Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án lớp 5A - Tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.16 KB, 31 trang )

TUẦN 12
Ngày soạn: 19/11/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021
SÁNG
TOÁN

Tiết 59: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,....
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …. và vận dụng để giải bài tốn có
lời văn.
- Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho10, 100, 1000, …. và vận dụng để giải bài
tốn có lời văn.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Phẩm chất chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, máy tính, điện thoại, bài giảng, VBT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi nêu - HS chơi trò chơi
nhanh quy tắc: Muốn chia một số thập
phân cho một số tự nhiên ta làm thế
nào?Cho VD?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nghe
- Giới thiệu bài
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức
mới (15 phút)


* Ví dụ 1:
213,8 : 10
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - HS cả lớp làm bài vào giấy nháp, HS
tính
chia sẻ bài làm
- GV nhận xét phép tính của HS, sau 213,8
10
đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 13
21,38
quy tắc chia một số thập phân cho 10.
38
80
0
* Ví dụ 2: 89,13 : 100
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS chia sẻ
phép tính
bài làm
- GV nhận xét phép tính của HS, sau 89,13
100
đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 9 13
0,8913
quy tắc chia một số thập phân cho
130
100.
300
0
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia - HS nêu
một số thập phân cho 10, 100, 1000,...



3. HĐ luyện tập (15 phút)
Bài 1:
- HS nêu
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
a. 43,2 : 10 = 4,32
- GV chốt lời giải đúng
0,65 : 10 = 0,065
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia một số
432,9 : 100 = 4,329
thập phân cho 10, 100, 1000,...
13,96 : 1000 = 0,01396
b. 23,7 : 10 = 2,37
2,07 : 10 = 0,207
2,23 : 100 = 0,0223
999,8 : 1000 = 0,9998
Bài 2 (a, b):
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu - Cả lớp theo dõi
cầu của đề bài
- HS làm bài, trình bày kết quả
- Cho HS làm bài
Đáp án:
- Gọi HS trình bày kết quả
= 112,9 x 0,1
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời a. 12,9 : 10
1,29
=
1,29
giải đúng

Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
b. 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01
1,234
=
1,234
Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
Bài 3:
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu - HS đọc đề bài
của đề và làm bài
- HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
Bài giải
- GV nhận xét chữa bài.
Số tấn gạo đã lấy đi là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số tấn gạo còn lại trong kho là:
537,25 - 53,5 = 483,525 (tấn)
Đáp số: 483,525 tấn
Bài 2 (c, d):
- Cho Hs tự làm bài

4. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Cho HS nhắc lại cách chia một số

- HS làm và báo cáo giáo viên
Đáp án:
c. 5,7 : 10
= 5,7 x 0,1
0,57
= 0,57

Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
d. 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01
0,876
=
0,876
Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
- HS nêu


thập phân cho 10, 100, 1000, ...
Cho VD minh họa.
- Về nhà tự lấy thêm ví dụ chia một số - HS nghe và thực hiện.
thập phân cho 10; 100; 1000;... để làm
thêm.
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1.
- Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo u
cầu của BT2. Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất yêu nước,
trách nhiệm, chăm chỉ.
* BVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ mơi trường, có hành vi đúng đắn với mơi
trường xung quanh.
* QTE: HS có quyền được sống trong mơi trường trong lành. Bổn phận giữ gìn và
bảo vệ mơi trường

II. Đồ dùng dạy học
- SGK, máy tính, điện thoại, bài giảng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS thi đặt câu có quan hệ từ.
- Các HS lần lượt đặt câu có sử dụng - HS chơi trị chơi
quan hệ từ.
- HS nghe
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nghe và ghi đầu bài vào vở
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập (25 phút)
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài.
của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài
+ HS làm bài. Chia sẻ bài trước lớp
Đáp án:
- GV nhận xét chữa bài
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi
lưu giữ nhiều loại động vật và thực vật.
- Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo - 2 HS nêu lại
tồn đa dạng sinh học
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- GV yêu cầu HS làm bài
- HS thi đua làm bài, chia sẻ bài trước

lớp
- GV nhận xét chữa bài
* Đáp án:


a. Hành động bảo vệ môi trường: trồng
cây, trồng rừng, phủ xanh đồi núi trọc.
b. Hành động phá hoại môi trường: phá
rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi,
đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá
bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài.

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS tiến hành làm, 1 HS báo cáo kết
quả
- HS cả lớp viết vào vở
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.

- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình.
- GV nhận xét chữa bài.
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Đặt câu với mỗi cụm từ sau: Trồng - HS đặt câu
rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc
- GV nhận xét
* BVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo - HS nghe và thực hiện
vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với

mơi trường xung quanh.
* QTE: HS có quyền được sống trong
mơi trường trong lành. Bổn phận giữ
gìn và bảo vệ mơi trường
- Về nhà viết một đoạn văn có nội dung
kêu gọi giữ gìn bảo vệ môi trường.
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TẬP ĐỌC

Tiết 26: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khơi
phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản
khoa học.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất yêu nước,
trách nhiệm.
* BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: qua nội dung bài giúp HS hiểu những
nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn, thấy được phong trào trồng
rừng ngập mặn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi
được phục hồi.
* QTE: HS có bổn phận cải tạo, giữ gìn mơi trường sống.
II. Đồ dùng dạy học
- Ảnh rừng ngập mặn, SGK, bài giảng, máy tính, điện thoại


III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đọc và trả lời
câu hỏi bài Vườn chim.
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Trồng rừng
ngập măn.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (22
phút)
a. Luyện đọc (12 phút)
- Gọi HS đọc toàn bài

Hoạt động của HS
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
giáo khoa.

- 1 HS đọc bài, chia đoạn
+ Đoạn 1: Trước đây … sóng lớn.
+ Đoạn 2: Mấy năm … Cồn Mờ.
+ Đoạn 3: Nhờ phục hồi… đê điều.
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh về rừng - Học sinh quan sát ảnh minh hoạ
ngập mặn
SGK.
- Đọc nối tiếp từng đoạn
- Mời HS đọc nối tiếp bài
+ 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 +
Luyện đọc từ khó, câu khó.
+ 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 kết

hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc
- Học sinh luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Cả lớp theo dõi
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn
b. Tìm hiểu bài (10 phút)
- Cho HS đọc bài và TLCH
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi, chia sẻ
trước lớp
1. Nêu nguyên nhân và hậu quả của
+ Do chiến tranh, các quá trình quai
việc phá rừng ngập mặn?
đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm, … làm
mất đi 1 phần rừng ngập mặn.
+ Lá chắn bảo vệ đê biển khơng cịn,
đê điều dễ bị xói mịn, bị vỡ khi có
gió, bão, …
2. Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào - Vì các tỉnh này làm tốt công tác
trồng rừng ngập mặn?
thông tin tuyên truyền để mọi người
dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập
mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
3. Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi - Phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc
được khôi phục.
đê biển; tăng thu nhập cho người dân
nhờ lượng hải sản tăng nhiều; các loài
chim nước trở nên phong phú.
- Tóm tắt nội dung chính.
- Học sinh đọc lại

- GVKL
- Cả lớp theo dõi
3. Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (8 phút)


- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn.
- Giáo viên hướng dân HS đọc thể hiện
đúng nội dung thông báo của từng đoạn
văn.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc 1 đoạn văn tiêu
biểu (chọn đoạn 3)
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- HS luyện đọc
- Thi đọc
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét
4. HĐ vận dụng (3 phút)
- Mời HS đọc diễn cảm một đoạn mình
thích nhất?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- HS đọc
- HS nghe
- HS nghe
- HS nghe
- Học sinh luyện đọc
- Học sinh thi đọc đoạn văn.

- 2 -3 HS đọc diễn cảm nối tiếp từng
câu, từng đoạn.
- Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc

hay nhất.
BVMT: Tìm hiểu về những nguyên nhân - HS nghe và thực hiện
và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn ở
nước ta và cách khắc phục các hậu quả đó.
QTE: HS có bổn phận cải tạo, giữ gìn mơi
trường sống.
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
ĐỊA LÍ

Tiết 12: CƠNG NGHIỆP
I. u cầu cần đạt
- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp
+ Khai thác khống sản, luyện kim, cơ khí, ...
+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói, ...
- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Sử
dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tịi và khám phá Địa lí, năng lực
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. Phẩm chất yêu nước, trách nhiệm.
* BVMT: Nêu được cách xử lí chất thải cơng nghiệp để bảo vệ môi trường
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm
của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt:
than, dầu mỏ, điện, …
II. Đồ dùng
- Bản đồ hành chính Việt Nam, bài giảng, máy tính, điện thoại
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- Cho HS chơi trò chơi: Kể nhanh các - HS chơi


sản phẩm của ngành Lâm nghiệp và
thủy sản.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (25 phút)
a. Hoạt động 1: Một số ngành công
nghiệp và sản phẩm của chúng
- GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo
kết quả sưu tầm về các tranh ảnh chụp
hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc
sản phẩm của ngành công nghiệp.
- GV nhận xét kết quả sưu tầm của
HS, tuyên dương các em tích cực sưu
tầm để tìm được nhiều ngành sản
xuất, nhiều sản phẩm của ngành công
nghiệp.
b. Hoạt động 2: Một số nghề thủ
công ở nước ta
- GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả
sưu tầm về các trang ảnh chụp hoạt
động sản xuất thủ công hoặc sản
phẩm của nghề thủ công.
- GV nhận xét kết quả sưu tầm của

HS, tuyên dương các em tích cực sưu
tầm để tìm được nhiều nghề sản xuất
thủ cơng, nhiều sản phẩm của các
nghề thủ công.
- Địa phương ta có nghề thủ cơng
nào?
c. Hoạt động 3: Vai trị và đặc điểm
của nghề thủ công ở nước ta
- GV tổ chức cho HS trả lời các câu
hỏi sau:
+ Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ
công ở nước ta?

- Hs nghe
- Hs ghi đầu bài vào vở, mở SGK

- HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo kết
quả. Cách báo cáo như sau:
+ Giơ hình cho các bạn xem.
+ Nêu tên hình (tên sảm phẩm).
+ Nói tên các sản phẩm của ngành đó
(hoặc nói tên ngành tạo ra sản phẩm đó).
+ Nói xem sản phẩm của ngành đó có
được xuất khẩu ra nước ngồi khơng.

- HS chia sẻ những gì mình biết về các
nghề thủ cơng, các sản phẩm thủ công
- HS cả lớp theo dõi GV nhận xét.

- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác

theo dõi và bổ sung ý kiến:
+ Nghề thủ công ở nước ta có nhiều và
nổi tiếng như: lụa Hà Đơng; gốm sứ Bát
+ Nghề thủ cơng có vai trị gì đối với Tràng, gốm Biên Hoà, chiếu Nga Sơn,...
+ Nghề thủ công tạo công ăn việc làm
đời sống nhân dân ta?
cho nhiều lao độg.
+ Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ
kiếm trong dân gian...
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Địa phương em có ngành nghề thủ - HS nêu
cơng nào?


- Em sẽ làm gì để gìn giữ những nghề - HS nêu
thủ cơng truyền thống đó?
* BVMT: Nêu được cách xử lí chất
thải cơng nghiệp để bảo vệ mơi
trường
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 20/11/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021
SÁNG
TOÁN

Tiết 60: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu cần đạt

- Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
và vận dụng trong giải tốn có lời văn.
- Rèn kĩ năng chia 1 số tự nhiên cho 1 số TN thương tìm được là 1 số TP.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện toán học. Phẩm chất chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, bài giảng, máy tính, VBT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Ổn định
- HS nghe
- Giới thiệu bài
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (15 phút)
a. Ví dụ 1:
- GV nêu bài tốn ví dụ: Một cái sân - HS nghe và tóm tắt bài tốn.
hình vng có chu vi là 27m. Hỏi
cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
27
4
- Thực hiện theo sách giáo khoa
30
6,75 (m)
20
0
b. Ví dụ 2:

- HS nghe yêu cầu.
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện
phép tính 43 : 52.
- Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số
+ Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện bị chia (52 > 43) nên không thực hiện
giống phép chia 27 : 4 khơng ? Vì giống phép chia 27 : 4.
sao?
- HS nêu : 43 = 43,0
+ Hãy viết số 43 thành số thập phân - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52


mà giá trị không thay đổi.
+ Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể
thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không
thay đổi.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ
cách thực hiện của mình.
- Quy tắc thực hiện phép chia
3. HĐ luyện tập (15 phút)
Bài 1a:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa
học tự đặt tính và tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, kết luận


và 1 HS chia sẻ bài.
- HS nêu cách thực hiện phép tính trước
lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống
nhất cách thực hiện phép tính.
- 3 đến 4 HS nêu trước lớp.

- Đặt tính rồi tính
- HS làm bài, chia sẻ bài làm
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết
quả
Bài giải
May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
70 : 25 = 2,8 (m)
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16, 8m

Bài 1b:
- Cho HS tự làm bài vào vở và chữa
bài.
- HS làm bài vào vở, báo cáo GV
b) Kết quả các phép tính lần lượt là:
Bài 3:
1,875; 6,25;20,25
- Cho HS tự làm bài vào vở và chia sẻ
trước lớp

- HS tự làm bài và báo cáo GV
- Kết quả là : 0,4; 0,75; 3,6.
4. Hoạt động vận dụng (2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức giải bài - HS làm bài
toán sau:
Giải
Một xe máy đi 400km tiêu thụ hết 9l Đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là:
xăng. Hỏi xe máy đó đi 300km thì
9 : 400 = 0,0225(l)
tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?
Đi 300km tiêu thụ hết số lít xăng là:
0,0225 x 300= 6,75(l)
Đáp số: 6,75l xăng
- Về nhà sưu tầm các dạng toán tương - HS nghe và thực hiện
tự như trên để làm thêm.
IV. Điều chỉnh bổ sung


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TẬP LẦM VĂN

Tiết 25: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH)
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính
cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1)
- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2)
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất chăm chỉ,
trung thực.
II. Đồ dùng dạy học

- SGK, bài giảng, máy tính, điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- GV kiểm tra kết quả quan sát một - HS chuẩn bị
người của 5 HS.
- Giới thiệu bài
- HS nghe và thực hiện
2. Hoạt động luyện tập (25 phút)
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 2 HS đọc
bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
- HS đọc kết quả
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến
cho bạn
- GV kết luận về lời giải đúng
- Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại
bài của nhóm mình
a. Bà tơi
+ Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình + Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua
của bà?
con mắt nhìn của đứa cháu là một cậu
bé.
+ Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở + Câu 1: mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi

từng câu?
cạnh cháu chải đầu.
Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với
đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ.
Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách
bà chải đầu và từng động tác (nâng mớ
tóc lên, ướm trên tay, đưa một cách khó
khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mái
tóc dày).
+ Các chi tiết đó quan hệ với nhau như + Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với
thế nào?
nhau chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
+ Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về + Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn


ngoại hình của bà?
+ Các đặc điểm đó quan hệ với nhau
thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính
tình của bà?
GV chốt lại:
+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng
mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn
chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối.
+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga –
tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ,
đầy nhựa sống.
+ Đơi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh
– dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng
ấm áp, tươi vui khơng bao giờ tắt.
+ Khn mặt: hình như vẫn tươi trẻ,

dịu hiền – yêu đời, lạc quan.

Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Chia sẻ màn hình có viết sẵn cấu tạo
của bài văn tả người.
+ Hãy giới thiệu về người em định tả:
Người đó là ai? Em quan sát trong dịp
nào?
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý
- GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa
chữa để có 1 dàn ý tốt.

mặt của bà.
+ Các đặc điểm về ngoại hình có quan
hệ chặt chẽ với nhau. Chúng khơng chỉ
khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà mà
cịn nói lên tính tình của bà: bà dịu
dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu
đời , lạc quan.
b) Bài “Chú bé vùng biển”
- Gồm 7 câu
+ Câu 1: giới thiệu về Thắng –
+ Câu 2: tả chiều cao của Thắng
+ Câu 3: tả nước da
+ Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai,
ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) –
Câu 5: tả cặp mắt to và sáng + Câu 6:
tả cái miệng tươi cười
+ Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh.

- Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ
– bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai –
thông minh, bướng bỉnh, gan dạ.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc cấu tạo của bài
văn tả người.
- 3 đến 5 HS giới thiệu
- HS tự lập dàn ý, chia sẻ trước lớp
a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả.
b) Thân bài:
+ Tả khn mặt: mái tóc – cặp mắt.
+ Tả thân hình: vai – ngực – bụng –
cánh tay – làn da.
+ Tả giọng nói, tiếng cười.
• Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính
cách của nhân vật.
c) Kết luận: tình cảm của em đối với
nhân vật vừa tả.

3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- HS nêu cấu tạo của bài văn tả người. - HS nghe
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Về nhà hoàn thiện dàn ý bài văn tả - HS nghe và thực hiện
người.
IV. Điều chỉnh bổ sung


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

KHOA HỌC

Tiết 18: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. Yêu cầu cần đạt
- Ôn tập kiến thức về:
+ Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
+ Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì
+ Cách phịng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A,
nhiễm HIV/AIDS
- Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm
HIV / AIDS.
- Năng lực nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên, vận
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm
chất chăm chỉ.
* Giảm tải: Thực hiện trong 1 tiết. Không thực hiện hoạt động vẽ hoặc sưu tầm
tranh (Tr44)
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, tranh minh họa, bài giảng, máy tính, điện thoại
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Giáo viên cho HS tổ chức trò chơi - HS tham gia chơi trị chơi
“Thi ai nói nhanh”: Yêu cầu học sinh
nói lại tên các bài đã học về chủ đề con
người và sức khỏe.
- Lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Bài học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn - HS nghe
các em học bài: “Ôn tập: Con người - Mở sách giáo khoa, ghi vở

và sức khỏe”.
2. Hoạt động luyện tập (25 phút)
a. Hoạt động 1: Ôn tập về con người
- GV gợi ý cho học sinh vẽ theo sơ đồ. - HS vẽ sơ đồ
- Học sinh nhận xét bài làm
Mẫu phiếu GV chia sẻ
2. Khoanh trịn vào ơ (d)
- GV đưa ra biểu điểm
3. Khoanh trịn vào ơ (c)
+ Vẽ đúng sơ đồ (3 điểm)
- HS tự chấm bài
+ Câu khoanh đúng (2 điểm)
- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam - Học sinh và trả lời
- Ở nam giới tuổi dậy thì bằt đầu
giới?
khoảng 13-17 tuổi. Lúc này cơ thể phát
triển nhanh cả về chiều cao và cân
năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát
triển, có hiện tượng xuất tinh. Có nhiều
biến đổi về tình cảm suy nghĩ?
- Ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng


- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ 10-15 tuổi. Lúc này cơ thế phát triển
giới?
nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ
quan sinh dục bắt đầu phát triển, có
xuất hiện kinh nguyệt, cơ quan sinh dục
tạo ra trứng. Có nhiều biến đổi về tình
cảm, suy nghĩ?

... Trứng kết hợp với tính trùng gọi là
hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi
thành bào thai. Bào thai lớn trong bụng
mẹ khoảng 9 tháng.
- Em có nhận xét gì về vai trị của - Có thể làm được tất cả cơng việc của
nam giới trong gia đình và ngồi xã
người phụ nữ?
hội. Phụ nữ có thiên chức riêng là mang
thai và cho con bú
- HS tiếp nối phát biểu ý kiến
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS khác góp ý
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu về dịch
- HS trả lời
bệnh
+ Em hiểu thế nào là dịch bệnh?
+ Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà
- HS lắng nghe
em biết?
* GV chốt và kết luận: Khi có nhiều
người cùng mắc chung một loại bệnh
lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch
bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/
AIDS…
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Em đã làm gì để bảo vệ sức khỏe của - HS nêu
bản thân?
- Về nhà tìm hiểu cách phịng tránh - HS nghe và thực hiện
bệnh tật theo mùa của địa phương em.
IV. Điều chỉnh bổ sung

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 21/11/2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021
SÁNG
ĐẠO ĐỨC

Tiết 13: SỬ DỤNG TIỀN HỢP LÝ (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu được việc sử dụng, chi tiêu tiền hợp lí
- Trình bày, giao tiếp, hợp tác, lựa chọn, giải quyết vấn đề …
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Phẩm chất trách nhiệm, trung thực.
II. Đồ dùng dạy học


- SGK, hệ thống câu hỏi
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Ổn định
- GV nêu MĐ - YC của môn học.
2. HĐ luyện tập (30 phút)
Nêu cách sử dụng tiền hợp lí?
- Cho hs thảo luận nhóm
- Gọi HS báo cáo – nhận xét
- GV chốt: Cần phải sử dụng tiền hợp lí
và tiết kiệm. Đồng thời, kêu gọi người
thân cùng sống tiết kiệm. Tiết kiệm tiền
của là sử dụng tiền của một cách hợp lí,

có hiệu quả vừa ích nước, vừa lợi nhà.
- Theo em, sử dụng tiền hợp lý, nên làm
gì và khơng nên làm gì?

Gọi HS nêu – nhận xét
- Xử lí tình huống sau: Mai đang dùng
hộp bút màu rất tốt, nay lại được bạn
tặng thêm một hộp giống hệt hộp cũ
nhân dịp sinh nhật… Em hãy giúp bạn
Hà chọn cách giải quyết phù hợp trong
tình huống đó:
Gọi hs nêu cách giải quyết phù hợp
- Liên hệ: Em đã biết sử dụng tiền hợp
lý chưa? Em dự định sẽ tiết kiệm sách
vở, đồ dùng, đồ chơi như thế nào? Hãy
trao đổi về dự định của em với các bạn
trong nhóm.

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm
- Nhóm trưởng báo cáo:
+ Chi tiêu những khoản thực sự cần
thiết.
+ Khi mua đồ chọn nơi có giá bán hợp
lý và mua với số lượng vừa đủ dùng.
+ Chi tiêu phù hợp với hoàn cảnh kinh
tế gia đình và số tiền mình hiện có.
- Lập kế hoạch sử dụng tiền hợp lí

- HS TL
- Nên: Tiêu xài tiền hợp lí. Ăn uống phù
hợp khơng phung phí. Khóa nước cẩn
thận khi sử dụng xong. Tắt điện và thiết
bị điện khi ra ngồi…
- Khơng nên: Mua đồ phung phí khơng
sử dụng đến. Để thừa nhiều thức ăn. Xả
nước chảy phung phí. Thường xun
mua đồ ăn vặt...
- Trong tình huống đó, em sẽ khuyên Hà
có thể mang hộp bút cũ cịn dùng được
tặng bạn có hồn cảnh khó hơn, cịn Hà
dùng hộp mới. Hoặc cũng có thể Hà cất
hộp mới để dành, dùng nốt hộp màu cũ
lúc nào hết thì dùng hộp bút mới.
- Em đã biết sử dụng tiền hợp lý. Em
dành một phần tiền ăn sáng và chi tiêu
mẹ cho để bỏ vào lợn tiết kiệm, không
mua những thứ không cần thiết…..
Em dự định tiết kiệm sách vở, đồ dùng,
đồ chơi bằng cách sử dụng lại bộ sgk
giáo khoa cũ, bộ đồ dùng học tập cũ...
Không mua nhiều đồ chơi, khơng ăn
hàng qn la cà ngồi đường...

3. HĐ vận dụng (3 phút)
- Nhắc lại nội dung bài: Sử dụng tiền - HS nhắc lại
hợp lí là sử dụng như thế nào?



- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau

- Hs lắng nghe

IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TOÁN

Tiết 61: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân và vận dụng trong giải tốn có lời văn.
- Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một
số thập phân.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Phẩm chất chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- Sách giáo khoa, bài giảng, máy tính, điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- HS chơi trò chơi
- Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối
đúng
25 : 50
0,75

125 : 40
0,25
75 : 100
0,5
30 : 120
3,125
- HS nghe
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Gọi HS nêu quy tắc chia số tự nhiên cho - HS nêu
số tự nhiên và thương tìm được là số thập
phân.
- HS ghi vở
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập (30 phút)
Bài 1:
- Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
a) 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
= 16,01
- GV nhận xét HS
b) 35,04 : 4 - 6,87 = 8,67 - 6,87
= 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4
= 1,67
d) 8,76  4 : 8 = 35,04 : 8
= 4,38



Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài toán

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS
cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Bài giải
trên bảng.
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật
- GV nhận xét
là:
2
24  5 = 9,6 (m)

Bài 4:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài tốn.
- GV cho HS tóm tắt bài tốn, giải bài
tốn
- GV u cầu các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét

Bài 2:
- Cho HS tự nhẩm kết quả
- GV giải thích vì 10 : 25 = 0,4 và nêu tác
dụng chuyển phép nhân thành phép
chia(do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết quả

là 83)
3.Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Cho HS tính giá trị của biểu thức:
112,5 : 5 + 4

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6)  2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật
là:

24 9,6 = 230,4 (m2)
Đáp số: 67,2m
230,4m2
- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp.
- HS tóm tắt bài toán, giải bài toán
- 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu
bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
Bài giải
Trong 1 giờ xe máy đi được:
93 : 3 = 31(km)
Trong 1 giờ ô tô đi được:
103 : 2 = 51,5(km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe
máy là:
51,5 - 31 = 20,5(km)
Đáp số: 20,5km
- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết
quả
8,3 x 0,4= 3,32 8,3 x 10 : 25= 3,32

- HS nhận xét:
8,3 x 0,4= 8,3 x 10 : 25

- HS tính:
112,5 : 5 + 4 = 22,5 + 4
= 26,5
- Về nhà làm thêm các phép tính tương tự - HS nghe và thực hiện
như bài tập 2


IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 26: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2). Bước đầu nhận biết được tác dụng
của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3).
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* BVMT: Các BT đều sử dụng các ngữ liệu có tác dụng nâng cao về nhận thức bảo
vệ môi trường cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- Sách giáo khoa, bài giảng, máy tính, điện thoại
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho học sinh tìm quan hệ từ trong - HS trả lời

câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì
mưa.
- Giáo viên nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài: “Luyện tập quan hệ - HS ghi đầu bài vào vở
từ”.
2. Hoạt động luyện tập (25 phút)
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu - HS đọc yêu cầu
cầu của đề
- Yêu cầu HS làm bài
- HS thảo làm bài
- Trình bày kết quả
- HS báo cáo kết quả:
- GV nhận xét chữa bài
Đáp án:
- nhờ ... mà.
- khơng những .... mà cịn
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
- HS đọc yêu cầu
- Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy câu? + Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2
- Cho HS làm việc các nhân, một số em câu.
báo cáo, HS khác nhận xét, bổ sung:
- HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
Đáp án:
a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt
công tác thông tin, tuyên truyền để
người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập

mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở
ven biển các tỉnh như ... đều có phong
trào trồng rừng ngập mặn.
b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh


như Bến Tre, ... đều có phong trào
trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập
mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi
ngoài biển...
Bài 3:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm bài để trả lời các câu - HS làm bài, báo cáo kết quả trước lớp
hỏi trong SGK
- Gọi HS phát biểu ý kiến
+ So với đoạn a, đoạn b có thêm một số
+ Hai đoạn văn sau có gì khác nhau?
quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số
câu sau:
Câu 6: vì vậy...
Câu 7: cũng vì vây ...
Câu 8: vì (chẳng kịp)... nên (cơ bé).
+ Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan
+ Đoạn nào hay hơn? Vì sao?
hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các
câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn
thêm rườm rà.
+ Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý cho
đúng chỗ, đúng mục đích.

điều gì?
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Chuyển câu sau thành câu ghép có sử - HS nêu
dụng cặp quan hệ từ:
+ Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố +Vì Rùa biết mình chậm chạp nên nó
gắng chạy thật nhanh.
cố gắng chạy thật nhanh.
- Viết một đoạn văn tả bà trong đó có - HS nghe và thực hiện.
sử dụng quan hệ từ và cặp quan hệ từ.
IV. Điều chỉnh bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 22/11/2021
Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021
SÁNG
TOÁN

Tiết 62: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng để giải các bài tốn có lời văn.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Phẩm chất chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy học
- Sách giáo khoa, bài giảng, máy tính, điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học


Hoạt động của GV

1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Gọi học sinh nêu quy tắc chia một
số tự nhiên cho một số tự nhiên có
thương tìm được là một số thập phân
và thực hành tính 11:4 = ?
- Giới thiệu bài: Chia 1 số tự nhiên
cho 1 số thập phân
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (15 phút)
a) Ví dụ 1
Hình thành phép tính
- GV đọc u cầu ví dụ 1: Một mảnh
vườn hình chữ nhật có diện tích là
57m² chiều dài 9,5m. Hỏi chiều rộng
của mảnh vườn là bao nhiêu mét?
- Để tính chiều rộng của mảnh vườn
hình chữ nhật chúng ta phải làm như
thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc phép tính để
tính chiều rộng của hình chữ nhật.
- Vậy để tính chiều rộng của hình chữ
nhật chúng ta phải thực hiện phép
tính 57 : 9,5 = ? (m).
Đi tìm kết quả
- GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu
về phép chia để tìm kết quả của 57 :
9,5.

Hoạt động của HS
- HS nêu


- HS nghe và ghi vở

- HS nghe và tóm tắt bài tốn.

- Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh
vườn chia cho chiều dài.
- HS nêu phép tính
57 : 9,5 = ? m

- HS thực hiện nhân số bị chia và số chia
của 57 : 9,5 với 10 rồi tính:
(57  10) : (9,5  10)
= 570 : 95 = 6.
- GV hỏi: vậy 57 : 9,5 = ? m
- HS nêu : 57 : 9,5 = 6
- GV nêu và hướng dẫn HS: Thơng - HS theo dõi GV đặt tính và tính.
thường để thực hiện phép chia 57 : 95
570
9,5
ta thực hiện như sau:
0
6 (m)
- GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện lại
phép chia 57 : 9,5.
- Tìm hiểu và cho biết dựa vào đâu
chúng ta thêm một chữ số 0 vào sau
số bị chia (57) và bỏ dấu phẩy của số
chia 9,5?
- Thương của phép tính có thay đổi

khơng?

- HS làm bài vào giấy nháp. 1 HS trình
bày lại cách chia.
- HS tìm câu trả lời.

- Thương của phép chia không thay đổi
khi ta nhân số bị chia và số chia với cùng
một số khác 0.


b) Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách thực
hiện phép tính 57 : 9,5 các em hãy đặt
tính rồi tính 99 : 8,25.
- GV gọi một số HS trình bày cách
tính của mình.
c) Quy tắc chia một số tự nhiên cho
một số thập phân
- Qua cách thực hiện hai phép chia ví
dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một
số tự nhiên cho một số thập phân?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau
đó yêu cầu các em mở SGK và đọc
phần quy tắc thực hiện phép chia
trong SGK
3. HĐ luyện tập (15 phút)
Bài 1:
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- HS ngồi tìm cách tính.
- Một số HS trình bày. HS cả lớp bổ sung
ý kiến.
- 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và học thuộc lòng quy tắc ngay
tại lớp.

- HS nêu
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết
quả
- HS nghe
- GV nhận xét HS
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia một - Muốn chia một số thập phân cho 0,1 ;
số thập phân cho 0,1 ; 0,01; 0,001 ;... 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy
của số đó sang bên phải một, hai, ba
...chữ số.
Bài 3:
- Cả lớp theo dõi
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- HS làm bài và chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài giải
- GV nhận xét bài làm của HS
1m thanh sắt đó cân nặng là:
16 : 0,8 = 20(kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng:
20 x 0,18 = 3,6(kg)

Đáp số: 3,6kg
Bài 2:
- HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
- Cho HS tự làm bài vào vở.
a) 3,2 : 0,1= 32
b) 168 : 0,1 = 1680
- Gv nhận xét
32: 10 = 3,2
168 : 10 = 16,8
c) 934 : 0,01= 93400
934: 100 = 9,34
4. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Cho HS vận dụng tính kết quả của - HS tính
phép tính:
28 : 0,1 =
28 : 0,1 = 280
53 : 0,01 =
53 : 0,01 = 5300



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×