Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

GIAO AN NGU VAN 6 TUAN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.84 KB, 14 trang )

Tuần: 12
Tiết: 45
ND: 05/11/2018

Hướng dẫn đọc thêm: CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG
(Truyện ngụ ngôn)
1. MỤC TIÊU:

1.1 Kiến thức : Giúp HS:
- Hoạt động 2, 3: Học sinh biết được: thể loại của ngụ ngôn trong văn bản “ Chân, tay, tai,
mắt, miệng”.
- Hoạt động 2, 3: Học sinh hiểu được: nét đặc sắc của truyện: cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc
khi đúc kết bài học về sự đồn kết.
1.2 Kó năng:
- Học sinh thực hiện được: kó năng đọc, hiểu truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại.
- Học sinh thực hiện thành thạo:Phân tích ngụ ý của truyện. Kể lại được truyện
1.3 Thái độ:
- Thói quen: Giáo dục HS ý thức đoàn kết, tôn trọng lẫn nhau.
- Tính cách:Tích hợp giáo dục kó năng sống: kó năng tự nhận thức giá trị của tinh thần
trách nhiệm, sự đoàn kết tương thân, tương ái trong cuộc sống. Kó năng ứng xử có trách
nhiệm và có tinh thần đoàn kết tương thân, tương ái. Kó năng giao tiếp, phản hồi, lắng nghe
tích cực …về bài học trong truyện.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

- Nghệ thuật, nội dung ý nghĩa của truyện.
3. CHUẨN BỊ:

3.1. Giáo viên: Truyện ngụ ngơn.
3.2. Học sinh: Đọc câu chuyện, tìm hiểu ý nghóa truyện.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:


4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút
6A1:
6A2:
6A3:
4. 2 Kiểm tra miệng: (5 phút)
 Kể lại truyện”Thầy bói xem voi” cho biết truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Từ
truyện này em rút ra được bài học gì cho bản thân?(8đ)
 Ngôi thứ ba. Muốn hiểu biết, đánh giá sự việc, phải xem xét một cách toàn diện.
 Đối với bài học hôm nay, em đã chuẩn bị được những gì? (8đ)
 Đọc câu chuyện, tìm hiểu ý nghóa truyện.
 Nhận xét, chấm điểm.
4.3 Tiến trình bài học:

Hoạt động của GV và HS
 Hoạt động 1: Vào bài: Truyện ngụ ngôn có nhiều
câu chuyện rất lí thú và sâu sắc. Một trong các câu
chuyện đó là truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”mà
tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu. 1 phút

Nội dung bài hoïc


 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc- hiểu văn
bản (5 phút)
 GV hướng dẫn HS đọc.
 GV đọc, gọi HS đọc theo lối phân vai.
 GV nhận xét, sửa sai.
 Gọi HS kể lại truyện.
 Nhận xét.
 Lưu ý một số từ ngữ khó SGK.

 Văn bản “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” có mấy sự
việc? Từ các sự việc em hãy tìm bố cục của bài?
 Ba phần
P1:Từ đầu… “kéo nhau về”: Chân, Tay, Tai, Mắt
quyết định không làm lụng, không chung sống với lão
Miệng nữa.
P 2:Tiếp đến “đành họp nhau lại để bàn”: (Hậu
quả của quyết định này.)
P 3: Còn lại: Cách sửa chữa hậu quả.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn
bản.(25phút)
▲Truyện có mấy nhân vật? kể tên?
● Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
 Em có nhận xét gì về cách đặt tên các nhân vật?
● Lấy tên bộ phận người để đặt tên nhân vật.
 Như vậy tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì?
● Nhân hố., ẩn dụ.
 Truyện có những sự việc chính nào?

 Trước khi quyết định chống lại lão Miệng, các
thành viên của nhóm Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng đã
sống với nhau như thế nào?
 Sống thân thiện, đoàn kết với nhau trong một cơ
thể người.
 Vì sao Chân, Tay, Tai, Mắt lại đồng lòng chống lại
lão Miệng?
Chân, Tay, Tai, Mắt cho rằng họ phải “làm việc mệt
nhọc quanh năm, còn lão Miệng chẳng làm gì cả, chỉ
ngồi ăn không”.
 Quyết định chống lại Miệng được thể hiện cao nhất

qua thái độ và lời nói nào của Chân, Tay, Tai, Mắt
 Họ kéo đến nhà lão miệng không chào hỏi, nói

I.Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản:
1. Hướng dẫn đọc,kể:

2. Hướng dẫn tìm hiểu chú
thích: SGK/15
3. Bố cục: 3 phần

II.Hướng dẫn tìm hiểu văn bản:

1. Sự việc chính của truyện:
- Chân, Tay, Tai, Mắt đình
công đòi bình đẳng trong việc
hưởng thụ với Miệng.


thẳng với lão “Từ nay chúng tôi không làm để nuôi
ông nữa”.
 Thái độ và lời nói ấy mang tích chất đoạn tuyệt
hay thù địch?
 Đoạn tuyệt (không quan hệ nữa, không cùng chung
sống)
 Quyết định không cùng chung sống với Miệng được
Chân, Tay, Tai, Mắt thế hiện bằng hành động nào?
 Cả bọn “không làm gì nữa”.
 Chuyện gì xảy ra với họ khi họ quyết định không
làm gì nữa”?
 Miệng không được ăn thì Chân, Tay, Tai, Mắt cũng

mệt mỏi rã rời, cất mình không nổi.
 Chân, Tay không còn muốn chạy nhảy, Mắt lúc
nào cũng lờ đờ, Tai lúc nào cũng ù ù như xay lúa,
Miệng nhợt nhạt cả hai môi, không buồn nhếch mép.
 Theo em vì sao cả bọn phải chịu hậu quả đó?
 Suy bì, tị nạnh, chia rẽ, không đoàn kết làm việc.
 Tích hợp giáo dục kó năng sống: kó năng tự nhận
thức giá trị của tinh thần trách nhiệm, sự đoàn kết
tương thân, tương ái trong cuộc sống. Kó năng ứng xử
có trách nhiệm và có tinh thần đoàn kết tương thân,
tương ái.
? Em nhận ra ý nghóa ngụ ngôn gì từ việc này?
 Nếu không biết đoàn kết, hợp tác thì một tập thể
cũng bị suy yếu.
 Ai đã nhận ra nguyên nhân của tình trạng cả bọn bị
tê liệt sức sống?
● Bác Tai.
 Hãy tóm tắt lời giải thích của Tai về vấn đề này?
 Nếu không làm cho Miệng có cái ăn thì tất cả sẽ bị
tê liệt. Miệng có công việc nhai chứ không ăn không
ngồi rồi. Phải đến làm lành với Miệng.
 Lời khuyên của Tai đã được cả bọn hưởng ứng như
thế nào?
 Cả bọn cố gượng dậy đến nhà Miệng, vực Miệng
dậy đi tìm thức ăn cho Miệng.
 Sau đó cả bọn lại như thế nào với nhau?
 Tất cả thấy đỡ mệt nhọc rồi khoan khoái như trước.
Cả bọn lại hoà thuận mỗi người một việc.
 Em nhận ra ý nghóa ngụ ngôn gì từ sự việc này?
 Đồng tâm hiệp lực sẽ làm thành sức mạnh của mỗi

cá nhân và cả tập thể.

- Kết quả: chính họ chịu hậu
quả của việc Miệng không được
ăn:
+ Miệng: nhợt nhạt, hai hàm
khô cứng
+ Chân, Tay, Tai, Mắt: không
cất mình lên được.

2. Bài học rút ra từ truyện:
- Đóng góp của mỗi cá nhân
với cộng đồng khi họ thực hiện


 Đọc những câu ca dao, tục ngữ thể hiện ý nghóa
của sự đoàn kết?
 Đoàn kết là sống,chia rẽ là chết; Đoàn kết…thành
công;….
 Tích hợp giáo dục kó năng sống: kó năng tự nhận
thức giá trị của tinh thần trách nhiệm, sự đoàn kết
tương thân, tương ái trong cuộc sống. Kó năng giao
tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực …về bài học trong
truyện.
 Liên hệ giáo dục học sinh ý thức đoàn kết,yêu
thương, giúp đỡ, lẫn nhau trong học tập cũng như
trong cuộc sống.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết.
 Truyện đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
 Theo em cách ngụ ngôn của truyện này là gì?

 Mượn truyện các bộ phận cơ thể người để nói về
con người.
 Mượn các bộ phận cơ thể người để nói về mối quan
hệ giữa cá nhân với tập thể. Truyện “ Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng” giúp ta hiểu thêm điều gì?

 HS thảo luận nhóm, trình bày.
 GV nhận xét, chốt ý.
 Tích hợp giáo dục kó năng sống: Kó năng ứng xử
có trách nhiệm và có tinh thần đoàn kết tương thân,
tương ái.
 Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
 Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
(5 phút)
 Gọi HS đọc bài tập.
 Hãy nhắc lại định nghóa truyện ngụ ngôn.
 Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần,
mượn truyện loài vật hoặc về chính con người để nói
bóng gió, kín đáo chuyện con người. Nhằm khuyên
nhủ, răn dạy người ta một bài học nào đó trong cuộc
sống.
 Em hãy nêu tên các truyện ngụ ngôn đã học?
 Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi; Đeo nhạc
cho mèo; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
 GV hướng dẫn HS làm.

chức năng, nhiệm vụ của bản thân
mình.
- Hành động, ứng xử của mỗi
người vừa tác động đến chính họ

lại tác động đến tập thể.

III. Hướng dẫn tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng nghệ thuật nhân hóa,
ẩn dụ: mượn các bộ phận của cơ
thể người để nói chuyện con người.

2. Ý nghóa văn bản:
- Truyện nêu bài học về vai trò của
mỗi thành viên trong cộng đồng.
- Vì vậy, mỗi thành viên không thể
sống đơn độc, tách biệt mà cần
đoàn kết, nương tựa, gắn bó vào
nhau để cùng tồân tại và phát triển.

III.Luyện tập:

- Định nghóa truyện ngụ ngôn:

- Các truyện ngụ ngôn đã học:


 Nhắc HS làm bài trong vở bài tập.
4.4 Tổng kết: (5 phút)
 Kể tóm tắt truyện “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”?
l HS kể.
 GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập:
 Truyện “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” thuộc phương thức biểu đạt nào?
A. Nghị luận.

C. Biểu cảm.
B. Tự sự.
D. Miêu tả.
 Hoặc giáo viên có thể sử dụng kó thuật “Trình bày 1 phút” : Cho học sinh trình bày giá trị
nội dung và nghệ thuật của truyện.
4.5 Hướng dẫn học sinh học tập: 5 phút
à Đối với bài học tiết này:
- Học phần bài ghi.
- Đọc kó truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự sự việc.
à Đối với bài học tiết sau:
- Xem lại những bài tiếng Việt, tiết sau kiểm tra một tiết.
- Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong phần đọc hiểu văn bản của bài “ Treo biển, lợn cưới áo
mới”.
5. PHỤ LỤC:

- Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)

Tuần: 12
Tieát: 46
ND: 08/11/2018

KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
1. MỤC TIÊU:

1.1 Kiến thức :
- Hoạt động 2: Học sinh biết: Hệ thống hoá, củng cố kiến thức Tiếng Việt đã học từ đầu
Học kì I đến thời điểm kiểm tra. (về Từ và cấu cấu tạo từ, Danh từ, Cụm danh từ , Chữa lỗi
dùng từ,…)

- Hoạt động 2: Học sinh hiểu: u cầu của đề
1.2 Kó năng:
- Rèn kó năng dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn (có các từ loại, cụm từ đã học) đúng; kó năng
nhận biết đúng từ loại đã học.
1.3 Thái độ
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, sáng tạo, ý thức nghiêm túc khi làm bài kiểm tra, thi cử.
2.Ma trận:


Vận dụng
Tên chủ đề

Nhận biết

Từ và cấu tạo
từ

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Chữa lỗi
dùng từ

- Kiến thức:
Chữa lỗi dùng

từ.
- Kó năng: Chỉ
ra được cách
dùng từ sai
trong câu

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

Danh từ

Số câu
Số điểm

Cộng

Thơng hiểu
- Kiến thức:
Từ và cấu tạo
từ, nghóa của
từ.
- Kó năng:
Nhớ và trình
bày được
Từ và nghóa
của từ.
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%

-Kiến thức:
danh từ chung,
danh từ riêng.
- Kó năng:
Trình bày

được danh từ
chung, danh từ
riêng

-Kiến thức:
Cách viết
danh từ chung,
danh từ riêng.
- Kó năng:
Viết được câu
có sử dụng
danh từ chung,
danh từ riêng.

Số câu: 0,5
Số điểm: 1

Số câu: 0,5
Số điểm: 1

Số câu:
Số điểm:

Số câu: 1
Số điểm: 2


Tỉ lệ

Cụm danh từ


Tỉ lệ:10%

Tỉ lệ:10%

Tỉ lệ:

-Kiến thức:
đặc điểm, cấu
tạo của cụm
danh từ.
- Kó năng:
Trình bày
được cụm

Tỉ lệ:20%

-Kiến thức: đặc điểm, cấu
tạo của cụm danh từ.
- Kó năng: Sử dụng cụm
danh từ để tạo câu và xác
định được cụm dnh từ trong
đoạn văn..
-Kiến thức: đặc điểm, cấu
tạo của cụm danh từ.
- Kó năng: Viết được đoạn
văn có sử dụng cụm danh
từ.

danh từ có

trong đoạn
văn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%

Số câu: 2
Số điểm: 4
Tỉ lệ:40%

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

Số câu: 2,5
Số điểm: 5
Tỉ lệ:50%


Số câu: 1,5
Số điểm: 3
Tỉ lệ:30%

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%

Số câu: 5
Số điểm: 10
Tỉ lệ:100%

3.Đề kiểm tra và đáp án:
3.1.Đề bài:
Câu 1: Giải thích nghóa của hai từ sau: Học sinh, giáo viên. (2đ)
Câu 2: Tìm những từ không đúng và thay từ dùng đúng vào các câu sau: (2đ)

A. Tính anh ấy cũng dễ dàng.
B. Hùng là một người cao ráo.
Câu 3: .Đặt hai câu, trong đó có một câu có danh từ chung và một câu có danh từ riêng?
(2đ)
Câu 4: Tìm các cụm danh từ trong đoạn văn sau : (2đ)
Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay cố gượng dậy đi theo bác Tai đến nhà lão Miệng. Đến nơi, họ
thấy lão Miệng cũng nhợt nhạt cả hai môi, hai hàm thì khô như rang, không buồn nhếch
mép….
Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn,( có ít nhất ba câu) trong đó có sử dụng cụm danh từ. Xác
định cụm danh từ có trong đoạn văn.(2đ)
3.2.Hướng dẫn chẫm chấm:

Câu

Câu 1:

Nội dung
- Học sinh: Người đang theo học trong nhà trường.

Điểm



Câu 2:

- Giáo viên: người làm nghề dạy học



a. dễ dàng => dễ dãi.
b. Cao ráo => cao lớn..




Ví dụ: (1đ)
Câu 3:

Câu 4

Câu 5

- Danh từ chung: học sinh, thầy giáo, cơ giáo, trường, lớp,…
- Danh từ riêng: Hồ Chí MInh, Vũ Thị Hà, Hà Nội, Tây Ninh,…

- Đặt câu: (1đ)
+ Các bạn học sinh trường em rất ngoan!
+ Nhân dân Tây Ninh trung dũng kiên cường!
Các cụm danh từ:
- Nhà lão Miệng
- Cả hai môi
- Hai hàm

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ



- Ví dụ: Hôm nay, cảnh vật thật đẹp! Bầu trời trong xanh không một
gợn mây. Gió thổi rì rào. Trên cành cây , chim hót líu lo. …



4.Kết quả:
a.Thống kê chất lượng:
Lớp TSHS
6A1
6A2
6A3
K6

Giỏi
SL

TL

Khá
SL
TL

Trung bình
SL
TL

44
43
42
129

b. Đánh giá chất lượng bài làm của học sinh

5. PHỤ LỤC: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 6.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 6.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 6.
+ Đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 6.

Yếu
SL
TL

Kém
SL

TL

TB trở lên
SL
TL


Tuần : 12
Tiết 47
ND: 08/11/2018

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2

1. MỤC TIÊU:

1.1 Kiến thức :
- Hoạt động 2, 3, 4,5,7: Học sinh biết : những ưu khuyết điểm trong bài làm của mình và
của bạn.
- Hoạt động 2, 6: Học sinh hiểu: Nắm được phương pháp làm bài văn tự sự.
1.2 Kó năng:
- Học sinh thực hiện được: Rèn kó năng chữa lỗi sai cho HS.
- Học sinh thực hiện thành thạo: dùng từ đúng, trình bày rõ ràng.
1.3 Thái độ:
- Thói quen: ý thức viết đúng chính tả, diễn đạt mạch lạc.
- Tính cách: Rèn tính cẩn thận khi làm bài.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

Lập dàn ý, Sửa lỗi.

3. CHUẨN BỊ:


3.1 Giáo viên: Bảng phụ ghi lỗi cần sửa chữa, bài kiểm tra cần nhận xét.
3.2 Học sinh: Xem lại bài đề bài, lập dàn ý cho đề văn trên.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1 phút
6A1:
6A2:
4. 2 Kiểm tra miệng: ( 2phút)
 Đối với bài học hôm nay, em đã chuẩn bị được những gì?
4.3 Tiến trình bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Hoạt động1: Vào bài: 1 phút Để giúp
các em nắm vững kiến thức về văn tự sự và
sửa chữa các lỗi sai trong bài viết số 2 của
mình, tiết này, cô sẽ
”Trả bài làm văn số 2” cho các em..
 Hoạt động 2. Gọi HS nhắc lại đề bài.
(3phút)
 GV ghi lại đề lên bảng.
 Hoạt động 3. Phân tích đề:(3phút)
 GV hướng dẫn HS phân tích đề.
 Đề bài thuộc thể loại văn gì?
 Bài yêu cầu em làm gì?
 Hoạt động 4: Nhận xét ưu , khuyết điểm

6A3:

Nội dung bài học


1. Đề bài:
- Kể về một thầy giáo hoặc một cô
giáo mà em quý mến.
2. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Văn tự sự.
- Yêu cầu: Kể về một thầy giáo hoặc
một


trong bài làm của HS.(8 phút)
cô giáo mà em quý mến.
 GV nhận xét ưu điểm và tồn tại qua bài làm 3. Nhận xét:
của HS.
- Ưu điểm:
- Ưu điểm:
+ Đa số HS nắm được yêu cầu đề bài, một
số em làm bài khá tốt, diễn đạt mạch lạc.
+ Một số em trình bày sạch đẹp, bố cục rõ
ràng
- Tồn tại:
- Tồn tại:
+ Còn một số HS viết sơ sài, câu văn lủng
củng, rườm rà, dùng từ chưa chính xác.
+ Ngôi kể chưa thống nhất lúc tôi,lúc em
+ Nhiều em viết chữ cẩu thả, sai lỗi chính tả
nhiều, còn viết tắt, viết số trong bài làm
+ Tẩy xoá nhiều trong bài văn.
4. Công bố điểm:
 Hoạt động 5. Công bố điểm:(4phút)

 GV công bố điểm cho HS nắm.
- Trên trung bình:
- Dưới trung bình:
5. Trả bài
 Hoạt động 6. Trả bài cho HS.(3phút)
 GV cho lớp trưởng phát lại bài cho HS.
6. Dàn bài:
 Hoạt động 7. Hướng dẫn HS xây dựng dàn
a. Mở bài:
ý. (7phút)
- Giới thiệu khái quát về người thầy
 Phần mở bài em sẽ làm như thế nào?
(cô) giáo.
b. Thân bài:
- Khái quát vài nét nổi bật về hình
 Nêu trình tự các ý phần thân bài.
dáng bên ngoài.
- Kể chi tiết nhưng kỉ niệm thân thiết
gắn bó với thầy (cô) giáo.
c. Kết bài:
- Ảnh hưởng của thầy (cô) giáo đối với
 Phần kết bài em nêu những ý gì?
bản thân.
- Mong giữ mãi hình ảnh thầy (cô)

Hoạt động 8. Hướng dẫn HS sửa lỗi sai. giáo kính mến.
(12 phút)
7. Sửa lỗi:
 GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai.
a. Lỗi chính tả:

 HS sửa lỗi sai về chính tả.
-trúng emchúng, dức câudứt
- dảng lạigiảng, diệu dàngdịu
- viếc chữviết, dọng nóigiọng
- cô dáogiáo, làng dalàn
- đối sử  đối xử, sao đó  sau đó.
 GD HS ý thức viết đúng chính tả.
- năng nỉ  năn nỉ,khuông mặc  khuôn


 GV ghi lỗi sai về cách diễn đạt trong bảng
phụ.
 Gọi HS sửa.
 Nhận xét, sửa sai.
 GD HS ý thức diễn đạt mạch lạc.

mặt, nhình cô  nhìn cô.
b. Lỗi diễn đạt, dùng từ
- Cô rất hung dữ khó và nghiêm khắc
- Cô năm nay đã cỡ 40 tuổikhoảng
- Thân hình cô diệu dàng thon thả hay
tròn trịa..
- Tóc cô chảy xệmái tóc dài óng mượt
hoặc xoả bên bờ vai
- Thầy đập 10 roi  đánh
- Khỏi bị ăn đập  không bị đòn
- Dáng cô đi thon th ả nhẹ nhàng
- Tướng của cô đẹp  dáng
- …


4.4 Tổng kết : (3phút)
 GV nhắc lại một số kiến thức về cách viết bài văn tự sự cho HS.
 GD HS ý thức làm tốt bài văn tự sự.
4.5Hướng dẫn học sinh học tập: 5 phút
à Đối với bài học tiết này:
- Xem lại kiến thức về văn tự sự.
à Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài “Luyện tập xây dựng bài tự sự, kể chuyện đời thường”: Trả lời các câu
hỏi SGK.
- Chuẩn bị dàn ý cho đề bài trong SGK – 119: Kể về sự đổi mới của quê em.
5. PHỤ LỤC:

- Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)

Tuần :12


Tiết 48.
ND: 10/11/2018

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ
KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG
1. MỤC TIÊU:

1.1 Kiến thức :
- Học sinh biết: chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.
- Học sinh hiểu : được nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường.
1.2 Kó năng:

- Học sinh thực hiện được: Rèn kó năng lập dàn ý
- Học sinh thực hiện thành thạo: làm bài văn bài văn kể chuyện đời thường
1.3 Thái độ:
- Thói quen: rèn tính cẩn thận khi làm bài.
- Tính cách: giáo dục cho HS tính sáng tạo khi làm bài.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

Tìm ý, lập ý cho bài văn kể chuyện đời thường.
3. CHUẨN BỊ:

3.1 Giáo viên: Dàn bài cho các đề trong SGK – 119.
3.2 Học sinh: Xem lại bài văn tự sự.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1 phút
6A1:
6A2:
4. 2 Kiểm tra miệng: ( 2phút)
 Đối với bài học hôm nay, em đã chuẩn bị được những gì?
 Lập dàn bài cho đề bài: Kể về sự đổi mới của quê em.
 HS, GV nhận xét.
4.3 Tiến trình bài mới:
Hoạt động của GV và HS
 Hoạt động 1: Vào bài: 1 phút Tiết trước, các em đã
được tìm hiểu về bài văn tự sự kể chuyện đời
thường.Tiết này, chúng ta sẽ đi vào luyện tập xây dựng
bài kể chuyện đời thường
 Hoạt động 2: HS tập làm quen với đềø tập làm
văn kể chuyện đời thường.( 8phút)
 GV treo bảng phụ, ghi các đề SGK/119 HS đọc.

 Tìm thêm 1, 2 đề văn tự sự cùng loại.
 Kể về bà nội của em.
 Kể về cảnh vật nơi ta sinh sống.
 Hoạt động 3: Cách làm một đề tập làm văn kể
chuyện đời thường. ( 15phút)

6A3:

Nội dung bài học.

I. Các đề bài: SGK/119

II. Cách làm một đề tập làm
văn kể chuyện đời thường:


 Cho HS nhắc lại các kiến thức đã học về văn kể
chuyện.
 Đối với bài văn kể chuyện đời thường, ta cần phải
đảm bảo được yêu cầu gì về nhân vật và sự việc?

 Nhắc lại cách làm một bài văn tự sự, kể chuyện đời
thường?
 GD HS về ý thức lập dàn ý trước khi làm bài.

 Gọi HS đọc phần 2 SGK / 119.
 Bài làm có sát với đề không? Các sự việc nêu lên có
xoay quanh chủ đề về người ông hiền từ, yêu hoa, yêu
cháu không?
 Bài viết sát với đề, các sự việc xoay quanh chủ

đề về ông, các ý gắn kết với nhau làm nổi bật hình ảnh
người ông.
 Kể chuyện về một nhân vật cần chú ý đạt được
những gì?
 Kể được đặc điểm của nhân vật, hợp với lứa tuổi có
tính khí, ý thức riêng; có chi tiết, việc làm đáng nhớ; có
ý nghóa.
 Hoạt động 4: Lập dàn bài cho đề văn kể chuyện đời
thường.( 15phút)
 Lập dàn bài cho một trong các đề nói trên?
 HS thảo luận nhóm 5’,
 Gọi đại diện nhóm trình bày.
 Nhóm khác nhận xét.
 GV nhận xét sửa sai.
 GV treo bảng phụ ghi dàn bài đề đ SGK/119.
 GD HS về lòng yêu quê hương đất nước, về tính
sáng tạo khi làm bài.

1. Yêu cầu đối với bài văn kể
chuyện đời thường:
Nhân vật: phải hết sức
chân thật, không bịa đặt.
Các sự việc, chi tiết: phải
được lựa chọn, tập trung cho
một chủ đề nào đó, tránh kể tùy
tiện, rời rạc.
2. Cách làm một bài văn kể
chuyện đời thường:
- Tìm hiểu đề.
- Lập dàn ý.

- Chọn ngôi kể, thứ tự kể.
- Chọn lời văn kể chuyện
phù hợp.
- Phát hiện và sửa chữa
những lỗi sai phổ biến.

III. Lập dàn bài cho đề văn
kể chuyện đời thường:
 Đề bài: SGK/119
a.Mở bài:
- Ai đi xa lâu có dịp trở về
hẳn phải ngỡ ngàng vì những
đổi mới của Tân Châu quê em.
b. Thân bài:
- Tân Châu trướcđây :
nghèo, buồn, lặng lẽ.
- Tân Châu hôm nay đổi mới
toàn diện, nhanh chóng.
+ Những con đường, những
ngôi nhà mới.


 Gọi HS đọc bài tham khảo 1, 2 SGK để các em
nắm được cách làm bài kể chuyện đời thường.

+ Trường học, trạm xá, uỷ
ban.
+ Điện đài, ti vi, xe máy.
+ Nền nếp làm ăn sinh hoạt.
c. Kết bài:

- Tân Châu trong tương lai.
IV. Bài tham khảo:

4.4 Tổng kết: ( 5phút)
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm trình bày dàn bài hoàn chỉnh.
- Nhắc nhở các em cách làm dàn bài hoàn chỉnh cho một đề văn kể chuyện đời thường.
4.5 Hướng dẫn học sinh học tập: 5 phút
à Đối với bài học tiết này:
- Xem lại bài, làm dàn bài cho các đề còn lại.
à Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài tiết sau: Viết bài Tập làm văn số 3: Xem lại kiến thức về văn tự sự, cách
làm bài văn tự sự kể chuyện đời thường.
5. PHỤ LỤC:

- Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×