Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GIAO AN PHAT TRIEN NANG LUC MAU 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.09 KB, 16 trang )

HỌC KI 2
Ngày soạn: 5/ 1/ 2018
Tuần 20

Ngày giảng: 13 /1 /2018
Chương II. GĨC
Tiết 15 - §1. NỬA MẶT PHẲNG

I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức: Có biểu tượng về mặt phẳng. Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. Hiểu
tính chất của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Biết được tia nằm giữa hai tia khác qua hình
vẽ
2) Kĩ năng : Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết vẽ tia nằm giữa 2 tia khác. Làm
quen với việc phủ định một khái niệm, chẳng hạn: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M
và nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. Cách nhận biết tia nằm giữa hai tia và tia
khơng nằm giữa hai tia
3) Thái dộ: Rèn tính cẩn thận

4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Bảng phụ, phấn mầu, một tờ giấy.
2 - HS : Bảng nhóm .

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC


1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:(kết hợp trong bài)
* Khởi động
? Nhà em A và B ở một bên đường. Còn nhà em C ở phía đường bên kia. Ta coi
nhà của các em A, B và C như là các điểm A, B, C con đường như là đường thẳng a
(GV vừa nói vừa vẽ nhanh hình vẽ sau). Hỏi những bạn nào đến nhà nhau thì khơng
phải đi qua đường ? Cịn những bạn nào đến nhà nhau thì buộc phải đi qua đường
B

A
a

C

HS: Bạn A và B đến nhà nhau thì khơng phải đi qua đường. Cịn bạn A và C
hoặc B và C đến nhà nhau thì buộc phải đi qua đường
1


Giáo án Hình Học 6,
GV: Bài tốn trên là một ví dụ minh hoạ cho một tính chất sẽ học trong bài hôm
nay. Chúng ta viết trên mặt bảng, trên trang giấy. Trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của
mặt phẳng. Hãy cho ví dụ minh hoạ mặt phẳng ?
HS: Mặt nước hồ yên lặng, mặt tường nhẵn
GV: Cũng giống như điểm và đường thẳng, mặt phẳng là một hình cơ bản
không định nghĩa. Khi ta vẽ điểm, vẽ đường thẳng là vẽ trên một mặt phẳng. Mặt
phẳng không bị giới hạn về mọi phía

2. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

1. Nửa mặt phẳng bờ a
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. Hđ nhóm

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV:Các em hãy gấp một tờ giấy theo một
nếp gấp nào đó, sau đó mở ra: Mỗi phần
cùng với nếp gấp gọi là một nửa mặt
phẳng
HS:Làm theo sự hướng dẫn của GV
- Vẽ lên bảng đường thẳng a
- Vẽ vào vở đường thẳng a
? Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
Đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy
phần ?
HS:Hai phần riêng biệt.
- Mỗi phần đó cùng với đường thẳng a là
một nửa mặt phẳng bờ a.
? Thế nào là một nửa mặt phẳng bờ a ?
 Định nghĩa: SGK - Tr. 72
Hs:Suy nghĩ - Trả lời.
HS: Đọc định nghĩa (SGK - Tr. 72)
- Trong hình vẽ sau thì hai nửa mặt phẳng
(I) và (II) gọi là hai nửa mặt phẳng đối

nhau
(I)
a
(I)

b

(II)

(II)

? Vậy thế nào là hai nửa mặt phẳng đối  Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được
nhau ?
gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
2


Giáo án Hình Học 6,
? Khi vẽ bất kì 1 đường thẳng trên mặt
(I) nó là bờ của2 nửa
b mặt phẳng bờ
phẳng
nào ?
GV:Trước đây ta đã biết tính chất về  Tính chất: Bất kì đường thẳng nào nằm
quan hệ giữa trên đường thẳng: Mỗi điểm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2
trên đường thẳng là gốc chung của hai tia nửa mặt phẳng
đối nhau. Tương tự như vậy ta có thể rút
. N (I)
ra tính chất cho mỗi đường thẳng trên mặt
phẳng như thế nào ?

a
GV:Hướng dẫn HS cách phân biệt 2 nửa
mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng a.
P.
HS:Quan sát hình 2 (SGK - Tr. 72). Tô
(II)
xanh nửa mp (I), tô đỏ nửa mp (II).
? Cho biết những điểm nào thuộc nửa mp
(I), nửa mp (II) ?
GV:Gọi nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt
phẳng bờ a chứa N . Gọi nửa mặt phẳng
(II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa P hoặc
nửa mặt phẳng bờ a không chứa N.
GV:Chốt lại: Cách gọi tên nửa mặt
phẳng, phần đầu có tên bờ - phần sau có
chứa hoặc không chứa một điểm nào của
mặt phẳng
? Hãy làm bài tập ?1
?1 SGK - Tr. 72
Giải
N

M
a

P

(I)
(II)


? 2 điểm M, N nằm ở vị trí nào thì cắt bờ a) - Nửa mặt phẳng (I) còn gọi
là nửa mặt phẳng bờ a chứa M.
a? Không cắt bờ a ?
hoặc là nửa mặt phẳng bờ a chứa N, hoặc
HS HĐ nhóm trả lời câu hỏi
là nửa mặt phẳng bờ a không chứa P.
- Nửa mặt phẳng (II) còn gọi là: Nửa
mặt phẳng bờ a chứa điểm P hoặc nửa
mặt phẳng bờ a không chứa M hoặc nửa
mặt phẳng bờ a không chứa N.
b) Đoạn thẳng MN không cắt đường
thẳng a.
GV:Chốt lại: Đoạn thẳng ng thuộc 1 nửa Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a.
mặt phẳng bờ a thì khơng cắt đường
thẳng a.
Đoạn thẳng có 2 đầu khơng nằm trên a
nhưng thuộc 2 nửa mặt phẳng có bờ a thì
3


Giáo án Hình Học 6,
cắt đường thẳng a
GV:Đối với ba điểm thẳng hàng ta có
khái niệm điểm nằm giữa hai điểm còn 2. Tia nằm giữa hai tia (8’)
lại. Đối với ba tia chung gốc, ta cũng có
khái niệm tia nằm giữa hai tia khác.
- GV: Vẽ hình 3a lên bảng.
 Hình 3a (SGK - Tr. 72)
? Trên hình có mấy tia ? Có chung gốc
x

khơng?
M
- HS: 3 tia Ox, Oz, Oy cùng chung gốc O
O
z
N
y

Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
? Lấy M  Ox, N  Oy (M  0, N  0).
Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN khơng ?
GV:Ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
? Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và
Oy ?
HS: Khi tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại
một điểm nằm giữa M và N với M  Ox,
N  Oy

?2 SGK - Tr. 73
Trả lời
x

z
N

M
x

O


M
y
y

O

N
z

3.Hoạt động luyện tập
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Gv:Điền vào chỗ trống trong các phát  Bài tập 3 (SGK - Tr. 73)
biểu sau:
Giải
(Treo bảng phụ)
a) Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt
- HS lên bảng điền
phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt
phẳng đối nhau.
b) Cho 3 điểm không thẳng hàng O, A, B.
Tia Ox giữa 2 tia OA, OB khi tia Ox cắt
đoạn thẳng AB tại 1 điểm nằm giữa A
và B.
 Bài tập 5 (SGK - Tr. 73)
? Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
Giải

Hs:Trả lời

4


Giáo án Hình Học 6,

O

Hs:Lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của bài
và trình bày lời giải
Gv chốt kiến thức.

A

B
M

Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB vì tia
OM cắt đoạn thẳng AB

4.Hoạt động vận dụng
- Tìm xung quanh em hình ảnh của hai nửa mặt phẳng có bờ chung

5.Hoạt động tìm tịi,mở rộng
- Nắm được ba nội dung chính của bài là nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối
nhau, tia nằm giữa hai tia. Đọc trước bài: Góc
BTVN: 1; 5 (SGK - Tr. 73); 3; 4; 5 (SBT - Tr. 52).

5



Giáo án Hình Học 6,
Ngày soạn: 12 /1/2018
Tuần 21

Ngày giảng: 20/1/2018
Tiết 16 - §2. GĨC

I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức: Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ?
2) Kĩ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nào nằm trong góc
qua hình vẽ.

3) Thái độ: Cẩn thận khi đọc tên góc có ba chữ.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: SGK - Thước thẳng - Bảng phụ - Com pa - Đồng hồ treo tường.
2 - HS : Bảng nhóm .

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:

* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
Trên mặt phẳng, làm thế nào để có hai nửa mặt phẳng đối nhau ? Nêu tính chất của
đường thẳng trên mặt phẳng ? Trên mặt phẳng chứa đường thẳng a lấy hai điểm M và
N không thuộc a. Hãy gọi tên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a

* Khởi động
GV cho hs quan sát hình tạo bởi hai cây kim của đồng hồ, hình được tạo bởi hai thân
của com pa.
GV: Đó chính là hình ảnh của một góc. Vậy góc là gì => bài mới

2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của Thầy trò

Nội dung cần đạt

1. Góc (12 phút)
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV:Ở tiểu học các em cũng đã bước
đầu làm quen với góc. Các em hãy tìm
6


Giáo án Hình Học 6,
trong thức tế xung quanh ta có những
đồ vật cho ta hình ảnh của góc
HS:Góc giữa hai kim đồng hồ - Góc

giữa hai lưỡi kéo - Chiếc com pa
GV:Treo bảng phụ hình 4 (SGK - Tr.
74)
y

O

O

N
y

M
x

x

x

O

y

GV:Trên hình ta có ba góc. Đặc điểm
chung của chúng là gì ? (Hoặc mỗi hình
có mấy tia ? hai tia có chung điểm
nào ?)
 Định nghĩa:
? Góc là gì ?
Góc là hình gồm 2 tia chung gốc.

Gốc chung của 2 tia gọi là đỉnh của
GV:Các em hãy đọc nội dung trong góc.
y
SGK - Tr. 74 để tìm hiểu xem thế nào là
đỉnh của góc, thế nào là cạnh của góc,
O
cách gọi tên góc, kí hiệu góc.
x

 Góc có 2 cạnh là Ox, Oy gọi là góc
xOy hoặc góc yOx hoặc góc O.
- Kí hiệu tương ứng là: xOy; yOx; O.
- Khi M thuộc tia Ox, N thuộc tia Oy thì
- Nhìn hình 4, xác định đỉnh, cạnh của xOy cịn gọi là MON.
góc ?
GV:Treo bảng phụ hình vẽ sau: Hãy
cho biết các hình vẽ có phải là là hình
vẽ của một góc hay khơng ? Vì sao
x
A
O

B
x

y

GV:Hãy vẽ một góc đỉnh C và tự đặt
tên cho hai cạnh của góc - Hãy vẽ thêm
chỉ một tia vào hình đã có để trong hình

mới có ba góc. Kể tên các góc đó
2. Góc bẹt
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. Hđ nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo.
7


Giáo án Hình Học 6,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Gv:Quay cho kim phút của một chiếc
đồng hồ thẳng hàng với kim giờ và giới
thiệu với học sinh góc giữa hai kim là
góc bẹt - Tương tự với chiếc com pa ta
cũng làm như vậy và ta có hình ảnh của
góc bẹt
- Để nói một góc là góc bẹt thì góc đó
phải có đặc điểm gì ?
x

O

y

GV:Đó cũng chính là định nghĩa góc Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối
bẹt
nhau
HS:Nhắc lại
- Nêu 1 số hình ảnh của góc, của góc

bẹt trong thực tế ?
HS thảo luận cặp đơi nêu
3. Vẽ góc
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. Hđ nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV:Cho HS nghiên cứu nội dung mục 3
và cho biết để vẽ góc ta cần biết các yếu
tố nào ?
t
GV:Yêu cầu HS: Vẽ 2 tia chung gốc
y
trong một số trường hợp: Đặt tên góc và
viết kí hiệu cho các góc tương ứng.
2
1
HS:Một em lên bảng thực hiện - Dưới
O
x
lớp vẽ vào vở.
? Hãy quan sát hình 5 (SGK - Tr. 74). ?
Viết kí hiệu khác ứng với O1; O2?
O1 hay xOy. O2hay tOy.
GV:Lưu ý: Sử dụng đường cung nhỏ
nối 2 cạnh của góc để dễ thấy góc mà ta
đang xét tới.
4. Điểm nằm bên trong góc
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. Hđ nhóm

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
8


Giáo án Hình Học 6,
GV:Vẽ xOykhơng phải là góc bẹt và lấy
hai điểm M, N như hình vẽ sau
y

M
O

x
N

GV:Ta nói điểm M nằm trong xOy cịn
điểm N nằm ngồi xOy
- Có thể căn cứ vào dấu hiệu nào để nói
một điểm nằm trong (Hay nằm ngoài)
xOy ?
GV:Gợi ý: Hãy dùng khái niệm tia nằm
giữa hai tia để nói một điểm nằm trong
xOy
HS:Nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và
Oy thì điểm M nằm trong xOy
Gv:Ta chỉ xét điểm nằm trong góc xOy
khi 2 tia Ox, Oy khơng đối nhau. Khái

niệm: Điểm nằm trong sẽ khơng có
nghĩa khi 2 tia Ox, Oy đối nhau.

- Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau, điểm
M là điểm nằm bên trong xOy nếu tia
OM nằm giữa hai tia Ox và Oy
y

M
O

x

Khi xOy khác góc bẹt:
Điểm M nằm trong xOy 
Tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy

3.Hoạt động luyện tập
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. Hđ nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV:Treo bảng phụ nội dung bài tập 6
 Bài tập 6 (SGK - Tr. 75)
Hs:Lên điền vào chỗ trống
HS:Lên bảng - Dưới lớp trình bày vào
Giải
vở.
a, Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là

góc xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox,
Oy là 2 cạnh của góc xOy.
b, Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là
SR; ST.
c, Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia
HS:Nhận xét
đối nhau
 Bài tập 8 (SGK - Tr. 75)
- Đọc tên các góc trong hình vẽ ?
Giải
- HS hoạt động theo nhóm
GV:Trong hình có 3 góc là: BAD; BAC
9


Giáo án Hình Học 6,
và CAD.
C

GV:Trong hình có góc bẹt khơng ? Nếu
có thì là góc nào ?

B

A

D

Trong hình có 3 góc là: BAD; BAC và
CAD.


4.Hoạt động vận dụng
Tìm trên thực tế các hình ảnh về góc như:tư thế ngồi học đúng của học sinh;tư
thế chuẩn bị xuất phát của vận động viên khi chạy?

5.Hoạt động tìm tịi,mở rộng
Trên hình có bao nhiêu góc ? là những góc nào?
m

x

n

O

y

Có 6 góc lần lượt là: xOm, xOn, xOy, mOn, mOy, nOy
*Về nhà :
- Học bài theo SGK + Vở ghi.
- BTVN: 7 (SGK - Tr. 75); 6 ; 10 (SBT - Tr. 53).
- Đọc trước bài: Số đo góc. (Chuẩn bị: Thước đo góc)

Ngày soạn: 19/1/2018

Ngày giảng: 27/1/2018

Tuần 22.
10



Giáo án Hình Học 6,

Tiết 17: SỐ ĐO GĨC .
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: + Hiểu được mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800
+ Biết định nghĩa góc vng, góc nhọn, góc tù
2. Kỹ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc
3. Thái độ: Có ý thức tính đo góc cẩn thận, chính xác.

4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: SGK - Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
2 - HS : Bảng nhóm .

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ
 Câu hỏi:
Vẽ một góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc ? Vẽ một tia nằm giữa hai cạnh của
góc, đặt tên tia đó ? Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc ? Viết tên các góc đó ?
 Yêu cầu trả lời:

y

O

z

x

- Góc xOy có đỉnh O, hai cạnh Ox và Oy



- Hình vẽ có ba góc là: xOy , xOz
, zOy

* Khởi động: Trên hình bạn vừa vẽ ta thấy có ba góc, làm thế nào để biết chúng
bằng nhau hay không bằng nhau ? Muốn trả lời câu hỏi này chúng ta phải dựa vào đại
lượng "Số đo góc" mà bài hơm nay chúng ta sẽ học
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của Thầy trị
Nội dung cần đạt
1. Đo góc (16 phút)
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành.
11


Giáo án Hình Học 6,
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.

GV:Vẽ góc xOy và mơ tả thước đo góc.
a) Dụng cụ đo:
- Để xác định số đo của góc xOy ta đo Thước đo góc (thước đo độ)
góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo
góc.
GV:Quan sát thước đo góc, cho cơ biết nó
có cấu tạo như thế nào ?
HS trả lời cá nhân
- Vì sao các số từ 00 đến 1800 được ghi
trên thước đo góc theo 2 chiều ngược nhau
?
HS: việc đo góc cho thuận tiện.
GV: Đọc SGK - Tr.76 cho biết đơn vị của b) Đơn vị đo góc: Là độ, đơn vị nhỏ
hơn là phút, giây
số đo góc là gì ?
1 độ kí hiệu 10 , 1 phút kí hiệu 1' , 1 giây
kí hiệu 1"
Đổi đơn vị đo:
GV:Hướng dẫn đổi đơn vị đo:
Độ ra phút: 10 = 60' - Phút ra giây: 1' =
60''. Ví dụ: 35 độ 20 phút: 35020'
GV:Hướng dẫn HS thao tác cách đo góc  Cách đo:
SGK - Tr. 76
xOy
- HS thao tác đo góc xOy theo hướng dẫn
của GV:
+ Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh Số đo góc xOy bằng 600 kí hiệu :

O và 1 cạnh (Chẳng hạn Ox) đi qua vạch
xOy

= 60 0
O của thước
+ Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mặt phẳng
chứa thước đi qua vạch 60 Ta nói góc
xOy có số đo 600
- Nêu lại cách đo góc xOy ?
a
HS:Nhắc lại
GV:Treo bảng phụ: Cho các góc sau hãy
xác định số đo của mỗi góc
O

b

p

S

q

HS: Lên bảng đo:góc aOb = 600 ;góc pSq
= 1800
HS: Hai em khác lên đo lại
 Nhận xét:
GV: Sau khi đo cho biết mỗi góc có mấy
Mỗi góc có một số đo, số đo của góc
số đo ? Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ ? Có
bẹt là 1800 - Số đo mỗi góc khơng vượt
nhận xét gì về số đo các góc so với 1800 ?
quá 1800

12


Giáo án Hình Học 6,
Làm ?1 (SGK - Tr. 77)
HS:Thực hành - Trả lời kết quả đo

?1 (SGK - Tr. 77)
Trả lời
Độ mở của cái kéo: 600
Độ mở của com pa: 500
 Chú ý:
SGK - Tr. 77
2. So sánh hai góc (5 phút)
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
GV:Treo bảng phụ : Cho 3 góc sau, hãy
xác định số đo của chúng

O1

O2

O3

O1 = 550 ; O2 = 900 ; O3 = 1350
 O1 < O2; O2 < O3 ta nói: O1 < O2 < O3
- Muốn so sánh 2 góc ta căn cứ vào

đâu ?
HS:Muốn so sánh 2 góc ta so sánh số đo
của chúng.
Có xOy = 600 ; aOb= 600  xOy = aOb.
- Vậy hai góc bằng nhau khi nào ?
HS:Hai góc bằng nhau nếu số đo của
chúng bằng nhau?




Có O3 = 1350 ; O1 = 550  O3 > O1 .
GV:Vậy trong hai góc khơng bằng nhau,
góc nào là góc lớn hơn?
HS:Trong hai góc khơng bằng nhau, góc
nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn

 Muốn so sánh 2 góc ta so sánh số đo
của chúng.
 Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng
bằng nhau.


xOy
= aOb
 Trong hai góc khơng bằng nhau, góc
nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn
?2

SGK - Tr. 78

Giải
Từ hình 16 (SGK - Tr. 78), ta có:

BAI
= 20 0 





IAC
= 430 
  BAI
< IAC
3. Góc vng. Góc nhọn. Góc tù. (5 phút)
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành, hđ nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm
13


Giáo án Hình Học 6,
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo.hợp tác, giao tiếp
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
3. Gãc vu«ng. Gãc nhän. Gãc tï

GV:Ở hình trên ta có O1 = 550 (<900); VÝ dơ:
 2

O

= 900 ; O3 = 1350 (900 < 1350 <


1800). Ta nói O1 là góc nhọn, O2 là góc

vng, O3 là góc tù
GV:Vậy thế nào là góc nhọn góc vng,
góc tù ? Cho ví dụ ?
HS:Trả lời như bên
GV:Hãy tìm số đo các góc trong mỗi *NhËn xÐt:
hình vẽ trên và điền vào “ ? ”
- 0o < ? < 90o.
- ? = 90o.
- 90o < ? < 180o.
- ? = 180o
HS: hđ nhóm làm bài.
GV: NhËn xÐt vµ giíi thiƯu:
3) Hoạt động luyện tập
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành, hđ nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo,hợp tác, giao tiếp
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào
 Bài tập 1
vng, nhọn, tù, bẹt.
Giải
GV: Dùng góc vng eke để kiểm tra lại
kết quả
b) Dùng thước đo góc kiểm tra lại.

O
HS:Cả lớp thực hiện theo yêu cầu
O
5

3

O1
O2

O4




a) O1 ; O 4 là góc nhọn. O2 là góc vng.
 3

O
là góc tù. O5 là góc bẹt.
GV:Cho hình vẽ. Đo các góc có trong  Bài tập 2
Giải
hình. So sánh các góc đó
HS:Hoạt động nhóm
- Dùng thước đo góc kiểm tra lại?

14


Giáo án Hình Học 6,


B'

A

I

B

a) Â = ............ ;


 Â> B
>C
 AC
b) B
= 900 ;
 C
 AI
B
>  ; B
>

C

C'

A




B
= .........; C
= ..........
 B
  IAC
B
=  AI ; C
=  ;
  AIB
 
IAC
;   < AIC

4.Hoạt động vận dụng
Hai thân của chiếc com pa có thể xem là hai tia chung gốc. Độ mở của com pa
là góc lớn nhất giữa hai thân củ chiếc com pa đó. Hãy đo độ mở của chiếc com pa mà
em có.

5.Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
1.Vẽ góc xOy =350
2.Vẽ góc mOn=450
*Về nhà: - Học sinh về nhà làm các bài 12; 13; 14; 15; 16 (SGK - Tr. 79, 80).
- Làm bài: 23;24;28;29-SBT_122

Q thày cơ liên hệ số 0989.832560 (có zalo)
để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên nhé

TRUNG TÂM HỖ TRỢ GIÁO DỤC SAO KHUÊ
Cung cấp dịch vụ:

- Nhận cung cấp các bộ giáo án tất cả các bộ mơn soạn theo hình thức soạn mới 5 hoạt
động.
- Nhận gia công giáo án, bài soạn power point thao giảng, thi GVG các cấp, bài giảng
Elearning... theo yêu cầu.
- Cung cấp chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu.
- Cung cấp và hoàn thiện các loại hồ sơ, kế hoạch chuyên môn tổ, nhà trường...
- Cung cấp tư liệu giáo dục, học cụ, ý tưởng giải pháp giáo dục...

15


Giáo án Hình Học 6,
* Các sản phẩm đều do các thày cô giáo viên giỏi các cấp, nhiều kinh nghiệm trực
tiếp chắp bút hoàn thiện
* Cam kết đảm bảo uy tín, chất lượng sản phẩm, bảo mật thơng tin khách hàng
Thày cơ có nhu cầu xin liên hệ: 0989.832560 - 0936.569266
Trân trọng cảm ơn q thày cơ đã quan tâm!

16



×