ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
CHU ANH VÂN
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP MỘT SỐ DỊ VÒNG CHỨA HAI NITƠ
ĐI TỪ DẪN XUẤT 3-AXETYL BENZO- CUMARIN THÔNG QUA
CÁC XETON α, β - KHÔNG NO TƢƠNG ỨNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Hà Nội - 2011
HO
ĐAI C
QUỐ C GIA HÀ NÔI
TRƢỜ NG
ĐAI
HO KHOA
C
HOC
TƢƢ̣ NHIÊN
Chu Anh Vân
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP MỘT SỐ DỊ VÒNG CHỨA HAI NITƠ
ĐI TỪ DẪN XUẤT 3-AXETYLBENZO- CUMARIN THÔNG QUA
CÁC XETON α, β - KHÔNG NO TƢƠNG ỨNG
Chuyên ngan
̀ h: Hóa hữu cơ
Mã sớ: 60 44 27
LN
VĂN
THAC
SĨ KHOA HOC
NGƢỜ I HƢỚ NG DẪN KHOA HOC:
GS. TSKH. Nguyễn Minh Thảo
Hà Nội - 2011
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
Chương 1. Tổng quan................................................................................................3
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
Chương 1. Tổng quan........................................................................................3
1.1. Về các hợp chất chứa vòng cumarin…...........................................................3
1.1.1. Giơí
thiêu
sơ
lươc
về dẫn xuất cumarin..........................................3
1.1.2. Một số phương phaṕ tởng hơp voǹ g cumarin................................... 3
1.1.3. Tính chất hóa học của cumarin.........................................................6
1.2. Sơ lược về các xeton α,β- không no............................................................9
1.2.1. Phương pháp tổng hợp xeton α,β- không no.................................9
1.2.2. Cấu tạo và các dữ kiện phổ của các xeton α,β- khơng no...........15
1.2.3. Tính chất hóa học của các xeton α,β- khơng no..........................17
1.2.4. Hoạt tính sinh học và khả năng ứng dụng của các xeton α,β- không
no................................................................................................ 22
Chương 2. Thực nghiệm..................................................................................... 24
2.1. Xác định các hằng số vật lý.........................................................................24
2.2. Thăm dò hoạt tính sinh học.........................................................................24
2.3.Tổng hợp chất chìa khố 3-axetyl-4-metylbenzocumarin.............................25
2.3.1. Tống hợp β –naphtylaxetat............................................................ 25
2.3.2. Tổng hợp 1-axetyl- 2- hiđroxinaphtalen......................................... 25
2.3.3. Tổng hợp 3-axetyl-4-metyl benzocumarin....................................26
2.3.4. Tổng hợp các xeton α,β- không no đi từ hợp chất 3-axetyl-4metylbenzocumarin.......................................................................27
2.3.4.1. Tổng hợp các hợp chất (4-metylbenzocumarin-3-yl) arylvinylxeton (các xeton
α,β-không no thuần túy)...................................................................................... 27
3
2.3.4.2. Tổng hợp các hợp chất (4-arylvinylbenzocumarin-3-yl) arylvinylxeton (Sản
phẩm ngưng tụ ở hai nhóm metyl ).....................................................................28
2.3.5. Tổng hợp một số dị vịng chứa hai nitơ..........................................28
2.3.5.1. Chuyển hóa các α,β- xeton không no từ 3-axetyl-4- metylcumarin thành các
dẫn xuất 2,3- đihiđro-1,5-benzođiazepin.........................................................28
2.3.5.2. Chuyển hóa các α,β- xeton khơng no từ 3-axetyl-4- metylcumarin thành các
dẫn xuất 1,3,5- triaryl-2-pyrazolin...................................................................29
2.3.5.3. Chuyển hóa các α,β- xeton khơng no từ 3-axetyl-4- metylbenzocumarin thành
các dị vịng chứa hai nitơ....................................................................................29
Chương 3. Kết quả và thảo luận…..................................................................30
3.1. Tổng hợp và xác đinh cấu trúc của 3-axetyl-4-metylbenzocumarin….....30
3.2. Tổng hợp các α,β- khơng no và tính chất phổ của chúng….....................34
3.2.1. Kết quả tổng hợp xeton α,β- khơng no........................................34
3.2.2. Tổng hợp trong lị vi sóng và sự so sánh khách quan kết quả nhận
được của hai phương pháp.......................................................36
3.2.3. Giải thích về cấu tạo các sản phẩm tạo thành.................................37
3.3. Tổng hợp và xác định cấu tạo các sản phẩm mà ở đó xảy ra sự ngưng tụ ở cả
hai nhóm metyl...........................................................................................42
3.3.1. Sự giải thích định tính và kết quả tính hóa lượng tử để giải thích
định lượng khả năng ngưng tụ ở cả hai nhóm metyl......................42
3.3.2. Dữ kiện phổ xác định cấu tạo.......................................................43
3.4. Tổng hợp , xác định cấu tạo của một số dị vịng chứa ni tơ......................45
3.4.1. Chuyển hóa các α,β- xeton khơng no từ 3-axetyl-4-metylcumarin
thành các dẫn xuất 1,3,5- triaryl-2-pyrazolin................................45
3.4.2. Chuyển hóa các α,β- xeton không no từ 3-axetyl-4-metylcumarin
thành các dẫn xuất 2,3- đihiđro-1,5-benzođiazepin..................53
3.4.3. Chuyển
hóa
các
α,β-
xeton
khơng
no
từ
3-axetyl-4-
metylbenzocumarin thành các dẫn xuất 2,3- đihiđro-1,5benzođiazepin
57
3.5. Thử nghiệm hoạt tính sinh học của các hợp chất đã tổng hợp được.....59
KẾT LUẬN.................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................62
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
γ
Dao động biến dạng khơng phẳng
ν
Dao động hóa trị
δ
Độ chuyển dịch hóa học
J
Hằng số tương tác spin- spin
s
Singlet
d
Doublet
t
Ttriplet
dd
Doublet of doublet
m
Multiplet
NMR
Nuclear magnetic resonance ( Phổ cộng hưởng từ hạt nhân)
IR
Infared( Phổ hồng ngoại)
MS
Mass spectroscopy (Phổ khối lượng)
DMSO Dimethyl sulfoxide
DMF
N, N- Dimetylformamid
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ
Bảng 3.1. Kết quả tổng hợp và các dữ kiện vật lý của các xeton α,β- không no
thuần túy.......................................................................................................35
Bảng 3.2. So sánh kết quả thu được theo hai phương pháp................................36
Bảng 3.3. Dữ kiện phổ hồng ngoại (KBr, cm-1) và phổ khối lượng của các xeton
α,β- không no thuần túy................................................................................38
Bảng 3.4. Dữ kiện về phổ 1H-NMR ( δ, ppm. d6-DMSO, J, Hz)của các xeton α,βkhông no thuần túy........................................................................................41
Bảng 3.5. Dữ kiện tổng hợp và phổ hồng ngoại (KBr, cm-1) của các hợp chất
tổng hợp được dãy pirazolin...............................................................................47
Bảng 3.6. Độ dịch chuyển hóa học của các proton trong phổ 1H-NMR của các
hợp chất dãy pirazolin......................................................................................50
Bảng 3.7. Số liệu về tổng hợp và phổ IR, MS của các hợp chất 2-aryl-4-(2’hiđroxiphenyl)-2,3-đihiđro-1H-1,5-benzođiazepin.............................................54
Bảng 3.8. Tín hiệu phổ 1H-NMR của các hợp chất benzođiazepin....................56
Bảng 3.9. Kết quả thử hoạt tính sinh học của một số hợp chất...........................59
Hình 3.1. Phổ IR của 3- axetyl- 4- metylbenzocumarin......................................33
Hình 3.2. Phổ 1H-NMR của 3-axetyl-4- metyl benzocumarin............................33
Hình 3.3. Phổ MS của 3-axetyl-4–metylbenzocumarin......................................34
Hình 3.4. Phổ hồng ngoại của AV2................................................................ 37
Hình 3.5. Một đoạn phổ 1H-NMR của III......................................................39
Hình 3.6. Một đoạn phổ 13C-NMR của AV6.......................................................40
Hình 3.7. Phổ khối lượng của AV4................................................................. 40
Hình 3.8. Phổ hồng ngoại của IV.................................................................44
Hình 3.9. Một đoạn phổ 1H-NMR của IV......................................................45
Hình 3.10. Phổ khối lượng của IV......................................................................45
Hình 3.11. Phổ IR của P2...................................................................................47
Hình 3.12.Phổ 1H-NMR của P10.........................................................................49
Hình 3.13. Phổ 13C-NMR của hợp chất P10 trong dung mơi DMSO.................49
Hình 3.14. Phổ HSQC của P10 trong dung mơi DMSO................................................51
Hình 3.15. Một đoạn phổ HMBC của P10 trong DMSO....................................52
Hình 3.16. Phổ IR của B7...................................................................................54
Hình 3.17. Phổ 1H-NMR của B7........................................................................55
Hình 3.18. Phổ MS của B7.................................................................................56
Hình 3.19. Phổ IR của BV2................................................................................58
MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thế giới là sự xuất hiện
của nhiều căn bệnh nguy hiểm đe dọa trực tiếp đến tính mạng con người như ung
thư, AIDS… Điều đó đã đặt ra một nhiệm vụ quan trọng cho các nhà khoa học là
cần phải nghiên cứu tìm ra những hợp chất vừa có hoạt tính sinh học cao vừa có
thể ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống.
Cumarin và dẫn xuất của nó đã được phát hiện và tổng hợp từ rất sớm với
nhiều ứng dụng rộng rãi. Chúng là các hợp chất khá hoạt động, thích nghi cho
nhiều q trình tổng hợp, tồn tại trong tự nhiên ở dạng độc lập hay liên kết với
các hợp chất khác. Cumarin có nhiều trong cây họ đậu Tonka, cây cải hương, cỏ
ngọt và cam thảo, quả dâu tây, quả mơ, quả anh đào, trong thân cây quế và củ
nghệ vàng…dưới dạng các dẫn xuất như: umbelliferone (7-hiđroxicumarin),
aesculetin (6,7-đihiđroxi-4-metylcumarin), hernirin (7-metoxicumarin )….Sự có
mặt của cumarin trong thực vật có tác dụng chống sâu bệnh cho cây. Cumarin kết
hợp với đường glucozơ tạo ra các cumarin glycozit có tác dụng chống nấm,
chống khối u, chống đơng máu, chống virut HIV…Chúng cũng được sử dụng
nhiều làm thuốc chữa sâu răng ( wafanin ), hay thuốc giãn động mạch vành,
chống co thắt ( umbelliferone ).
Các xeton α,β- không no là những chất mà trong phân tử có nhiều trung tâm
phản ứng rất đa dạng, do đó có thể chuyển hóa thành nhiều hợp chất khác nhau.
Chẳng hạn nó có thể cộng hợp đóng vịng với phenylhiđrazin để tạo thành các
dẫn xuất vòng pirazolin, hay phản ứng với guaniđin tạo thành vịng pirimiđin...
Nhiều xeton α,β- khơng no có hoạt tính sinh học cao như: kháng khuẩn, chống
nấm, chống lao, chống ung thư, diệt cỏ dại … và nhiều khả năng khác mà chưa
được khám phá.
Với mục đích tìm ra hợp chất mới có hoạt tính sinh học cao đi từ dẫn xuất
cumarin, chúng tôi đã lựa chọn đề tài : „„Nghiên cứu tổng hợp một số dị vòng
chứa hai nitơ đi từ dẫn xuất 3- axetyl benzo-cumarin thông qua các xeton α,
β- không no tương ứng‟‟.
Nôi dung của luân văn bao gồm các điểm chinh
́ như sau:
- Tổ ng hơp chât́ đâù : 3- axetyl-4 -metylbenzocumarin.
- Từ chất đầu
trên tổng hơp
m d cać xeton α,β- khơng no, sau đó
ơt a sẽ chủn
y
hóa cá c xeton α,β- không no thà nh cá c dân xuât́ củ a cać
di ̣vò ng mớ i chứ a 2 nitơ:
pyrazolin, pyrimiđin hoăc benzođiazepin trong điều kiện
có thể .
- Xác định cấu tạo cúa các chất tổng hợp được nhờ các
phương pháp phổ hiện
đaị: Phổ hồng ngoại, phổ côṇ g hưởng từ proton và phở
khối lương.
- Khảo sát hoạt tính sinh học của một số hợp chất tổng
hợp được.
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1 Về các hợp chất chứa vòng cumarin
1.1. 1.
Giớ i
thiêu
sơ về cumarin
lươc
Tên goị : IUPAC: 2H-cromen-2-on; tên khác
5
4
3
8
O
1
2
2Benzop
yron,
2H-1Benzop
yran-2on, αBenzop
yron,
7
r
ă
́
n
,
cumarin
…
O
t
T
n
í
c
n
h
0
C
=
c
h
6
ấ
8
t
7
v
ậ
t
1
0
C
,
l
ý
t
0
:
s
=
C
h
2
â
9
́
8
t
-
1.1.2. Một sớ phương pháp tổng hợp vịng cumarin
1.1.2.1. Tổng hợp cumarin theo phương pháp ngưng tụ Perkin [7,13,25]
* Tổng hợp Perkin bằng phản ứng của anđehit salixylic và anhiđrit axetic với
xúc tác là natriaxetat. Đây là phương pháp đơn giản nhất để tổng hợp cumarin.
CHO
+ (CH CO) O
3
OH
CH3COONa
+ CH3COOH
O
2
O
Phản ứng của anđehit salixylic với este manlonat cũng tạo thành dẫn xuất
cumarin.
CHO
COOC2H5
+ CH2
OH
C
OC2H5
2
O
O
piperidinaxetat
-C H OH, 00C
5
O
Phản ứng với sự có mặt của natriaxetat hoặc piperiđinaxetat làm xúc tác,
và cũng là phương pháp đơn giản và thuận tiện để tổng hợp cumarin.
* Phản ứng ngưng tụ Knoevenagel dưới tác dụng của sóng điện từ các dẫn xuất
anđehit salixylic và etylcacboxylat với xúc tác là piperiđin.
CH
O
R3
R3
piperidine
+
R1
COOEt
OH
R2
R1
O
O
R2
R3
R3
+
OH
COOEt
O
O
CHO
1.1.2.2: Tổng hợp cumarin theo phương pháp Pesman [ 1,7,11,20,35,39 ]
Đây là phương pháp tổng hợp cumarin đi từ phenol và axit cacboxylic
hoặc este chứa nhóm β- cacbonyl. Hợp chất thông thường hay được sử dụng là
etyl axetoaxetat dưới tác dụng của axit sunfuric đặc. Phản ứng loại này xảy ra
trong các điều kiện rất khác nhau tùy thuộc vào cấu tạo của phenol và loại xúc
tác. Nhưng tốt hơn cả là thực hiện phản ứng với phenol có khả năng phản ứng
lớn nhất là resoxinol. Phản ứng có thể tiến hành trong điều kiện khá êm dịu.
Một cách đáng tin cậy, phản ứng xảy ra theo cơ chế sau:
- Giai đoạn 1: Là sự tấn cơng electrophin của nhóm cacbonyl xeton được proton
hóa vào vịng thơm. Chính khả năng phản ứng cao hơn của nhóm cacbonyl xeton
so với nhóm cacbonyl este là điều kiện cho sự hình thành cuối cùng của vịng
cumarin chứ khơng phải vịng cromon.
- Giai đoạn 2: Phản ứng giữa nhóm OH của resoxinol và nhóm este của etyl
axetoaxetat tách đi một phân tử etanol để hình thành vịng cumarin.
Một số tác giả
[1,12,26]
đã nghiên cứu các phản ứng tổng hợp cumarin trong các
dung môi khác nhau như nitrobenzen, PPA( axit poliphotphoric ); với các xúc tác
như POCl3, CH3COONa…cũng cho kết quả tương tự.
CH3
C6H5NO
OH
2
+
CH3COCH2COOC2H5
AlCl3
O
CH3
H
C CH2 CH2 COOEt
OH
O
COOEt
POCl3
+ CH3 - C
O
COOEt
OH
O
CH3
OH
C6H5NO2
+ CH3COCH2COOC2H5
O
AlCl3 khan
0
130-140 C O
+ C2H5OH + H2O
O
CH3
OH
H3C
OH
-H2O
CH3COCH2COOC2H5
O
OC H
P.P.A,70-800C
OH
HO
-C2H5OH
OH
O
HO
2 5
OH
O
OH
COCH3
CH3
HO
+
CH3COCH2COOC2H5
COCH3
CH 3COONa
O
OH
O
CH3
COCH3
OH
O
O
CH3
OH
POCl
+
OH
COCH3
CH3COCH2COOC2H5
COCH3
t0 thuong
3
CH3COONa
O
O
K2CO3HO
CH3
O
O
OH
COCH3
Ngồi những xúc tác thơng dụng hay được sử dụng cho phản ứng ngưng tụ
Pesman, ngày nay người ta đã nghiên cứu sử dụng các xúc tác như: H 3PMo12O40,
H3PW12O40….với hiệu suất cao.
1.1.2.3. Tổng hợp cumarin theo phương pháp Heck[ 38]
OH
H O,Et N,PdCl
I
2
+
3
O
O
2
hay Pd(OAc)2,44-90%
COOEt
2
R
R
R1
R1
1.1.3. Tính chất hóa học của cumarin [1]
1.1.3.1. Phản ứng với các tác nhân electrophin
*Phản ứng thế trên ngun tử cacbon của vịng
Khi nitro hố và sunfon hóa chủ yếu nhận được các dẫn xuất 6-mono thế.
Trong các điều kiện khắc nghiệt hơn có thể xảy ra sự thế tiếp tục ở vị trí 3. Phản
ứng axyl hố theo Friedel – Craft cũng xảy ra ở ví trí 6 của vịng cumarin. Nhưng
phản ứng clometyl hố lại xảy ra ở vị trí 3:
H2SO4
HO3S
H2SO4
O
O
O
HO3S
SO3H
O
100 C
O
160 C
O
O
O
Brom hố cumarin có thể xảy ra theo chiều hướng thế electrophin ở các vị
trí 3 và 6 nhưng trong điều kiện nhẹ nhàng cũng có thể xảy ra sự cộng hợp vào
liên kết đôi 3-4:
Br
Br
O
O
Br2/CS2
20oC
Br2/CS2
O
CH2Cl
HCHO/HCl
O
O
ZnCl2/CH3COOH
O
O
O
1.1.3.2. Phản ứng với các tác nhân nucleophin
40oC
Br
Br
O
O
* Với ion hiđroxyl và ankoxyl
Cumarin bị thuỷ phân bởi kiềm chuyển thành muối của axit cumarinic.
Nhưng các axit này không thể tách ra được ở dạng tự do, bởi vì khi bảo vệ cấu
hình cis của liên kết đơi thì trong điều kiện đó chúng lại bị đóng vịng một cách
tự diễn biến:
CH3
O
O
OH-
CH3
OHCOO
H+
O
O-
OH
Nếu chế luyện cumarin với kiềm trong thời gian lâu dài hơn sẽ xảy ra sự
đồng phân hoá thành đồng phân trans – nghĩa là thành axit cumaric, có thể tách
ra ở dạng tự do.
* Phản ứng với amoniac và các amin
Cumarin không phản ứng với amoniac hay các amin để chuyển thành dẫn
xuất 2-quinolon ngay cả trong các điều kiện khắc nghiệt.
*Phản ứng thế trên nguyên tử cacbon
Sự tương tác của cumarin với các tác nhân Grignard xảy ra khá phức tạp.
Lúc đầu có thể diễn ra sự cộng hợp vào nguyên tử cacbon cacbonyl . Chỉ trong
trường hợp các cumarin chứa nhóm thế ở vị trí 3 thì phản ứng mới mang đặc tính
một giai đoạn:
CH3
O
C6H5MgBr
O
CH3
O
OH
C6H5
HCl
CH3
-H2O
O
C6H5
Cumarin khơng chứa nhóm thế sẽ phản ứng với phân tử thứ hai của tác
nhân ở vị trí 2 hoặc 4 và có thể kèm theo sự mở vịng:
CH3MgI
O
O
O
ete, 0oC
15
CH
CH3 3
CH3
OH
OH CH3
Các tác nhân nucleophin yếu hơn như xianua hay anion malononitrin có
thể phản ứng với cumarin ở vị trí 4:
H
CN
CH2OH
KOH
NaCN/C2H5OH
O
toC
O
O
O
toC
OH
1.1.3.3. Phản ứng với các chất oxi hoá
Cumarin được xem như hợp chất khơng chứa nhóm chức phenol nên
tương đối bền với tác dụng của các chất oxi hoá. Trong trường hợp khi mà sự oxi
hố xảy ra thì chúng sẽ bị phản ứng hoàn toàn.
1.1.3.4. Phản ứng với các chất khử hoá
Hiđro hoá xúc tác cumarin và khử hoá bằng LiAlH4 đều cho ta các sản
phẩm khử hố bình thường:
CH2OH
LiAlH4
O
O
CH2OH
OH
OH
1.1.3.5. Một số phản ứng khác
Cũng như α–piron, cumarin có thể phản ứng như một đienophin trong
phản ứng cộng hợp Diels-Alder:
CH3 CH3
CH2
H3C
O
O
H3C
xilen, 2600C
CH2
O
O
Khi được chiếu sáng, các cumarin được chuyển thành sản phẩm đime hoá:
HH
O
O
O
HH
O
HH
hv, C6H6
hν
O
O
C6H5COOC6H5
O
O
O
HH
O
1.2. Sơ lược về các xeton α,β- không no
1.2.1. Phương pháp tổng hợp xeton α,β- khơng no
Có rất nhiều phương pháp tổng hợp xeton α,β- không no, dưới đây là một số
phương pháp chính.
1.2.1.1. Phản ứng ngưng tụ các ankyl triphenyl photphoclorua (RCH2Ph3Cl)với
andehit pivuric (MeCOCHO)(kiểu phản ứng Vittig )[ 17]
RCH P+Ph Cl + CH COCHO
2
3
NaHCO3
R
H
H
3
-Ph3P=O
COCH3
PPh3
R-CH=CH-CO-CH3
O
Hỗn hợp hai chất đầu được khuấy trộn đều, liên tục trong 29 giờ ở nhiệt độ
phịng trong dung mơi là hỗn hợp nước – toluen với xúc tác là NaHCO 3. Thu
được sản phẩm là isoxazolylbutenon với hiệu suất là 97%.
1.2.1.2. Tổng hợp bằng phương pháp chưng cất hồi lưu diaxetoancol để loại một phân
tử nước [ 2 ]
H3C
CO
H3C
Ba(OH)2
H3C
+
CO
H3C
H C
O
OH
3
C
C
CH
CH2
3
H3C
I2 -H2O
H3C
H3C
C
CH
C
O
CH3
Do nước rất dễ dàng loại ra nên chỉ cần một ít tinh thể I 2 làm xúc tác cho
quá trình chưng cất diaxetoancol là cho hiệu suất cao 90%.
Cũng có thể điều chế xeton α,β- không no bằng phản ứng giữa một
olephin, như 2-metyl-propen-1 và axetylclorua. Axetylclorua sẽ cộng hợp vào
nối đôi của olephin nhờ sự có mặt của xúc tác ZnCl 2 hay AlCl3 sinh ra cloxeton,
sau đó cloxeton nhiệt phân sẽ loại đi 1 phân tử HCl và chuyển thành một xeton
chưa no
CH3
H3C
C
CH3
CH2 +
CH3COCl
H3C
CH2
CO
CH3
C
-HCl
Cl
CH3
CH=CO
H3C
C
COCH3
1.2.1.3. Tổng hợp các
xeton α,βkhông no từ
axit cacboxylic
và ankyl vinyl
liti
( RCH=CHLi )
[ 15 ]
Ankyl
vinyl liti có thể
điều chế bằng
cách cho liti
tác dụng với
ankylvinyl –
halogenua:
RCH=CHX
2Li
+
RCH=CHLi
LiX
+
Những hợp chất cơ liti
có tính nucleophin lớn
hơn so với những hợp
chất cơ
magie
tương
ứng. Do
đó, các
Cho CH2=CH2Li vào
huyền phù của axit
cacboxylic trong dung
mơi
hợp
chất
(
cacbox
CH3OMe)2
ở
nhiệt độ 5-100C
ylat
khuấy
khơng
trong khoảng 18h,
trộn
tốt
chế hóa bằng dung
bị tấn
dịch HCl sẽ nhận
cơng
được vinylxeton.
bởi các
1.2.1.4. Cộng
hợp
các
hợp
hợp chất cơ thiếc
chất cơ
với
dẫn
xuất
halogen của các
magie
xeton α,β- khơng
nhưng
no đơn giản để
lại bị
tạo ra các xeton
tấn
α,β-
khơng
no
mới khó điều chế
công
bằng
phương
bởi các
pháp
thông
hợp
thường[ 12]
Phản ứng được
chất cơ
tiến hành với xúc
liti.
tác là muối đồng
COOH
COOL
RC R
i H= H
RCH=CHL
i
C C
HL =
i H
C
O
OL
i
CH=CH
(І) ở dạng huyền
phù trong dung
môi N-metylpirol
( NMP ) trong
điều kiện êm dịu.
SnBu3
CH3
O
H
N
CH3
O
O
OCu
R
+
R
NMP, 230C, 15 phút
Cl
Cl
1.2.1.5: Phản ứng ngưng tụ
Claisen- Schmidt[ 1, 4 , 27 ]
Đây là phản ứng
tổng hợp thông dụng
nhất và thu được kết
quả tốt nhất đối với sự
tổng hợp các xeton
α,β- không no. Bản
chất
là
phản
ứng
ngưng tụ croton
(cộng - tách) giữa một
phân tử andehit và một
metyl xeton. Xúc tác
của phản ứng là axit
hoặc bazơ. Sau khi
loại một phân tử nước
ta thu được một xeton
α-β khơng no.
Ví
dụ:
benzandehit
Từ
và
axetophenon đã ngưng
tụ thành benzylidenaxetophenon.
CHO
+
CH=CH CO
COCH3
+
H
2
O
-H+
n
v
Cơ chế phản ứng
gồm hai giai đoạn:
Cộng andol và đề
hidrat hóa andol
C O
+
C
C
H2O
OH
OC
h
O
ó
R
C
C H2
+ =
H
OH
h
ó
m
đoạ
c
n
a
and
c
ol
b
hóa
o
:
n
Axi
y
t có
l
vai
.
trị
+
l
hóa
O
+H+
R
R
C
C
+ R
H
+H
C
+
H
met
O
H
Ar
R
CH
CH2
C+
O
H
O
H
n
i
A
r
+
a
Gia
yle
Ar
Ar
OH
o
t
+
n
CH2= C
enol
ạ
*Với xúc
tác là axit:
phầ
C
+
h
C
C
C
H C
hợp
H2CH
à
CH2
eno
H3 C
OH
OH
-H+
R
CH CH2 C
Ar
OH
O
+ Giai đoạn đề hiđrat hóa andol: Phản ứng có thể theo cơ chế tạo thành enol hay
cơ chế tạo thành cacbocation tùy theo bản chất của nhóm thế trong andol.
Nếu ở gần nhóm –OH là nhóm thế hút electron thì proton sẽ ưu tiên tấn
cơng vào nhóm C=O ( ở xa hơn ) để tạo ra enol rồi chuyển hóa thành xeton α- β
khơng no.
O2N
CH
CH2 C
OH
O
H+
R
CH C R
O2N
OH
CH
+
O2N
CH
CH2 C+ R
OH
OH
+
-H , -H2O
C
O
CH
CH2
O 2N
R
OH2
Nếu ở gần nhóm –OH có nhóm đẩy electron, thì proton sẽ ưu tiên tấn
cơng vào nhóm –OH và tách loại H3O+.
CH3O
CH CH2 C
R
CH CH2 C
O
OH
H3CO
H3CO
+
CH CH2 C
R
O
+
-H+
OH2
O
HC
H3CO
C
-H2O
R
H
C
O
R
*Phản ứng với xúc tác bazơ:
• Giai đoạn andol hóa: Bazơ có vai trị hoạt hóa hợp phần metylen
bằng cách chuyển thành cacbanion liên hợp, cacbanion này sẽ cộng hợp vào
nguyên tử cacbon-cacbonyl của phân tử andehit để tạo ra anion andolat, sau đó
mới proton hóa thành andol:
-OH + H
CH2
C
O
Ar
(1)
-
CH2
C
Ar
O
+ H2O
C CH2
R
C
H
(2)
C
C
2
O
RC
H
H O-
O
A
r
+H2O
H
-OH- R
C
C
H
2
C
O
O
H
A
r
Phản
andol
ứng
hóa
axetandehit trong
mơi trường bazơ
thì tốc độ của giai
đoạn thuận (2)
lớn hơn tốc độ
giai đoạn nghịch
(1) vì khi tiến
hành
phản
ứng
trong D2O khơng
thấy Detori đi vào
nhóm
cacbocati
nhóm thế. Ảnh
on trung
hưởng của nhóm
metyl.
Trong khi đó, phản
ứng
andol
thế diễn ra khá
gian:
phức tạo vì hiệu
H
-HOH
H
hóa
hai
axeton trong D2O
thì lại thấy Detori
đi
vào
metyl.
nhóm
Ngun
nhân là do hiệu
ứng điện tử và
hiệu ứng khơng
R
C
R
CC
C
O
2
A
r
C
H
Xảy ra ngay tiếp
tụ
của
andehit và xeton
dị vịng thường
Theo tài liệu [29],
một số tác giả đã
thành công khi
dùng HCl làm
xúc tác trong tổng
A
hợp
r
hidrat hóa andol:
ngưng
xảy ra êm dịu cho
nguyên tử cacbon-
• Giai đoạn đề
tách khơng giống
hiệu suất cao hơn.
tương
cacbonyl.
và
O
O
với
đoạn
nhau. Phản ứng
C
H
H
cho cacbanion khó
tác
giai
nucleophin
gian gây ra bởi
nhóm metyl làm
ứng cấu trúc của
Sản phẩm đề hiđat hóa
theo cơ chế E1 nên
thơng thường tao ra
xeton
α-β
khơng no chứa dị
vịng
quinolin,
dùng
axit
đồng
theo giai đoạn
sunfuric làm xúc
phân
tác
cộng andol nhờ
trans. Tốc
ứng ngưng tụ 4-
tác dụng của xúc
độ,
formyl
tác hay nhiệt độ
khi đun nóng.
khả
năng
với các
phản ứng
phụ thuộc
Phản ứng xảy ra
vào
theo cơ chế E1
tác và bản
qua một
chất
trong
xúc
của
phản
quinolin
axetophenon, dùng xúc tác AlCl3, Al2O3 để tổng hợp xeton α,β- không no từ
benzindol-3-andehit và xeton…
CH3
H
N
H
N
AlCl3
C
+
CHO
CH3
CO
O
CH=CH
CH3
Tuy nhiên xúc tác bazơ là thơng dụng hơn cả vì điều kiện phản ứng
đơn giản và phù hợp với nhiều phản ứng kể cả xeton chưa no, thơm hay dị vòng.
Vai trò của bazo trong việc xúc tác phản ứng là hoạt hóa nhóm metyl trong metyl
xeton, chuyển thành cacbanion liên hợp tạo điều kiện thuận lợi cho chúng cộng
hợp vào nguyên tử cacbon-cacbonyl. Xúc tác thường dùng là NaOH, ancolat kim
loại hay piperidin trong CHCl3 hoặc C2H5OH.
Người ta đã tổng hợp được dãy xeton α,β- không no chứa nhân indol
từ 3-formyl indol và các metyl xeton của dãy benzen với xúc tác kiềm [39]:
CHO
+
CH=CH CO-Ar
CH3COAr
-H2O
N
H
N
H
Các tác giả [9,44] đã tiến hành ngưng tụ thành công dãy các
xeton α,β- không no từ các dẫn xuất axetylcumarin, axetylquinolin-2-on với các
andehit thơm, dị vòng indol, fufural với hiệu suất cao: