia đoạn


Nhà Trò)

+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà
Trò)
+ Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò )
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành
tiếng các đoạn trước lớp
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng
đoạn theo nhóm đơi
- Mời học sinh đọc cả bài
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
 Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho học sinh.
b2) Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi:
+ Cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trị trong
hồn cảnh nào?

- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn
từng đoạn trong bài
- Học sinh đọc phần Chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đơi
- 1 học sinh đọc cả bài
- Học sinh theo dõi

- Học sinh đọc thầm và trả lời:

+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước
thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì
thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá

cuội.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả - Học sinh đọc thầm và trả lời:
lời câu hỏi:
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu,
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò
người bự những phấn như mới lột.
rất yếu ớt?
Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá
yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị
kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào
cảnh nghèo túng.)
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả - Học sinh đọc thầm và trả lời:
lời câu hỏi:
+ Trước đây mẹ Nhà Trò có vay
+ Nhà Trị bị bọn nhện ức hiếp như thế
lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa
nào?
trả thì đã chết. Nhà Trị ốm yếu, kiếm
khơng đủ ăn, khơng trả được nợ. Bọn
nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần
này chúng chăng tơ chặn đường đe
bắt chị ăn thịt)
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả - Học sinh đọc thầm và trả lời:
lời câu hỏi:
+ Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm + Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ.
Hãy trở về cùng với tơi đây. Đứa độc
lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.



Lời nói dứt khốt, mạnh mẽ làm Nhà
Trị n tâm. Cử chỉ và hành động
của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè
cả hai càng ra; hành động bảo vệ che
chở: dắt Nhà Trò đi.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt tồn bài và nêu - Nhà Trị ngồi gục đầu bên tảng đá
một hình ảnh nhân hố mà em thích, cho biết cuội, mặc áo thâm dài, người bự
vì sao em thích hình ảnh đó?
phấn… thích hình ảnh này vì Nhà Trị
là một cơ gái đáng thương yếu đuối…
Đọc diễn cảm
- Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học
sinh đọc đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrị
với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng
mạnh mẽ
- Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn cảm,
thể hiện đúng nội dung
- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
c) Thực hành
Gv:Nếu bạn em bị một anh chị lớn hơn bắt
nạt, em cần phải làm gì?
Gv: Chúng ta phải biết giúp đỡ những người
gặp hoạn nạn, khó khăn, khơng ỷ vào quyền
thế để bắt nạt kẻ yếu.
d) Vận dụng/Củng cố và hoạt động nối
tiếp:
-Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa
của bài tập đọc
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?

- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương
học sinh học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn
- Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm.

- Cả lớp theo dõi

- Học sinh luyện đọc diễn cảm
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
- HS trả lời

- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
hiệp – bênh vực người yếu.
- Cả lớp chú ý theo dõi



Mơn: LỊCH SỬ
Tiết 1

MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.Mục tiêu
- Biết mơn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người
Việt Nam , biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời
Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình u thiên nhiên , con người và
đất nước Việt Nam
II.Phương tiện dạy học :
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .

III.Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của mơn
Lịch sử và Địa lí.
- Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Mơn Lịch sử và Địa lí
a.Giới thiệu : Nêu yêu cầu của môn học
b.Nội dung :
Hoạt động 1 : Cả lớp
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
- Gọi HS xác định vị trí nước ta trên bản đồ
+ Đẩt liền nước ta có hình gì ?
+ Đất liền nước ta giáp với những nước nào

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe
- Tìm hiểu kí hiệu
- Cả lớp chú ý theo dõi

Đàm thoại
- HS quan sát bản đồ
- 2 em xác định trên bản đồ
- Có hình chữ S
- Bắc – T.Quốc ; Tây – Lào , Cam –
pu - chia ; Đông và Nam - Biển Đơng
+ Nước VN ta có tất cả bao nhiêu dân tộc - Có 54 dân tộc anh em

cùng sinh sống ?
 Yêu cầu HS xác định các tỉnh vùng đông - HS lên bảng xác định
bắc bộ trên bản đồ
- HS nghe và nhắc lại kết luận
Kết luận : Như các ý trên .
Thuyết trình
Hoạt động 2 : Nhóm ( 6 em )
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh - Thảo luận để tìm lời mơ tả bức tranh
- Trình bày trước lớp
sinh hoạt của 1 dân tộc nào đó ở một vùng
- Nhận xét bổ sung
- Nhận xét chung
Kết luận : Mỗi dân tộc sống trên đất nước
VN có nét văn hố riêng , đều có cùng 1 tổ
- HS nghe Kết luận
quốc , 1 lịch sử Việt Nam


Hoạt động 3 : Cả lớp :
Đàm thoại
- Để học tốt mơn Lịch sử - Địa lí lớp 4 các - HS thảo luận nhóm đơi phát biểu
em cần làm gì ?
+ Tập quan sát sự vật hiện tượng , thu
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi phát biểu thập tài liệu lịch sử - địa lí ;
+ Nêu thắc,mắc đặt câu hỏi tìm câu
trả lời và trình bày kết quả .
- Đọc nội dung SGK/4
- Nhận xét chốt ý
Kết luận : Như ý trên
4.Củng cố

- Môn Lịch sử - địa lí giúp em hiểu gì ?

- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò :
- Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau

- Ông cha ta phải trải qua hàng ngàn
năm lao động đấu tranh để dựng nước
và giữ nước Học môn LS – ĐL giúp
em thêm yêu thiên nhiên , con người ,
yêu đất nước …
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu


Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 1,2

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
(Giáo dục KNS)
I. Mục tiêu
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
-GDKNS:Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân; Bình luận, phê
phán những hành vi không trung thực trong học tập;Làm chủ bản thân trong học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Tiến trình dạy học

Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
- Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nêu mục đích u cầu của mơn - Học sinh lắng nghe
Đạo đức trong năm học.
3. Bài mới:
a. Khám phá: Trung thực trong học tập
- Cả lớp theo dõi
b. Kết nối:
Hoạt động1: Thảo luận tình huống
- Tóm tắt các cách giải quyết chính
- Xem tranh và đọc mội dung tình
+ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cơ giáo huống. Liệt kê các cách giải quyết có
xem.
thể có của bạn Long trong tình huống.
+ Nói dối cơ là đã sưu tầm nhưng để quên ở
nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau - Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải và thảo luận.
quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết
đó ?
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung, trao đổi, chất vấn
- Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về
mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách
 Kết luận:

giải quyết .
+ Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện
tính trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học - HS đọc ghi nhớ trong SGK.
mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu


mến, tôn trọng.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1
sách giáo khoa)
- Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm cá nhân
- Mời học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao đổi,
chất vấn lẫn nhau.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
 Kết luận:
+ Các việc (c) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), (b), (đ) là thiếu trung thực
trong học tập.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2
sách giáo khoa)
- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận,
giải thích lí do sự lựa chọn của mình.

 Kết luận
+ Ý kiến (b) , (c) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.
- Tại sao phải trung thực trong học tập?
- Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ
- Giáo viên nhận xét tiết học

- Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung
thực trong học tập.
- Tự liên hệ (bài tập 6, SGK)
- Yêu cầu các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về
chủ đề bài học.

- Học sinh làm cá nhân
- Học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao
đổi, chất vấn
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy
ước theo 3 thái độ :
+ Tán thành.
+ Phân vân.
+ Không tán thành.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Học sinh trả lời trước lớp
- Nhiều học sinh đọc ghi nhớ trong
sách giáo khoa
- Cả lớp chú ý theo dõi

Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy kể một tấm gương trung thực
trong học tập
3. Bài mới :
c. Thực hành

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT3)

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo
luận nhóm
- Yêu cầu học sinh thảo luận
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả
- Giáo kết luận về cách ứng xử đúng trong
mỗi tình huống:
a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm
học để gỡ lại.
b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa
lại điểm cho đúng.
c) Nói bạn thơng cảm, vì làm như
vậy là khơng trung thực trong học tập.
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm
được (bài tập 4)
- Yêu cầu vài học sinh trình bày, giới thiệu
tư liệu đã sưu tầm được
- Yêu cầu thảo luận lớp: Em nghĩ gì về
những mẩu chuyện, tấm gương đó?
- Nhận xét, bổ sung
GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều
tấm gương về trung thực trong học tập.
Chúng ta cần học tập các bạn đó.
d.Vận dụng/Củng cố và hoạt động nối tiếp:
- Giáo viên đưa ra một số tình huống, học
sinh đưa que đúng, sai.

Tình huống 1: Em luôn đi học sớm để mượn
bài tập về nhà của bạn chép trước khi vào
học.
Tình huống 2: Khi em khơng hiểu bài, em
nhìn sang bài của bạn bên cạnh để chép mà
khơng u cầu cơ giảng lại.
Tình huống 3: Chép bài văn mẫu có sẵn
trong các sách.
Tình huống 4: Tự mình làm các bài tập làm
văn, trong đó có học tập những câu văn hay.
Tình huống 5: Khi khơng hiểu bài, nhờ cô
giáo hoặc bạn giảng lại chứ nhất định không
chép bài của bạn.
- Nhận xét tiết học
- Luôn thực hiện trung thực trong học tập và
nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Vượt khó trong

- Học sinh hình thành nhóm và nhận
nhiệm vụ
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét,
bổ sung

- Học sinh trình bày, giới thiệu
- Lớp thảo luận (có thể thảo luận nhóm
đơi)
- Nhận xét, bổ sung


- HS thể hiện dúng sai bắng thẻ màu:
xanh, đỏ
+ Tình huống 1:( S) xanh.
+ Tình huống 2:( S) xanh.
+ Tình huống 3:( S) xanh.
+ Tình huống 4 :( Đ) đỏ.
+ Tình huống 5 :( Đ) đỏ.
Học sinh lắng nghe


học tập


Mơn: TỐN
Tiết 2

ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng , phép trừ các số có đến năm chữ số’ nhân ( chia ) số có
đến năm chữ số với ( cho )số có một chữ số.
- Biết so sánh , xếp thứ tự ( đến 4 số ) các số đến 100 000
- Bài tập cần làm : Bài 1 (cột 1 ) ; bài 2 ( a ) ; bài 3 (dòng 1,2 ) ; bài 4 ( b)
II.Phương tiện dạy học :
Kẻ sẳn bảng số bài tập 5 ; bảng con
III.Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến
100.000
Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và

nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656;
57686
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ơn tập các số đến
100.000 (tiếp theo)
Hướng dẫn ơn tập:
Bài 1 ( Cột 1 ) :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS nêu miệng
a. 7 000 + 2 000
9 000 – 3 000
8 000 : 2
3 000 x 2
- GV nhận xét chung
Bài 2 ( Câu a ) :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
a. 4 637 + 8 245
7 035 – 2 316
325 x 3
25 968 : 3
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3 ( Dòng 1 và 2 ) :

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi


- 1 HS nêu yêu cầu
- HS nối tiếp nêu miệng
a. 7 000 + 2 000 = 9 000
9 000 – 3 000 = 6 000
8 000 : 2 = 4 000
3 000 x 2 = 6 000
- HS theo dõi
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS đặt tính và làm bài
Đáp án : a. 12 882
4 719
975
8 656
- Nhận xét bài của bạn


- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- YCHS so sánh , điền dấu > , < , =
4 327 ... 3 742 28 676 ... 28 676
5 870 ... 5 890
97 321 ... 97 400
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh
- Nhận xét ghi diểm
Bài 4 ( Câu b ) :
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé

- 1 HS nhắc lại yêu cầu
- 2 em làm ở bảng , lớp làm vào vở
4 327 > 3 742 28 676 = 28 676

5 870 < 5 890 97 321 < 97 400
- Nêu cách so sánh bài của mình
- Nhận xét bài của bạn
- 1 HS nhắc lại yêu cầu
- 92 678 ; 82 697 ; 79 862 ; 62
978 .
- Vài HS trả lời
- HS nghe

- Vì sao em lại sắp xếp được như vậy ?
- Nhận xét ghi điểm
4.Củng cố
Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính
sau: 3000 + 4000; 8000 – 2000; 2000 x 5; - Học sinh thực hiện
6000 : 3
- Giáo viên nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số
đến 100.000 (tiếp theo)


Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 1

CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng ( âm đầu , vần , thanh ) ( ND ghi nhớ )
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng
mẫu ( mục III )

- HS khá giỏi giải được câu đố ở BT2 ( mục III )
II.Phương tiện dạy học :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng . Bộ chữ cái ghép tiếng
III.Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
- Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nói về tác dụng của LTVC mà - Học sinh lắng nghe
học sinh được làm quen từ lớp 2 – tiết học
sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách
dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng
- Cả lớp chú ý theo dõi
Để người khác hiểu người ta phải dùng
tiếng nói bày tỏ. Để ghi lại lời nói đó là
dung gì?
Để người ta hiểu ta phải viết trọn câu. Câu
gồm có nhiều từ ngữ tạo thành.Và từ ngữ do
tiếng tạo thành.Vậy tiếng được cấu tạo nên
từ. Ta sẽ học bài hôm nay.
b/ Phần nhận xét:
- Giáo viên cho học sinh xem các khối - 1 học sinh nêu yêu cầu bài 1
vng có ghi tiếng.
- Từng khối vng mang một tiếng. Các em - 1 học sinh đếm to và đọc
hãy đếm cho.
- Dịng 1 có mấy tiếng?
- Dịng 2 có mấy tiếng?

- Vậy cả hai câu có mấy tiếng?
- Giáo viên nhận xét bằng dịng phấn màu tơ
các âm - vần – thanh.
- Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần
gồm những phần nào?
- Nêu tên từng phần.
- Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau.
- Giáo viên cho lớp xem khung
- Lớp kẻ khung vào nháp


Tiếng
bầu

Âm
đầu
b

vần

Thanh

âu

huyền

- Chia nhóm nhóm thảo luận
- Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng
bầu?
- Tiếng nào khơng có đủ các bộ phận như

tiếng bầu ?
* Phần ghi nhớ:
- Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ
c/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Học sinh trả lời.

- Vài học sinh đọc ghi nhớ
- Học sinh đọc: Phân tích các bộ
phận cấu tạo của từng tiếng trong
câu tục ngữ dưới đây. Ghi kết quả
phân tích vào bảng theo mễu sau:

- GV phát cho mỗi học sinh 1 mảnh giấy - Học sinh nhận yêu cầu và làm bài
nhỏ có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm
1 miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại
thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn.
- Học sinh trình bày bài làm
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa chữa bài vào vở
Bài tập 2: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và
giải câu đố.
- Mời HS nêu lời giải câu đố và giải thích:để
nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao


- Nhận xét, sửa chữa bài vào vở
- Học sinh đọc: Giải câu đố sau:
- Học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và
giải câu đố.
- HS nêu lời giải câu đố và giải thích

4. Củng cố
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học - Học sinh thực hiện
(nêu lại phần ghi nhớ)
- Giáo viên nêu ra 1 tiếng rồi yêu cầu học
sinh phân tích cấu tạo của tiếng đó.
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Giáo viên nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của
tiếng


Ngày giảng: Thứ ba, ngày 23 tháng 08 năm 2016
Môn: CHÍNH TẢ( Nghe - viết )
Tiết 1

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.Mục tiêu :
- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ : BT(2) a hoặc b (a / b) ; hoặc BT do GVsoạn.
- Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt và tích cực rèn chữ viết.
II.Phương tiện dạy học :
Bảng phụ viết bài tập 2b
III.Tiến trình dạy học :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nêu quy tắc trong viết chính
tả
3) Dạy bài mới:
.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu của bài
.Nội dung :
a.Hướng dẫn nghe - viết chính tả :
+ Trao đổi nội dung đoạn viết :
- Gọi HS đọc đoạn viết chính tả
- Đoạn trích cho em biết điều gì ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát tập thể
- Cả lớp chú ý theo dõi
- HS lắng nghe
- HS mở SGK theo dõi
- 1 HS đọc : Một hơm ... vẫn khóc
+ Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trị ,
+ Hình dáng yếu ớt, đáng thương của chị
Nhà Trò
- HS nghe

- GV nhận xét và chốt ý
+ Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn đoạn viết và - HS nối tiếp nêu : cỏ xước , xanh dài , tỉ
nêu các từ khó , dễ sai , dễ lẫn
tê , chùn chùn , chỗ chấm điểm vàng ....
- Yêu cầu HS đọc , viết các từ vừa tìm .

- HS phân tích các từ ngữ trên
- 2 em viết bảng lớp , lớp viết bảng con
- Nhận xét chung
- Nhận xét chữ viết của bạn
+ Viết chính tả :
- GV đọc bài cho HS với tốc độ quy định - Nghe - viết vào vở
- Đọc toàn đoạn cho HS sốt lỗi
- Sốt lỗi của mình
- Cho HS đổi vở soát lỗi
- Đổi vở bạn soát lỗi
+ Chấm chữa bài :
- GV thu chấm 8 bài của HS
- HS nộp bài
- Nhận xét bài HS : Sửa lỗi sai phổ biến - HS nghe và sửa lỗi sai phổ biến
b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài 2 ( Chọn phần b ) :
- HS mở vở làm bài tập


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm vào vở
- Yêu cầu HS trả lời

- 1 HS đọc . Cả lớp nghe
- 2 em làm bảng phụ , lớp làm vở
Đáp án : + ngan – dàn – ngang
+ giang - mang - ngang
- Nhận xét , sửa bài của bạn

- Nhận xét chốt lời giải đúng

4)Củng cố
- Yêu cầu HS nêu cách sửa lỗi chính tả
- HS nối tiếp nêu , sửa lỗi chính tả
- Nhận xét tiết học .Dặn HS về nhà làm - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu
bài tập 2b .
5) Dặn dò : Chuẩn bị bài sau .


Môn: KĨ THUẬT
Tiết 1

VẬT LIỆU , DỤNG CỤ , CẮT , KHÂU , THÊU
I.Mục tiêu :
- Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ
đơn giản thường dùng để cắt , khâu , thêu .
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ )
II.Phương tiện dạy học :
Bộ đồ dùng khâu , thêu ; Một số sản phẩm may , khâu , thêu .
III.Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nêu mục đích,
yêu cầu, tác dụng của cắt, khâu, thêu.
3) Bài mới
Giới thiệu :
- Cho HS sinh quan sát mẫu sản phẩm .
- Giới thiệu cho HS biết may , thêu được cần
phải dùng vật liệu gì ?
Nội dung :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vật liệu khâu thêu

- Kiểm tra đồ dùng học tập
+ Vải : Giới thiệu mẫu vải
+ Yêu cầu : HS nêu đặc điểm của vải .

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Quan sát mẫu sản phẩm
- HS, lắng nghe

- Đặt đồ dùng lên bàn
- Quan sát các mẫu vải
- Vải có nhiều loại : sợi bông , sợi
pha , xatanh , .. các màu sắc , hoa
văn rất phong phú .
- Hãy kể một số sản phẩm làm từ vải ?
- Quần áo , nón ,..
- Chọn vải nào để học khâu , thêu ?
Chứng cứ 1 :
 Bổ sung : không nên sử dụng vải lụa , Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi
xatanh , nilơng .. vì vải mềm nhũn khó cắt , thô dày : vải sợi bông , sợi pha
khó khâu thêu .
- Quan sát mẫu chỉ
+ Chỉ : Giới thiệu mẫu chỉ khâu , thêu .
- Chỉ được làm từ sợi bông , sợi
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm chính của chỉ ?
pha ,sợi hố học , tơ .. có nhiều màu
- Yêu cầu HS chọn đúng 2 loại chỉ ( chỉ sắc
- 2 em lên bảng nhận dạng chỉ
khâu , chỉ thêu )
Chứng cứ 1: Chọn chỉ có độ mảnh

- Chọn chỉ nào để khâu , thêu ?
và độ dai phù hợp với độ dai và độ
dày của sợi vải .
- Kết luận : Mục 1a , 1b SGK


Hoạt động 2 : TH dụng cụ cắt khâu , thêu
- Giới thiệu kéo mẫu .
- Nêu đặc điểm của kéo ?

- Vài HS đọc kết luận

- Quan sát + hình 2 SGK
- Có 2 bộ phận : Lưỡi kéo – tay cầm
Giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt
- So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ ?
( vít ) để bắt chéo hai lưỡi kéo
 Mở rộng : GV giới thiệu kéo cắt chỉ gấp có - Hai kéo có cấu tạo giống nhau .
Nhưng kéo cắt chỉ nhỏ hơn .
trong bộ đồ dùng kĩ thuật
- Yêu cầu HS quan sát hình 3 . GV thực hiện
- Quan sát thao tác của GV
thao tác cầm kéo .
- Cách cầm kéo ( Ngón cái đặt ở đâu ? Các
- Ngón cái đặt vào một tay cầm , các
ngón cịn lại đặt ở đâu ? )
ngón cịn lại cầm vào tay cầm bên
kia
- Yêu cầu HS thực hiện thao tác cầm kéo
 Lưu ý : Khi sử dụng , vít kéo cần vặn chặt - HS thực hiện thao tác cầm kéo

vừa phải . Nếu vặn chặt quá hoặc lỏng quá - 1 HS thực hiện ở bảng
đều không cắt vải được
Kết luận : Mục 2a SGK
- Vài HS đọc kết luận
Hoạt động 3 : TH vật liệu và dụng cụ khác
- Giới thiệu từng vật liệu , dụng cụ
- Nêu tên và công dụng từng loại, dụng cụ ? - Quan sát mẫu + hình 6
- HS phát biểu
+ Thước may
- Đo vải , vạch dấu
+ Thước dây
- Đo các số trên cơ thể
+ Khung thêu cầm tay
- Giữ cho mặt vải căng khi thêu
+ Khuy cài , khuy bấm
- Đính vào nẹp áo , quấn
+ Phấn may
- Vạch dấu trên vải .
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ mục 1 SGK
- 2 HS đọc ghi nhớ
4)Củng cố
- Có những loại vật liệu nào thường dùng
- Học sinh nêu : kim , chỉ kéo , …..
trong khâu thêu ?
- Nhận xét tiết học
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu
5) Dặn dò :
Dặn chuẩn bị bài sau




×