TUẦN 17
Tiết 65
HDĐT : SÀI GỊN TƠI U
-Minh Hương-
Ngày soạn : 08/12/2018
Ngày dạy : 11/12/2018
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được vẻ đẹp sâu sắc, thiên nhiên, con người và tình cảm đậm đà,sâu sắc của tác giả với Sài
Gịn.
- Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc với tác giả.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức :
- Nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn : Thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách con người.
- Nghệ thuật biểu cảm nông nhiệt, chân thành của tác giả.
2. Kĩ năng :
- Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể.
3. Thái độ :
- Tình u Sài Gịn, mong muốn được đến thăm Sài Gòn.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
7A1 Vắng :
7A2 Vắng :
7A4 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ :
Giới thiệu về tác giả Vũ Bằng và tác phẩm “ Mùa xuân của tơi”?
Qua bài văn em cảm nhận được gì đậm nét nhất về cảnh sắc mùa xuân miền Bắc và ngòi bút tài hoa
tinh tế của tác giả ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
Sài Gịn hịn ngọc của Đơng Nam Á “Thành Phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng - Thành phố trẻ lớn
nhấn Miền Nam vừa kỉ niệm 300 năm tuổi…….đã hiện lên vừa khái quát vừa cụ thể trong một tình yêu
của một con người đã từng sống ở nơi đây hơn nửa thế kỉ như thế nào?
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
GV : Em biết gì về tác giả Minh Hương và bài 1. Tác giả : Minh Hương . Đọc sgk/171
tuỳ bút “Sài gịn tơi u”?
2. Tác phẩm : Tuỳ bút
Hoạt động 2 : ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
GV: Nêu cách đọc bài, đọc mẫu một đoạn, gọi 1. Đọc – tìm hiểu từ khó :
HS đọc tiếp . Kiểm tra việc đọc các chú thích của 2. Tìm hiểu văn bản :
HS, giải thích một số từ khó, từ địa phương.
a. Bố cục : Ba phần
b. Phương thức biểu đạt :
GV : Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 và cho biết nội c. Phân tích :
dung chính đoạn vừa đọc?
c1. Sự cảm nhận thiên nhiên, khí hậu và
GV : Sự cảm nhận của tác giả về thiên nhiên, khí tình cảm của tác giả với thành phố Sài gòn
hậu đặc biệt của sài gòn được thể hiện qua những * Thiên nhiên khí hậu :
chi tiết nào?
- Nắng sớm ngọt ngào, chiều lộng gió, cây
GV : Những nét riêng biệt nào được nhắc tới ?
mưa nhiệt đới bất ngờ .
- Trời đang nắng ui ui bỗng trong vắt .
GV : Em hãy nhận xét nghệ thuật đặc sắc của
đoạn văn vừa tìm hiểu ?
HS : Trả lời
GV : Qua đó, hãy nhận xét về sự cảm nhận của
tác giả? Tình cảm của tác giả được thể hiện ntn?
Qua những câu văn nào ?
HS : Nêu và gạch bằng viết chì trong sgk /169
GV: Nhận xét. HS tóm tắt các ý chính của đoạn.
GV : Phong cách con người sài gòn được khái
quát trong những nhận xét nào của tác giả ?
HS : Cách ăn nói; Tính cách.
GV : Phong cách ở đây được hiểu là cách sống
riêng. Em hãy thử bình luận về cách sống này?
HS : Trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
GV : Người Sài gòn bộc lộ tập trung vẻ đẹp ở
các cơ gái. Tìm đoạn văn diễn tả vẽ đẹp này ?
- Các cô gái thị thiềng …tự ti.
GV : Trong đoạn văn đó những nét đẹp riêng nào
được nói tới?
– Nét đẹp trang phục ,dáng vẻ , xã giao .
HS : Gạch sgk/170
GV : Những biểu hiện riêng đó làm thành vẻ đẹp
chung nào của người Sài gòn ?
GV : Nhận xét nghệ thuật kể, tả ở đoạn 2 này ?
HS : Tự bộc lộ, GV nhận xét, chốt ý.
- Đêm khuya thưa thớt tiếng ồn, buổi sáng
tinh sương …buổi trưa náo động …
->Miêu tả bằng từ ngữ, hình ảnh gợi tả.
->Cảm nhận tinh tế về sự đổi thay nhanh
chóng, đột ngột của thời tiết với những nét
riêng biệt, nhịp sống đa dạng của SG.
* Tình cảm của tác giả :
Tơi u … tôi yêu…yêu cả cái tĩnh lặng …họ
hàng .
->Điệp từ, điệp cấu trúc câu , kết hợp
phương thức miêu tả với biểu hiện cảm xúc.
->Tình yêu nồng nhiệt, tha thiết với SG.
c2. Phong cách con người Sài Gịn
- Ăn nói tự nhiên, dễ dãi, ít dàn dựng tính
tốn, chân thành bộc trực.
-> Cách sống cởi mở, trung thực, tốt bụng
- Cô gái : Nón vải vành rộng, áo bà ba, quần
đen…Cười lễ phép khi chào người lớn.
-> Vẻ đẹp giản dị , khỏe mạnh , tự tin.
- Lời kể, lời nhận xét, chứng minh bằng sự
hiểu biết cụ thể, sâu sắc về người Sài gịn.
Tình cảm thấm sâu vào lời kể .
GV : Em hiểu tình cảm của tác giả dành cho sài => Tình cảm sâu đậm ,niềm trân trọng của tác
gịn là tình cảm ntn? -> HS trả lời
giả dành cho con người SG.
HS : Đọc ghi nhớ sgk/173
3. Tổng kết :
a. Nghệ thuật :
- Tạo bố cục văn bản theo mạch cảm xúc về
Thành Phố Sài Gòn. Sử dụng ngôn nhữ giàu
bản sắc Nam Bộ. Lối viết nhiệt tình có chỗ
hóm hỉnh, trẻ trung.
b. Nội dung :
* Ý nghĩa văn bản :
- Văn bản là lời bày tỏ tình yêu tha thiết, bền
chặt của tác giả đối với Thành Phố Sài Gòn
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Học bài, hoàn thành các bài tập.
- Làm phần luyện tập, học phần ghi nhớ sgk
- Tiết sau trả bài Tập làm văn số 3 và bài kiểm tra - Tiết sau trả bài Tập làm văn số 3 và bài
Tiếng Việt.
kiểm tra Tiếng Việt.
TUẦN 17
Tiết 66
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Ngày soạn : 09/12/2018
Ngày dạy : 12/12/2018
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Qua tiết trả bài giúp cho HS thấy được những ưu điểm và khuyết điểm khi làm bài.
Từ đó có hướng khắc phục những ưu - nhược điểm.
- Qua đó củng cố những kiến thức về các văn bản đã học, cách làm bài văn biểu cảm.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm.
2. Học sinh :
- Xem lại bài làm của mình, sửa lỗi.
C.PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
7A1 Vắng :
7A2 Vắng :
7A4 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ biết được kết quả vận dụng những kiến thức đã học vào bài kiểm
tra để từ đó biết rút kinh nghiệm và khắc phục sửa chữa.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3
*TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3
Hoạt động 1 : NHẮC LẠI ĐỀ
I. ĐỀ BÀI : Cảm nghĩ về một người thân ( ơng,
bà, cha, mẹ...)
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU ĐỀ VÀ TÌM Ý
II. TÌM HIỂU ĐỀ VÀ TÌM Ý
- Thể loại : biểu cảm
- Đối tượng : Một người thân mà em yêu quý
- Tình cảm cần biểu hiện : tình cảm chân thật
Hoạt động 3 : DÀN Ý
III. DÀN Ý
( xem PPCT tiết 51,52 )
Hoạt động 4 : NHẬN XÉT ƯU ĐIỂMIV. NHẬN XÉT ƯU ĐIỂM-KHUYẾT ĐIỂM
KHUYẾT ĐIỂM
1. Ưu điểm :
1. Ưu điểm :
a. Hình thức
- Bố cục rõ ba phần.
-Trình bày sạch sẽ, khoa học. Chữ viết đẹp, cẩn
thận ( Như ý, Kim Anh...)
- Không viết tắt, viết hoa tùy tiện.
- Rõ bố cục ba phần.
b. Nội dung
- Đa phần các em nắm được yêu cầu của đề.
Viết đúng thể loại.
- Kết hợp tốt với các yếu tố tự sự và miêu tả
trong bài văn biểu cảm
- Đa phần các em có sự chuẩn bị, ơn tập chu đáo
nên bài viết chất lượng tương đối cao.
- Nhiều bài biểu cảm tương đối sâu, lời văn rõ
ràng.
2. Nhược điểm :
2. Khuyết điểm :
a. Hình thức
- Một vài bài chưa rõ bố cục ba phần.
- Một số em còn viết tắt, viết hoa tùy tiện
- Sai lỗi chính tả nhiều.
- Sử dụng dấu câu để ngắt ý chưa phù hợp hoặc
chưa sử dụng dấu câu để ngắt ý.
- Lặp từ nhiều, câu văn lủng củng.
b. Nội dung
- Nhiều em câu văn còn lủng củng, chưa rõ
nghĩa diễn đạt.
- Dùng từ chưa đúng nghĩa, viết còn sơ sài.
- Một số câu văn còn thiếu từ diễn đạt.
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN SỬA LỖI SAI
CỤ THỂ
Hoạt động 6 : PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN
Ý, TIẾP TỤC SỬA SAI
Hoạt động 7 : ĐỌC BÀI MẪU
- Giáo viên đọc mẫu bài của em Như ý, Kim
Anh, Huy...
Hoạt động 8 : GHI ĐIỂM, THỐNG KÊ
CHẤT LƯỢNG
* TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Hoạt động 1 : PHÂN TÍCH ĐỀ
Hoạt động 2 : CÔNG BỐ ĐÁP ÁN
Hoạt động 3 : NHẬN XÉT ƯU ĐIỂMKHUYẾT ĐIỂM
1. Ưu điểm :
- Đa phần các em có học bài, chuẩn bị ơn tập
cho kiểm tra tương đối tốt.
- Tương đối nắm được những nội dung kiến
thức của các bài đã học.
- Câu 1 phần tự luận làm tương đối tốt.
2. Nhược điểm :
- Một số em chưa chuẩn bị bài chu đáo ở nhà.
- Trình bày bài cịn cẩu thả, chữ viết cịn ẩu,
gạch xóa nhiều.
- Câu hai phần tự luận làm còn yếu.
- Nhiều em chưa đọc kĩ yêu cầu của đề nên làm
bài chất lượng chưa cao.
Hoạt động 4 : THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG
BÀI LÀM
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Ôn lại cách làm bài văn biểu cảm.
- Ôn tập kĩ lại các văn bản đã học.
- Soạn bài : Ôn tập tác phẩm trữ tình
V. HƯỚNG DẪN SỬA LỖI SAI CỤ THỂ
( Xem cuối giáo án)
VI. PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý, TIẾP
TỤC SỬA SAI
VII. ĐỌC BÀI MẪU
VIII. GHI ĐIỂM, THỐNG KÊ CHẤT
LƯỢNG
( Xem cuối giáo án)
* TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. PHÂN TÍCH ĐỀ
(xem PPCT tiết 62)
II. CƠNG BỐ ĐÁP ÁN
(Xem PPCT tiết 62)
III. NHẬN XÉT ƯU ĐIỂM-KHUYẾT ĐIỂM
1 Ưu điểm :
2. Khuyết điểm :
IV. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BÀI LÀM
(Xem cuối giáo án)
*HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ :
- Ôn tập lại về văn biểu cảm
- Tiếp tục ôn tập lại nội dung, ý nghĩa của tất cả
các văn bản đã học để củng cố lại kiến thức cho
vững.
* Bài mới :
- Soạn bài : Ôn tập tác phẩm trữ tình
* Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
Phần văn bản sai
- Vì thế mà chị là một người
mà em từng yêu quý nhất.
-Và chị em đang làm nông
- Mẹ rất vất vả khi mẹ nuôi em
lớn lên.
- Bố mẹ là người xinh ra em
- Trong gia đình em mẹ cịn đi
Nguyên nhân sai
- Chưa biết cách diễn đạt
- Không đọc lại câu văn nên
diễn đạt cịn lủng củng
- Lỗi chính tả, diễn đạt yếu
- Lỗi diễn, dùng từ chưa đúng.
Sửa lại
- Chính vì những điều chị đã
làm cho em nên em yêu quý
chị nhất.
- Chị em, ở nhà làm nông.
- Mẹ đã rất vất vả để nuôi em
khôn lớn.
- Sinh ra em
- Công việc mẹ làm rất vất vả,
làm việc khó khăn.
- Trong gia đình có rất nhiều
người thân nhưng người đó là
mẹ của em.
- Người của mẹ cao, mập hơi
xíu.
- Mẹ em có những người bạn
xung quanh cảm nghĩ
- Thiếu từ diễn đạt.
- Dùng từ chưa đúng, lỗi diễn
đạt
- Lỗi diễn đạt
cực nhọc.
- Trong gia đình có rất nhiều
người mà em yêu quý. Nhưng
người mà em dành nhiều tình
cảm nhất đó chính là mẹ của
em.
- Mẹ em có dáng người cao,
đậm người.
- Mẹ sống rất thân thiện, hòa
nhã với những người xung
quanh nên mẹ được mọi người
yêu quý, kính trọng, xem mẹ
như một người bạn thân thiết.
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
Giỏi
Lớp
Sĩ số
SL
Tỉ lệ
(%)
Khá
SL
Tỉ lệ
(%)
TB
SL
Tỉ lệ
(%)
Yếu
SL
Tỉ lệ
(%)
7A1
7A2
7A4
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Giỏi
Lớp
7A1
7A2
7A4
Sĩ số
SL
Khá
Tỉ lệ
(%)
SL
Tỉ lệ
(%)
TB
SL
Tỉ lệ
(%)
Yếu
SL
Tỉ lệ
(%)
TUẦN 17
Tiết 67+68
ƠN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
ƠN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
Ngày soạn : 10/12/2018
Ngày dạy : 13/12/2018
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống hoá những tác phẩm trữ tình dân gian, trung đại, hiện đại đã học ở HKI lớp , từ đó hiểu rõ
hơn, sâu hơn giá trị nội dung, nghệ thuật của chúng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức :
- Khái niệm tác phẩm tữ tình, thơ trữ tình.
- Mội số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.
- Một số thể thơ đã học.
- Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học.
2. Kĩ năng :
- Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, tổng hợp, phân tích chứng minh.
- Cảm nhận phân tích tác phẩm trữ tình.
3. Thái độ :
- Ơn tập kĩ để chuẩn bị cho kì thi hết HKI
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
7A1 Vắng :
7A2 Vắng :
7A4 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ :
Qua bài “ Sài Gịn tơi u” em hãy trình bày những cảm nhận của mình về con người và thành phố ?
Em hãy nêu những nét đặc sắc của thành phố SG và qua đó trình bày những tình cảm của mình đối
với mảnh đất SG ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
- Vừa qua, các em đã học văn học dân gian, văn chương bác học, văn chương trong nước ngoài nước,
trung đại, hiện đại …các vấn đề được nêu trên rất rộng lớn và tương đối phức tạp nên để giúp các em
hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản đã học cũng như duyệt lại một số kỹ năng đơn giản đã được cung
cấp và rèn luyện, đặc biệt là cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập những
tác phẩm trữ tình.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1 : ÔN LẠI CÁC TÁC GIẢ, TÁC
I. ÔN LẠI CÁC TÁC GIẢ, TÁC PHẨM TRỮ
PHẨM TRỮ TÌNH
TÌNH
HS : Đọc câu 1 sgk/180 : Nêu tác giả của các tác
1.Tác phẩm – tác giả :
phẩm
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( Lý Bạch )
GV : Nguyễn Khuyến và Nguyễn Trãi viết bài thơ - Phò giá về kinh ( Trần Quang Khải )
Bạn đến chơi nhà và Cơn Sơn ca trong hồn cảnh
- Tiếng gà trưa ( Xuân Quỳnh )
nào?
- Cảnh khuya, Rằm tháng giêng ( Hồ Chí Minh )
GV : Hạ Tri Chương về quê khi ông đã bao nhiêu - Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (HạTri
tuổi ?
Chương)
- Bạn đến chơi nhà ( Nguyễn Khuyến )
- Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra
(Trần Nhân Tông)
- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá ( Đỗ Phủ )
HS : Đọc mục 2 sgk/180
2. Sắp xếp tên tác phẩm với nội dung tư tưởng,
GV: Hướng dẫn HS sắp xếp ngay trong sgk
tình cảm được biểu hiện :
HS : trả lời
( HS làm trong SGK )
GV : Như vậy, về nội dung tư tưởng, những tác
phẩm thơ nào thấm đượm tình cảm với thiên
nhiên, gắn liền với tình yêu quê hương đất nước ?
GV : Một trong những tình cảm quan trọng, cơ
bản nhất được thể hiện trong tác phẩm trữ tình từ
trung đại đến hiện đại là tình cảm gì ?
GV : Bút pháp tả cảnh, tả tình khơng tách rời mà
thống nhất chặt chẽ với nhau trong thơ cổ gọi là
bút pháp gì ?
HS đọc mục 3sgk/180
3. Sắp xếp tên tác phẩm khớp với thể thơ :
GV: hường dẫn HS làm trong SGK
( HS làm trong SGK )
HS : trả lời
GV : Thử so sánh điểm giống nhau, khác nhau
giữa :
-Thất ngôn tứ tuyệt và thất ngôn bát cú
-Lục bát và song thất lục bát
HS thảo luận : mục 4 sgk/181
4. Những ý kiến khơng chính xác:
GV : Hãy khoanh trịn vào những ý kiến mà em
( HS làm trong SGK )
cho là khơng chính xác. Có người cho rằng ca dao
châm biếm, trào phúng khơng thuộc thể loại trữ
tình. Ý kiến của em ra sao ?
HS : Những ý kiến khơng chính xác : a, e, i, k
HS đọc mục 5 sgk/182
5. Điền vào chỗ trống :
Điền từ :
(HS làm trong SGK )
a. Tập thể, truyền miệng .
b. Lục bát .
c. Ẩn dụ, SS, Nhân hóa, điệp ngữ , câu hỏi tu từ,
cường điệu. . .
GV : Hãy cho ví dụ minh họa ?
HS : Đọc ghi nhớ
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
HS: đọc câu 1 sgk /192
GV : Nói rõ nội dung trữ tình và hình thức thể
hiện ?
HS đọc câu hỏi 2 sgk/192
GV : So sánh hai bài thơ ( về tình huống biểu hiện
tình yêu quê hương, cách thể hiện ) ?
- HS thảo luận
* Ghi nhớ : sgk/182
II. LUYỆN TẬP
1. Nội dung : Nỗi lo buồn sâu lắng thường trực.
Hình thức : Dịng 1 là biểu cảm trực tiếp (Tả
và kể ), dòng 2 là gián tiếp ( Ẩn dụ ).
2. So sánh :
Cảm nghĩ . . .
Ngẫu nhiên. . .
- Lúc xa quê
- Lúc về quê
- Trực tiếp
- Gián tiếp
- Nhẹ nhàng,
- Hóm hỉnh,
sâu lắng
ngậm ngùi
HS : Đọc câu hỏi 3 sgk/193
3. So sánh Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều và
GV : So sánh ( Cảnh vật được miêu tả và tình cảm Rằm thángGiêng
được thể hiện ) ?
a. Cảnh
-Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều : Đêm khuya, trăng
thuyền, dịng sơng . . .
-Rằm tháng giêng : n tĩnh, u tối, sống động,
trong sáng.
b. Tình
- Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều :
+Lữ khách
+Buồn xa xứ
- Rằm tháng giêng
+Ung dung, lạc quan
+Chiến sĩ cách mạng
HS đọc câu 4 /193
HS : Làm hình thức trắc nghiệm đúng – sai
HS : Chọn câu đúng : b,c,
Hoạt động 3 : ÔN TẬP HỌC KÌ THEO ĐỀ
III. ƠN TẬP HỌC KÌ THEO ĐỀ CƯƠNG
CƯƠNG
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc phần ghi nhớ
* Bài cũ :
- Sưu tầm 1 số bài thơ , bài hát phổ thơ , một bài - Học thuộc phần ghi nhớ
dân ca mà em cho là hay nhất chép vào sổ tay, học - Sưu tầm 1 số bài thơ , bài hát phổ thơ , một bài
thuộc các tác giả và tác phẩm trữ tình
dân ca mà em cho là hay nhất chép vào sổ tay, học
-Ôn hết những kiến thức đã học và nội dung trong thuộc các tác giả và tác phẩm trữ tình
đề cương để chuẩn bị kiểm tra học kì I
- Ơn hết những kiến thức đã học và nội dung trong
đề cương để chuẩn bị kiểm tra học kì I
* Bài mới :
- Soạn bài : Luyện tập sử dụng từ