Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

BÁO CÁOTiêu chí đánh giá thực trạng quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc cảnh quantại các huyện của thành phố Hà Nộ Slides ths KTS la hng sn ngay 30 11 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 26 trang )

UBND
UBND THÀNH
THÀNH PHỐ
PHỐ HÀ
HÀ NỘI
NỘI
SỞ
SỞ QUY
QUY HOẠCH
HOẠCH –– KIẾN
KIẾN TRÚC
TRÚC HÀ
HÀ NỘI
NỘI

BÁO
BÁO CÁO
CÁO
Tiêu
Tiêu chí
chí đánh
đánh giá
giá thực
thực trạng
trạng quản
quản lý
lý quy
quy hoạch
hoạch xây
xây dựng,
dựng, kiến


kiến trúc
trúc cảnh
cảnh quan
quan
tại
tại các
các huyện
huyện của
của thành
thành phố
phố Hà
Hà Nội
Nội
(Hội
(Hội thảo:
thảo: “Thực
“Thực trạng
trạng quản
quản lý
lý quy
quy hoạch
hoạch xây
xây dựng,
dựng, kiến
kiến trúc
trúc cảnh
cảnh quan
quan tại
tại các
các huyện

huyện của
củaThành
Thành phố
phố Hà
Hà Nội”)
Nội”)

Tài
Tài liệu
liệu báo
báo cáo
cáo
(Tháng
(Tháng 11
11 năm
năm2021)
2021)


NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Trích Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ XVII Đảng bộ thành phố Hà Nội (Nhiệm kỳ 2020-2025):
Mục tiêu phát triển Thủ Đô đến 2025, định hướng đến 2030 và tầm nhìn đến 2045; Định hướng và
nhiệm vụ trọng tâm; Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu; Khâu đột phá trong giai đoạn 2020-2025

1

Phạm vi & đối tượng đánh giá thực trạng Quản lý quy hoạch xây dựng; Quản lý kiến trúc cảnh quan
(thuộc đề tài nghiên cứu khoa học)

2


Hệ thống tiêu chí đánh giá thực trạng quản lý (Cơ sở pháp lý; Cơ sở thực tiễn): Tiêu chí quản lý quy
hoạch xây dựng; Tiêu chí quản lý kiến trúc cảnh quan.

3

Một số ví dụ và Kết quả ban đầu: Đánh giá thực trạng quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc cảnh
quan (áp dụng hệ thống tiêu chí đánh giá)


MỤC TIÊU PHÁT
PHÁT TRIỂN
TRIỂN THỦ
THỦ ĐÔ
ĐÔ ĐẾN
ĐẾN 2025,
2025, ĐỊNH
ĐỊNH HƯỚNG
HƯỚNG ĐẾN
ĐẾN 2030
2030 VÀ
VÀ TẦM
TẦM NHÌN
NHÌN ĐẾN
ĐẾN 2045
2045

O
B
J

E
C
T
I
V
E

Đến năm 2025,
 Phát triển nhanh và bền vững Thủ đô theo hướng đô thị
xanh, thành phố thơng minh, hiện đại, có sức cạnh tranh
cao trong nước và khu vực.
 Cơ bản hoàn thành mục tiêu cơng nghiệp hóa, GRDP/người
đạt 8.300-8.500 USD.
Đến năm 2030,
 Trở thành thành phố “xanh - thông minh - hiện đại”.
 Phát triển năng động, hiệu quả, có sức cạnh tranh khu vực
và quốc tế.
 Hồn thành cơng nghiệp hóa Thủ đơ; GRDP/người đạt
12.000-13.000 USD.
Đến năm 2045,
 Có chất lượng cuộc sống cao; kinh tế, văn hóa, xã hội phát
triển toàn diện, bền vững.
 Là thành phố kết nối toàn cầu, có sức cạnh tranh quốc tế,
GRDP/người đạt trên 36.000 USD.

2

Trích: Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ XVII Đảng bộ
thành phố Hà Nội (Nhiệm kỳ 2020-2025)



MỤC TIÊU PHÁT
PHÁT TRIỂN
TRIỂN THỦ
THỦ ĐÔ
ĐÔ ĐẾN
ĐẾN 2025,
2025, ĐỊNH
ĐỊNH HƯỚNG
HƯỚNG ĐẾN
ĐẾN 2030
2030 VÀ
VÀ TẦM
TẦM NHÌN
NHÌN ĐẾN
ĐẾN 2045
2045

VỀ
VỀ QUY
QUY HOẠCH,
HOẠCH, ĐƠ
ĐƠ THỊ,
THỊ, NÔNG
NÔNG THÔN
THÔN VÀ
VÀ MÔI
MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG


O
B
J
E
C
T
I
V
E

 Tỷ lệ huyện đạt chuẩn nông thôn mới: 100%; Tỷ lệ xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao: 40%, nông thôn mới kiểu
mẫu: 20%; hồn thành mục tiêu xây dựng nơng thơn mới cấp
thành phố.
 Tỷ lệ đơ thị hóa: 60-62%; Tỷ lệ diện tích phủ kín của các quy
hoạch chung, quy hoạch phân khu: 100%.
 Tỷ lệ hộ dân thành thị và nông thôn được cung cấp nước sạch:
100%.
 Tỷ lệ các chất thải và nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn về
môi trường: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô
thị và nông thôn bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn: 100%; tỷ lệ
chất thải nguy hại được xử lý: 100%; tỷ lệ chất thải y tế được
xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường: 100%; tỷ lệ cụm công nghiệp,
cụm công nghiệp làng nghề (đang hoạt động và xây dựng mới)
có trạm xử lý nước thải: 100%; tỷ lệ nước thải đô thị được xử
lý: 50-55%.
 Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng: 30-35%.

3


Tỷ lệ đô thị hóa (2045):
60-62%
Dân số
Tỷ lê
đơ thị
hóa

2020

2030

7,3 - 7,9

9,0 - 9,2

2050

10,8

triệu người

triệu người

triệu người

58% - 60%

65% - 68%

70 - 80%


Trích: Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ XVII Đảng bộ
thành phố Hà Nội (Nhiệm kỳ 2020-2025)


MỤC TIÊU PHÁT
PHÁT TRIỂN
TRIỂN THỦ
THỦ ĐÔ
ĐÔ ĐẾN
ĐẾN 2025,
2025, ĐỊNH
ĐỊNH HƯỚNG
HƯỚNG ĐẾN
ĐẾN 2030
2030 VÀ
VÀ TẦM
TẦM NHÌN
NHÌN ĐẾN
ĐẾN 2045
2045

VỀ
VỀ QUY
QUY HOẠCH,
HOẠCH, ĐƠ
ĐƠ THỊ,
THỊ, NÔNG
NÔNG THÔN
THÔN VÀ

VÀ MÔI
MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG

O
B
J
E
C
T
I
V
E

ĐỊNH HƯỚNG VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:
 Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, quản lý
quy hoạch, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý đô thị,
dân cư, trật tự xây dựng, an tồn giao thơng, bảo đảm kỷ
cương, văn minh đơ thị.
 Nâng cao chất lượng, hiệu quả chỉnh trang, phát triển, hiện
đại hóa đơ thị gắn với phát triển kinh tế đô thị theo hướng
bền vững.
 Tiếp tục đẩy mạnh chất lượng xây dựng nông thôn mới, cơ
cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn.
 Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài ngun,
bảo vệ mơi trường; chủ động phịng, chống thiên tai, cứu
hộ, cứu nạn, ứng phó với biến đổi khí hậu; tạo cho được
chuyển biến căn bản đối với các vấn đề dân sinh cấp bách về
giảm thiểu ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thơng,...


4

10

1

9

1

2

2

1

3

4

3

2
3

4

5

7

8

Trích: Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ XVII Đảng bộ
thành phố Hà Nội (Nhiệm kỳ 2020-2025)

6

5


MỤC TIÊU PHÁT
PHÁT TRIỂN
TRIỂN THỦ
THỦ ĐÔ
ĐÔ ĐẾN
ĐẾN 2025,
2025, ĐỊNH
ĐỊNH HƯỚNG
HƯỚNG ĐẾN
ĐẾN 2030
2030 VÀ
VÀ TẦM
TẦM NHÌN
NHÌN ĐẾN
ĐẾN 2045
2045

VỀ
VỀ QUY
QUY HOẠCH,

HOẠCH, ĐƠ
ĐƠ THỊ,
THỊ, NÔNG
NÔNG THÔN
THÔN VÀ
VÀ MÔI
MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG

O
B
J
E
C
T
I
V
E

NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TRONG
GIAI ĐOẠN 2020-2025 (TRÍCH 06/14):
 Tiếp tục đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng và quản lý đô thị
theo hướng thơng minh, xanh và bền vững.
 Hồn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới cấp thành phố, triển
khai mạnh mẽ nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.
 Phát huy giá trị văn hóa và con người Hà Nội, khơi dậy ý chí, niềm tự
hào, khát vọng phát triển của nhân dân Thủ đô.
 Phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, góp
phần phát triển Thủ đơ hiện đại, văn minh.
 Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài ngun, bảo vệ mơi

trường; chủ động phịng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng phó
với biến đổi khí hậu.
 Nâng cao hơn nữa hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của chính
quyền các cấp gắn với thực hiện thí điểm quản lý theo mơ hình
chính quyền đô thị.

5


MỤC TIÊU PHÁT
PHÁT TRIỂN
TRIỂN THỦ
THỦ ĐÔ
ĐÔ ĐẾN
ĐẾN 2025,
2025, ĐỊNH
ĐỊNH HƯỚNG
HƯỚNG ĐẾN
ĐẾN 2030
2030 VÀ
VÀ TẦM
TẦM NHÌN
NHÌN ĐẾN
ĐẾN 2045
2045

VỀ
VỀ QUY
QUY HOẠCH,
HOẠCH, ĐƠ

ĐƠ THỊ,
THỊ, NÔNG
NÔNG THÔN
THÔN VÀ
VÀ MÔI
MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG

O
B
J
E
C
T
I
V
E

KHÂU ĐỘT PHÁ:
 Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao, nhân lực
quản lý xã hội, quản trị kinh tế, nhân lực ngành văn hóa, du lịch.
 Xây dựng và phát triển hệ sinh thái học tập sáng tạo, hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo; thu hút, trọng dụng nhân tài trong và ngoài
nước, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
 Thúc đẩy phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo trong toàn xã hội. Khai thác, phát huy tối đa tài nguyên chất xám,
nguồn lực trí tuệ của đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học, đội ngũ trí
thức, văn nghệ sĩ trên địa bàn thành phố.
 Khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc, ý chí tự lực, tự
cường và khát vọng xây dựng Thủ đô thành nơi đáng sống.

 Đề cao ý thức, trách nhiệm, đạo đức xã hội, sống và làm việc theo Hiến
pháp và pháp luật.
 Đưa văn hóa và con người Hà Nội thực sự trở thành giá trị tinh thần
to lớn, nguồn lực quan trọng quyết định phát triển Thủ đô.

6


PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐÁNH
ĐÁNH GIÁ
GIÁ THỰC
THỰC TRẠNG
TRẠNG
Phạm vi đánh giá thực trạng:
17 huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội, phạm vi theo
Nhóm đặc điểm quản lý:
a) Quy hoạch xây dựng: Tỷ lệ diện tích đơ thị - nơng thơn; Tỷ
lệ đơ thị hóa; Dân số - Đất đai (Hiện trạng và Quy hoạch):
+ Nhóm 05 huyện có tỷ lệ đơ thị cao (tiếp cận các quận).
+ Nhóm 12 huyện cịn lại (có tỷ lệ đơ thị trung bình và th ấp)

b) Kiến trúc cảnh quan: Đặc điểm văn hóa - xã hội; Danh mục
các cơng trình có giá trị; Xác định các Không gian ký ức truy ền
thống (Hiện trạng và Quy hoạch) giữ gìn Bản sắc văn hóa:
+ Nhóm đánh giá về Kiến trúc (Cơng trình đẹp, có giá trị)
+ Nhóm đánh giá về Cảnh quan (Khu vực có cảnh quan đẹp)
+ Nhóm đánh giá về Kiến trúc cảnh quan (Đặc trưng riêng)

c) Sự tham gia của các bên liên quan: Cơ quan quản lý; Đơn
vị tư vấn; Cộng đồng; Cơ quan giám sát, phản biện xã hội,…


7

1

4

2

5
3


PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐÁNH
ĐÁNH GIÁ
GIÁ THỰC
THỰC TRẠNG
TRẠNG
Đối tượng đánh giá thực trạng:
Các yếu tố có liên quan trực tiếp đến Quản lý quy hoạch
xây dựng và kiến trúc cảnh quan, bao gồm:
+ Nhóm thực trạng về thể chế: Văn bản QPPL; Văn bản của
TU, HĐND, UBND thành phố Hà N ội; Văn b ản c ủa HU, UBND c ấp
huyện, cấp xã,…
+ Nhóm thực trạng về tổ chức bộ máy qu ản lý: Chức năng
quản lý, Tổ chức bộ máy quản lý, Vai trò qu ản lý, Phân c ấp - Ủy
quyền quản lý (Thành phố - Huyện - Xã),…
+ Nhóm thực trạng về phương pháp, nội dung, quy trình thi ết
lập cơng cụ và quản lý quy hoạch xây dựng, ki ến trúc c ảnh quan:
Quá trình lập, thẩm định, phê duyệt (đồ án quy hoạch xây dựng, quy

chế quản lý kiến trúc cảnh quan): QHXD Vùng Thủ đơ; QHCXD Thủ
đơ,…
+ Nhóm thực trạng về quản lý triển khai quy ho ạch xây d ựng,
quy chế kiến trúc cảnh quan vào th ực ti ễn: Các chủ thể liên quan
quản lý, bao gồm: Đơn vị quản lý (quy hoạch – kiến trúc; dự án đầu
tư xây dựng; đất đai – tài chính), Nhà đầu tư, Cộng đồng, Tổ chức
giám sát, Phản biện xã hội,…

8

SƠ ĐỒ ĐỊNH HƯỚNG HỆ THỐNG NƠNG NGHIỆP VÙNG THỦ
ĐƠ
(TRÍCH: QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG THỦ ĐÔ)


HỆ THỐNG TIÊU CHÍ ĐÁNH
ĐÁNH GIÁ
GIÁ THỰC
THỰC TRẠNG
TRẠNG QUẢN
QUẢN LÝ


S
W
0
T

Tiêu chí đánh giá thực trạng Quản lý:


 Cơ sở pháp lý về Quản lý
 Cơ sở thực tiễn về Quản lý

SỰ PHÙ HỢP

Đối tượng (chủ thể/khách thể), phương thức, công cụ, mục
tiêu Quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc cảnh quan
- Tiêu chí đánh giá Thể chế quản lý (03 yếu tố chính):
(1) Chủ trương, chính sách của Đảng;
Hệ thống quy ddinhhj pháp luật của Nhà nước
(2) Quản lý các chủ thể và khách thể (QHXD; KTCQ)
(3) Quản lý các cơ chế và phương thức

- Tiêu chí đánh giá Tổ chức bộ máy quản lý (03 chức năng,
nhiệm vụ chính):
+ Quản lý ngành, lĩnh vực (trục dọc)
+ Quản lý địa bàn, lãnh thổ (trục ngang)
+ Quản lý phát triển (Quản lý tích hợp)

9

HIỆU SUẤT / HIỆU QUẢ
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ


TIÊU CHÍ ĐÁNH
ĐÁNH GIÁ
GIÁ THỰC
THỰC TRẠNG
TRẠNG QUẢN

QUẢN LÝ


S
W
0
T

 Cơ sở pháp lý về Quản lý
 Cơ sở thực tiễn về Quản lý

SỰ PHÙ HỢP

Tiêu chí đánh giá Quản lý quy hoạch xây dựng:
Đối tượng (chủ thể/khách thể), phương thức, công cụ, mục tiêu Qu ản lý quy
hoạch xây dựng.
- Tiêu chí đánh giá Cơng cụ quản lý (03 giai đoạn chính):
+ Quản lý lập quy hoạch xây dựng
+ Quản lý thẩm định quy hoạch xây dựng
+ Quản lý phê duyệt quy hoạch xây dựng

- Tiêu chí đánh giá Q trình thực hiện quản lý (04 lĩnh vực chính):
+ Quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng
+ Quản lý thực hiện dự án đầu tư
+ Quản lý đất đai – tài chính dự án đầu tư
+ Quản lý đối với các bên tham gia (nhà đ ầu t ư, c ộng đ ồng, t ổ ch ức
giám sát, phản biện xã hội,…)

- Tiêu chí đánh giá Điều chỉnh quản lý (theo chu kỳ 5 năm và hàng năm):
+ Quản lý mục tiêu

+ Quản lý giải pháp
10

HIỆU SUẤT / HIỆU QUẢ
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ


TIÊU CHÍ ĐÁNH
ĐÁNH GIÁ
GIÁ THỰC
THỰC TRẠNG
TRẠNG QUẢN
QUẢN LÝ


S
W
0
T

Tiêu chí đánh giá Quản lý quy hoạch xây dựng:

 Cơ sở pháp lý về Quản lý
 Cơ sở thực tiễn về Quản lý

SỰ PHÙ HỢP

Đối tượng (chủ thể/khách thể), phương thức, công c ụ,
mục tiêu Quản lý quy hoạch xây dựng


 Nhóm 05 huyện tiệm cận các quận:
- Cơ sở hình thành (Quận) và các mối quan hệ tương tác
- Tiêu chuẩn của các tiêu chí Quận / Phường
ĐẶC ĐIỂM KHƠNG GIAN VÙNG (ĐƠ THỊ - NƠNG THƠN)

 Nhóm 12 huyện cịn lại (có tỷ lệ đơ thị trung
bình và thấp)
- Cơ sở và các mối quan hệ tương tác
- Tiêu chuẩn của các tiêu chí Huyện / Xã
11

HIỆU SUẤT / HIỆU QUẢ
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ


TIÊU CHÍ ĐÁNH
ĐÁNH GIÁ
GIÁ THỰC
THỰC TRẠNG
TRẠNG QUẢN
QUẢN LÝ


S
W
0
T

 Cơ sở pháp lý về Quản lý
 Cơ sở thực tiễn về Quản lý


SỰ PHÙ HỢP

Tiêu chí đánh giá Quản lý kiến trúc cảnh quan:
Đối tượng (chủ thể/khách thể), phương thức, công cụ, mục
tiêu Quản lý kiến trúc cảnh quan

 Nhóm 05 huyện tiệm cận các quận:
- Cơ sở và các mối quan hệ tương tác (di sản, văn hóa, hệ sinh thái,
…)
- Khu vực có cảnh quan (Đặc trưng riêng có của huy ện)
- Thực trạng biến đổi hình thái Kiến trúc cảnh quan (SWOT),…
ĐẶC ĐIỂM KHÔNG GIAN VÙNG (ĐÔ THỊ - NƠNG THƠN)

 Nhóm 12 huyện cịn lại:
- Cơ sở và các mối quan hệ tương tác (di sản, văn hóa, hệ sinh thái,
…)
- Khu vực có cảnh quan (Đặc trưng riêng có của huy ện)
- Thực trạng biến đổi hình thái Kiến trúc cảnh quan (SWOT),…
12

HIỆU SUẤT / HIỆU QUẢ

HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ


VÍ DỤ VỀ
VỀ ĐÁNH
ĐÁNH GIÁ
GIÁ THỰC

THỰC TRẠNG
TRẠNG QUẢN
QUẢN LÝ

 Thực trạng về phương pháp,
nội dung, quy trình Thiết lập
cơng cụ và quản lý Quy hoạch
xây dựng:
 Các loại hình quy hoạch xây dựng
trên địa bàn Huyện
 Đánh giá quá trình quản lý thực
hiện quy hoạch xây dựng
NHẬN ĐỊNH / MỤC TIÊU
ĐỔI MỚI QUẢN LÝ




13

(?)

Luật
Nghị định
Thông tư
Đặc thù riêng của Thủ đô Hà Nội

QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA

 Luật

 Nghị định
 Thơng tư,…

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG THỦ ĐƠ (VÙNG LIÊN TỈNH)
Quy hoạch thành phố Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Quy hoạch chung xây dựng Thủ đơ đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050 (VÙNG TỈNH)
Các quy hoạch ngành, lĩnh vực; quy hoạch mạng lưới;
Các chương trình, đề án, kế hoạch của TU, HĐND, UBND Thành phố
QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN
Quy hoạch nông thôn

Quy hoạch đô thị
Quy hoạch xây dựng khu chức năng

Quy hoạch chung xây dựng các xã
(tỷ lệ 1/5000)
Quy hoạch chi tiết xây dựng các điểm dân
cư; trung tâm xã hiện có
(tỷ lệ 1/2000; 1/500)

Quy hoạch phân khu đô thị
(tỷ lệ 1/2000; 1/5000)
Quy hoạch chi tiết khu vực
được giao đầu tư; Quy hoạch chi tiết
cụm cơng nghiệp, làng nghề,...

(Nguồn: La, 2021)

Q TRÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG



 Luật
 Nghị định
 Thơng tư,…

VÍ DỤ VỀ
VỀ ĐÁNH
ĐÁNH GIÁ
GIÁ THỰC
THỰC TRẠNG
TRẠNG QUẢN
QUẢN LÝ

 Thực trạng về phương pháp,
nội dung, quy trình Thiết lập
cơng cụ và quản lý Kiến trúc
cảnh quan:
 Các loại hình Quy chế quản lý
kiến trúc trên địa bàn Huyện
 Đánh giá quá trình quản lý thực
hiện Quy chế quản lý kiến trúc
NHẬN ĐỊNH / MỤC TIÊU
ĐỔI MỚI QUẢN LÝ




14

(?)


Luật
Nghị định
Thông tư
Đặc thù riêng của Thủ đô Hà Nội

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN
KHU VỰC NÔNG THÔN

KHU VỰC ĐƠ THỊ
Quy hoạch phân khu đơ thị
(tỷ lệ 1/2000; 1/5000)

Quy hoạch chung xây dựng các xã
(tỷ lệ 1/5000)
Định hướng chung về kiến
trúc, cảnh quan; Quy định cụ
thể về cảnh quan (khu vực bảo
tồn, sông, hồ, mặt nước)
Quy chế quản lý kiến trúc
ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN

PHÙ HỢP VỚI BẢN SẮC
VĂN HÓA, ĐẶC ĐIỂM,
ĐIỀU KIỆN THỰC TẾ CỦA
ĐỊA PHƯƠNG

Thiết kế đô thị
Thiết kế đô thị riêng


(tuyến phố; lô phố; ô phố)

Quy chế quản lý kiến trúc
ĐÔ THỊ

Quy hoạch chi tiết xây dựng các điểm dân cư; trung tâm xã;
khu chức năng; khu vực được giao chủ đầu tư; cụm công
nghiệp, làng nghề (tỷ lệ 1/2000; 1/500)
(Nguồn: La, 2021)

QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC


VÍ DỤ VỀ
VỀ ĐÁNH
ĐÁNH GIÁ
GIÁ THỰC
THỰC TRẠNG
TRẠNG QUẢN
QUẢN LÝ







Luật
Nghị định
Thơng tư

Đặc thù riêng của Thủ đô Hà Nội

 Thực trạng về phương pháp, nội
dung, quy trình Thiết lập cơng cụ
và quản lý Quy hoạch xây dựng:
 Đánh giá quản lý việc lập, thẩm, duyệt
đồ án quy hoạch
 Đánh giá quá trình quản lý thực hiện
quy hoạch được duyệt
NHẬN ĐỊNH / MỤC TIÊU ĐỔI MỚI

 Thực trạng về phương pháp, nội
dung, quy trình Thiết lập cơng cụ
và quản lý Kiến trúc cảnh quan:
 Đánh giá quản lý việc lập, thẩm, duyệt
Quy chế quản lý kiến trúc
 Đánh giá quá trình quản lý thực hiện
Quy chế quản lý kiến trúc được duyệt
NHẬN ĐỊNH / MỤC TIÊU ĐỔI MỚI
15

(Nguồn: La, 2021)







VÍ DỤ VỀ

VỀ ĐÁNH
ĐÁNH GIÁ
GIÁ THỰC
THỰC TRẠNG
TRẠNG QUẢN
QUẢN LÝ

 Đánh giá Mục tiêu quản lý
quy hoạch xây dựng
(QUY MÔ DÂN SỐ)

Luật
Nghị định
Thông tư
Đặc thù riêng của Thủ đô Hà Nội

1

2

3
5
4

(Nguồn: La, 2021)
16

Theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050
(tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ)








VÍ DỤ VỀ
VỀ ĐÁNH
ĐÁNH GIÁ
GIÁ THỰC
THỰC TRẠNG
TRẠNG QUẢN
QUẢN LÝ

 Đánh giá Mục tiêu quản lý
quy hoạch xây dựng
(QUY MÔ DÂN SỐ)

Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Nghị quyết của Bộ Chính trị
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Đặc thù riêng của Thủ đô Hà Nội

1

3
2
5
4


(Nguồn: La, 2021)
17

Theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050
(tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ)


VÍ DỤ VỀ
VỀ ĐÁNH
ĐÁNH GIÁ
GIÁ THỰC
THỰC TRẠNG
TRẠNG QUẢN
QUẢN LÝ

 Đánh giá Mục tiêu quản lý
quy hoạch xây dựng
(ĐƠ THỊ HĨA VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ)

18






Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Nghị quyết của Bộ Chính trị
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Đặc thù riêng của Thủ đơ Hà Nội


(Nguồn: La, 2021)

Theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050
(tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ)


VÍ DỤ VỀ
VỀ ĐÁNH
ĐÁNH GIÁ
GIÁ THỰC
THỰC TRẠNG
TRẠNG QUẢN
QUẢN LÝ

CÁC
CÁC ĐƠ
ĐƠ THỊ
THỊ VỆ
VỆ TINH
TINH THUỘC
THUỘC HUYỆN
HUYỆN // LIÊN
LIÊN HUYỆN
HUYỆN







Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Nghị quyết của Bộ Chính trị
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Đặc thù riêng của Thủ đô Hà Nội

2021
(Nguồn: La, 2021)

19

Theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đơ Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050
(tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ)


VÍ DỤ VỀ
VỀ ĐÁNH
ĐÁNH GIÁ
GIÁ THỰC
THỰC TRẠNG
TRẠNG QUẢN
QUẢN LÝ

CÁC
CÁC KHU
KHU CÔNG
CÔNG NGHỆ
NGHỆ CAO
CAO // KHU
KHU CÔNG

CÔNG NGHIỆP
NGHIỆP
THUỘC
THUỘC HUYỆN
HUYỆN // LIÊN
LIÊN HUYỆN
HUYỆN






Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Nghị quyết của Bộ Chính trị
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Đặc thù riêng của Thủ đô Hà Nội

2021
(Nguồn: La, 2021)

20

Theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050
(tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ)


VÍ DỤ VỀ
VỀ ĐÁNH
ĐÁNH GIÁ

GIÁ THỰC
THỰC TRẠNG
TRẠNG QUẢN
QUẢN LÝ

CÁC
CÁC KHU
KHU ĐÔ
ĐÔ THỊ
THỊ MỚI
MỚI // KHU
KHU NHÀ
NHÀ Ở

THUỘC
THUỘC HUYỆN
HUYỆN // LIÊN
LIÊN HUYỆN
HUYỆN






Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Nghị quyết của Bộ Chính trị
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Đặc thù riêng của Thủ đô Hà Nội


2021
(Nguồn: La, 2021)

21

Theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050
(tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ)


VÍ DỤ VỀ
VỀ ĐÁNH
ĐÁNH GIÁ
GIÁ THỰC
THỰC TRẠNG
TRẠNG QUẢN
QUẢN LÝ

CÁC
CÁC TRUNG
TRUNG TÂM
TÂM (Y
(Y TẾ
TẾ // GIÁO
GIÁO DỤC
DỤC // THỂ
THỂ THAO,...)
THAO,...)
CẤP
CẤP VÙNG,
VÙNG, THÀNH

THÀNH PHỐ
PHỐ TẠI
TẠI HUYỆN
HUYỆN // LIÊN
LIÊN HUYỆN
HUYỆN






Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Nghị quyết của Bộ Chính trị
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Đặc thù riêng của Thủ đô Hà Nội

2021
(Nguồn: La, 2021)

22

Theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đơ Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050
(tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ)


KẾT
KẾT QUẢ
QUẢ BAN
BAN ĐẦU

ĐẦU ĐÁNH
ĐÁNH GIÁ
GIÁ THỰC
THỰC TRẠNG
TRẠNG QUẢN
QUẢN LÝ
LÝ QUY
QUY HOẠCH
HOẠCH XÂY
XÂY DỰNG
DỰNG
 Hệ thống quy định pháp luật về Quản lý quy hoạch xây dựng tại các
huyện của thành phố Hà Nội chưa đầy đủ, thống nhất; một số quy định
khơng cịn phù hợp nhưng chưa được điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
Chưa có quy định pháp luật về “nông thôn” và “nông dân”.
 Quy hoạch tổng thể đơn vị hành chính các cấp (gắn với Quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch xây dựng) chậm được điều chỉnh, bổ
sung để đảm bảo tính đồng bộ.
 Một số nhận định, dự báo quan trọng (về tăng trưởng kinh tế; về cơ cấu
và trình độ phát triển kinh tế - xã hội; về trình độ phát triển cơ sở hạ
tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị; về tốc độ và quy mô phát triển đô
thị,...) còn lạc quan, chưa phù hợp với thực tế nguồn lực cho phát triển
đô thị và nông thôn.
 Quy hoạch nơng thơn cịn dàn trải và thiếu trọng tâm, trọng điểm quản
lý phát triển. Kinh phí xây dựng hạ tầng cịn dàn trải, chưa khơi dậy ý
chí, niềm tự hào, khát vọng phát triển và nguồn lực của nhân dân Thủ
đô trong Quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
 Tổ chức bộ máy quản lý quy hoạch xây dựng tại các huyện của thành
phố Hà Nội chưa được quan tâm đúng mức.
 ,…

23

10
TT. Nỉ

9

1
TT. Tây
Đằng

TT. Phúc
Tho

2

ĐT. Phúc
Tho

1

3

4

TT.
Phùng

TT. Liên
Quan


2

ĐT. Quốc
Oai

3
ĐT. Chúc
Sơn

6

5
TT. Kim
Bài

TT. Thường
Tín

7
8

TT. Vân
Đình

TT. Đại
Nghĩa


KẾT

KẾT QUẢ
QUẢ BAN
BAN ĐẦU
ĐẦU ĐÁNH
ĐÁNH GIÁ
GIÁ THỰC
THỰC TRẠNG
TRẠNG QUẢN
QUẢN LÝ
LÝ KIẾN
KIẾN TRÚC
TRÚC CẢNH
CẢNH QUAN
QUAN
 Hệ thống quy định về Quản lý kiến trúc cảnh quan tại các huyện của thành phố
Hà Nội còn sơ sài, lồng ghép với nội dung Quản lý quy hoạch xây dựng.
 Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới các cấp chưa có “Tiêu chí về
kiến trúc cảnh quan”, chưa thực sự phù hợp với điều kiện thực tế cũng như tầm
nhìn cho tương lai phát triển nông thôn mới mang đặc thù của Thủ đơ.
 Đặc trưng văn hố truyền thống, giá trị văn hóa và con người Hà Nội chưa được
phát huy đầy đủ để trở thành một cực động lực phát triển địa phương, chưa
gắn với phát triển kinh tế - xã hội, phát triển đô thị - nông thôn.
 Không gian cảnh quan các huyện biến đổi nhanh dưới tác động của đơ thị hóa.
Yếu tố cảnh quan, hệ sinh thái đặc trưng tại địa phương chưa được chú trọng.
Chưa có giải pháp tổ chức khơng gian và thiết kế cảnh quan thích ứng và có khả
năng bảo tồn và phát huy giá trị đặc trưng.
 Bản sắc văn hóa kiến trúc tại các Trung tâm huyện, Trung tâm xã, Khu dân cư
nông thôn thiếu đường nét, không có dấu ấn riêng để phân biệt, đang có xu
hướng “chia lơ hóa”, kỹ thuật và vật liệu xây dựng lạc hậu, thiếu sáng tạo.
 Tổ chức bộ máy quản lý kiến trúc cảnh quan tại các huyện của thành phố Hà Nội

chưa được quan tâm đúng mức. Trách nhiệm của Cơ quan, Tổ chức, Cá nhân
trong bảo vệ, giữ gìn và phát huy giá trị bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc
(theo Luật Kiến trúc) chưa cụ thể.
 ,…
24

10
TT. Nỉ

9

1
TT. Tây
Đằng

TT. Phúc
Tho

2

ĐT. Phúc
Tho

1

3

4

TT.

Phùng

TT. Liên
Quan

2

ĐT. Quốc
Oai

3
ĐT. Chúc
Sơn

6

5
TT. Kim
Bài

TT. Thường
Tín

7
8

TT. Vân
Đình

TT. Đại

Nghĩa


×