Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an Tuan 17 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.11 KB, 29 trang )

TUẦN 17
Thứ hai ngày 24/ 12/ 2018
Tiết 1:

HOẠT DỘNG TẬP THỂ

CHÀO CỜ
...............................................  .............................................
Tiết 2:

MỸ THUẬT

( GV chuyên dạy)
...............................................  .............................................
Tiết 3:

TẬP ĐỌC

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. MỤC TIÊU

- Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Đọc diễn cảm tồn bài giọng kể nhẹ nhàng,
chậm rãi .
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Ngu Công, cao sản. Hiểu nội dung: ca ngợi ơng
Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một
vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thơn
- Giáo dục HS tính bạo dạn: dám nghĩ, dám làm., ý thức bảo vệ môi trường.
*GDBVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Bảng phụ chép đoạn cần luyện đọc.


- HS: Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên
1. Kiêm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi :
Thầy cúng đi bệnh viện
+ Bài đọc giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc.
- Gọi HS khá đọc bài.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lần:
- Lần 1+ Luyện phát âm
- Lần 2 + Giải nghĩa từ
- Lần 3 + Đọc để đánh giá.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc tồn bài.
c.Tìm hiểu bài
(1). Ơng Lìn đưa nước về làng

Hoạt động của học sinh
-2HS đọc bài trả lời câu hỏi
- HS trả lời

- 1HS khá đọc bài.
Đoạn 1: ... đất hoang trồng lúa
Đoạn 2: ..như trước nữa
Đoạn 3 : Còn lại

-HS đọc theo cặp.


+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?

- Mọi người ngỡ ngàng thấy một dịng
mương ngoằn ngo vắt ngang những
đồi cao.
+ Ơng Lìn đã làm thế nào để đưa được - Ông lần mị trong rừng hàng tháng để
nước về thơn?
tìm nguồn nước. Ông cùng vợ con đào
- Từ: Lần mò, xuyên đồi
một năm giời được gần bốn cây số
mương dẫn nước về thơn
+ Nhờ có nước, tập qn canh tác và - Đồng bào không làm nương như trước
cuộc sống ở nông thơn Phì Ngan đã
mà chuyển sang trồng lúa nước, khơng
thay đổi như thế nào ?
phá rừng làm nương nữa. Đời sống bà
con cũng thay đổi nhờ trông lúa cao sản,
cả thơn khơng cịn hộ đói.
(2). Ơng Lìn giữ rừng
+GDBVMT: Ơng Lìn đã nghĩ ra cách - Ơng Lìn lặn lội đi học cách trồng cây
gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước ?
thảo quả về hướng dẫn cho bà con cùng
- Từ: Lặn lội
trồng.
->GV giảng: Trồng cây để giữ rừng,
giữ nguồn nước.

+ Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho - Cây thảo quả giúp các gia đình thu rất
bà con Phìn Ngan?
nhiều tiền, mang hiệu quả kinh tế cao.
- Muốn thốt nghèo cần phải có quyết
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
tâm cao, tinh thần vượt khó, dám nghĩ,
dám làm.
- > Ơng Lìn xứng đáng được chủ
tịch nước khen ngợi khơng chỉ vì
thành tích giúp đỡ bà con làm kinh tế
giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về
bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồg
cây gây rừng để giữ gìn mơi trường
sống tốt đẹp.
d. Đọc diễn cảm
- Giọng kể hào hứng thể hiện sự cảm
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. HS nêu phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm
cách đọc chung của bài.
chống đói nghèo lạc hậu của ơng Lìn.
- HS nêu cách đọc cụ thể
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : Đ1
- HS luyện đọc theo nhóm
- GV treo bảng phụ. Đọc mẫu.
-Hs đọc
-Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố - dặn dò
- Muốn thốt nghèo cần phải có quyết
+ Bài văn muốn nói nên điều gì?
tâm cao, tinh thần vượt khó, dám nghĩ,
dám làm.

- HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học


- Chuẩn bị bài sau.
...............................................  .............................................
Tiết 4:

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:

- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS có ý thức tốt khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Soạn bài.
- HS: SGK, Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của
hai số ta làm thế nào?
+ Muốn tìm một số phần trăm của
một số ta làm thế nào?
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
+ Bài tập yêu cầu gì ?
+ Em có nhận xét gì về các phép
tính ?
+ Nêu cách chia một số thập phân
cho một số tự nhiên, số TN cho số
TP?

- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.

+ Hãy nêu cách làm?
-> Các em đã nắm chắc cách chia

Hoạt động của học sinh
- 2 HS nêu

-1HS nêu yêu cầu bài
- HS xác định yêu cầu bài.
- Là phép chia các số thập phân.
- Muốn chia một số thập phân với một số
tự nhiên ta làm như sau: Chia phần
nguyên của số bị chia cho số chia. Viết
dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm
trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập
phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện
phép chia. Tiếp tục chia với từng chữ số ở

phần thập phân của số bị chia.
-HS tự làm bài.
a. 216,72 :42 = 5,16
b. 1:12,5 = 0,08
c. 109,98 :42,3 =2,6
- HS nêu.


một số TP cho một số TN và chia
một số TN cho một số TP, chia số
TP cho số TP để vận dụng tốt vào
làm các bài sau.
Bài 2
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
+ Bài tập yêu cầu gì?
+ Em có nhận xét gì về các biểu
thức trên?
+ Em hãy nêu cách tính giá trị của
các biểu thức đã học?

-HSđọc yêu cầu.
- HS xác định yêu cầu
- Các biểu thức có các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia STP, có dấu ngoặc .
- Với biểu thức có dấu ngoặc ta làm trong
ngoặc trước, nếu biểu thức khơng có dấu
ngoặc ta làm nhân, chia trước cộng trừ
sau.
-HS làm bài
- Cho HS làm vào vở

a .(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
= 50,6 : 2,3 + 43,8
- Cả lớp và GV nhận xét.
= 22 + 43,68
= 65,68
b. 8,16:(1,32 + 3,48) - 0,345 : 2
= 8,16:4,8 – 0,1725
= 1,7 -0,1725
= 1,5275
- Gv yêu cầu HS trao đổi cách làm -HS trao đổi.
-> Qua bài chúng ta nắm được
cách tính giá trị biểu thức với các
số thập phân vận dụng tốt trong
mơn tốn và trong cuộc sống..
Bài 3
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc y/c
+ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn
- HS nêu tóm tắt.
hỏi gì?
- Cho HS trao đổi cặp làm vào vở. - Trao đổi cặp làm bài
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- 1HS lên bảng
- Một số HS dưới lớp đọc bài của - 2 HS dưới lớp đọc, nhận xét.
mình.
- Nhận xét, chữa bài bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét chữa bài
Bài giải:
bảng..

a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001
số người tăng thêm là:
15875 –15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002


số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: a) 1,6% ; b) 16129 người
- HS nêu

+ Hãy nêu cách tính tỉ số phần
trăm của hai số và cách tìm một số
% của một số.
->Để giải được dạng toán tỉ số % - HS lắng nghe.
chúng ta cần nắm chắc cách tìm tỉ
số % của hai số, cách tìm một số
% của một số.
3. Củng cố - Dặn dị
+ Bài học hơm nay củng cố cho
- …Kiến thức về tìm tỉ số phần trăm.
chúng ta những kiến thức gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
...............................................  .............................................

Tiết 5:

THỂ DỤC

(GV chuyên dạy)
...............................................  .............................................
Tiết 6:

ĐẠO ĐỨC

...............................................  .............................................
Tiết 7

KHOA HỌC

ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU: Ôn tập các kiến thức về :
- Đặc điểm giới tính.
-Một số biện pháp phịng bệnh có liên quan đến việc vệ sinh cá nhân.
-Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Tơ sợi tự nhiên khác tơ sợi nhân tạo
như thế nào?
- GV nhận xét .

2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:

Hoạt động của học sinh
1-2 HS nêu sự khác biệt của tơ sợi tự
nhiên và tơ sợi nhân tạo.


b. Các hoạt động.
Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học
tập.
Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ
thống các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phịng bệnh có liên
quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập, cho HS làm
-HS thảo luận theo nhóm 4.
việc theo nhóm, ghi kết quả vào phiếu.
- Mời một số HS trình bày.
- HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
- GV kết luận.

PHIẾU HỌC TẬP

Thực hiện theo chỉ dẫn Phịng tránh được
trong hình

bệnh
Hình1: Nằm màn
-Sốt xuất huyết
- Sốt rét
- Viêm não
Hình2: Rửa sạch tay
( trước khi ăn và sau
khi đại tiện )
Hình3 : Uống nước đã
đun sơi để nguội

Hình 4 :Ăn chín

-Viên gan A
- Giun
-Viêm gan A
-Giun
-Các bệnh đường
tiêu hoá khác
- Viêm gan A
- Giun ,sán
-Ngộ độc thức ăn
- Các bệnh đường
tiêu hoá khác

-> Muốn cho cơ thể khỏe mạnh cần
biết cách phịng một số bệnh thơng .
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu:
Giúp HS củng cố và hệ thống các

kiến thức về tính chất và cơng dụng
của một số vật liệu đã học.
Cách tiến hành:

Giải thích
Những bệnh đó lây do muỗi đốt
người bệnh hoặc động vật mang
bệnh rồi đốt người lành và
truyền vi rút gây bệnh
Các bệnh đó lây qua đường tiêu
hoá…
Nước lã chứa nhiều mầm
bệnh,trứng giun và các bệnh
đường tiêu hố khác..
Trong thức ăn sống hoặc thức ăn
ơi thiu hoặc thức ăn bị
ruồi,gián ,chuột bò vào chứa
nhiều mầm bệnh.Vì vậy cần ăn
thức ăn chín ,sạch.


Bài tập 1: GV chia lớp thành 2 nhóm
và giao nhiệm vụ:
+Nhóm 1: Nêu tính chất, cơng dụng
của tre, sắt, các hợp kim của sắt.
+Nhóm 1: Nêu tính chất, cơng dụng
của đồng, đá vơi, tơ sợi.
+Nhóm 2: Nêu tính chất, cơng dụng
của nhơm ; gạch, ngói ; chất dẻo.
+Nhóm 2: Nêu tính chất, cơng dụng

của mây, song ; xi măng ; cao su.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
thảo luận theo sự phân cơng của GV.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
->GV kết luận: Tính chất công dụng
của mây tre, song, nhôm ,đồng, sắt
gang thép, xi măng, chất dẻo, cao
su, ...
Bài tập 2: GV tổ chức cho HS chơi
trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Đáp án:2.1 – c ; 2.2 – a ; 2.3 – c ; 2.4
–a
Hoạt động 3: Trị chơi :Đốn chữ.
+Mục tiêu:
Giúp HS củng cố một số kiến thức
trong chủ đề “Con người và sức
khoẻ”
+Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn luật chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi. Nhóm nào
đốn được nhiều câu đúng là thắng
cuộc.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Qua bài học giúp các em khắc sâu
những kiến thức gì?
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài
sau.


-Thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-HS chơi theo hướng dẫn của GV.

- HS nêu.

...............................................  .............................................


Rút kinh nghiệm:





  

Thứ ba ngày 25/ 12/ 2018
(Giáo viên 1,5 và GV chuyên dạy)
...............................................  .............................................
Thứ tư ngày 26/ 12/ 2018
Tiết 1:

TẬP ĐỌC

CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. MỤC TIÊU:


- Ngắt nhịp hợp lí theo thể lục bát.Thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
- Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những
người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
- Giáo dục HS yêu quý hạt gạo, biết ơn người nông dân.
*GDBVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV:Bảng phụ.
- HS: Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc và nêu nội dung chính
của bài Ngu Công xã Trịnh Tường.
- GV nhận xét .
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Mời 1 HS khá đọc bài ca dao.
+ Có thể chia bài ca dao thành mấy
đoạn?
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết
hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ
khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc tồn bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
c.Tìm hiểu bài:

- Cho 3 HS đọc nối tiếp 3 bài ca dao:
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất
vả, lo lắng của người nông dân trong
sản xuất?

Hoạt động của học sinh
- 1-2 HS đọc và nêu mội dung

- HS theo dõi SGK
+ Đoạn 1: Từ đầu đến muôn phần.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến tấc vàng bấy
nhiêu.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.

- HS đọc nối tiếp theo cặp.

-Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa, Mồ
hơi…
-Sự lo lắng: Đi cấy cịn trơng nhiều bề,


- Từ: Mồ hơi thánh thót, trơng
nhiều bề
- GV chốt lại và ghi bảng ý 1 của bài
ca dao.
- Cho HS đọc đoạn bài ca dao thứ hai:
+ Những câu nào thể hiện tinh thần
lạc quan của người nông dân?
- Từ : Cơm vàng



- ý1: Nỗi vất vả lo lắng của người
nông dân.

Công lênh chẳng quản lâu đâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm
vàng.
-ý2:Tinh thần lạc quan của người nông
- Cho HS đọc 3 bài ca dao:
dân
+Tìm những câu ứng với nội dung (a, -ND a: Ai ơi đừng … bấy nhiêu.
b, c)?
-ND b: Trơng cho chân …n tấm
lịng.
-ND c: Ai ơi, bưng … đắng cay muôn
+ Nêu nội dung chính của bài ca
phần!
dao ?
- Nội dung : Bài ca dao cho thấy sự lao
động vất vả của những người nông dân
đã mang lại cuộc sống ấm no hạnh
phúc cho mọi người.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- 3 HS đọc.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
- HS tìm giọng đọc cho mỗi bài ca dao.
bài ca dao.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm trong
-HS luyện đọc diễn cảm.

nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng.
-Thi đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố - Dặn dị
+ Nêu nội dung chính của bài ca dao? - HS nêu
+ GDBVMT: Hãy nêu những việc em - HS trình bày.
làm để giúp cho cuộc sống của chúng
ta được ấm no hạnh phúc?
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về
học bài và chuẩn bị bài sau.
...............................................  .............................................
Tiết 2:

TỐN

GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia các số thập phân . Chuyển một số phân số thành số thập phân.
- HS thực hành nhanh, chính xác
- Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Máy tính bỏ túi (Mỗi bàn một cái)
- HS: SGK, vở



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- 1HS lên bảng chữa bài 2, 1HS lên bảng
chữa bài 3.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn thực hành.
Làm quen với máy tính bỏ túi:
- Cho HS quan sát máy tính bỏ túi.
+ Máy tính bỏ túi giúp ta làm gì?

Hoạt động của học sinh

- Giúp ta thực hiện các phép tính
thường dùng như : + ; - ; x ; :
+ Em thấy trên mặt máy tính có những gì? - Màn hình, các phím.
+ Em thấy ghi gì trên các phím?
- Có ghi các số ,chữ và các phép
tính…
- Cho HS ấn phím ON/ C và phím OFF và - HS thực hiện theo hướng dẫn của
nói kết quả quan sát được.
GV
- GV nói: Chúng ta sẽ tìm hiểu dần về các Quan sát và nêu kêt quả quan sát.
phím khác.
Thực hiện các phép tính:
- GV ghi phép cộng lên bảng:

25,3 + 7,09
- GV đọc cho HS ấn lần lượt các phím,
- HS đọc phép tính
đồng thời quan sát trên màn hình.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của
- Làm tương tự với 3 phép tính: trừ, nhân, GV.
chia.
c. Thực hành:
Bài 1 :
Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra
- Hs đọc yêu cầu.
lại bằng máy tính bỏ túi.
+ Bài yêu cầu chúng ta điều gì?
- HS thực hiện rồi kiểm tra lại bằng
- GV hướng dẫn HS cách làm.
máy tính:
- Cho HS làm vào vở.
a) 126,45 + 796,892 = 923,342
- Mời một số HS nêu kết quả.
b) 352,19 – 189,471 = 162,719
- Cả lớp và GV nhận xét.
c) 75,54 x 39 = 2946,06
d) 308,85 : 14,5 = 21,3
+ Em hãy nêu các thao tác thực hiện các
- HS nêu.
phép tính bằng máy tính bỏ túi?
=> Chúng ta đã nắm được các thao tác
thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ
túi vận dụng tốt trong thực thế để tính
tốn các số nhiều chữ số.

Bài 2 :
Viết các phân số sau thành số thập phân.
- HS đọc yêu cầu bài.
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- HS nêu.
- Mời một HS nêu cách làm.
- HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- HS làm bảng lớp ,bảng con:


3
5
=
0,75
;
= 0,625;
4
8
6
5
= 0,24 ; 40 = 0,125
25

- Mời 4 HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.

- HS nêu cách làm.
+ Em hãy trình bày lại các thao tác
chuyển các phân số thành số thập phân

bằng máy tính bỏ túi?
=> Chúng ta đã nắm được cách chuyển
các phân số thành các số thập phân vận
dụng làm bài tốt ở các bài sau.
Bài 3 :
- HS đọc bài tập
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - HS trao đổi cách làm.
- Kết quả:
- Mời HS trình bày.
4,5 x 6 – 7
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu.
+ Phím (.) trên máy tính để làm gì ?
=> Các em cần nắm chắc các phím trên
máy tính để khi thực hiện tính giá trị các
biểu thức mới chính xác.
3. Củng cố - Dặn dò
- HS nêu.
+ Em hãy nêu các thao tác thực hiện các
phép tính +, - , x, : bằng máy tính bỏ túi ?
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại
các kiến thức vừa học.
...............................................  .............................................
Tiết 3.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. MỤC TIÊU:


- Tìm và phân loại được (từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ
đồng âm).theo yêu cầu của BT trong SGK
- HS thực hành nhanh, chính xác.
- Giáo dục HS ham thích học bộ mơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV : Bảng phụ
- HS : VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
+Trong Tiếng Việt có những kiểu
cấu tạo từ như thế nào?

Hoạt động của học sinh


- GV treo bảng phụ ghi nội dung
ghi nhớ, mời một HS đọc.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

-Lập bảng phân loại các từ…
Từ đơn Từ
Từ láy
ghép
Từ ở
Cha
rực rỡ, lênh
trong Hai,
con,
khổ bước, đi, mặt
th
trên, cát, trời,
ánh,
chắc
biển,
nịch
xanh,
bóng,
cha,
dài,bóng,
con,
trịn,
Từ
VD: nhà, VD:
VD: đu đủ,
tìm
cây, hoa, trái đất, lao xao,…
thêm …

hoa
khên
hồng,…
h

+ Thế nào là từ đơn? Từ phức?
- Từ đơn là những từ có một tiếng. Từ
=>GV chốt:
phức là từ có hai hay nhiều tiếng ghép lại.
Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nhắc lại thế nào là từ
- HS nêu
đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng
- Từ đồng nghĩa từ từ có nghĩa giống nhau
âm?
hoặc gần giống nhau.
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và
nhiều nghĩa chuyển.
Từ đồng âm là những từ có âm giống nhau
nhưng nghĩa khác nhau.
- Mối quan hệ của mỗi nhóm từ:
- GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi
a) đánh trong các từ ngữ phần a là một từ
nhớ, mời một HS đọc.
nhiều nghĩa.
- Cho HS trao đổi nhóm 2
b) trong veo trong vắt, trong xanh là
-Mời đại diện các nhóm HS trình
những từ đồng âm.

bày.
c) đậu trong các từ phần c là những từ
đồng âm với nhau.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 3:


- Mời 1 HS đọc yêu cầu và đoạn
văn.
- Cho HS làm bài theo tổ.
- Mời đại diện các tổ trình bày.
- Các tổ khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 4 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc câu thành
ngữ, tục ngữ vừa hoàn chỉnh.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Em hiểu gì về các câu thành ngữ
trên?
3. Củng cố dặn dị:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa, từ
nhiều nghĩa, từ đồng âm?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức
vừa ôn tập.


a- Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh
nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma,…
- Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng,
hiến, nộp, biếu, đưa,…
- Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả,
êm ái,…
b-Không thể thay từ tinh ranh bằng từ….

Có mới nới cũ.
Xấu gỗ, tốt nước sơn.
Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
-Có mới nới cũ, phê phán những kẻ
chuộng cái mới, coi thường cái cũ…
- Từ đồng nghĩa từ từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau.
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và
nhiều nghĩa chuyển.
Từ đồng âm là những từ có âm giống nhau
nhưng nghĩa khác nhau.

...............................................  .............................................
Tiết 4

TẬP LÀM VĂN

ÔN LUYỆN VỀ VIẾT ĐƠN
I. MỤC TIÊU:

- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn bài tập 1.
-Viết được một lá đơn xin tham gia sinh hoạt hè đúngthức đủ nội dung.

- HS vân dụng bài học vào cuộc sống.
II. GIÁO DỤC GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG

- Ra quyết định
- Hợp tác làm việc nhóm, hồn thành một lá đơn.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Phiếu phô tô mẫu đơn xin học.
- HS: VBT


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc biên bản đại hội chi đội
- Gọi 1 HS nêu cấu tạo của biên bản
hội họp?
- GV nhận xét .
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội
dung BT 1.
- GV phát phiếu học tập, cho HS làm
bài.
- Mời một số HS dưới lớp đọc đơn.
- Cả lớp và GV nhận xét chữa bài bảng

phụ.
- Yêu cầu HS nêu cấu tạo của 1 lá
đơn?
Bài 2:
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV Cùng cả lớp trao đổi về một số
nội dung cần lưu ý trong đơn.
+ Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
+ Tên của đơn là gì?
+ Nơi nhận đơn viết như thế nào?
+ Nội dung đơn bao gồm nhưng mục
nào?

- GV nhắc HS: Trình bày lý do viết
đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết
phục
- Cho HS viết đơn vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài bảng
3. Củng cố - dặn dò
+ Cấu tạo của một lá đơn?
+GDKNS : Khi nào cần viết đơn ?
- GV nhận xét chung về tiết học.

Hoạt động của học sinh
- 2 HS trả lời.

- HS đọc.

- HS làm bài vào phiếu học tập. 1 HS

làm bảng phụ.
- HS đọc đơn.
- Nhận xét, chữa bài bảng phụ.
- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu.

- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Đơn xin tham gia sinh hoạt hè.
- Kính gửi: BCH đoàn xã Lê Lợi.
- Nội dung đơn bao gồm:
+ Giới tiệu bản thân.
+ Trình bày lí do làm đơn.
+ Lời hứa. Lời cảm ơn.
+ Chữ kí của HS và phụ huynh.
- HS viết vào vở.1 HS làm bảng phụ.
- HS đọc đơn, nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài bảng.
- 2 HS nêu


- Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu
cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá
đơn.
...............................................  .............................................
Tiết 5

THỂ DỤC

(GV chuyên dạy)
...............................................  .............................................

Tiết 6 +7

TIẾNG ANH

(GV chuyên dạy)
...............................................  .............................................
Rút kinh nghiệm:





  

Thứ năm ngày 27/12/2018
Tiết 1:

TOÁN

SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TỐN
VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài tốn cơ bản về tỉ số phần trăm
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
- Bài tập cần làm: bài tập 1 dòng 1,2 ; bài tập 2 dòng 1,2; bài tập 3 a,b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Máy tính bỏ túi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Máy tính bỏ túi có tác dụng gì?
+ Giới thiệu cách mở máy, tắt máy?
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hình thành kiến thức.
VD1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và
40.
- Cho HS nêu cách tính theo quy tắc:
+Tìm thương của 7 và 40.

Hoạt động của học sinh
- 2 HS trả lời.

- HS nêu cách tính: ta tìm thương của
7 và 40 rồi nhân nhẩm thương đó
với100 rồi viết thêm kí hiệu %
-HS sử dụng máy tính để tính theo sự


+Nhân nhẩm thương đó với 100
hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn: Bước thứ 1 có thể sử 7 : 40 = 0,175
dụng máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS
0,175 = 17,5
tính và suy ra kết quả.
- HS nêu: 56 x 34 : 100

VD 2: Tính 34% của 56
-HS thực hiện bằng máy tính theo
- Mời 1 HS nêu cách tính
nhóm 4.
- Cho HS tính theo nhóm 4.
56 x 34 : 100 = 19,04
-HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Sau đó Vậy 34% của 56 là 19,04.
nói: ta có thể thay thế 34 : 100 bằng
34%. Do đó ta có thể ấn phím như nêu
trong SGK.
VD 3: Tìm một số biết 65% của nó
- HS nêu: 78 : 65 x 100
bằng 78
-HS thực hiện bằng máy tính theo
- Mời 1 HS nêu cách tính.
nhóm 2.
- GV gợi ý cách ấn các phím để tính.
78 : 65 x 100 = 120
Vậy số cần tìm là 120.

c. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Bài yêu cầu gì.
- Cho từng cặp HS thực hành, một em
bấm máy tính , một em ghi vào nháp.
Sau đó đổi lại để kiểm tra kết quả.
- Mời một số HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Em hãy nêu các thao tác thực hiện

tìm tỉ số phần trăm trên máy tính bỏ
túi ?
-> Qua bài các em đã biết thực hiện
tìm tỉ số % trên máy tính bỏ túivận
dụng tốt trong mơn tốn và trong
cuộc sống..
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Bài yêu cầu gì.
- Cho từng cặp HS thực hành, một em
bấm máy tính , một em ghi vào nháp.
Sau đó đổi lại để kiểm tra kết quả.
- Mời một số HS nêu kết quả.

- HS đọc yêu cầu.
-HS nêu yêu cầu nội dung.
-HS thực hành.
-Kết quả:
-An Hà: 50,81% ;An Hải: 50,86%

- HS đọc yêu cầu.
-HS nêu yêu cầu .
-HS thực hành.
-Kết quả:
103,5kg

86,25kg


- Cả lớp và GV nhận xét.

+ Em hãy nêu các thao tác thực hiện
tìm một số % của một số?
-> Qua bài các em đã biết thực hiện
tìm một số % của một số trên máy tính
bỏ tú vận dụng tốt vào các bài saui.
Bài 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
+ Bài yêu cầu gì.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách
giải.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 3 HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Em hãy nêu các thao tác thực hiện
tìm số tiền gửi khi biết % lãi và tiền
lãi?
-> Qua bài các em đã vận dụng tốt
cách tìm số tiền gửi khi biết % lãi và
tiền lãi trên máy tính bỏ túi.
3. Củng cố - Dặn dị
+ Bài học hôm nay giúp em củng cố
khắc sâu những kiến thức gì ?
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
lại các kiến thức vừa học
Tiết 2:

- HS nêu.

- HS đọc yêu cầu.

-HS nêu yêu cầu .
- HS trao đổi tìm cách giải
- HS làm vở
-Kết quả:
a) 30 000 : 0,6 x 100 = 5 000 000
b) 60 000 : 0,6 x 100 = 10 000 000
- HS nêu.

- HS nêu
- HS lắng nghe

LTVC

ÔN TẬP VỀ CÂU
I. MỤC TIÊU:

- Củng cố cho HS về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến.
- Tìm được một câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến và nêu được dấu hiệu
của các kiểu câu đó bài tập 1. Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế
nào? Ai là gì?) ; Xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trong từng câu
theo yêu cầu của bài tập 2.
- HS ham thích học bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV : Khái niệm các kiểu câu ở bảng phụ
- HS : VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh


1.Kiểm tra bài cũ
+ Nêu ví dụ về từ đồng nghĩa?
+ Nêu ví dụ về từ nhiều nghĩa?
+ Nêu ví dụ về từ đồng âm?
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể
nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
+ Câu kể dùng để làm gì? Có thể
nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì?
+ Câu khiến dùng để làm gì? Có
thể nhận ra câu khiến bằng dấu
hiệu gì?
+ Câu cảm dùng để làm gì? Có thể
nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì?
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở
bài tập.
- Mời một số HS trình bày.

- 3 HS lên bảng

-HS nêu yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập

Kiểu
câu
Câu
hỏi

Ví dụ
Nhưng vì sao

- Cả lớp cùng GV nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Câu
kể

Cơ giáo phàn
nàn với mẹ của
một HS.

Câu
cảm

Thế thì đáng
buồn q!

Dấu
hiệu
ơ biết

cháu cóp
bài của
bạn
?
Dùng để
hỏi ..
Cuối câu
có dấu
hỏi.
Dùng để
kể Cuối
câu có
dấu chấm
; dấu 2
chấm
Câu bộc
lộ cảm
xúc, có
các từ
quá, đâu


Câu Em hãy cho biết
khiến đại từ là gì.

và dấu !
Câu nêu
yêu cầu,
đề nghị.
Trongcâu

có từ hãy.

-> Các em cần nắm được thề nào
là câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu
khiến để vận dụng viết văn tốt hơn.
Bài 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
+ Các em đã biết những kiểu câu
kể nào?
-HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý cho HS nhắc lại các
-HS nêu
kiểu câu kể đã được học.
-Xác định các kiểu câu kể.
-Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn
- Cách đây không lâu,/
văn.
lãnh đạo hội đồng thành
- Cho HS làm bài vào vở (gạch một Ai làm
phố Nót-tinh-ghêm ở
gạch chéo giữa trạng ngữ với chủ
gì?
nước Anh// đã quyết định
ngữ và vị ngữ, gạch 2 gạch chéo
phạt tiền các công chức
giữa chủ ngữ với vị ngữ)
nói hoặc viết khơng đúng
- Mời một số HS trình bày.
chuẩn.
- Ơng chủ tịch hội đơng

- Các HS khác nhận xét.
thành phố// tun bố sẽ
khơng kí bất cứ văn bản
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
nào có lỗi ngữ pháp và
chính tả.
-Theo quyết định này,
Ai thế
mỗi lần mắc lỗi,// công
nào?
chức//sẽ bị phạt một
bảng.
-Số công chức trong
thành phố// khá đơng.
Ai
là gì?
Đây// là một biện
-> Cần nắm được các kiểu câu kể
pháp mạnh nhằm
(Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) ;
giữ gìn sự trong
Xác định đúng các thành phần chủ
sáng của tiếng
ngữ, vị ngữ, trong từng câu.
Anh.
3. Củng cố - Dặn dị
+ Bài học hơm nay giúp em khắc
sâu những kiến thức gì ?
- GV nhận xét giờ học.
- HS nêu

- Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức
vừa ôn tập.


...............................................  .............................................
Tiết 3:

ÂM NHẠC

(GV chuyên dạy)
...............................................  .............................................
Tiết 4:

KHOA HỌC

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
(Kiểm tra theo kế hoạch của nhà trường)

...............................................  .............................................
Tiết 5:

LỊCH SỬ

ƠN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: Giúp HS nhớ lại:

- Những mốc thời gian tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945.Nội dung cơ bản
của bản Tuyên ngôn Độc lập. ý nghĩa lịch sử của các sự kiện lịch sử tiêu biểu
như: việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Cách mạng tháng Tám năm 1945
- HS tìm hiểu thơng tin nêu lại kiến thức cơ bản.

- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV: Phiếu bài tập
HS: SGK, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II - 2 HS trả lời.
của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho CM
Việt Nam?
+ Nêu thành tích tiêu biểu của một
trong 7 anh hùng được tuyên dương
trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán
bộ gương mẫu toàn quốc?
- Nhận xét – đánh giá.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Học sinh lắng nghe
b. Hướng dẫn ôn tập.
GV hỏi để giúp HS nhớ lại các mốc
lịch sử quan trọng
+ Thực dân Pháp nổ súng xâm lược
- 1 – 9 – 1858
nước ta khi nào?
+ Ngày, tháng năm nào Nguyễn Tất
-5 – 6 – 1911




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×