Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an Tuan 7 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254 KB, 29 trang )

TUẦN 7:
Ngày soạn: 13/ 10/ 2017
Ngày giảng: Thứ hai 16/ 10/ 2017
Buổi sáng
Tập đọc
Tiết 13: Những người bạn tốt
A. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con
người.
* TH quyền và giới: Quyền được kết bạn với loài động vật, sống hồ thuận với động vật, bảo
vệ mơi trường và thiên nhiên đồng thời phải có bổn phận biết nhớ ơn, kính trọng các thầy cơ
giáo.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa (TBDH); bảng phụ chép đoạn 2.

- HS: SGK, vở viết.

C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu nội dung bài: “Tác phẩm của Si – le
và tên phát xít.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu tranh minh
hoạ chủ điểm và chủ điểm“Con người với
thiên nhiên”.
- GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm.
2. HD luyện đọc:
- Mời HS đọc toàn bài.



- 1 HS nêu: Cụ già người Pháp đã dạy cho
tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu
sắc.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS chia đoạn: Bài chia 4 đoạn. Mỗi lần
xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc tiếp nối lần 1.

- GV ghi: A- ri - ôn, Xi - xin, đoạt giải,
boong tàu, dong buồm.

- HS đọc từ khó.
- HS đọc tiếp nối lần 2.

- GV kết hợp giải nghĩa từ cho HS.
- Y/c đọc trong nhóm 4.

- HS đọc trong nhóm 4.
- 1 nhóm đọc bài. Lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm đoạn 1.
+ A – ri – ôn là một nghệ sĩ nổi tiếng của
nước Hy Lạp cổ.
- A-ri-ơn phải nhảy xuống biển vì thủy thủ
trên tàu nổi lịng tham, cướp hết tặng vật của
ơng, địi giết ông.
* Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn.
- HS đọc thầm đoạn 2, QST và TLCH.

- Khi A-ri-ôn cất tiếng hát giã biệt cuộc đời,
đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa
thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã
cứu A- ri – ôn khi ông nhảy xuống biển và
đưa ông trở về đất liền nhanh hơn tàu.

- GV đọc diễn cảm tồn bài.
3. HD tìm hiểu bài:
+ A – ri – ôn là người như thế nào?
+ Vì sao nghệ sĩ A-ri-ơn phải nhảy xuống
biển?
=> Ý 1:
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng
hát giã biệt cuộc đời ?

1


+ Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu,
đáng quý ở điểm nào ?

- Cá heo đáng yêu, đáng quý vì biết thưởng
thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ
sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt
của người.
* Sự thơng minh và tình cảm của cá heo với
con người.
- HS trả lời.

=> Ý 2:


+ Các em có thích cá heo khơng?
=> Cá heo là lồi vật thơng minh. Chúng ta có
quyền kết bạn với lồi động vật, sống hồ thuận
với động vật.
+ Để có nhiều lồi vật làm bạn, chúng ta cần
phải làm gì?
- …bảo vệ môi trường và thiên nhiên...
- HS đọc thầm đoạn 3.
+ Khi trở về đất liền, chuyện gì xảy ra với bọn
cướp?
+ Bọn chúng đã bị vua trừng trị.
=> Ý 3:
* Bọn cướp bị trừng trị, A- ri – ơn được trả tự
do.
+ Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám
- Đám thủy thủ là những người tham lam, độc
thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri- ác, khơng có tình người. Đàn cá heo là lồi vật
ơn?
nhưng thơng minh, tình nghĩa, biết cứu người
khi gặp nạn, biết thưởng thức cái hay, cái đẹp.
+Chúng ta đã thấy, cá heo là loài vật nhưng rất
thơng minh và tình nghĩa. Là HS chúng ta phải
có bổn phận như thế nào với các thầy giáo, cơ - Bổn phận phải biết nhớ ơn, kính trọng các
giáo?
thầy cô giáo.
- HS đọc thầm đoạn 4.
- … thể hiện tình cảm u q của con người
với lồi cá heo thơng minh.


+ Những đồng tiền khắc hình một con cá heo
cõng người trên lưng có ý nghĩa gì?
=> Ý 4:

* Tình cảm của con người với lồi cá heo
thơng minh.
*ND: Bài văn khen ngợi sự thơng minh, tình
cảm gắn bó của cá heo với con người.

 Nêu nội dung của bài?

4. Luyện đọc diễn cảm:
- Mời 4 HS đọc tiếp nối bài.

- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn.
- HS theo dõi, nx giọng đọc.

- Chọn đọc diễn cảm đoạn 2.
+ GV đọc mẫu.
+ Y/c luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.

- HS theo dõi.
- HS đọc trong nhóm đơi.
- 4 - 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS theo dõi, nx, bình chọn bạn đọc diễn
cảm nhất.

- GVnhận xét.
5. Củng cố - dặn dị:

+ Ngồi câu chuyện trên, con cịn biết những câu chuyện nào về cá heo? (cá heo biểu diễn
xiếc; cá heo cứu các chú bộ đội ở đảo; cá heo là tay bơi giỏi nhất.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sơng Đà.
Tốn
Tiết 31: Luyện
A. Mục tiêu: Biết:

2

tập chung


- Mối quan hệ giữa: 1 và 1/10; 1/10 và 1/100; 1/100 và 1/1000.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài tốn có liên quan đến số trung bình cộng.
* Làm bài 1, 2, 3.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK, bảng con, vở viết, nháp.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tìm số hạng (số bị trừ, số trừ).
- 2 HS nêu.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
* Bài 1(Trang 32):

- 1 HS đọc y/c bài tập, lớp theo dõi.
1
10
- Y/c HS nhẩm kết quả.
- Mời HS nêu kết quả và cách làm.
Kết quả: a) 1 : 10 = 1 x 1 = 10 (lần).
- GV cùng HS nhận xét.
Vậy 1 gấp 10 lần.
1
1
b) 10 : 100 = 10 (lần).
1
1
Vậy 10 gấp 10 lần 100 .

c)
Vậy

* Bài 2 (Trang 32):
- Y/c HS nêu cách tìm số hạng, tìm số bị trừ,
tìm thừa số, tìm số bị chia.

1
100

1
100

:


1
1000

gấp 10 lần

1
.
1000

- 1 HS đọc y/c bài tập, lớp theo dõi.
- HS nêu ...
- HS làm bảng con theo 4 nhóm. Mỗi
nhóm làm 1 phép tính.
1
;
10
3
c) x =
;
5

*Kết quả: a) x =
- GV và HS chữa bài.
* Bài 3(Trang 32):
+ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
+ Xác định dạng tốn?
+ Cách tìm số TBC?
- Y/c HS làm bài vào vở.
- GV thu 1 số bài. Nhận xét. Chữa bài HS
làm trên bảng phụ.


= 10 (lần).

b) x =

24
;
35

d) x=2

- 1 HS đọc bài tốn, lớp theo dõi.
- Vịi nước chảy vào bể ...
- Tìm số trung bình cộng.
- HS nêu...
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ.
Bài giải:
Trung bình mỗi giờ vịi nước đó chảy vào
bể được là:
2
1
1
( 15 + 5 ) : 2 = 6 (bể)
1
Đáp số: 6 bể

3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HD HS chuẩn bị bài sau: Khái niệm số thập
phân.

Buổi chiều

Chính tả (Nghe-viết)

3


Tiết 7: Dịng

kinh q hương

A. Mục đích, u cầu:
- Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2
trong 3 ý (a, b, c) của BT3.
* TH môi trường: GD t/cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức BVMT xung
quanh.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn BT2; 3.
- HS: Vở chính tả.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Viết những từ chứa các nguyên âm đôi ưa,
- 2 HS lên bảng.
ươ và nêu quy tắc đánh dấu thanh.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS nghe - viết:

- GV đọc bài chính tả.
- HS nghe.
+ Nêu nội dung của bài viết ?
- … vẻ đẹp của dòng kinh quê hương …
=> GD t/cảm, ý thức BVMT xung quanh.
- HS đọc theo y/c.
- Y/c đọc thầm, chú ý những từ ngữ dễ viết
sai, tên riêng...
- HS viết bài chính tả.
- GV đọc từng câu hoặc bộ phận của câu.
- GV đọc tồn bài chính tả.
- HS sốt bài.
- Thu 5 - 7 bài, nhận xét.
- GV nhận xét chung.
3. HD làm bài tập chính tả:
* Bài 2 (Trang 66):
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý: Vần này thích hợp với cả 3 ơ
* Lời giải:
trống.
Rạ rơm thì ít, gió đơng thì nhiều.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 4.
Mải mê đuổi một con diều
- Mời đại diện 1, 2 nhóm trình bày.
Củ khoai nướng để cả chiều thành tro.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài 3 (Trang 66):
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vào vở.
- HS làm vào vở. 1HS làm bảng phụ.
- GV và HS chữa bài, nhận xét.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu
* Lời giải:
thành ngữ trên.
a) Đông như kiến.
b) Gan như cóc tía.
Ngọt như mía lùi.
4. Củng cố - dặn dị:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh
và đọc thuộc các thành ngữ.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: Bài: Kì diệu rừng xanh.

4


Khoa học
Tiết 13: Phòng

bệnh sốt xuất huyết

A. Mục tiêu:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
* GD HS có ý thức giữ vệ sinh MT sạch sẽ.
*Giáo dục KNS: - Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân và con đường lây truyền
bệnh sốt xuất huyết.
- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
B. Đồ dùng dạy học:

- GV: Thông tin và hình 28, 29 SGK.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I.Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh - 1 - 2HS trả lời.
sốt rét.
- GV và HS nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
a) Tác nhân gây bệnh và con đường lây
truyền bệnh sốt xuất huyết:
- GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin, sau đó - HS đọc kĩ các thơng tin, thảo luận theo cặp
thảo luận theo cặp và làm các bài tập trang 28 và làm các bài tập trang 28 SGK.
SGK.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Kết quả:
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1- b ; 2- b ; 3- a ; 4- b ; 5- b
- GV nêu các câu hỏi.
- HS suy nghĩ và trả lời.
+ Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì?
+ Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là một
loại vi rút.
+ Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như
+ Muỗi vằn hút máu người bệnh trong đó có
thế nào?
chứa vi rút gây bệnh sốt xuất huyết sau đó lại
hút máu người lành, truyền vi rút gây bệnh

sang cho người lành.
+ Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế
+ Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn,
nào?
trường hợp nặng có thể gây chết người trong
vịng 3 đên 5 ngày. Bệnh đặc biệt nguy hiểm
đối với trẻ em.
GVKL: Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm
do một loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là động
vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có diễn biến
ngắn, bệnh nặng (bị xuất huyết bên trong cơ
thể) có thể gây chết người trong vịng 3 đến 5
ngày. Bệnh rất nguy hiểm. Hiện nay chưa có
thuốc đặc trị để chữa bệnh này.
b) Những việc nên làm để phòng bệnh sốt
xuất huyết:
- Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4
- Cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29
trang 29- SGK và trả lời các câu hỏi:
SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ và nói về nội dung từng hình.
- Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
quét sân, bạn nam đang khơi cống rãnh (để

5


từng hình đối với việc phịng tránh bệnh sốt
xuất huyết.


- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4.
+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt
xuất huyết?
+ Gia đình bạn thường sử dụng biện pháp nào
để diệt muỗi và bọ gậy?
*Cần có ý thức trong việc ngăn chặn không
cho muỗi sinh sản và đốt người, giữ vệ sinh
MT sạch sẽ.
GVKL: Sốt xuất huyết là một trong những
căn bệnh nguy hiểm đối với trẻ em. Cách
phòng bệnh tốt nhất và hiệu quả nhất là giữ
vệ sinh nhà ở ...
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống lại ND bài, nhắc nhở HS ý
thức giữ gìn, vệ sinh MTXQ sạch sẽ.
- Nhận xét giờ học, HDHS chuẩn bị bài sau:
Phịng bệnh viêm não.

ngăn khơng cho muỗi đẻ).
- Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày
(để ngăn khơng cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt
người cả ban ngày và ban đêm).
- Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn khơng
cho muỗi đẻ trứng).
- HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm báo
cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

- HS chú ý nghe.

- HS đọc mục Bạn cần biết (SGK-Trang 29).

Ngày soạn: 14/ 10/ 2017
Ngày giảng: Thứ ba 17/ 10/ 2017
Buổi sáng
Toán
Tiết 32: Khái niệm số thập phân
A. Mục tiêu:
- Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản.
* Làm bài 1, 2.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các bảng nêu trong SGK kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS chữa bài 4 (Trang 32).
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu khái niệm về số thập phân dạng
đơn giản:
a) Nhận xét 1:
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK, hỏi
- HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng
HS:
để nhận ra: Có 0m 1dm tức là có 1dm.
1
- HS quan sát.

- GV viết bảng: 1dm = 10 m
1
- HS nghe và quan sát.
- GV giới thiệu 1dm hay 10 m còn được viết

6


thành: 0,1m (GV ghi bảng như SGK).
(HD HS: tương tự với 0,01 ; 0,001).
1
1
1
+Vậy các phân số: 10 , 100 , 1000 được viết

+ Được viết thành các số: 0,1; 0,01; 0,001

thành các số nào?
- GV giới thiệu: các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001… gọi
là số thập phân.
- GV ghi bảng và hướng dẫn HS cách đọc, viết
STP.
b) Nhận xét 2: GVHDHS tương tự phần a.
3.Thực hành:
* Bài 1 (Trang 34):
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV chỉ vào từng vạch trên tia số (kẻ sẵn) trên
bảng, cho HS đọc phân số thập phân và số thập
phân.
* Bài 2 (Trang 34):

- GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng
phần a,b.
- Y/c HS tự làm bài vào vở. 2 HS chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.

- HS đọc (cá nhân, cả lớp).
- HS viết số thập phân trên bảng con.

- HS nêu. HS lớp lắng nghe.
- HS đọc: một phần mười, không phẩy một;
hai phần mười, không phẩy hai …
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS chú ý nghe.
* Kết quả:
a) 0,5m ; 0,002m ; 0,004kg
b) 0,03m ; 0,008m ; 0,006kg

4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- HD HS chuẩn bị bài sau: KN số TP (Tiếp...)
Luyện từ và câu
Tiết 13: Từ nhiều nghĩa
A. Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều
nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể
người và động vật (BT2).
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK , bảng phụ.
- HS: SGK, vở viết.


C. Các hoạt động dạy - học:

I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đặt câu để phân biệt nghĩa của
một cặp từ đồng âm.
- GV và HS nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
* Y/cầu 1:
- Cho HS trao đổi nhóm đơi.
- u cầu một số học sinh trình bày.

- 2 HS đặt câu.

- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm đơi.
- 1 số học sinh trình bày.
Tai - nghĩa a ; Răng - nghĩa b ; Mũi - nghĩa c.

- HS và GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa

7


xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa
gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.

*Y/cầu 2:
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời.

- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV: Những nghĩa này hình thành trên cơ
sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai. Ta
gọi đó là nghĩa chuyển.
*Y/cầu 3:
- GV nhắc HS chú ý:
+ Vì sao khơng dùng để nhai vẫn gọi là
răng?
+ Vì sao cái mũi thuyền không dùng để
ngửi vẫn gọi là mũi?
+ Vì sao cái tai ấm khơng dùng để nghe vẫn
gọi là tai?
- GV: Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn
nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ
cũng có mối liên hệ - vừa khác vừa giống
nhau…
3. Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
4. Luyện tập:
*Bài 1 (Trang 67):
- GV HD: Có thể gạch một gạch dưới từ
mang nghĩa gốc, hai gạch mang nghĩa
chuyển.
- Cho HS làm việc cá nhân.
*Bài 2 (Trang 67):
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV và HS chữa bài.


- 1 HS nêu yêu cầu.
+ Răng của chiếc cào không dùng để nhai
như răng người và động vật.
+ Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu.
+ Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau …
+ Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhơ ra phía
trước.
+ Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra
như cái tai.

- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và đọc nối tiếp.
- 1 HS nêu yêu cầu.
Nghĩa gốc

Nghĩa chuyển

- Mắt trong đôi mắt
- Mắt trong …mở mắt
- Chân trong đau chân - Chân trong ba chân.
- Đầu trong ngoẹo đầu - Đầu trong đầu nguồn

- 1 HS nêu yêu cầu.
* Ví dụ:
- lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày,
lưỡi rìu,…

- miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình,…
- cổ: cổ chai, cổ bình, cổ áo, cổ tay,…
- tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre, …
- lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng
trời, lưng đê,…

5. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét, nhắc HS chuẩn bị bài sau:
MRVT: Thiên nhiên.
Kể chuyện
Tiết 7: Cây

cỏ nước Nam

A. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu
chuyện.
- Hiểu được nội dung chính của từng đoạn , hiểu ý nghĩa của câu chuyện.

8


*GD HS có thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong MT thiên nhiên, nâng cao ý thức
BVMT.
B. Đồ dùng dạy - học.
GV: - Tranh minh hoạ trong truyện kể (TBDH).
- Ảnh hoặc vật thật: Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc…
- GV và HS nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, kể chậm rãi.
- Chú ý nghe, quan sát tranh trong SGK.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ.
- Quan sát- nghe, nhận biết.
- GV viết lên bảng tên một số cây thuốc quý
và giúp HS hiểu những từ ngữ khó
( trưởng tràng, dược sơn )
3. HD HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK.
- Đọc 3 yêu cầu trong SGK.
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS thay
- Nêu nội dung chính của từng tranh:
đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) + Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò
về cây cỏ nước Nam.
+ Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện
chuẩn bị chống quân Nguyên.
+ Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men
cho quân ta.
+ Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị
thuốc men cho nước ta.
+ Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm
cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+ Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển

cây thuốc nam.
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh - HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý
trước lớp.
nghĩa câu chuyện.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể tốt.
- GV và HS nhận xét đánh giá, khen ngợi
những HS kể tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
+ GDBVMT: Cây cỏ xung quanh ta cũng rất
có ích, chúng ta cần biết q trọng và bảo vệ
nó…
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài
sau: KC đã nghe, đã đọc.
Buổi chiều

Toán (Tăng cường)

9


Ôn tập về số thập phân
A. Mục tiêu:
- Củng cố cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- Rèn kĩ năng tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Luyện giải bài tốn liên quan đến số trung bình cộng.
B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, phiếu BT.

- HS: Bảng con, nháp,…

C. Các hoạt động dạy - học:

I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Đọc các số thập phân
sau: 0,3; 1,08; 100,18
- 1số HS đọc.
III. Bài mới:
*Bài 1: Chuyển các phân số thập phân sau - 1HS nêu yêu cầu.
thành số thập phân:
- HS thực hiện vào bảng con và bảng lớp.
2
;
10
87
;
1000

3
;
100

2
= 0,2;
10
1
= 0,001;
1000


1
; Kết quả:
1000

3
= 0,03;
100
87
= 0,087
1000

- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.

*Bài 2:

- 1HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.

- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng, số bị
trừ, thừa số, số bị chia.
- 1 số HS nêu.
- HS làm vào nháp. 1 số HS lên chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Kết quả:
a) x +

2 1
=
5 2
1 2


x=
2 5

b) x -

3 4
=
5 7

c) x x

1
10

x=

9
20

=

d) x :

2
=14
7

x=

4 3

+
7 5

x=

3
4

41
35

*Bài 3: Ba xe ô tô chở được 48 bao gạo. Nếu
chuyển 4 bao ở xe thứ nhất sang xe thứ hai,
chuyển 2 bao ở xe thứ hai sang xe thứ ba và
chuyển 5 bao ở xe thứ ba sang xe thứ nhất
thì số bao gạo ở cả ba xe sẽ bằng nhau. Hỏi
lúc đầu mỗi xe chở được bao nhiêu bao gạo?
- Gọi HS đọc đề và xác định cách giải.
- Yêu cầu làm bài vào vở. 1HS làm bài vào
bảng phụ.
- GV nhận xét 1 số vở.
- GV và HS nh.xét, chữa bài trên bảng phụ.

x=

9 3
:
20 4

x = 14 x


x=

3
5

x=4

2
7

Bài giải:
Sau khi ba xe chuyển số bao gạo cho nhau
thì tổng số bao gạo vẫn không thay đổi (vẫn
bằng 48 bao gạo). Vì số bao gạo của 3 xe
bằng nhau nên mỗi xe có số bao gạo là:
48 : 3 = 16 (bao gạo)
Lúc đầu xe thứ nhất chở được là:
16 + 4 - 5 = 15 (bao gạo)
Lúc đầu xe thứ hai chở được là:
16 - 4 + 2 = 14 (bao gạo)
Lúc đầu xe thứ ba chở được là:
16 - 2 + 5 = 19 (bao gạo)
Đáp số: Xe thứ nhất: 15 bao gạo
Xe thứ hai: 14 bao gạo

1


Xe thứ ba: 19 bao gạo

4. Củng cố - dặn dị:
- HS nêu lại nội dung ơn tập.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

- 1HS nhắc lại nội dung ôn tập trong tiết học.

Ngày soạn: 15/ 10/ 2017
Ngày giảng: Thứ tư 18/ 10/ 2017
Buổi sáng
Tập đọc
Tiết 14: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sơng Đà
A. Mục đích, u cầu:
- Đọc diễn cảm được tồn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng
đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi cơng trình hồn thành
(thuộc 2 khổ thơ).
*GDHS về: - Quyền được đoàn kết, hữu nghị với bạn bè khắp năm châu.
- Quyền được có mức sống ngày càng cao.
B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh, ảnh về nhà máy thuỷ điện Hồ Bình, bảng phụ.

- HS: SGK, vở viết.

C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc tiếp nối bài "Những người bạn tốt",
- 2 HS đọc và TLCH.
TLCH.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện đọc:
- Mời HS có giọng đọc tốt, đọc bài thơ.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Chia đoạn: Bài chia 3 khổ thơ. Mỗi lần
xuống dòng là 1 khổ thơ.
- Lần 1: Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ, kết hợp - HS đọc tiếp nối.
sửa lỗi cho HS về phát âm, …
- HS nhận xét.
- Lần 2: Y/c HS đọc tiếp nối khổ thơ kết hợp - HS đọc tiếp nối.
giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải
- HS nhận xét.
cuối bài.
- Y/c đọc trong nhóm 3.
- HS đọc trong nhóm 3.
- Mời 1 nhóm tồn bài.
- 1 nhóm đọc.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
- HS theo dõi.
3. HD tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm toàn bài.
+Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình + Cả cơng trường say ngủ cạnh dịng sơng.
ảnh 1 đêm trăng rất tĩnh mịch?
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ.
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên
hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa
sinh động trên công trường sông Đà?
+ Nước nào giúp chúng ta XD nhà máy thủy


+Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có
tiếng đàn của cơ gái Nga. Có dịng sơng lấp
lống dưới ánh trăng và có những sự vật được
tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hố: Cơng
trường say ngủ …
- Nước bạn Liên Xô.

1


điện sơng Đà?
=> Chúng ta có quyền được đồn kết, hữu
nghị với bạn bè khắp năm châu.
*Rút ý 1:
+ Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể
hiện sự gắn bó giữa con người với thiên
nhiên trong đêm trăng bên sông Đà?
*Rút ý 2:
+ Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép
nhân hóa?

*Cảnh đẹp đêm trăng trên sơng Đà.
+ Câu thơ: Chỉ có tiếng đàn ngân nga/ Với 1
dịng trăng lấp lống sơng Đà... thể hiện sự
gắn bó hịa quyện giữa con người với TN...
* Sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên.
- Cả công trường say ngủ cạnh dịng sơng/
Những tháp khoan nhơ lên trời ngẫm nghĩ/
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ ...


- Mời 1 HS đọc khổ thơ 3.
- 1 HS đọc khổ thơ 3. Lớp đọc thầm.
- GV giải thích hình ảnh biển sẽ nằm bỡ ngỡ
giữa cao nguyên.
+ Nói lên sức mạnh kì diệu của con người...
+ Khi cơng trình thủy điện hoàn thành, cuộc - HS phát biểu.
sống sẽ thay đổi ntn?
=> Cuộc sống sẽ văn minh, chất lượng
- HS nghe giảng.
c/sống sẽ tăng lên … Chúng ta có quyền được
có mức sống ngày càng cao.
*Rút ý 3:
*Ước mơ về tương lai tươi đẹp khi cơng trình
hồn thành.
 Nêu nội dung của bài?
* ND: Bài ca ngợi cảnh đẹp kỳ vĩ của công
trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn
ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về
tương lai tươi đẹp khi cơng trình hồn thành.
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS đọc tiếp nối bài.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
- HS theo dõi, nx giọng đọc.
- Chọn đọc diễn cảm khổ thơ cuối.
+ GV đọc mẫu.
- HS theo dõi.
+ Y/c luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- HS đọc trong nhóm đơi.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- 4 - 5 HS thi đọc diễn cảm.

- HS theo dõi, nx, bình chọn bạn đọc diễn cảm
- GV và HS nhận xét.
nhất.
- T/c cho HS nhẩm HTL 2 khổ thơ mình
- HS nhẩm HTL ít nhất 2 khổ thơ.
thích.
- Thi đọc thuộc lịng, HS nhận xét.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Kì diệu rừng xanh.
Tốn
Tiết 33: Khái

niệm số thập phân (Tiếp theo)

A. Mục tiêu: Biết:
- Đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp).
- Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
* Làm bài 1, 2.
B. Đồ dùng dạy học:

- GV: Kẻ sẵn bảng nêu trong bài học (SGK - Trang 36).
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:

1


I. Ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài cũ:
Viết các số thập phân:
a) Sáu đơn vị, tám phần mười.
b) Bốn mươi hai đơn vị, hai mươi bảy phần
trăm.
- GV và HS chữa bài, nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu về số thập phân:
- GV kẻ sẵn bảng như trong SGK.
- GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng
trong bảng:
+ 2m 7dm được viết thành 2,7m.
+ Cách đọc: Hai phẩy bảy mét.
(tương tự với 8,56mvà 0,195m)
- GV giới thiệu các số: 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng
là số thập phân.
- GV hướng dẫn HS để HS nêu khái niệm số
thập phân.

- GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
- Em nào nêu các ví dụ khác về số TP?
3. Luyện tập:
* Bài 1(Trang 37):
- Y/c đọc trong nhóm đơi.
- GV chép bài lên bảng.
- Gọi HS đọc các số thập phân.
* Bài 2(Trang 37):
- GV HD mẫu.
5 = 5,9 : Năm phẩy chín

- GV thu 1 số vở, nhận xét.

- HS viết vào bảng con và bảng lớp.
a) 6,8
b) 42, 27
- HS nghe.
- HS nêu nhận xét để rút ra được:
2m 7dm = 2,7m
8m 56cm = 8,56m
0m 195mm = 0,195m
- HS nhắc lại theo GV.
- HS nêu: Mỗi số thập phân gồm hai phần:
phần nguyên và phần thập phân, chúng được
phân các nhau bởi dấu phẩy.
- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về
phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu
phẩy thuộc về phần thập phân
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS nêu ví dụ.
- 1 HS nêu y/c bài.
- HS đọc trong nhóm đơi.
- 2 HS chữa bài trên bảng.
- Nhiều HS đọc nối tiếp.
- 1 HS nêu y/c bài.
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài vào bảng
phụ. Lớp nhận xét.
* Kết quả:
82 = 82,45: Tám mươi hai phẩy bốn mươi
lăm.
810 = 810,225: Tám trăm mười phẩy hai trăm

hai mươi lăm.

4. Củng cố - dặn dò:
+ Y/c HS đọc KL.
- Nhận xét giờ học.
- HD HS chuẩn bị bài sau: Hàng của số TP....

- 1 - 2 HS đọc lại.

Tập làm văn
Tiết 13: Luyện

tập tả cảnh

A. Mục đích, yêu cầu:
- Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội
dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3).
* Qua bài Vịnh Hạ Long giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác
dụng giáo dục bảo vệ mơi trường.

1


+ Tích hợp Quyền và giới: Quyền được sống trong MT thiên nhiên tươi đẹp. Quyền tự do về
danh lam thắng cảnh của quê hương.
+ Tích hợp BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng giáo dục
BVMT.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Tranh, ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long trong SGK. Thêm 1 số tranh, ảnh về cảnh đẹp Tây
Nguyên gắn với các đoạn văn trong bài.

- Bảng phụ ghi lời giải của BT1 (chỉ viết ý b,c).

- HS: SGK, vở viết.

C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Mời 1- 2 HS trình bày dàn
ý miêu tả cảnh sông nước.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:

- HS trình bày dàn ý.

*Bài 1 (Trang 70):
- Cho HS quan sát tranh minh họa và hướng
dẫn HS giải nghĩa từ (SGK).
- Cho HS làm bài theo nhóm 4 (các nhóm đều
suy nghĩ cả 3 câu hỏi, nhưng mỗi nhóm làm
trọng tâm một câu:
+ Nhóm 1,2,3 câu a.
+ Nhóm 4,5,6 câu b.
+ Nhóm 7,8,9 câu c.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.
* Tích hợp Quyền và giới: Quyền được sống trong
MT thiên nhiên tươi đẹp. Quyền tự do về danh
lam thắng cảnh của quê hương.

*Bài 2 (Trang 72):
- Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.

+ Qua BT1 và 2 chúng ta thấy thiên nhiên nước
ta thế nào?
=> GD quyền …
+ Để thiên nhiên mãi tươi đẹp mỗi chúng ta
phải làm gì ?

1

- 1HS nêu y/c bài tập. Cả lớp đọc thầm.
*Lời giải:
a) Các phần mở bài, thân bài, kết bài:
- Mở bài: Câu mở đầu
- Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn
tả một đặc điểm của cảnh.
- Kết bài: Câu văn cuối.
b) Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn:
- Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với
hàng nghìn hịn đảo.
- Đoạn 2: Tả vẻ dun dáng của VHL.
- Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn
của vịnh Hạ Long qua mỗi mùa.
c) Các câu văn in đậm có vai trị mở đầu mỗi
đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét trong
toàn bài, những câu văn đó cịn có tác dụng

chuyển đoạn, kết nối các đoạn với nhau.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
*Lời giải:
a) Điền câu (b), vì câu này nêu được cả 2 ý
trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và
rừng dày.
b) Điền câu (c) vì câu này nêu được ý chung
của đoạn văn: Tây Nguyên có những thảo
nguyên rực rỡ màu sắc.
- Thiên nhiên nước ta tươi đẹp …

- Bảo vệ MTTN …


*Bài 3 (Trang 72):
- Cho HS đọc thầm y/cầu và làm vào vở.
- GV nhắc HS viết xong phải kiểm tra xem câu
văn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn, có
hợp với câu tiếp theo trong đoạn khơng.
- GV nhận xét nhanh 1 số vở.
5. Củng cố - dặn dò:
+ Nêu tác dụng của câu mở đoạn?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết TLV tới (viết một
đoạn văn miêu tả cảnh sông nước).
Buổi chiều

- HS đọc thầm yêu cầu và làm vào vở.
- HS tiếp nối đọc bài viết của mình.
- HS nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn.


Lịch sử
Tiết 7: Đảng

Cộng sản Việt Nam ra đời

A. Mục tiêu:
- Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là
người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
+ Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức Cộng sản.
+ Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng
sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Ảnh trong SGK.
- Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, vai trị của
Nguyễn Ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học :

I Ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước?
- GV và HS nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Sau khi tìm ra con đường
cứu nước, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã tích
cực, truyền bá chủ nghĩa Mác Lê Nin về
nước, thúc đẩy sự phát triển của phong trào

Cách Mạng Việt Nam, đưa đến sự ra đời
của Đảng CS Việt Nam.
2. Dạy bài mới:
a) Hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng sản
Việt Nam.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp câu hỏi:
+ Đảng ta được thành lập trong hồn cảnh
nào?
b) Mục đích của việc thành lập Đảng:
- Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ chức
cộng sản?
c) Diễn biến:

+ Vì Nguyễn Tất Thành thấu hiểu tình cảnh
đất nước và nỗi thống khổ của nhân dân...

- 1 HS đọc “Từ giữa năm ... mới làm được”.
Lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm 2. Đại diện 1 nhóm báo
cáo kết quả thảo luận.
+ Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh:
* Phong trào cách mạng nước ta phát triển
mạnh mẽ.
* VN lần lượt ra đời 3 tổ chức cộng sản.
- Mục đích:
Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng
sản để tăng thêm sức mạnh cách mạng.
- 1 HS đọc “Vào thời điểm này ... được tiến

1



- Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì?
- Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản
ở Việt Nam?

hành”. Lớp đọc thầm.
- Hội nghị diễn ra ở Hồng Công (Trung Quốc),
do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
- … vì Người là 1chiến sĩ cộng sản có hiểu
biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn CM. Người
có uy tín trong phong trào CM quốc tế và
được những người yêu nước VN ngưỡng mộ.

KL: Từ những năm 1926-1927 trở đi,
phong trào cách mạng nước ta phát triển
mạnh mẽ. từ tháng 6 đến tháng 9 năm
1929, ở VN lần lượt ra đời ba tổ chức cộng
sản. Các tổ chức cộng sản đã lãnh đạo
phong trào đấu tranh chống TDP nhưng để
3 tổ chức cùng tồn tại sẽ làm lực lượng CM
phân tán, không hiệu quả. Y/c bức thiết là
phải hợp nhất 3 tổ chức này thành 1 tổ chức
duy nhất. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã làm
được điều đó và lúc đó cũng chỉ có Người
mới làm được.
d) Kết quả:
- 1 HS đọc “Sau những ngày ... thành lập

Đảng”. Lớp đọc thầm.
- Em hãy trình bày kết quả của hội nghị
- Ngày 3/2/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra
hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam?
đời.
e) Ý nghĩa:
- Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã
- Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo, liên
đáp ứng được nhu cầu gì của tổ chức cộng tiếp giành được nhiều thắng lợi to lớn.
sản gì?
KL: Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản
thành Đảng Cộng sản VN làm cho CM VN
tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng
và có đường đi đúng đắn.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV đọc tư liệu.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị
bài sau: Xô viết Nghệ - Tĩnh.
Giáo dục ngồi giờ lên lớp
Chủ đề: Vịng tay bè bạn
Tiết 13: Hợp

tác với bạn bè và mọi người (Tiết 1)

I. Mục tiêu:
- HS biết được thế nào là hợp tác, cách thức hợp tác với người xung quanh và ý nghĩa của việc
hợp tác.
- Hình thành cho học sinh kĩ năng hợp tác với người xung quanh trong học tập, lao động và
trong cuộc sống hằng ngày.
- Kĩ năng tư duy phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác, và đồng

tình với những người biết hợp tác trong công việc
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trách nhiệm hoàn thành tốt một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn
bè và người khác.
II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động:
- Quy mơ: tổ chức theo lớp.
- Địa điểm: tại phịng học lớp 5A2

1


- Thời lượng: 30-35 phút.
- Thời điểm: Tuần 7, tháng 10 (tiết GDNGLL).
III. Tài liệu, phương tiện
- GV: 5 tờ báo tượng trưng cho bờ của nhóm; sách BT rèn luyện kĩ năng sống.
IV. Các bước tiến hành :
1. Giới thiệu mục đích, ý nghĩa của hoạt động.
2. Phổ biến nội dung, cách thức, yêu cầu hoạt động.
3. HS thực hiện hoạt động:
Hoạt động 1 : Khám phá
* Mục tiêu: HS biết hợp tác khi chơi trò chơi và hiểu được ý nghĩa của việc hợp tác.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Cá sấu trên đầm lầy”
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi 2 câu hỏi trong sách BT.
+ Để giành được phần thắng trong trò chơi “Cá sấu trên đầm lầy”, mỗi ngươi trong nhóm cần
làm gì?
+ HS trả lời theo ý hiểu của bản thân.
* Kết luận: Trong khi chơi trò chơi mỗi cá nhân cần phải rèn kĩ năng năng nhanh nhẹn, biết
hợp tác với bạn…..
Hoạt động 2: Kết nối
* Mục tiêu: HS biết nhận xét về kĩ năng hợp tác của các bạn nhỏ trong tình huống cho trước.

* Cách tiến hành:
- HS đọc y/c của mục 6 (trang 26).
- Tổ chức cho HS thảo luận (viết ra nháp) về các kĩ năng hợp tác của các bạn trong tình huống.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc mục 7 (Tr 27)
- Cho HS trình bày ý kiến cá nhân: Kể về người có kĩ năng hợp tác tốt và chia sẻ với các bạn
trong nhóm theo gợi ý trong SGK.
- Trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
* Kết luận: Trong cuộc sống cũng như trong học tập mỗi chúng ta ai cũng cần phải có kĩ năng
hợp tác....
Hoạt động 3: Thực hành, vận dụng
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá kĩ năng hợp tác của bản thân.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thực hiện các yêu cầu của phần 8.
- Tổ chức cho HS chia sẻ với các bạn trong nhóm 2 về kĩ năng hợp tác bằng cách đánh dấu x
vào ơ có hoặc không.
* Kết luận: Mỗi chúng ta cần phải phải biết tự đánh giá kĩ năng hợp tác của bản thân và từ đó
biết cách điều chỉnh kĩ năng hợp tác khi tham gia các hoạt động....
V. Đánh giá:
- GV đánh giá kết quả sau hoạt động.
- HS bày tỏ nhu cầu, mong muốn về những hoạt động tiếp theo.
VI. Tư liệu tham khảo: Sách BT rèn luyện kĩ năng sống lớp 5.
Tiếng Việt (Tăng cường)
Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh
A.Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố về viết câu mở đoạn cho một đoạn văn dựa vào nội dung đoạn văn.
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn miêu tả cảnh sông nước dựa vào một đoạn thơ cho trước.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ; BTTHTV (Trang 45, 47, 48); phiếu BT.


- HS: Vở viết.

1


C. Các hoạt động dạy - học:

1


I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc đoạn văn HS viết buổi sáng.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
* Bài 1 (Trang 45): Mời HS nêu y/c bài.

- 1HS đọc.

- 1 HS nêu y/c bài.
- 2HS đọc 2 đoạn văn a, b. Lớp đọc thầm.
- GV cho HS thảo luận theo cặp: Tìm và viết - HS thảo luận theo cặp và viết vào phiếu BT. 1
câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn.
nhóm viết vào bảng phụ.
- Đại diện 1 nhóm nêu kết quả. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
VD:

a) Dịng sơng q em mới đẹp làm sao!
b) Ơi, dịng sơng tuổi thơ, dịng sơng kỉ niệm!
* Bài 2 (Trang 47): Mời HS nêu y/c bài.
- 1 HS nêu y/c bài và đọc đoạn thơ.
- 2HS đọc 2 yêu cầu a, b. Lớp đọc thầm.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4.

- HS thảo luận nhóm 4 và viết vào phiếu BT. 1
nhóm viết vào bảng phụ.
- Đại diện 1 nhóm nêu kết quả. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
Kết quả:
a) Đối tượng miêu tả: Con sông quê hương.
Thời điểm miêu tả: một hôm trời nắng đẹp.
b) Những lien tưởng, so sánh:
- Nước sông trong như gương.
- Hàng tre dọc bờ sông như những con người.

- Tâm hồn tác giả như buổi trưa hè.
* Bài 3(Trang 48):
- HS đọc y/c bài tập.
- Y/c HS đọc khổ thơ.
- 1 HS đọc khổ thơ ở BT1(Trang 47).
- HDHS làm bài.
- HS viết vào vở.
- 1 HS viết vào bảng phụ.
- 1 số HS đọc đoạn văn vừa viết.
- GV và HS nhận xét.
VD:
Dịng sơng q tơi thật đẹp và thơ mộng. Bên bờ sơng có hàng tre nghiêng nghiêng như cơ

thiếu nữ đang làm dun chải tóc. Nước sơng xanh biếc và trong vắt, trong đến mức soi rõ cả
từng chiếc lá tre, nhìn thấy tận đáy. Mặt trời lên, tỏa những tia nắng rực rỡ xuống dịng sơng lấp
lống. Những chiều nắng nóng, chúng tơi lặn ngụp trên sơng, hịa mình với dịng nước mát.
Chúng tơi dang tay ơm lấy dịng song với tất cả tình u mến.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HD chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 16/ 10/ 2017
Ngày giảng: Thứ năm 19/ 10/ 2017
Toán
Tiết 34: Hàng
A. Mục tiêu: HS biết:

của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
1


- Tên các hàng của số thập phân.
- Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
*Làm bài 1, bài 2 (a, b).
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở viết.

C. Các hoạt động dạy - học:

I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo của số thập
phân. Lấy ví dụ?
- GV và HS nhận xét.

III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở
các hàng và các đọc, viết số thập phân:
a) Quan sát, nhận xét:
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng như trong
SGK.
- Phần nguyên của số thập phân gồm mấy
hàng? Đó là những hàng nào?
- Phần thập phân của số thập phân gồm mấy
hàng ? Đó là những hàng nào?
- Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có quan hệ
với nhau như thế nào?
b) HS nêu cấu tạo số thập phân:
* Số thập phân: 375,406
- Phần nguyên gồm những chữ số nào?
- Phần thập phân gồm những chữ số nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc số thập phân
375,406 và cho HS viết vào bảng con.
*Số thập phân: 0,1985
( Thực hiện tương tự )
- Cho HS nêu cách đọc, viết số thập phân. Sau
đó cho HS nối tiếp đọc phần KL trong SGK.
3. Thực hành:
* Bài 1 (Trang 38):
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS trả lời miệng.
- GV nhận xét.
* Bài 2 (Trang 38):
- Gọi HS đọc y/c của bài.

- Cho HS làm vào vở câu a, b (GV khuyến
khích HS làm hết cả bài).
- GV thu 1 số vở, nhận xét.
4 . Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại ND bài, NX giờ học.
- Nhắc HS về học bài : Luyện tập.

2

- 2 HS nêu.

- Gồm các hàng: Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
- Gồm các hàng: Phần mười, phần trăm, phần
nghìn …
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 hàng đơn
vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng
(tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.

- Phần nguyên gồm có: 3trăm, 7chục, 5 đơn
vị.
- Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0
phần trăm, 6 phần nghìn.
- HS nối tiếp nhau đọc số thập phân: 375,406
và viết vào bảng con.
- HS nêu sau đó cho HS nối tiếp đọc phần
KL trong SGK.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét bạn...
- 1HS đọc yêu cầu của bài.

*Kết quả:
a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555;
d) 2002,08 ; e) 0, 001



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×