Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ ĐAU VÙNG THẮT LƯNG DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ HUYỆT THẬN DU KẾT HỢP ĐIỆN XUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 90 trang )

SỞ Y TẾ NGHỆ AN
BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ VINH

ĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ

ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ ĐAU VÙNG
THẮT LƯNG DO THỐI HĨA CỘT SỐNG
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ HUYỆT
THẬN DU KẾT HỢP ĐIỆN XUNG TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ VINH
NĂM 2021
Chủ nhiệm đề tài: Hồ Thị Tâm

Vinh, 2021


SỞ Y TẾ NGHỆ AN
BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ VINH

ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ ĐAU VÙNG
THẮT LƯNG DO THỐI HĨA CỘT SỐNG
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ HUYỆT
THẬN DU KẾT HỢP ĐIỆN XUNG TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ VINH
NĂM 2021

Chủ nhiệm đề tài:

Hồ Thị Tâm

Cộng sự:



Cao Thị Huyền Trang

Vinh, 2021


CHỮ VIẾT TẮT

BVĐK : Bệnh viện đa khoa
C

: Nhóm chứng

CNSH

: Chức năng sinh hoạt

CSTL

: Cột sống thắt lưng

NC

: Nhóm nghiên cứu

D0

: Ngày thứ 1

D15


: Sau 15 ngày điều trị

D30

: Sau 30 ngày điều trị

PHCN

: Phục hồi chức năng

SĐT

: Sau điều trị

TĐT

: Trước điều trị

THCS

: Thối hóa cột sống

TL

: Tỷ lệ

TENS

: Transcutaneous Electrical Nerve Stimulation

(Kích thích thần kinh điện qua da)

VAS

: Visual analogue Scale
(Thang điểm nhìn đánh giá mức độ đau)

YHCT : Y học cổ truyền
YHHĐ : Y học hiện đại


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................... 3
1.1. Quan niệm về đau thắt lưng theo Y học hiện đại ............................... 3
1.1.1. Đặc điểm giải phẫu vùng thắt lưng. ............................................ 3
1.1.2. Nguyên nhân gây đau vùng thắt lưng ......................................... 7
1.1.3. Cơ chế bệnh sinh của thoái hóa cột sống .................................... 7
1.1.4. Chẩn đốn đau thắt lưng do thối hóa cột sống .......................... 9
1.1.5. Điều trị....................................................................................... 10
1.2. Quan niệm vể đau thắt lưng do thối hóa cột sống theo Y học cổ
truyền ....................................................................................................... 10
1.2.1. Bệnh danh.................................................................................. 10
1.2.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh ............................................ 11
1.2.3. Các thể lâm sàng ....................................................................... 11
1.3. Tổng quan về điện châm, cấy chỉ và điện xung ............................... 12
1.3.1. Định nghĩa ................................................................................. 12
1.3.2. Cơ chế tác dụng của cấy chỉ, điện châm và điện xung ............. 16
1.3.3. Chỉ định và chống chỉ định ....... Error! Bookmark not defined.
1.3.4. Phương pháp chọn huyệt ........................................................... 20

1.4. Một số nghiên cứu về điều trị đau thắt lưng ở trong và ngoài nước 22
1.4.1. Tại Việt Nam ............................................................................. 22
1.4.2. Trên thế giới .............................................................................. 24
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 25
2.1. Chất liệu nghiên cứu ........................................................................ 25
2.2. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 26
2.2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo Y học hiện đại ...................... 26
2.2.2. Tiêu chuẩn phân loại bệnh nhân theo Y học cổ truyền ............. 27


2.2.3. Tiêu chuẩn loại trừ .................................................................... 28
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 28
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu................................................................... 28
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ................................................................... 28
2.3.3. Quy trình điều trị ....................................................................... 29
2.3.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 32
2.3.5. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả điều trị. ........................................ 33
2.4. Xử lý số liệu. .................................................................................... 37
2.5. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................... 37
2.6. Về đạo đức nghiên cứu .................................................................... 38
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................ 40
3.1. Kết quả điều trị ................................................................................. 40
3.1.1. Đánh giá hiệu quả giảm đau sau điều trị theo thang điểm
VAS ..................................................................................................... 40
3.1.2. Đánh giá hiệu quả độ giãn CSTL .............................................. 42
3.1.3. Đánh giá hiệu quả tầm vận động CSTL .................................... 45
3.1.4. Đánh giá hiệu quả chức năng hoạt động CSTL ........................ 48
3.1.5. Kết quả điều trị chung ............................................................... 50
3.2. Tác dụng khơng mong muốn của nhóm nghiên cứu. ....................... 51
3.2.1. Sự thay đổi mạch, huyết áp hai nhóm trước và sau điều trị ...... 51

3.2.2. Các tác dụng khơng mong muốn trên lâm sàng của nhóm nghiên
cứu ....................................................................................................... 52
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ......................................................................... 57
4.1. Kết quả điều trị ................................................................................. 57
4.1.1. Tác dụng điều trị ....................... Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Tác dụng không mong muốn .................................................... 57
4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị....................................... 64


KẾT LUẬN .................................................... Error! Bookmark not defined.
KIẾN NGHỊ ................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Phân loại thể bệnh theo YHCT ............................................. 27

Bảng 2.2:

Cách tính điểm phân loại mức độ đau .................................. 33

Bảng 2.3:

Cách tính điểm mức độ giãn cột sống thắt lưng ................... 34

Bảng 2.4:


Cách tính điểm tầm vận động CSTL .................................... 35

Bảng 2.5:

Cách tính điểm chức năng hoạt động CSTL......................... 36

Bảng 3.1:

Thay đổi điểm VAS trung bìnhcủa hai nhóm theo các thời
điểm điều trị ........................................................................ 401

Bảng 3.2:

Sự thay đổi mức độ đau theo thang điểm VAS trước và sau
điều trị ................................................................................. 411

Bảng 3.3:

Thay đổi độ giãn CSTL trung bình của hai nhóm theo các
thời điểm điều trị ................. Error! Bookmark not defined.3

Bảng 3.4:

Sự thay đổi mức độ giãn CSTL trước và sau điều trị .... Error!
Bookmark not defined.4

Bảng 3.5:

Thay đổi tầm vận động CSTL trung bình của hai nhóm theo
các thời điểm điều trị .......... Error! Bookmark not defined.5


Bảng 3.6:

Đánh giá hiệu suất theo tầm vận động CSTL thời gian điều
trị ......................................... Error! Bookmark not defined.7

Bảng 3.7:

Sự thay đổi chức năng sinh hoạt CSTL trước và sau điều trị
49

Bảng 3.8:

Đánh giá hiệu suất theo CNSH CSTL thời gian điều trị ...... 49

Bảng 3.9:

So sánh hiệu quả điều trị chung ............................................ 50

Bảng 3.10: Thay đổi mạch, huyết áp hai nhóm trước và sau điều trị 20
phút ........................................................................................ 51
Bảng 3.11 Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng ......................... 52
Bảng 3.12. So sánh kết quả điều trị theo lứa tuổi của hai nhóm ............. 53
Bảng 3.13. So sánh kết quả điều trị theo giới của hai nhóm ................... 53


Bảng 3.14. So sánh kết quả điều trị theo nghề nghiệp của hai nhóm .... 54
Bảng 3.15. So sánh hiệu quả điều trị theo thời gian mắc bệnh của hai
nhóm...................................................................................... 55
Bảng 3.16. So sánh hiệu quả điều trị theo tổn thương Xquang của hai

nhóm ...................................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Điểm VAS trung bình theo thời gian điều trị……………...40
Biểu đồ 3.2: Độ giãn CSTL trung bình theo thời gian điều trị……… …3344
Biểu đồ 3.2: Tầm vận động CSTL trung bình theo thời gian điều trị...…45
Biểu đồ 3.4: Chức năng sinh hoạt CSTL trung bình theo thời gian điều
trị……………………………………………………...…..48


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1:

Giải phẫu xương cột sống thắt lưng ........................................ 3

Hình 1.2:

Đốt sống thắt lưng và đĩa đệm ............................................... 5

Hình 1.3:

Dây chằng cột sống ................................................................. 6

Hình 1.4:

Hình ảnh X quang của thối hố CSTL .................................. 9

Hình 1.5:


Giản đồ về sự liên quan giữa vùng da và nội tạng theo Zakharin
và Head ................................................................................ 25

Hình 2.1:

Hình ảnh minh họa cấy chỉ catgut vào huyệt........................ 31

Hình 2.2:

Thước đo tầm vận động khớp ............................................... 39


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đau thắt lưng là một bệnh lý rất thường gặp, có thể xuất hiện ở 70 - 85%
dân số vào một thời điểm trong cuộc đời. Tại Mỹ, đây là nguyên nhân hàng đầu
gây hạn chế vận động của phụ nữ dưới tuổi 45, là lý do đứng thứ 2 khiến bệnh
nhân phải đi khám bệnh, là nguyên nhân nằm viện thứ 5 và đứng hàng thứ 3
trong số các bệnh phải phẫu thuật. Có nhiều nguyên nhân gây ra đau thắt lưng
trong đó có thối hóa cột sống. Thối hóa cột sống thắt lưng có thể gặp ở mọi
quốc gia, vùng kinh tế, cả nam và nữ ở mọi ngành nghề lao động. Tỷ lệ mắc
bệnh tăng theo độ tuổi. Theo báo cáo của Kellgren và Lawrence thối hóa cột
sống thắt lưng gặp ở 30% nam giới và 28% phụ nữ từ 55 đến 64 tuổi. Ở Anh
mỗi năm có 2,2 triệu người đến khám vì lí do đau vùng thắt lưng, 10% - 20%
trong số này phải nằm viện điều trị [1], [2].
Tại Việt Nam, theo thống kê cho thấy 4,66% số bệnh nhân điều trị nội
trú tại bệnh viện Bạch Mai bị thối hóa khớp. Điều tra dịch tễ năm 2002 tại hai
quần thể dân cư Trung Liệt (Hà Nội) và Tân Trường (Hải Dương) bệnh thoái
khớp chiếm tỷ lệ cao nhất trong các bệnh xương khớp. Trong đó thối hóa cột

sống thắt lưng đứng hàng đầu chiếm 31%, thối hóa cột sống cổ 14%, thoái
khớp gối 13% [1], [3].
Về mặt điều trị đau thắt lưng, Y học hiện đại (YHHĐ) có nhiều phương
pháp khác nhau. Trong đó, điều trị nội khoa được sử dụng sớm, tuy nhiên những
thuốc giảm đau chống viêm có khá nhiều tác dụng phụ ảnh hưởng đến người
bệnh, đặc biệt khi sử dụng kéo dài. Cùng với sự phát triển của y học, ngành
phục hồi chức năng (PHCN) cũng có nhiều phương pháp điều trị bệnh lý đau
thắt lưng với các phương pháp như: dùng nhiệt, từ trường, sóng ngắn, điện
phân, siêu âm dẫn thuốc, kéo giãn cột sống thắt lưng… Điện xung là một
phương pháp điều trị trong vật lý trị liệu bằng các xung điện có tần số thấp và


2

trung bình, có tác dụng giảm đau và kích thích thần kinh cơ đã giải quyết được
một phần bệnh sinh, có hiệu quả trong điều trị.
Theo Y học cổ truyền (YHCT) đau thắt lưng thuộc phạm vi ''Chứng tý''
với bệnh danh là “Yêu thống ” và có nhiều phương pháp điều trị như: châm
cứu, xoa bóp bấm huyệt, tác động cột sống, thuốc đơng dược. Trong đó, phương
pháp cấy chỉ là một trong những phương pháp được sử dụng đem lại hiệu quả
cao và giảm thời gian trong điều trị. Hệ thống huyệt của các đường kinh trong
cơ thể có nhiều loại huyệt, trong đó có huyệt bối du. Huyệt bối du là nơi dương
khí tạng phủ tỏa ra ở vùng lưng, mỗi tạng phủ có một huyệt bối du. Huyệt phân
bố cách đều trục giữa cột sống 1,5 thốn, nằm trên kinh Túc Thái dương Bàng
quang. Thận du là huyệt bối du của tạng Thận có tác dụng ích thủy, tráng hỏa,
điều hịa thận khí, kiện cân cốt, chữa đau lưng, minh mục, thông nhĩ… Lưng là
phủ của thận nên những bệnh lý đau lưng đều có liên quan đến tạng thận và
huyệt Thận du thường được sử dụng trong điều trị bệnh lý của tạng thận trên
lâm sàng4,5.
Hiện nay, sự kết hợp giữa YHHĐ và YHCT mà cụ thể là phương pháp

điện xung kết hợp cấy chỉ huyệt Thận du hai bên trong điều trị đau thắt lưng
trên lâm sàng đã mang lại những hiệu quả nhất định. Để tìm hiểu thêm và nâng
cao hiệu quả điều trị, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Đánh giá tác dụng điều
trị đau vùng thắt lưng do thối hóa cột sống bằng phương pháp cấy chỉ huyệt
Thận du kết hợp điện xung” với các mục tiêu sau:
1, Đánh giá tác dụng điều trị đau vùng thắt lưng do thối hóa cột sống
bằng phương pháp cấy chỉ huyệt Thận du kết hợp điện xung.
2, Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị của phương pháp
can thiệp.


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Quan niệm về đau thắt lưng theo Y học hiện đại
1.1.1. Đặc điểm giải phẫu vùng thắt lưng.
Cột sống thắt lưng (CSTL) là vùng chịu sức nặng của cơ thể nên cấu tạo
các cơ, dây chằng khỏe và chắc, đốt sống và đĩa đệm có kích thước lớn hơn các
vùng khác, nhất là thân đốt thắt lưng 4 và 5 [1], [2], [4], [5].
1.1.1.1. Cột sống thắt lưng

Hình 1.1. Giải phẫu xương cột sống thắt lưng
(Nguồn: Atlas giải phẫu người, F.H. Netter. MD. Hình 144)
Đoạn cột sống thắt lưng gồm 5 đốt sống, 4 đĩa đệm chuyển đoạn. Đây là
nơi chịu tải 80% trọng lượng cơ thể, và có tầm hoạt động rộng theo mọi hướng.
Để đảm bảo chức năng nâng đỡ, giữ cho cơ thể ở tư thế đứng thẳng, cột sống
thắt lưng hơi cong về phía trước với các góc:



4

- Góc cùng tạo bởi đường thẳng ngang và đường thẳng chạy qua mặt trên:
30 độ.
- Góc thắt lưng cùng tạo bởi trục L5 và S1: 140 độ.
- Góc nghiêng xương chậu tạo bởi đường thẳng ngang với đường thẳng
nối giữa ụ nhô với bờ trên xương mu.
1.1.1.2. Cấu tạo đĩa đệm – Khớp liên cuống
- Đĩa đệm: Nằm trong khoang gian đốt, là một cấu trúc không xương kết
nối hai thân đốt trong trụ cột nước. Cấu trúc của đĩa đệm rất đặc trưng gồm hai
phần:
+ Phần trung tâm ( nhân nhày): Gồm chất căn bản keo, nhân nhày chứa
80% nước, có đặc tính hút nước mạnh, khơng có mạch máu và thần kinh ở nhân
nhày, nhân nhày liên kết chặt chẽ với các vòng sợi ngoại vi.
+ Phần ngoại vi: Là những bó sợi tạo nên những vịng sợi đồng tâm. Cấu
trúc này làm tăng sức bền, giúp vịng sợi chịu đựng được những áp lực lớn. Sự
ni dưỡng ở những đĩa đệm nghèo nàn chủ yếu bằng phương pháp thẩm thấu.
- Khớp liên cuống: các khớp liên cuống tạo thành hai trụ cột sau của cột
sống. Khớp liên cuống là những khớp thực thụ gồm: bao khớp sụn khớp và bao
hoạt dịch; mỏm khớp trên nằm ở bờ trên của lá sống, viền sụn mặt khớp nằm ở
giữa phía sau, mỏm khớp nằm ở bờ dưới cung sống, viền sụn mặt khớp ở phía
trước và hai bên, bao khớp cấu tạo bằng những sợi đàn hồi. Khi giảm chiều cao
khoang gian đốt sẽ dẫn tới hiện tượng dịch chuyển diện khớp và bao khớp phải
chịu một lực căng mạnh [6].


5

Hình 1.2. Đốt sống thắt lưng và đĩa đệm [6]
1.1.1.3. Cơ – dây chằng

- Cơ vận động cột sống:
Gồm hai nhóm chính: Nhóm cơ cạnh cột sống và nhóm cơ thành bụng:
+ Nhóm cơ cạnh cột sống: Tác dụng làm duỗi cột sống, đồng thời có thể
phối hợp với nghiêng, xoay cột sống.
+ Nhóm cơ thành bụng: gồm có:
 Cơ thẳng: Là cơ gập thân người rất mạnh.
 Nhóm cơ chéo: Các cơ chéo có chức năng xoay thân người, khi xoay sang
bên trái cần cơ chéo ngoài phải và cơ chéo trong trái hoạt động và ngược lại.
- Dây chằng cột sống: Các dây chằng giúp cho cột sống vững vàng đồng
thời hạn chế những vận động quá mức của cột sống. Dây chằng dọc trước và
dây chằng dọc sau là hai dây chằng dài nhất, đều bắt đầu từ xương chẩm chạy
tới xương cùng [7], [8].


6

Hình 1.3. Dây chằng cột sống [7]
1.1.1.4. Lỗ liên đốt – sự phân bố thần kinh cột sống
- Lỗ liên đốt sống:
Rễ thần kinh thoát ra khỏi ống sống qua lỗ liên đốt.
- Phân bố thần kinh cột sống:
Từ phía trong rễ thần kinh chọc thủng màng cứng đi ra ngoài tới hạch
giao cảm cạnh sống tách ra hai nhánh:
+ Nhánh trước: Phân bố cho vùng trước cơ thể.
+ Nhánh sau: Phân bố cho da, cho cơ vùng lưng cùng bao khớp và diện
ngoài của khớp liên cuống.
+ Nhánh màng tủy: Đi từ hạch giao cảm, chui qua lỗ liên đốt vào ống
sống, chi phối cho các thành phần bên trong bao gồm khớp liên cuống, dây
chằng dọc sau, bao tủy. Do có sự liên quan về giải phẫu nên bất cứ sự thay đổi
nào của những thành phần liên quan ở lỗ liên đốt sẽ kích thích rễ thần kinh gây

ra đau đớn [8].


7

1.1.2. Nguyên nhân gây đau vùng thắt lưng
- Do nguyên nhân cơ học: thốt vị, lồi đĩa đệm, thối hóa khớp liên mấu
sau, trượt đốt sống, các chứng gù vẹo cột sống.
- Các bệnh thấp: viêm cột sống dính khớp, viêm khớp phản ứng và các
bệnh khác trong nhóm bệnh cột sống huyết thanh âm tính.
- Nhiễm khuẩn: viêm đĩa đệm cột sống (do lao, do ký sinh trùng, nấm vi
khuẩn…), áp xe cạnh cột sống, áp xe ngoài màng cứng, viêm khớp cùng chậu
do vi khuẩn.
- Do u : đa u tủy xương, ung thư nguyên phát, ung thư di căn.
- Nội tiết: lỗng xương, nhuyễn xương, vơi hóa sụn khớp.
- Nguyên nhân nội tạng: các bệnh tiết niệu (sỏi thận, viêm quanh thận…),
bệnh tiêu hóa ( viêm loét dạ dày tá tràng, viêm tụy cấp)
- Nguyên nhân khác: phình tách động mạch chủ [1], [2].
1.1.3. Cơ chế bệnh sinh của thối hóa cột sống
Thối hóa cột sống cịn được gọi là hư xương sụn đốt sống. Hư xương
sụn đốt sống bao gồm cả thối hóa đĩa đệm và thối hóa đốt sống.
1.1.3.1. Thối hóa đĩa đệm
Q trình thối hóa đĩa đệm diễn biến theo 5 giai đoạn:
Vịng sợi ở phía sau bị yếu, lồi ra phía sau ở một điểm do nhân nhầy ấn
lõm vào, quá trình này có sự rách đồng tâm trong vịng sợi, tuy nhiên đĩa đệm
vẫn còn giữ được chức năng sinh-cơ học và chưa có biểu hiện lâm sàng.
Có sự rách các sợi Collagen của vòng sợi ở khu vực bờ viền giữa nhân
nhầy, bản sụn lấn tới dần dần hướng ra phía ngoài, áp lực nội đĩa đệm giảm làm
cho các đốt sống tiến gần nhau hơn. Có thể gặp trường hợp đau thắt lưng cấp
khi có tác động cơ học gây chuyển dịch khối lượng đĩa đệm.

Vòng sợi bị rách cả ở phần ngoại vi của đĩa đệm, đường rách ở một số
điểm đã đi hết cả chiều dày vòng sợi. Giới hạn giữa nhân nhầy và lớp trong của


8

vịng sợi biến dạng, lồi lõm, có sự xâm nhập của các tổ chức liên kết, dẫn tới
hình thành các tổ chức sợi hạt đĩa đệm. Trên lâm sàng thường gặp đau thắt lưng
cấp nếu rễ thần kinh bị kích thích hoặc bị chèn ép do lồi, thốt vị đĩa đệm kèm
theo, có thể bị đau thắt lưng hơng.
Lớp ngồi và lớp trong của vòng sợi đều bị biến dạng lồi lõm, chiều dày
của vòng sợi bị giảm mỏng ở vài chỗ. Có rách vịng sợi ở nhiều phía, trên lâm
sàng biểu hiện đau thắt lưng mạn tính xen lẫn các đợt đau cấp tính.
Lớp ngồi và lớp trong của vịng sợi biến dạng thành hình đa giác, chiều
dày vịng sợi bị phá vỡ, rách nặng ở nhiều phía, vịng sợi rất mỏng ở toàn bộ
chu vi. Trên lâm sàng biểu hiện đau thắt lưng mạn hay tái phát.
1.1.3.2. Thoái hóa đốt sống
Hậu quả tiếp sau thối hóa đĩa đệm là các sợi đàn hồi của vòng sợi giảm
và được thay thế bởi các tổ chức xơ, dẫn tới sự giảm linh động giữa hai đốt sống.
Áp lực nội đĩa đệm giảm, các đốt sống gần nhau hơn, khả năng chống rung sóc
giảm, bao sợi và các dây chằng của nó trở nên chùng lỏng. Chỗ dây chằng bám
vào màng xương đốt sống bị yếu và dễ dàng bị bong khỏi điểm bám do bất kỳ
một lực nào tác động hoặc do khối lượng đĩa đệm mất tính đàn hồi đẩy ra. Các
chất thốt ra ngồi tiếp tục làm giảm số lượng mô đĩa đệm, các đốt sống tiến lại
gần nhau hơn, các dây chằng lỏng lẻo càng dễ bóc tách… tạo ra một vòng bệnh
lý luẩn quẩn, các chất bị bong trở thành dị vật và gây nên phản ứng kích thích,
những kích thích này có thể gây nên xơ hóa kéo theo can xi hóa dẫn tới viêm
khớp thối hóa, viêm khớp, phì đại,… [1], [9], [10], [11], [12]



9

Hẹp
khe
khớp
Đặc
xương
dưới
sụn

Gai
xương

Hình 1.4. Hình ảnh X quang của thối hố CSTL
(Nguồn: hinhanhhoc.com)
1.1.4. Chẩn đốn đau thắt lưng do thối hóa cột sống
1.1.4.1. Lâm sàng
Khởi phát: khơng có tiền sử ngã, chấn thương rõ rệt, hình thành dần dần
ở người có tiền sử đau cột sống thắt lưng cấp hoặc thoáng qua.
Đau có tính chất cơ học.
Hội chứng cột sống thắt lưng (+):
- Cột sống mất đường cong sinh lý.
- Điểm đau cạnh cột sống (+).
- Co cứng cơ cạnh cột sống.
- Hạn chế tầm vận động CSTL.
- Nghiệm pháp Schöber (+).
Các triệu chứng âm tính: Sốt, gầy sút cân, thiếu máu, rối loạn tâm thần…
[1], [2]



10

1.1.4.2. Cận lâm sàng
- Các xét nghiệm cơ bản: công thức máu, chức năng gan, thận bình
thường.
- Hội chứng viêm sinh học (tốc độ máu lắng, protein phản ứng C,..) và
bilan phospho-calci âm tính.
- Xquang quy ước có các dấu hiệu cơ bản:
+ Hẹp khe khớp: hẹp không đồng đều, bờ không đều, biểu hiện bằng
chiều cao của đĩa đệm giảm, hẹp nhưng khơng dính khớp.
+ Đặc xương dưới sụn.
+ Gai xương (chồi xương): ở rìa ngồi của thân đốt sống, gai xương có
thể tạo thành cầu xương, khớp tân tạo.
+ Khơng có hiện tượng hủy xương [1], [2], [5], [13].
1.1.5. Điều trị
Điều trị theo nguyên tắc chung
- Điều trị theo triệu chứng (thuốc chống viêm, giảm đau, giãn cơ,…) kết
hợp với các thuốc chống thoái khớp tác dụng chậm.
- Phối hợp các biện pháp điều trị nội khoa, vật lý trị liệu, phục hồi chức
năng. Trường hợp có chèn ép rễ có thể có chỉ định ngoại khoa [1], [5], [14],
[15], [16].
1.2. Quan niệm vể đau thắt lưng do thối hóa cột sống theo Y học cổ truyền
1.2.1. Bệnh danh
Đau thắt lưng trong YHCT thuộc “Chứng tý”, bệnh danh là Yêu thống
đã được người xưa mô tả rất rõ trong các y văn cổ. Đông y cho rằng thắt lưng
là phủ của thận, thận chủ tiên thiên có năng lực làm cho cơ thể cường tráng,
thận hư sẽ làm cho cơ thể mệt mỏi trước tiên là vùng thắt lưng cho nên đau thắt
lưng có quan hệ mật thiết với tạng thận [17], [18].



11

1.2.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
Do chính khí hư: chính khí hư gây rối loạn chức năng của các tạng phủ
nhất là hai tạng can và thận. Can tàng huyết, can chủ cân. Can hư không tàng
được huyết, không nuôi dưỡng được cân làm cân yếu mỏi hoặc co rút. Thận
chủ cốt tủy, thận hư không nuôi dưỡng được cốt tuỷ làm xương cốt yếu.
Do tà khí thực: tà khí từ bên ngồi xâm nhập vào kinh lạc làm kinh khí
đình trệ mà gây bệnh (Thơng bất thống, thống bất thông).
Do bất nội ngoại nhân: chấn thương hoặc mang vác nặng sai tư thế gây
khí trệ huyết ứ mà gây đau [18], [19], [20].
1.2.3. Các thể lâm sàng
1.2.3.1. Thể phong hàn thấp
- Nguyên nhân: Do phong, hàn, thấp
- Triệu chứng: vùng lưng có cảm giác lạnh, nặng, xoay chuyển khó khăn,
trước đau nhẹ, dần dần đau nặng, nằm ngồi yên tĩnh cũng không đỡ đau, thay
đổi thời tiết đau tăng, rêu lưỡi trắng nhớt, mạch phù khẩn.
- Pháp điều trị: khu phong, tán hàn, trừ thấp, ôn thông kinh lạc.
+ Phương pháp dùng thuốc: Dùng bài “Can khương thương truật
thang” gia giảm.
+ Phương pháp không dùng thuốc: Xoa bóp bấm huyệt, châm cứu.
1.2.3.2. Thể thấp nhiệt
- Nguyên nhân: Do thấp, nhiệt
- Triệu chứng: thường có sưng, nóng, đỏ và đau vùng cột sống thắt lưng;
đi lại, vận động vùng cột sống khó khăn (do viêm cột sống), nơi đau có cảm
giác nóng, tiểu tiện đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch nhu sác.
- Pháp điều trị: khu phong, thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết.
+ Phương pháp dùng thuốc: Dùng bài “gia vị Nhị diệu thang” gia
giảm.



12

+ Phương pháp khơng dùng thuốc: Xoa bóp bấm huyệt, châm cứu.
1.2.3.3. Thể khí trệ huyết ứ
- Nguyên nhân: do khí trệ, huyết ứ (thường do sang chấn, chấn thương)
- Triệu chứng: Đau lưng cố định không di chuyển, nhẹ thì khó cúi ngửa
được, nặng thì đau tăng lên khi xoay chuyển, nơi đau cự án, bệnh nhân có tiền
sử chấn thương, chất lưỡi tối xạm, hoặc có điểm ứ huyết, mạch tế sáp.
- Pháp điều trị: hành khí hoạt huyết (hoạt huyết hoá ứ), thư cân hoạt lạc.
+ Phương pháp dùng thuốc: Dùng bài “Tứ vật thang gia vị”.
+ Phương pháp khơng dùng thuốc: Xoa bóp bấm huyệt, châm cứu.
1.2.3.4. Thể can thận hư
- Nguyên nhân: Can Thận hư (hay gặp người già, người bị thối hóa cột
sống), thường kết hợp với phong hàn thấp tà xâm nhập.
- Triệu chứng: Đau mỏi lưng nhiều, đau tăng khi trời lạnh, chườm nóng đỡ
đau, chân tay lạnh, sợ lạnh rêu lưỡi trắng; kèm các chứng can thận hư: lưng gối
mỏi đau, ù tai, ngủ ít, tiểu tiện nhiều; lưỡi hồng, rêu vàng, mạch trầm tế.
- Pháp điều trị: Tư bổ can thận, khu phong, tán hàn, trừ thấp
+ Phương pháp dùng thuốc: Dùng bài “Độc hoạt tang ký sinh
thang”. Nghiêng về thận âm hư dùng bài “Tả quy hoàn”. Nghiêng về thận
dương hư dùng bài “Hữu quy hồn”.
+ Phương pháp khơng dùng thuốc: Xoa bóp bấm huyệt, châm cứu.
Theo YHCT, bệnh đau thắt lưng do thối hóa cột sống nằm trong thể can
thận hư hoặc can thận hư kèm phong hàn thấp (Do cơng năng tạng phủ suy
giảm, chính khí hư, tà khí dễ xâm nhập gây bệnh) [18], [20], [21].
1.3. Tổng quan về cấy chỉ và điện xung
1.3.1. Cấy chỉ



13

1.3.1.1. Định nghĩa
Cấy chỉ cịn gọi là chơn chỉ, vùi chỉ, xuyên chỉ là một phương pháp châm
cứu đặc biệt, là một bước tiến của kỹ thuật châm cứu. Bằng việc đưa chỉ tự tiêu
vào huyệt của hệ kinh lạc nhằm duy trì sự kích thích lâu dài qua đó tạo nên tác
dụng trị liệu. Cấy chỉ làm tăng sự đồng hóa, giảm dị hóa của cơ, tân sinh huyết
quản cải thiện tuần hoàn vùng cơ [22], [23].
1.3.1.2. Cơ chế tác dụng của cấy chỉ
Cấy chỉ cũng là một phương pháp châm cứu kết hợp giữa YHCT và
YHHĐ nên cơ chế tác dụng của cấy chỉ cũng là cơ chế tác dụng của châm cứu.
 Cơ chế tác dụng của cấy chỉ theo YHHĐ
Theo học thuyết thần kinh – nội tiết – thể dịch
- Cấy chỉ là một kích thích gây ra một cung phản xạ mới. Tại nơi châm tổn
thương sẽ tiết ra các chất trung gian hóa học như histamin, acetylcholin,
catecholamin…bạch cầu tập trung gây phù nề tại chỗ sẽ chèn ép vào các sợi
thần kinh cảm giác, gây ra các phản xạ đột trục làm co giãn mạch máu làm nhiệt
độ dưới da thay đổi (nóng lạnh) kích thích truyền vào tủy, lên não, đến các cơ
quan đáp ứng hình thành một cung phản xạ mới.
- Sự phân chia tiết đoạn thần kinh và có sự liên quan giữa các tạng phủ đối
với các vùng cơ thể do tiết đoạn chi phối.
Thần kinh tủy sống có 31 đôi dây, mỗi đôi dây chia ra ngành trước và ngành
sau chi phối vận động và cảm giác một vùng gọi là tiết đoạn. Mỗi tiết đoạn thần
kinh chi phối cảm giác ở một vùng da nhất định có liên quan đến hoạt động của
nội tạng nằm tương ứng. Khi nội tạng có bệnh, cảm giác vùng da cùng tiết đoạn
với nó tăng cảm giác đau, thay đổi điện sinh vật. Từ đó, Zakharin và Head đã
thiết lập được một giản đồ liên quan giữa vùng da và nội tạng.
Nếu nội tạng tổn thương, cấy chỉ vào các vùng da có phản ứng hay trên cùng
một tiết đoạn với nội tạng sẽ chữa các bệnh ở nội tạng [18], [20].



14

Hình 1.5. Giản đồ về sự liên quan giữa vùng da và nội tạng theo
Zakharin và Head. [18]
 Cơ chế cấy chỉ theo YHCT
Theo YHCT sự mất cân bằng về âm dương sẽ dẫn đến sự phát sinh ra bệnh
tật vì vậy ngun tắc điều trị chung là điều hịa (lập lại) mối cân bằng âm dương.
Trong cấy chỉ, muốn đánh đuổi tà khí (tác nhân gây bệnh), nâng cao chính khí
(sức đề kháng cơ thể) thì phải tùy thuộc vào vị trí nơng sâu của bệnh, trạng thái
hàn nhiệt, hư thực của người bệnh để vận dụng dùng phép bổ hay tả.
Hệ kinh lạc gồm những đường kinh (thẳng) nối từ tạng phủ ra ngoài da và
những đường lạc (ngang) nối liền các đường kinh. Trong đường kinh có kinh
khí vận hành để điều hịa dinh dưỡng làm con người ln khỏe và thích ứng


15

với hoàn cảnh bên ngoài. Mỗi đường kinh mang lại tính chất và hoạt động tùy
theo cơng năng của tạng phủ mà nó xuất phát và mang tên.
Bệnh tật làm rối loạn hoạt động bình thường của hệ kinh lạc và cơ chế
tác dụng châm cứu cơ bản là điều chỉnh cơ năng hoạt động của hệ kinh lạc.
Bệnh tật phát sinh ra do nguyên nhân bên ngoài (ngoại nhân, tà khí) hoặc do
nguyên nhân bên trong (nội nhân). Nếu đó là khí thực thì phải loại bỏ tà khí ra
ngồi (dùng phương pháp tả). Nếu do chính khí hư thì phải bồi bổ kinh khí đầy
đủ (dùng phương pháp bổ).
Nếu tạng phủ nào có bệnh sẽ có những thay đổi bệnh lý ở đường kinh
mang tên, biểu hiện bên ngoài bằng các triệu chứng lâm sàng riêng biệt. Người
ta sẽ dùng các huyệt trên kinh đó để điều chỉnh cơng năng của tạng phủ đó [18],
[20].

1.3.1.3. Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định
- Cắt chứng đau trong một số bệnh: đau khớp, đau răng, đau dây thần
kinh...
- Chữa tê liệt, teo cơ trong các chứng liệt: liệt nửa người, liệt các dây
thần kinh ngoại biên.
- Châm tê để tiến hành phẫu thuật.
Chống chỉ định
- Các trường hợp bệnh lý thuộc cấp cứu.
- Người có sức khỏe yếu, thiếu máu, có tiền sử hoặc mắc bệnh tim, phụ
nữ đang có thai hoặc hành kinh.
- Cơ thể ở trạng thái không thuận lợi: vừa lao động xong, mệt mỏi, đói…
- Một số huyệt khơng có chỉ định châm hoặc cấm châm sâu như: Phong
phủ, Nhũ trung… [20], [24]
1.3.2. Điện xung


×