Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Chien luoc phat trien nha truong giai doan 20172020 tam nhin 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.47 KB, 15 trang )

PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG SƠN
TRƯỜNG THCS CAO RĂM

Số: 06/KH-THCS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cao Răm, ngày 20 tháng 8 năm 2017

KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TH&THCS CAO RĂM
GIAI ĐOẠN 2017-2020, TẦM NHÌN 2025
Trường TH&THCS Cao Răm tiền thân là trường Phổ thông cơ sở Cao Răm
thành lập từ tháng 9 năm 1955, qua quá trình phát triển và trưởng thành năm 1992
trường được tách ra làm hai trường là trường tiểu học Cao Răm và trường THCS
Cao Răm, đến tháng 8 năm 2017 trường THCS Cao Răm lại được sáp nhập vào
trường tiểu học Cao Răm và lấy tên là trường tiểu học và trung học cơ sở Cao Răm.
Trong quá trình phát triển nhà trường đã có nhiều đóng góp cho sự phát triển kinh
tế, xã hội của địa phương. Trong xu thế hội nhập nền kinh tế quốc tế và sự phát triển
như vũ bão của CNTT, của nền kinh tế xã hội nước nhà…địi hỏi cần có con người
Việt Nam sáng tạo năng động, có kỹ năng sống, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội;
Căn cứ kế hoạch số 09/KH-THCS, ngày 01/10/2015 của trường THCS Cao
Răm về xây dựng Kế hoạch chiến lược phát triển trường THCS giai đoạn 20152020, tầm nhìn 2015; Căn cứ vào tình hình thực tế của Nhà trường và địa phương,
trường TH&THCS Cao Răm điều chỉnh và xây dựng “Chiến lược phát triển giáo
dục giai đoạn 2017 đến 2020” tầm nhìn năm 2025 cụ thể như sau:
I.TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2017-2018
1. Điểm mạnh :
* Tổng số Cán bộ, giáo viên, nhân viên: 54 Chia ra:
2.1. Cán bộ quản lý: 03
2.2. Giáo viên cấp tiểu học


- Số giáo viên: 27;
Nữ: 21; DT: 12
- Thừa 0 đ/c thuộc môn 0 ; thiếu 02 đ/c thuộc các môn Mĩ thuật và GV TH
2.3. Giáo viên cấp trung học cơ sở
- Số giáo viên: 20;
Nữ: 15; DT: 4
- Thừa 01đ/c thuộc mơn Tốn; thiếu 0 đ/c thuộc các môn 0
2.4. Nhân viên


- Số nhân viên: 04; Nữ: 02; DT: 03 Trong đó:
+ Kế tốn: 01
+ Văn thư tạp vụ: 01
+ Bảo vệ: 02
- Thừa, thiếu: 04đ/c; thuộc các vị trí Văn thư tạp vụ, Thư viện, Thiết bị, Y tế
học đường.
2.5. Trình độ đào tạo
TT

Cán bộ, GV, nhân
viên

Tổng
Số

Thạc
sỹ

Trình độ đào tạo
Đại

C.Đ
Tr.cấp
học

1

Quản lý

03

03

2

Giáo viên cấp TH

27

07

10

3

Giáo viên cấp THCS

20

9


11

3

Nhân viên

04

Tổng

54

19

Biên
chế
03

21

10

27
20

02

01

03


11

51

03

3. Cơ cấu tổ chức:
3.1. Chi bộ: có 01chi bộ độc lập gồm 26 đồng chí
Bí thư chi bộ: Đ/c Đinh Văn Hùng - Hiệu trưởng nhà trường.
3.2. Cơng đồn: Có 54/54đ/c
Chủ tịch cơng đồn: Đ/c Tạ Đình Quế - Giáo viên mơn Cơng nghệ
3.3. Đồn thanh niên: Khơng có Chi đồn
3.4. Đội TNTP Hồ Chí Minh:
Tổng phụ trách: Đ/c Nguyễn Thị Lý - Giáo viên Tiểu học
3.5. Tổ chuyên môn: gồm 05 tổ.
- Tổ 1: Có: 09 đ/c.
- Tổ 2+3: Có: 10 đ/c.
- Tổ 4+5: có 09 đ/c.
- Tổ KHTN: Có: 11 đ/c.
- Tổ KHXH: Có: 09 đ/c.
3.6. Tổ văn phịng: Có 04 đồng chí.
* Học sinh : Tổng số 647/26lớp
- Chất lượng năm học 2016-2017:
1. Chất lượng giáo dục cấp tiểu học:

Hợp
đồng



Kết
quả
To
ánTiế Đá
ng nh
việt giá
và năn
các
g
mơ lực
n
học
khá
c
Ch
Ho ưa
àn hồ
thà
n
nh thà
nh

Lớp

Số
HS

1
2
3

4
5
Tổn
g

Đánh giá phẩm chất

Tốt

Đạt

CC
G

Tốt

Đạt

CCG

SL

%

SL

%

SL


%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

84
84
81
71
71

81
84

81
71
71

96,4
100
100
100
100

3
0
0
0
0

3,8
0
0
0
0

33
36
43
29
29

39,3
42,9

53,1
40,8
40,8

48
48
38
42
42

57,1
57,1
46,9
59,2
59,2

3
0
0
0
0

3,6
0
0
0
0

35
36

43
29
29

41,7
42,9
53,1
40,8
40,8

46
48
38
42
42

54,8
57,1
46,9
59,2
59,2

3
0
0
0
0

3,6
0

0
0
0

380

377

99,2

3

0,8

166

43,7

211

55,5

3

0,8

168

44,2


209

55,0

3

0,8

- Tỷ lệ học sinh hồn thành chương trình lớp học: 318/321 em; đạt 99,1%.
- Tỷ lệ học sinh lớp 5 hồn thành chương trình tiểu học 60 em; đạt 100 %
- Tuyên dương, khen thưởng:
+ HS có thành tích xuất sắc trong HT&RL: 106 em - Tỉ lệ: 24,8%
+ HS có tiến bộ trong học tập và rèn luyện: 144 em - Tỉ lệ: 33,8%
2. Chất lượng giáo dục cấp THCS
Số HS
TT Lớp

Học Lực
Giỏi

Khá

SL

%

SL

%


Hạnh kiểm

TB
SL

Yếu, kém
%

Tốt
%

Khá

SL

%

SL

SL

%

2

3.7

36 66.7 18 33.3

TB

SL

%

Yếu
SL

%

1

6

54

3

5.6

17 31.5 32 59.3

2

7

59

3

5.1


23 39.0 33 55.9

40 67.8 19 32.2

3

8

58

3

5.2

18 31.0 37 63.8

38 65.5 20

4

9

44

20 45.5 24 54.5

22 50.0 21 47.7

1


2.3

Tổng

215

0.9 136 63.3 78 36.3

1

0.5

9

4.2

78 36.3 126 58.6

- Tỷ lệ lên lớp thẳng: Đạt 98.8 %

2

34

5


- Tỷ lệ tốt nghiệp THCS: 97.7 %
* Cơ sở vật chất nhà trường:

+ Phòng học : 12
+ Phòng bộ mơn : 0
+ Phịng tin : 0
+ Phịng thư viện : 01.
+ Phòng thiết bị, đồ dùng dạy học: 01.
Cơ sở vật chất bước đầu đáp ứng được yêu cầu dạy và học tuy nhiên chưa đồng
bộ (bàn ghế học sinh, thiết bị dạy học đang trong tình trạng xuống cấp).
2. Điểm hạn chế :
- Cơ chế: Hàng năm, luôn có sự biến động về cơng tác tổ chức dẫn đến một số
giáo viên chưa thực sự an tâm công tác, chưa có sự cống hiến hết mình.
- Đội ngũ giáo viên, nhân viên: Đội ngũ, giáo viên đa số tuổi đời cịn trẻ, có
nhiệt tình, tâm huyết song việc tiếp cận với cơng nghệ thơng tin cũng cịn hạn chế.
Số làm giáo viên kiêm nhiệm nhiều.
- Học sinh: Số học sinh có kết quả học tập trung bình và yếu cịn nhiều. Một số
học sinh có hồn cảnh gia đình éo le, khơng có bố, mẹ đi làm ăn xa hoặc khơng có
cả bố lẫn mẹ, sống với ơng, bà, cơ bác nên thiếu sự quan tâm chăm sóc của gia đình.
- Cơ sở vật chất : Các phịng học tuy có đủ điều kiện để học sinh học tập, song
nội thất bên trong còn thiếu nhiều như phong học bộ mơn, phong tin học...Bãi tập,
khơng có, học sinh phải dùng chung sân chơi để tập luyện.
3. Thời cơ
- Đội ngũ giáo viên được đào tạo cơ bản, một số có năng lực chun mơn và
nghiệp vụ sư phạm tốt. đã từng đạt giải trong các kỳ thi giáo viên dạy giỏi các cấp.
- Nhu cầu giáo dục chất lượng cao trong nhân dân ngày một tăng, nên sự quan
tâm đến giáo dục của đa số phụ huynh ngày một nhiều.
- Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cao Răm và Phòng GD&ĐT Lương Sơn quan
tâm, chỉ đạo sâu sát; các đồn thể, ban ngành ln động viên giúp đỡ, tạo điều kiện,
phối kết hợp với các hoạt động của nhà trường để đạt hiệu quả cao trong giáo dục.
- Được hầu hết phụ huynh, Nhân dân xã Cao Răm tin tưởng, tín nhiệm gắn bó
và hết lịng ủng hộ nhà trường.
- Cơ chế chính sách và thể chế quản lý giáo dục đã có sự thay đổi, nghị định

43-TTg về tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm đã giúp các nhà trường tự chủ trong
công tác việc xây dựng nhà trường từng bước đi vào cải thiện về cơ sở vật chất và
chất lượng giáo dục.
4. Các thách thức


- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh, của địa
phương và của xã hội trong thời kỳ hội nhập ngày nay.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đảm bảo về cơ
cấu và trình độ chuyên môn để đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Phương pháp dạy học phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo
của học sinh trong học tập, nắm vững nguyên tắc đổi mới PPDH, cách thức hướng
dẫn học sinh lựa chọn PPHT, biết tiếp nhận những thông tin phản hồi từ sự đánh giá
nhận xét của HS về PPDH.
- Học sinh ngoan, nhưng chưa chăm học, chưa nhận thức được tầm quan trọng
của học tập đối với bản thân.
- Tăng cường mối quan hệ phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội trong cơng
tác giáo dục học sinh theo chỉ thị 71/2008/CT-BGDĐT.
- Trình độ CNTT và các yêu cầu về nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất đáp ứng
được yêu cầu đổi mới giáo dục.
5. Xác định các vấn đề ưu tiên
- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính
tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh. Dạy học và kiểm tra, đánh giá
theo chuẩn kiến thức kỹ năng.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý trường học, trong dạy và học
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo cải tạo nhằm quy hoạch lại diện tích đất (tại
điểm trường chính THCS), để xây dựng cơng trình phụ trợ (Nhà vệ sinh) cho giáo
viên và học sinh nhằm đảm bảo cho việc vệ sinh môi trường và điều kiện cơ sở vật
chất theo tiêu chuẩn xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia.

II. SỨ MỆNH, TẦM NHÌN.
1. Sứ mệnh: Tạo mơi trường tốt nhất cho các em học sinh phát triển tồn diện,
một mơi trường học tập nề nếp, kỷ cương có chất lượng giáo dục cao, rèn luyện
tính trung thực và có ý thức giữ gìn truyền thống của q hương, có cơ hội phát
huy tiềm năng, tính sáng tạo và năng lực tư duy để trở thành những chủ nhân tương
lai của đất nước.
2. Tầm nhìn: Đến hết năm 2020 là một trong những trường đạt chuẩn Quốc
gia, chất lượng giáo dục đạt tiêu chuẩn, được phụ huynh tin cậy và học sinh lựa
chọn để học tập và rèn luyện.
3. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường :
- Đồn kết - Tính thân thiện
- Kỷ cương – Tính trung thực
- Tình thương – Sự quan tâm


- Trách nhiệm – Lịng nhiệt tình
III. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC:
1. Các mục tiêu tổng quát:
- Đến hết năm 2018, Trường TH&THCS Cao Răm hồn thành cơng tác tham
mưu, quy hoạch lại diện tích đất; Phấn đấu hồn thành 3 trong 5 tiêu chuẩn đạt
trường chuẩn Quốc gia: Tiêu chuẩn 1, 5, 4 (Tiểu học); Tiêu chuẩn 1, 3, 5 (THCS);
- Đến hết năm 2020: Trường TH&THCS Cao Răm hoàn thành mục tiêu xây
dựng trường chuẩn Quốc gia.
2. Phân tích thực trạng việc xây dựng trường chuẩn quốc gia theo từng
tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Lớp học:
a) Có đủ khối lớp 1,2,3,4,5 của cấp học tiểu học và khối lớp 6,7,8,9 của cấp
học: THCS
: Đạt

b) Có số lớp ít hơn 45 lớp : 26 lớp
: Đạt
c) Mỗi lớp không quá 45 học sinh: 647/26 = 24,9 hs : Đạt
Tiêu chí 1: Đạt
2. Tổ chuyên mơn:
a) Trường có 5 tổ chun mơn được thành lập và hoạt động theo đúng các qui
định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thơng có nhiều cấp học (sau đây gọi chung là Điều lệ trường trung học). Các tổ
chuyên môn đều có kế hoạch hoạt động cụ thể, tổ chức chuyên đề, thao giảng, bồi
dưỡng học sinh giỏi, … giải quyết nội dung chun mơn có tác dụng nâng cao chất
lượng dạy và học, tuy nhiên cịn ít nội dung nâng cao chất lượng dạy – học: Đạt
b) Hàng năm thực hiện được ít nhất hai chun đề chun mơn có tác dụng
nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học : Đạt
c) Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ của mỗi
giáo viên và của cả tổ chuyên môn; đạt các qui định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo : Đạt
Tiêu chí 2: Đạt
3. Tổ văn phòng:
a) Tổ Văn phòng được thành lập và hoạt động đúng theo các quy định của
Điều lệ trường trung học ; có nhân viên đảm nhận các cơng việc: văn thư, kế tốn,
Tuy nhiên trường cịn nhân viên thiết bị, thư viện, y tế trường học...... đảm nhận
công tác chưa đúng chuyên ngành đào tạo (Phân công viên chức kiêm nhiệm): Đạt
b) Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường. Hướng dẫn sử dụng theo
quy định tại Điều lệ trường trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng
của từng loại sổ.


Nhà trường có đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách theo quy định trong Điều 27 –
Điều lệ trường THCS : Đạt
Tiêu chí 3 : Đạt
Đánh giá tiêu chuẩn 1: Đạt

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
1. Cán bộ quản lý: Có 01 Hiệu trưởng và 02 Phó hiệu trưởng .
- Về trình độ chun mơn nghiệp vụ: Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng đều có
trình độ đạt trên chuẩn.
- Về phẩm chất : Có phẩm chất chính trị đạo đức tốt. Trong đó 3 đồng chí cán
bộ quản lý là Đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam. Giữ được mối đoàn kết thân ái
trong nhà trường, được đồng nghiệp và phụ huynh tín nhiệm.
- Về trình độ hiểu biết: Nắm được các nội dung cơ bản của công tác quản lý
và kế hoạch đào tạo của nhà trường trung học.
- Ban giám hiệu nhà trường làm việc đúng chức trách đảm bảo công khai dân chủ.
2. Giáo viên:
- 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, Trong đó:
+ Khối TH: Đại học: 09 đồng chí; Cao đẳng: 11 đồng chí; TC: 05
+ Khối THCS: Đại học: 14 đồng chí; Cao đẳng: 05 đồng chí
- Có 100% giáo viên phẩm chất chính trị tốt, có lối sống giản dị, lành mạnh,
gương mẫu trước học sinh, có uy tín trong nhân dân địa phương;
* Giáo viên giỏi các cấp năm học 2016-2017:
- Giáo viên giỏi từ cấp cơ sở trở lên: 29/50, đạt tỷ lệ 58;
Trong đó:
+ GVG cấp cơ sở: 20/50, tỷ lệ: 40%;
+ GVG cấp huyện: 08/50, tỷ lệ: 12%.
+ GVG cấp tỉnh: 1/50 tỷ lệ: 2%.
- Có 100% giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp
giáo viên Tiểu học và giáo viên Trung học cơ sở.
3. Nhân viên:
- Phịng thiết bị: Bố trí giáo viên kiêm nhiệm phụ trách.
- Kế tốn: Đã có nhân viên phụ trách cơng tác kế tốn;
- Nhân viên hành chính: Do các đồng chí trong tổ văn phịng đảm nhiệm.
- Thư viện: Phân công giáo viên kiêm nhiệm công tác thư viện, được tập huấn
về nghiệp vụ thư viện trường học;

- Y tế học đường: Phân công giáo viên kiêm nhiệm công tác y tế học đường;
- Phụ trách thư viện (giáo viên kiêm nhiệm)


Đánh giá tiêu chuẩn 2: Đạt
Tiêu chuẩn 3 (THCS) và Tiêu chuẩn 5 (TH): Chất lượng giáo dục
* Cấp THCS:
Một năm trước khi được công nhận và trong thời hạn được công nhận đạt
chuẩn quốc gia, tối thiểu phải đạt các chỉ tiêu sau :
1. Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:
Hàng năm khơng q 5%, trong đó tỷ lệ học sinh bỏ học không quá 1%: đạt
2. Chất lượng giáo dục:
a) Học lực:
- Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên: Đạt
- Xếp loại khá đạt từ 35% trở lên: Đạt
- Xếp loại yếu, kém không quá 5%: Đạt
b) Hạnh kiểm:
- Xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên: Đạt
- Xếp loại yếu không quá 2%: Đạt
3. Các hoạt động giáo dục:
Được đánh giá xếp loại tốt về tiêu chuẩn “Trường học thân thiện, học sinh tích
cực’’ trong năm học liền trước khi cơng nhận. Thực hiện đúng quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và
ngoài giờ lên lớp: Đạt
4. Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục trung học
của địa phương: Đạt
5. Đảm bảo các điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có
hiệu quả cơng nghệ thơng tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương
pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Tất cả cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được
máy vi tính trong công tác, học tập: Không đạt (Cần đầu tư TB, máy tính phịng tin

học)
* Cấp Tiểu học:
1. Thực hiện chương trình giáo dục tiểu học, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương: Đạt
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng,
tuần của nhà trường thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
b) Dạy đủ các môn học theo quy định ở tiểu học; có kế hoạch tăng thời lượng
dạy hai mơn Tiếng Việt và Tốn cho học sinh có khó khăn về nhận thức; bám sát
yêu cầu cơ bản của chuẩn kiến thức, kỹ năng; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương
pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh để đảm bảo chất lượng dạy và


học, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển trong điều kiện thực tế của địa
phương;
c) Thực hiện bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu:
2. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường: Đạt
a) Có chương trình, kế hoạch các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;
b) Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch, phù hợp với lứa tuổi
học sinh;
c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động ngoài giờ lên
lớp.
3. Công tác phổ cập giáo dục tiểu học: Đạt (Chuẩn mức độ 3)
a) Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, ngăn
chặn hiện tượng tái mù chữ ở địa phương;
b) Tổ chức "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường"; huy động được ít nhất 95% trẻ
6 tuổi vào lớp 1; tỷ lệ học đúng độ tuổi đạt từ 85% trở lên;
c) Hỗ trợ trẻ có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật tới trường.
4. Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh: Đạt
a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt ít nhất 90%;
b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt ít nhất 30%; xếp loại giỏi đạt ít nhất 5%;

c) Có học sinh tham gia các hội thi, giao lưu do các cấp tổ chức.
5. Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ
môi trường: Đạt
a) Giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khỏe cho học sinh;
b) Tổ chức khám sức khỏe, tiêm chủng cho học sinh;
c) Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường: Đạt
a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm học đạt ít nhất 85%;
b) Trẻ 14 tuổi hồn thành chương trình tiểu học đạt 90% trở lên.
7. Giáo dục kỹ năng sống, tạo cơ hội để học sinh tham gia vào quá trình học tập: Đạt
a) Giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi học sinh;
b) Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ
động, sáng tạo;
c) Khuyến khích học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập; chủ động hợp tác,
giúp đỡ bạn trong học tập.
Đánh giá
- Tiêu chuẩn 3 (THCS): Khơng đạt (Chưa có phòng tin học)
- Tiêu chuẩn 5 (tiểu học): Đạt


Tiêu chuẩn 4 (THCS) và tiêu chuẩn 3 (tiểu học): Tài chính, cơ sở vật chất
và thiết bị dạy học
1. Khn viên nhà trường là một khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường,
biển trường, tất cả các khu trong nhà trường được bố trí hợp lý, ln sạch, đẹp. Đủ
diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động quản lý, dạy học và sinh
hoạt: đạt
2. Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường trung học.
Cơ cấu các khối công trình trong trường gồm:
a) Khu phịng học, phịng bộ mơn:
- Có đủ số phịng học cho mỗi lớp học (khơng q 2 ca mỗi ngày); diện tích

phịng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách hiện hành;
phịng học thống mát, đủ ánh sáng, an tồn: Đạt
- Có phịng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế
trong các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và
trường phổ thơng có nhiều cấp học: Đạt
- Có các phịng học bộ mơn đảm bảo Qui định về phịng học bộ mơn tại
Thơng tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thơng có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia: Chưa đạt
b) Khu phục vụ học tập:
- Có thư viện đúng theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư
viện trường học; chú trọng phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: Tài liệu, sách giáo
khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi; cập nhật thơng tin về giáo dục
trong và ngồi nước;... đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh: Đạt
- Có phịng truyền thống, khu luyện tập thể dục thể thao, phịng hoạt động của
Đồn - Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh: Đạt
c) Khu văn phịng:
Có đủ phịng làm việc của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, văn phịng nhà
trường, hành chính - Kế tốn, phịng thường trực: Đạt
d) Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát: Đạt
e) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh
nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường: Chưa đạt (Cần đầu
tư, xây dựng nhà vệ sinh cho giáo viên và học sinh)
g) Có khu để xe cho giáo viên, cho từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm
bảo trật tự, an tồn: Đạt
h) Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy - học, các hoạt động giáo dục và
nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thốt nước hợp vệ sinh: Đạt


3. Có hệ thống cơng nghệ thơng tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và

dạy học; có Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có
hiệu quả cho cơng tác dạy học và quản lý nhà trường: Đạt
Đánh giá:
- Tiêu chuẩn 4 (THCS): Chưa đạt (Cần đầu tư, xây dựng phòng học bộ mơn
và cơng trình vệ sinh cho giáo viên và học sinh)
- Tiêu chuẩn 3 (tiểu học): Đạt
Tiêu chuẩn 5 (THCS) và tiêu chuẩn 4 (tiểu học): Quan hệ giữa Nhà
trường, Gia đình và Xã hội
1. Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn
thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ
trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương: Đạt
2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo đúng qui chế
hiện hành, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường và xã hội để
giáo dục học sinh: Đạt
3. Mối quan hệ và thông tin giữa Nhà trường, Gia đình và Xã hội được duy trì
thường xun, kịp thời, chặt chẽ, tạo nên mơi trường giáo dục lành mạnh, phòng
ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào
nhà trường: Đạt
4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào
các hoạt động giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và điều kiện nâng cao
hiệu quả giáo dục của nhà trường: Đạt
5. Thực hiện đúng các qui định về công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo
dục, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo đúng qui định hiện
hành: Đạt
Đánh giá:
Tiêu chuẩn 5 (THCS) và tiêu chuẩn 3 (tiểu học): Đạt
IV. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC.
1. Các giải pháp chủ đạo
- Thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, giáo viên, nhân
viên trong toàn đơn vị theo các nội dung của kế hoạch chiến lược. Xây dựng sự

đồn kết, nhất trí cao trong tập thể hội đồng sư phạm để quyết tâm thực hiện được
các mục tiêu của kế hoạch chiến lược.
- Tranh thủ sự lãnh đạo của ngành và của cấp uỷ, chính quyền địa phương, sự
đồng thuận và gắn kết có hiệu quả giữa nhà trường với các đoàn thể, các ngành, các
nhà tài trợ và cộng đồng tại địa phương.
2. Các giải pháp cụ thể


2.1 Xây dựng quy chế và nền nếp hoạt động:
- Xây dựng cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, nhân sự,
tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ.
- Xây dựng cơ chế chính sách theo hướng phát huy nội lực, huy động nguồn
lực từ phụ huynh, khuyến khích phát triển cá nhân và tăng cường hợp tác với bên ngoài.
- Thể chế hóa hệ thống văn bản quản lý và ban hành một số quy chế, quy định
về chuyên môn, thi đua và kỷ luật, kỷ cương mang tính đặc thù của đơn vị đảm bảo
sự nhất quán theo tinh thần chỉ đạo của Ngành.
2.2 Hoàn thiện bộ máy tổ chức:
- Kiện tồn cơ cấu tổ chức, phân cơng bố trí lao động hợp lý, phát huy hiệu quả
phù hợp với yêu cầu giảng dạy, giáo dục.
- Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ
chuyên mơn trong nhà trường.
- Nâng cao bản lĩnh chính trị, năng lực chuyên môn cho các giáo viên đảm
trách vai trò chủ chốt trong bộ máy tổ chức nhà trường.
2.3 Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ :
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội
ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của nhiệm vụ giáo dục.
- Định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thơng qua các
tiêu chí tiêu chuẩn giáo dục đã đề ra, lấy ý kiến đóng góp cụ thể của cán bộ giáo
viên đối với sự phát triển của Nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ đề bạt, khen thưởng
xứng đáng đối với những cán bộ giáo viên có thành tích xuất sắc.

- Tạo mơi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp
tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân
viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với Nhà trường.
2.4 Nâng cao chất lượng giáo dục:
- Điều tra, khảo sát và dự báo số lượng, chất lượng học sinh đầu vào để xác
định các phương pháp dạy – học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng giáo dục, nội dung và phương
pháp giảng dạy theo xu hướng tích hợp, linh hoạt, hiện đại phù hợp đối tượng học
sinh và yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục THCS hàng năm để từ đó
điều chỉnh, bổ xung kế hoạch chiến lược.
2.5 Xây dựng cơ sở vật chất:
- Tham mưu với UBND xã, Phòng GD & ĐT đầu tư xây dựng nhà trường phấn
đấu trường đạt chuẩn Quốc gia năm 2018;


- Ứng dụng tin học trong quản lý của Nhà trường trong quản lý, thực hành
chuyên môn và các hoạt động khác, cụ thể: Sử dụng thư điện tử, xây dựng WebSite,
sử dụng phần mềm chuyên môn trong giảng dạy, quản lý. Các thông tin quản lý
giữa các tổ chuyên môn, các bộ phận trong nhà trường bước đầu qua hộp thư điện
tử, và tiến tới là hệ thống nối mạng nội bộ và website của Trường.
- Tranh thủ các dự án và sự tham mưu, hỗ trợ của các cấp lãnh đạo và Hội Cha
mẹ học sinh, các nguồn lực bên ngồi để sửa chữa, xây dựng các cơng trình nhỏ, cải
tạo khn viên trường, xây tường rào và xây dựng nhà để xe cho giáo viên.
2.6 Lập dự tốn kế hoạch - tài chính:
- Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ hoạch tốn, và minh bạch các
nguồn thu, chi ngân sách và nguồn kinh phí thoả thuận với phụ huynh thông qua chế
độ ba công khai trong trường học.
- Tham mưu với địa phương và hội cha mẹ học sinh để làm tốt công tác xã hội
hóa giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và cải thiện cơ sở vật chất của nhà trường.

2.7 Chương trình truyền thơng, phát triển website quảng bá hình ảnh của
nhà trường:
- Đầu tư xây dựng và khai thác có hiệu quả website của Trường ( Khai thác
thơng tin website để chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của nhà trường).
- Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của trường qua các hội thảo,
diễn đàn trao đổi, sách, báo, các tạp chí và trên các website của trường và của ngành...
- Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần
trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà trường:
- Công bố sứ mạng, tầm nhìn và giá trị của nhà trường trên hệ thống website
của nhà trường và của ngành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược: Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng
rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường, cơ quan chủ quản, cha mẹ
học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức:
Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều
phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau
từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
- Giai đoạn 1: Năm 2017, 2018 phấn đấu hồn thành cac tiêu chí 1, 5, 4 (Tiểu
học); Tiêu chí 1, 3, 5 (THCS);
- Giai đoạn 2: Từ năm 2019 - 2020 phấn đấu hoàn thành mục tiêu xây dựng
trường học đạt chuẩn Quốc gia.


4. Trách nhiệm của Ban giám hiệu
- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch chiến lược
phát triển tổng thể cho toàn trường.
- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án có liên quan đến đơn vị.
- Tổ chức đánh giá việc thực hiện kế hoạch hành động hàng năm và thực hiện

kế hoạch chiến lược theo từng giai đoạn phát triển của đơn vị.
- Hiệu trưởng: Tham mưu với lãnh đạo ngành, lãnh đạo địa phương tổ chức
triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ giáo viên, nhân viên nhà
trường và các đoàn thể xã hội ở địa phương. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá
thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
Hiệu phó: Theo nhiệm vụ được phân cơng, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển
khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
5. Trách nhiệm của các tổ chuyên môn và các bộ phận nhà trường
- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) trong đó mỗi hoạt động
cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện,
người chịu trách nhiệm.
- Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp
với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
- Chủ động xây dựng kế hoạch phát triển của tổ chuyên môn, các tổ chức
trong nhà trường.
6. Trách nhiệm của đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên
- Khơng ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ, phấn đấu trở thành giáo viên, nhân viên giỏi; xứng đáng là tấm gương sáng cho
học sinh noi theo.
- Tích cực tham gia, đóng góp vào sự phát triển của nhà trường dựa vào khả
năng của mỗi cá nhân với phương châm “ Nổ lực của cá nhân là thành công của tập
thể” và khẩu hiệu hành động “Kỷ cương - Tình thương - Trách nhiệm”.
7. Trách nhiệm của học sinh:
- Ra sức rèn luyện đạo đức và năng lực học tập theo phương châm “Chăm
ngoan - Học giỏi’’ và khẩu hiệu hành động: “Kiên trì – Vượt khó – Vươn lên“.
- Tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ
năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung học hoặc học nghề.
- Phấn đầu trở thành những người công dân tốt.
8. Trách nhiệm của phụ huynh và Hội cha mẹ học sinh

- Phối hợp với nhà trường, giáo dục và bồi dưỡng cho học sinh các giá trị cốt
lõi trong hệ thống giá trị của kế hoạch chiến lược.


- Hỗ trợ tinh thần, vật chất … giúp nhà trường hoàn thành thắng lợi các mục
tiêu phát triển từng giai đoạn của Kế hoạch chiến lược.
- Có kế hoạch đầu tư xây dựng lại tường rào cho Trường THCS Cao Răm và
xây dựng nhà 2 tầng có các phịng thực hành theo đúng tiêu chuẩn;
Trên đây là kế hoạch, xây dựng và điều chỉnh chiến lược phát triển Trường
TH&THCS Cao Răm giai đoạn 2017 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2025. Nhà trường
xây dựng lộ trình và cụ thể hóa thành chương trình hành động phù hợp với tình hình
thực tế và yêu cầu phát triển của nhà trường, địa phương và của ngành nhằm góp
phần thực hiện thắng lợi Chiến lược phát triển Giáo dục Việt Nam giai đoạn 2015 –
2020 và những năm tiếp theo./.
Nơi nhận:

HIỆU TRƯỞNG

- Phòng GD&ĐT (Phê duyệt);
- ĐU,UBND xã (báo cáo);
- Chi bộ, BGH, Đoàn thể trường (T/hiện);
- Lưu VT.

Đinh Văn Hùng

PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT




×