Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giao an Ngu van 6 tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.49 KB, 6 trang )

Tuần: 27
Tiết: 105

Ngàysoạn: 09/03/2019
Ngày dạy: 11/03/2019

Tiếng Việt: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được khái niệm thành phần chính của câu.
- Biết vận dụng kiến thức trên để nói, viết đúng cấu tạo.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Các thành phần chính của câu.
- Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu.
2. Kĩ năng:
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu.
- Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.
3. Thái độ: Chăm chỉ, tích cực hoạt động, viết nói có chủ ngữ, vị ngữ.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực :
- Năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích ví dụ, thuyết trình, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện H
6A3
Vắng:
Vắng:
2.6A4
Kiểm tra
bài cũ:
- Thế nào là hoán dụ? Lấy ví dụ minh họa.


3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Câu là đơn vị tạo văn bản. Hằng ngày các em sử dụng câu để giao tiếp. Câu cần
phải đảm bảo hai thành phần chính. Tiết học này các em sẽ hiểu rõ hơn về thành phần chính của câu.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
I. TÌM HIỂU CHUNG:
GV: Nhắc lại thành phần của câu đã được học ở cấp 1 ?
1. Phân biệt thành phần chính,
HS: CN, VN, TN
thành phần phụ trong câu:
HS: Đọc ví dụ SGK /92
* Ví dụ: Sgk/92
GV: Tìm các thành phần CN, VN, TN trong ví dụ?
Chẳng bao lâu, tơi // đã trở …. tráng.
TN
CN
VN
GV: Thử lần lượt bỏ đi các thành phần câu nói trên và cho
biết để câu diễn đạt được một ý trọn vẹn (đọc lên ta có thể - Thành phần bắt buộc: CN, VN
hiểu được người viết nói gì mà khơng cần đặt nó vào trong - Thành phần khơng bắt buộc: Trạng
ngữ
hồn cảnh cụ thể) thì:
=> Thành phần chính: chủ ngữ, vị ngữ
- Những thành phần nào bắt buộc phải có trong câu?
- Những thành phần nào khơng bắt buộc phải có trong câu? Thành phần phụ: trạng ngữ
HS: Chủ ngữ và vị ngữ là hai thành phần bắt buộc phải có * Ghi nhớ 1: Sgk
mặt trong câu. Đây là hai thành phần chính của câu. Trong
câu trên, có thể bỏ đi thành phần trạng ngữ mà khơng ảnh

hưởng đến việc diễn đạt ý chính của câu. Đây là thành phần
phụ.
HS: Đọc ghi nhớ
2. Vị ngữ:
Vị ngữ
* Ví dụ: sgk/92 -93
GV: Từ ngữ nào là trung tâm của vị ngữ?
- VN kết hợp với phó từ ở đằng trước:
- Từ ngữ trung tâm của vị ngữ kết hợp với từ nào? Thử thay


các từ tương tự vào vị trí của từ này và nhận xét xem vị ngữ
thường kết hợp với những từ nào ở trước nó.
HS: Trong câu "... tơi đã trở thành một chàng dế thanh
niên cường tráng.", từ trung tâm của vị ngữ là trở thành. Từ
"trở thành..." là phó từ chỉ quan hệ thời gian đã. Có thể thay
các phó từ chỉ quan hệ thời gian khác vào vị trí
này: sẽ, đang, sắp, mới,
vừa, từng, ...
GV: Đặt câu hỏi với chủ ngữ của câu này và cho biết vị
ngữ thường trả lời cho những câu hỏi nào?
HS: Có thể đặt câu hỏi: tôi (Dế Mèn) như thế nào?, làm
gì?, làm sao?, hoặc là gì?; trong trường hợp vị ngữ là "đã
trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng." thì câu hỏi
thích hợp là: tơi (Dế Mèn) như thế nào?
GV: Xác định vị ngữ của các câu dưới đây và trả lời câu
hỏi:
- Vị ngữ là từ hay cụm từ?
- Trong một câu có thể có mấy vị ngữ?
- Từ hoặc cụm từ làm vị ngữ thuộc từ loại nào?

HS: - Vị ngữ của các câu:
(1): ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hồng hơn xuống.
(2): nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(3): là người bạn thân của nông dân Việt Nam; giúp người
trăm nghìn cơng việc khác nhau.
- Trong câu có thể có một vị ngữ [(3) - câu thứ nhất]; có thể
có hai vị ngữ [(1)]; hoặc 4 vị ngữ như câu (2).
- Động từ hoặc cụm động từ [(1), (2), câu thứ hai của
(3)], tính từ hoặc cụm tính từ [ồn ào (tính từ), đơng
vui (cụm tính từ), tấp nập (tính từ)] thường giữ chức vụ vị
ngữ trong câu. Vị ngữ cịn có thể là danh từ hoặc cụm danh
từ như "là người bạn thân của nông dân Việt Nam."
HS: Đọc ghi nhớ
Chủ ngữ
GV: Đọc lại các câu đã dẫn ở các mục trên và cho biết:
a) Chủ ngữ có vai trị gì trong câu?
b) Chủ ngữ quan hệ với vị ngữ như thế nào?
c) Đặt câu hỏi với các vị ngữ và nhận xét: chủ ngữ thường
trả lời cho những câu hỏi nào?
d) Chủ ngữ thường là những từ hoặc cụm từ thuộc từ loại
nào?
đ) Một câu có thể có mấy chủ ngữ?
HS: - Chủ ngữ nêu lên sự vật, hiện tượng; mối quan hệ giữa
chủ ngữ và vị ngữ là mối quan hệ giữa sự vật, hiện tượng và
hành động, đặc điểm, tính chất... của sự vật ấy.
- Có thể đặt câu hỏi:
+ Ai (Con gì) "ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hồng
hơn xuống"? (Dế Mèn - tơi)
+ Cái gì "nằm sát bên bờ sơng, ồn ào, đơng vui, tấp nập"?
(Chợ Năm Căn)

+ Cái gì "là người bạn thân của nông dân Việt Nam" (Cây

đã, sắp, sẽ,…
- VN trả lời cho câu hỏi: Làm gì? Làm
sao? như thế nào ? là gì ?
- Cấu tạo: Động từ, cụm động từ, tính
từ, cụm tính từ
- Thường có một hoặc nhiều vị ngữ.
* Ghi nhớ 2: sgk/93

3. Chủ ngữ:
* Ví dụ: sgk/93
- CN nêu tên sự vật, hiện tượng có
hành động, đặc điểm, trạng thái được
miêu tả ở VN.
- Trả lời cho câu hỏi: ai ? Cái gì ? cịn
gì ?
- CN thường là danh từ, đại từ, cụm
danh từ.
- Một câu thường có 1 CN hoặc nhiều
chủ ngữ.
* Ghi nhớ 3: Sgk/ 93


tre); Những cái gì "giúp người trăm nghìn cơng việc khác
nhau"? (Tre, nứa, mai, vầu).
- Như vậy, chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai?, Con gì?,
hoặc Cái gì?
- Chủ ngữ có thể là đại từ (tơi); danh từ (tre, nứa, mai, vầu)
hoặc cụm danh từ (cây tre, Chợ Năm Căn).

- Mỗi câu có thể có một chủ ngữ (Tôi, Chợ Năm Căn, Cây
tre) hoặc nhiều chủ ngữ (Tre, nứa, mai, vầu).
HS: Đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu của đề
- Gv hướng dẫn hs làm vào bảng
- HSTL xác định điền vào bảng.
- HS theo dõi, nhận xét bổ sung cho nhau.
Bài 2
- Gv yêu cầu Hs đặt câu dựa vào ghi nhớ và ví dụ đã phân
tích.
- Hs tập đặt câu, làm việc cá nhân.
- Hs: Trình bày, gv phân tích cho cả lớp nghe.

II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Xác định CN, VN, cấu tạo
Tôi // đã trở thành cường tráng
CN
VN
CN: Tôi ( Đại từ)
- Đôi càng tôi (Cdt)
- Những cái vuốt…(Cdt)
- Tôi (Đại từ)
- Những ngọn cỏ (Cdt)
VN: Đã trở thành một (Cdt)
- Mẫm bóng (Tính từ)
- Cứ cứng dần… hoắt (2 Ctt)
- Co cẳng … ngọn cỏ (2 Cđt)
- Gẫy rạp … lia qua (1 Cđt)

Bài 2: Đặt câu
- VN làm gì ? em bé đang tập chạy.
- Như thế nào? Lan ln hồ đồng với
mọi người.
- Là gì ? Lượm là một chú bé liên lạc
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
hồn nhiên, nhí nhảnh, yêu đời.
- Tập xác định thành phần chính của câu.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Chuẩn bị bài “Câu trần thuật đơn”. Đọc sgk, tham khảo ví * Bài cũ:
dụ để biết thế nào là câu trần thuật đơn.
- Nhớ được đặc điểm cơ bản của chủ
ngữ và vị ngữ.
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ
trong câu.
* Bài mới: Soạn bài “Hoạt động ngữ
văn : “thi làm thơ năm chữ”.
Tuần: 27
Tiết PPCT: 106

Ngày soạn: 2/03/2019
Ngày dạy: 6/03/2019

Văn bản:

HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Ôn lại và nắm chắc các đặc điểm và yêu cầu của thể thơ năm chữ.
- Kích thích tinh thần sáng tạo, tập làm thơ năm chữ, mạnh dạn trình bày miệng những câu thơ làm
được.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:


- Đặc điểm của thể thơ năm chữ.
- Các khái niệm vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ.
- Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ.
3. Thái độ: Yêu thích thơ ca, sáng tạo thơ.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực :
- Năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt
C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, thảo luận, phát vấn.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
2.
6A3
Vắng:
Kiểm
6A4
Vắng:
tra
bài cũ : Kiểm tra việc làm thơ 4 chữ ở nhà của học sinh.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: Tiết trước các em đã làm quen với thể thơ 4 chữ. Tiết học hôm nay các em sẽ
tìm hiểu thơ 5 chữ và thi làm thơ năm chữ.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức

GV: Cho HS đọc 3 đoạn thơ sgk. Rút ra
đặc điểm của thể thơ 5 chữ ?
HS: Rút ra số câu, số dòng, số khổ, nhịp
thơ, vần thơ.
GV: Chốt ý ghi.
GV: Dựa vào những hiểu biết về thơ 5
chữ. Mô phỏng tập làm thơ 5 chữ theo
đoạn thơ của Trần Hữu Thung.
Hoạt động 2:Thi làm thơ năm chữ
GV: Chia mỗi nhóm 5 Hs, thảo luận nội
dung các bài thơ đã chuẩn bị ở nhà.
Chọn 8 câu thơ 5 chữ hay nhất trong
nhóm để thi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gv và nhóm khác nhận xét, hồn
thiện, chấm điểm.

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:
- Thơ 5 chữ là thể thơ mỗi dòng 5 chữ (gọi là thơ ngũ
ngơn).
- Mỗi khổ gồm 4 dịng, số khổ trong bài không hạn định,
ngắt nhịp 2/3 và 3/2.
- Vần thơ có thể dùng vần liền, vần cách, vần chân, vần
lưng.
=> Ghi nhớ sgk/105

II. THI LÀM THƠ NĂM CHỮ:
- Hãy viết 8 câu bằng 2 khổ thơ 5 chữ nội dung tuỳ chọn.
*Ví dụ: BỐN MÙA

Xn cịn mãi đi chơi
Hạ đã qua mất rồi
Cuối trời thu vàng úa
Đông sầm sập tới nơi.
*Ví dụ: MƯA RÀO
Bầu trời đang xanh cao
Mưa cồn cào từng đợt
Thoắt trắng mờ biển nước
Gió nghiêng ngả cành tre
Trận mưa rào đầu hè
Đất đồng đang ải trắng
Bỗng òa về bất chợt!
Con đường mưa dậy bùn
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Gv gợi ý: Sưu tầm trong sgk, trên * Bài cũ:
mạng, trong các tuyển tập thơ hoặc báo - Nhớ đặc điểm thể thơ năm chữ, sưu tầm hoặc sáng tác
tường. Mỗi bạn nên sáng tác một khổ thêm thể thơ năm chữ.
thơ.
* Bài mới:
- Soạn bài “ Viết bài tập làm văn số 5- văn tả người”.
*********************


Tuần: 27
Tiết PPCT: 107-108

Ngày soạn: 1/03/2018
Ngày dạy: 5/03/2018
Tập Làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6


VĂN TẢ NGƯỜI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Kiểm tra, đánh giá, nhận xét mức độ tiếp nhận kiến thức và kĩ năng thực hành văn miêu tả của học
sinh
- Giúp hs vận dụng kiến thức về văn miêu tả người để làm bài văn hoàn chỉnh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức: Hình thành được một bài văn hồn chỉnh miêu tả người.
2. Kĩ năng: - Biết viết bài theo bố cục ba phần.
- Có sử dụng được các biện pháp tu từ trong bài viết.
3. Thái độ: nghiêm túc khi làm bài
C. PHƯƠNG PHÁP
- Làm bài tự luận
- Thực hành viết bài văn miêu tả
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs
6A3
6A4

Vắng:
Vắng:

2. Bài cũ: Nhắc lại bố cục của bài văn tả người?
3. Bài mới: Giáo viên chép đề lên bảng, học sinh làm bài
*ĐỀ BÀI:
Em hãy tả người mà em yêu quý nhất trong gia đình (ơng, bà, cha, mẹ, anh, chị, em …)?
*ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:

Câu


Hướng dẫn chấm
a.Yêu cầu chung : (1.0 điểm)
-Viết đúng bài văn miêu tả.
-Chữ viết cẩn thận, đúng chính tả. Lời văn mạch lạc, trong sáng, nêu
cảm xúc về của bản thân
-HS làm bài được theo trình tự, vận dụng tốt những kiến thức về văn
miêu tả để làm bài cảm xúc chân thành của cá nhân.
-Bài viết có bố cục 3 phần hợp lý.
b. Đáp án và biểu điểm:
Đề bài : Em hãy tả người mà em yêu q nhất trong gia đình (ơng, bà, cha,
mẹ, anh, chị, em …) ?

Điểm


Mở bài: Giới thiệu người được tả
0.75điểm
Thân bài:
1) Tả ngoại hình:
- Người thân trơng như thế nào? Dáng người ra sao?
7.5điểm
- Khn mặt, mái tóc? (tả chi tiết)
- Ăn mặc như thế nào?
2) Tả hoạt động, tính tình: đưa ra nhận xét chung về tính tình rồi mới tả:
- Người được tả ăn nói ra sao? cử chỉ như thế nào?
- Những thói quen khi làm việc? Khi ở nhà?
- Lo cho gia đình như thế nào? Lo cho em ra sao?
- Đối xử với mọi người như thế nào ?
- Điều em thích nhất ở ba (mẹ) hoặc người thân?
- Kỷ niệm đáng nhớ nhất của em đối với ba (mẹ) hoặc người thân được tả?

* Trong khi tả phải lồng vào cảm xúc, các biện pháp tu từ: so sánh, liên tưởng,
tưởng tượng.
Kết bài: Cảm nghĩ của em về ba (mẹ) hoặc người thân đã tả, lời hứa bản thân
.
0.75 điểm
( Chú ý: Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đối tượng HS cụ thể ở địa phương mà GV chấm và
cho điểm thích hợp )



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×