Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

GIAO AN NGU VAN 6 TUAN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.69 KB, 14 trang )

Tuần :2 - Tiết : 5
Ngày dạy: 27/ 8/ 2018

THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
 Hoạt động 1, 2:
Học sinh biết: Nhân vật, sự kiện; cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề
tài giữ nước.
 Hoạt động 3, 4:
Học sinh hiểu: Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta
được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
1.2.Kó năng:
- Học sinh thực hiện được:
+ Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
+ Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
- Học sinh thực hiện thành thạo:
+ Đọc - Hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
1.3.Thái độ:

HS có thói quen: Tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
của dân tộc ta,

HS có tính cách: Có tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với nước.
Tích hợp giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh về lịng u nước, lịng tự hào dân tộc. Về quan niệm
của Bác: nhân dân là nguồn gốc của sức mạnh bảo vệ Tổ quốc.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một
tác phẩm truyền thuyết.
3. CHUẨN BỊ:


3.1.Giáo viên: Tranh về Thánh Gióng: Gióng ba tuổi không biết nói không biết cười, Gióng gọi
sứ giả, Gióng nhổ tre đánh giặc, Gióng bay về trời.
3.2.Học sinh: Đọc, tìm hiểu phần chú thích, nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1 phút
6A1:
6A2:
6A3:
4.2.Kiểm tra miệng:5 phút
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Câu 1:Truyền thuyết là gì? (4đ)
 Truyện dân gian kể về kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ,
thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo…
Câu 2:Truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên”giải thích điều gì? (2đ)
 Nguồn gốâc của dân tộc Việt Nam.
Câu 3:Tìm hiểu văn bản “Bánh chưng, bánh giầy” em biết được điều gì? (3ñ)



Nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy, đề cao lao động, nghề nông thể hiện sự thờ
kính Trời, Đất, Tổ tiên…
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Câu 4:Hôm nay chúng ta học bài gì? Kể tên các nhân vật trong truyện? Ai là nhân vật
chính? ( 1đ )

 Bà mẹ, sứ giả, nhà vua, Gióng…
4.3.Tiến trình bài học:
Hoạt động của thầy, trò
 Giới thiệu bài: Thánh Gióng là truyện dân gian thể
hiện tiêu biểu và độc đáo chủ đề đánh giặc cứu

nước thắng lợi. Để giúp các em hiểu rõ hơn nội dung
này, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu văn bản. (1 phút)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc-hiểu văn
bản.( 8 phút)
 Giáo viên hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
 Gọi học sinh đọc. Nhận xét.
 Giáo viên nhận xét chung.
 Giáo viên kiểm tra học sinh việc nắm nghóa từ
khó và từ loại của một số từ :1ø, 2,4,
6,10,11,17,18,19.
 Theo em, văn bản này có thể chia bố cục như thế
nào?
 Phần 1:”Tục truyền…nằm đấy”
 Phần 2:”Bấy giờ…cứu nước”
 Phần 3:”Giặc đã…lên trời”
 Phần 4: Còn lại.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn
bản. (10 phút)
 Kể tên các nhân vật trong truyện? Ai là nhân vật
chính?
 Bà mẹ, sứ giả, nhà vua, Gióng…
 Tìm và nêu những chi tiết nói về Gióng mang tính
chất tưởng tưởng, kì ảo?
 Ra đời, lớn lên, đánh giặc, bay về trời…
 Giáo viên ghi câu hỏi 2/22 trong bảng phụ yêu
cầu học sinh nêu ý nghóa của những chi tiết tiêu
biểu.
 Giáo viên treo tranh và giới thiệu nội dung tranh:
Gióng ba tuổi không biết nói không biết cười, Gióng
gọi sứ giả, Gióng nhổ tre đánh giặc, Gióng bay về

trời.
 Treo bảng cho học sinh thảo luận nhóm.

 Nhóm 1, 2 câu a, b; nhóm: 3, 4 câu c, d; nhóm

Nội dung bài học

I/Đọc-hiểu văn bản:
1/Đọc- kể:

2/Giải nghóa từ:
3/Bố cục: 4 phần

II/Phân tích văn bản:

1/Ý nghóa của những chi tiết tiêu
biểu:
- Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu
nước.


5, 6 câu đ, e.
 Gọi đại diện nhóm trình bày.
 Nhận xét.
a/ Không nói nhưng khi nói thì nói điều quan
trọng đó là đánh giặc để bảo vệ Tổ quốc.
b/ Muốn nói : thời vua Hùng nhân dân ta đã biết
rèn vũ khí và phản ánh nguyện vọng của nhân dân
có vũ khí thần kì để đánh giặc.
c / Gióng ăn rất nhiều, dân gian kể rằng Gióng ăn

những “Bảy nong cơm, ba nong cà” “Uống một hơi
nước cạn đà khúc sông”  Nhân dân cùng nuôi Gióng
bằng những cái bình thường, giản dị.
d/ Thể hiện quan niệm của nhân dân: người anh
hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến
công: Thần Trụ Trời, Sơn Tinh …
đ/ Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà
bằng cả cây cỏ của đất nước như lời của Bác Hồ kêu
gọi toàn quốc kháng chiến chống Pháp: “Ai có súng
dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm
thì dùng cuốc, thuổng, gậy, gộc”
e/ Gióng ra đời phi thường, ra đi cũng phi thường ,
nhân dân yêu mến, muốn giữ mãi hình ảnh người
anh hùng nên đã để Gióng về trời với cõi vô biên 2/Ý nghóa của hình tượng Thánh
Gióng:
bất tử, không đòi hỏi công danh.
- Tiêu biểu, rực rỡ của người anh
 Hình tượng Thánh Gióng có ý nghóa như thế nào?
hùng đánh giặc giữ nước.
 Cho học sinh thảo luận nhóm 4’.
 Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Tiêu biểu cho lòng yêu nước
 Nhận xét.
của nhân dân.
- Mang sức mạnh của cộng đồng.
 Hình tượng khổng lồ, đẹp.

 Em có nhận xét chung về hình tượng Gióng như
thế nào?
 Nhận xét cách xây dựng nhân vật anh hùng cứu

nước trong truyện?
 Xây dựng người anh hùng cứu nước trong truyện
mang màu sắc thần kì với những chi tiết nghệ thuật
kì ảo, phi thường – hình tượng biểu tượng cho ý chí,
sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm họa
xâm lăng.
 Truyền thyết thường liên quan đến sự kiện lịch sử.
Theo em truyện Thánh Gióng liên quan đến sự thật


lịch sử nào?
 Vào thời Hùng Vương, chiến tranh tự vệ ngày
càng trở nên ác liệt, đỏi hỏi phải huy động sức mạnh
của cả cộng đồng, lúc ấy cư dân Việt cổ tuy nhỏ
nhưng đã kiên quyết chống quân xâm lược để bảo
vệ cộng đồng.
 Nhận xét giá trị nghệ thuật của các chi tiết lịch
sử và những hình ảnh tự nhiên?
 Cách thức xâu chuỗi những sự kiện lịch sử trong
quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất nước:
truyềøn thuyết Thánh Gióng còn lí giải về ao hồ, núi  Ghi nhớ: SGK/23
Sóc, tre đằng ngà.
 Gọi học sinh đọc ghi nhớ. Giáo viên nhấn mạnh
ý trong ghi nhớ.
III/ Tổng kết:
1: Nghệ thuật:
 Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ Tổ quốc.
- Xây dựng người anh hùng cứu
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết.
nước mang màu sắc thần kỳ với

(5 phuùt)
những chi tiết nghệ thuật kỳ ảo,
phi thường.
? Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện?
- Cách thức xâu chuỗi những sự
kiện lịch sử trong quá khứ với
những hình ảnh thiên nhiên đất
nước,...
2: Ý nghĩa văn bản:
- Thánh Gióng ca ngợi hình tượng
người anh hùng đánh giặc tiêu
biểu cho sự trỗi dậy của truyền
 Nêu ý nghóa của truyện?
thống u nước, đồn kết và tinh
thần anh dũng kiên cường của
dân tộc ta.
III/Luyện tập:
Bài 1:
 Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
( 5 phút)
Bài 2:
 Hình ảnh nào của Gióng là hình tượng đẹp nhất - Hội thể thao dành cho lứa tuổi thiếu
trong tâm trí em? Vì sao?
niên (HS).
 Theo em, tại sao hội thi thể thao trong nhà trường - Mục đích của hội thi là luyện tập thể
phổ thông lại mang tên Hội khỏe Phù Đổng?
thao để có sức khỏe như Gióng để học
 Cho học sinh thảo luận nhóm 4’.
tập tốt, lao động tốt, góp phần bảo vệ
 Gọi đại diện trình bày.

và xây dựng đất nước.
Tích hợp giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh về lịng
u nước, lòng tự hào dân tộc. Về quan niệm của
Bác: nhân dân là nguồn gốc của sức mạnh bảo vệ
Tổ quốc.
 Giáo dục học sinh ý thức rèn luyện thể thao và
học tập tốt góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.


4.4.Tổng kết: 5 phút
 Hình tượng Thánh Gióng có ý nghóa như thế nào?
 Tiêu biểu cho lòng yêu nước của nhân dân.
 Truyền thuyết Thánh Gióng phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta?
A.Vũ khí hiện đại để giết giặc.
B. Người anh hùng đánh giặc cứu nước.
C. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng.
A.Tình làng nghóa xóm.
 Cảm nghó của em về những người anh hùng có công với non sông đất nước như thế nào?
 Vô cùng kính yêu, ngưỡng mộ, ghi nhớ công ơn.
 Giáo dục học sinh ý thức tôn kính những người có công với nước, ý thức tự hào về truyền
thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
4.5.Hướng dẫn học tập: (5 phút)
 Đối với bài học tiết này:
- Tập kể lại văn bản. Học thuộc ghi nhớ SGK/23.
- Tham khảo bài tập 1, 2, 3 SBT / 9, 10.
- Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng.
- Sư tầm một số tác phẩm nghệ thuật ( tranh, truyện thơ…) hoặc vẽ tranh về hình tượng
Thánh Gióng.
 Đối với bài học tiết sau:
- Đọc tìm hiểu phần I, II, tóm tắt yêu cầu phần III bài “Từ mượn”.

5.PHỤ LỤC:
- Sách giáo viên Ngữ văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tuần :2 - Tiết :6
Ngày dạy: 27/ 8/ 2018

TỪ MƯN
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
 Hoạt động 1:
Học sinh biết: Khái niệm từ mượn.
 Hoạt động 2:
Học sinh biết: Nguồn gốc của từ mượn.
 Hoạt động 3, 4:


Học sinh biết: Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
Học sinh hiểu: Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
1.2.Kó năng:
- Học sinh thực hiện được:
+ Viết đúng nghóa những từ mượn
+ Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
- Học sinh thực hiện thành thạo:
+ Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
+ Sử dụng từ điển để hiểu nghóa từ mượn.
+ Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.

1.3.Thái độ:
 HS có thói quen: Sử dụng từ mượn phù hợp, đạt hiệu quả cao.
 HS có tính cách: Trân trọng vẻ đẹp ngôn ngữ dân tộc mình.
 Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kó năng ra quyết định sử dụng từ . Kó năng giao tiếp.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: Ví dụ phù hợp, bảng phụ, phấn màu…
3.2.Học sinh: Đọc, tìm hiểu trước về từ thuần Việt và từ mượn, nguyên tắc mượn từ.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : 1 phút
6A1:
6A2:
6A3:
4.2.Kiểm tra miệng: 5 phút
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 5. (8đ)
Tả tiếng cười: sằng sặc, hô hố, ha hả, khúc khích, …
Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, làu bàu, …
Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, …
 Nhận xét. chấm điểm.
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em hiểu thế nào là từ mượn? (2đ)
Từ mượn là từ có nguồn gốc từ ngôn ngữ nước ngoài.
4.3.Tiến trình bài học:

Hoạt động của thầy, trò

Nội dung bài học


 Giới thiệu bài: Từ tiếng Việt vô cùng
phong phú, tuy nhiên, trong quá trình sử
dụng có lúc ta phải mượn tiếng nước ngoài.
Vậy mượn để làm gì? Khi nào chúng ta nên
sử dụng từ mượn? Để hiểu rõ hơn về vấn đề
này chúng ta đi vào tìm hiểu bài “Từ
mượn”. (1phút)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm I/Từ thuần Việt và từ mượn:
hiểu từ thuần Việt và từ mượn. (8 phuùt)


 Dựa vào phần chú thích ở bài Thánh VD:
Gióng em hãy cho biết nghóa của từ - Trượng : Rất cao.
“trượng” là gì? (Rất cao) ;“tráng só” là gì?
- Tráng só : Người có sức lực cường tráng, chí
khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
 Vậy theo em, những từ được chú thích có
nguồn gốc từ đâu?
 Nước ngoài.
 Những từ vừa giải nghóa có nguồn gốc  Tiếng Hán (Trung Quốc).
tiếng gì, của nước nào?
 Giáo viên ghi những từ mượn ở câu 3 /
24 vào bảng phụ. Treo bảng cho học sinh
tìm hiểu.
 Trong những từ mượn trên những từ nào
mượn của tiếng Hán?
 Sứ giả, giang sơn, gan.
 Những từ nào mïn của tiếng Anh?
 Ti vi, mít tinh, in-tơ-net.
 Những từ nào mïn của tiếng Pháp?

 Xà phòng, ra-đi-ô, ga.
 Từ nào mïn của tiếng Nga?
 Xô-viết.
 Em có nhận xét gì về cách viết của
những từ mượn trên?
 Từ mượn được việt hóa cao, viết như từ
thuần Việt như: mít tinh, xô viết…; chưa Việt
hóa hoàn toàn thì viết có những dấu gạch
ngang để nối các tiếng như: ra-đi-ô, in-tơnét…
 Theo em chúng ta phải sử dụng từ mượn
để làm gì? Đa số chúng ta mượn tiếng của
nước nào?
 Cách viết những từ mượn chưa được Việt
hóa hoàn toàn như thế nào?
 Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/25.
 Ghi nhớ: SGK/25
 Giáo viên nhấn mạnh ý trong ghi
nhớ.
II/Nguyên tắc mượn từ:
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
VD:
hiểu nguyên tắc mượn tư.ø (9 phút)
 Gọi học sinh đọc phần II.
 Em hiểu ý kiến của Hồ Chí Minh như thế
nào?
 Cho học sinh thảo luận nhóm 4’.
 Gọi đại diện trình bày .
 Nhận xét.
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc.





Giáo viên chốt lại 2 ý chính:

Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: GD
HS kó năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ về
cách sử dụng từ và từ mượn.
 Qua nhận xét của Hồ Chí Minh em nắm
được nguyên tắc mượn từ như thế nào?

- Mặt tiêu cực: nếu mượn tùy tiện sẽ làm
cho ngôn ngữ bị pha tạp.



 Ghi nhớ: SGK/25

 Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK /
25. Giáo viên nhấn mạnh 2 ý trong ghi III/Luyện tâp:
nhớ.

Bài 1:
a/ Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
tiếng Hán.
b / Gia nhân  tiếng Hán.
Bài 2:
Khán: xem; giả: người; độc: đọc; yếu: quan
trọng; giả: người; điểm: điểm; lược: tóm tắt;
nhân: người

Bài 3
a/ Ki-lô-mét; ki-lô-gam…
b/ Pê đan; gác ba ga, xăm, lốp,…
 Kể một số từ mượn mà em biết là tên các c/ Vi-ô-lông; ti-vi, catsete, micro,…
đơn vị đo lường; một số bộ phận của chiếc
xe đạp; tên đồ vật…?
Bài 4: Từ mượn: phôn, phan, nốc ao
 Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kó - Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn
năng ra quyết định sử dụng từ mượn phù bè, người thân.
hợp.
 Cho biết những từ mượn trong bài tập 4, - Ưu điểm: ngắn gọn.
- Nhược điểm: không trang trọng, không
có thể dùng trong những trường hợp nào?
phù hợp trong giao tiếp chính thức.
Có ưu và nhược, điểm gì?
 Từ bài tập này em rút ra được kinh
Bài 5: Viết chính tả:
nghiệm gì khi dùng từ mượn?
Bài: Thánh Gióng.
 Liên hệ giáo dục học sinh ý thức sử
dụng từ mượn phù hợp.
 Giáo viên nhắc học sinh chú ý viết
đúng những từ có âm: l, n, s …
 Giáo viên đọc học sinh viết .
 Cho học sinh đổi bài, kiểm tra lỗi
chính tả cho nhau.
 Giáo viên có thể thu một số bài để
chấm điểm động viên .
4.4.Tổng kết: 5 phút
 Thế nào là từ mượn? Cho ví dụ.

 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện
tập. (11phút)
 Gọi học sinh đọc bài tập 1 và tóm tắt
yêu cầu.
 Tìm từ mượn trong câu a, b. Cho biết
mượn của nước nào?
 Gọi học sinh tóm tắt yêu cầu bài tập
2
 Xác định nghóa tạo thành của từng từ
tiếng Việt trong bài tập 2?


 Từ của tiếng nước ngoài: mít tinh, phụ nữ, hi sinh…
 Khi sử dụng từ mượn, em cần lưu ý điều gì?
 Sử dụng phù hợp, tránh lạm dụng …

Giáo dục học sinh ý thức sử dụng từ mượn một cách phù hợp.
4.5.Hướng dẫn học tập: 5 phút
 Đối với bài học tiết này
- Hc thuộc 2 ghi nhớ SGK / 25.
- Làm những câu còn lại trong phần bài tập.
- Tìm thêm những từ mượn mà em biết.
- Đọc thêm bài”Bác Hồ nói về…từ mượn”/26.
- Tra từ diển để xác định ý nghóa của một số từ Hán Việt thông dụng.
 Đối với bài học tiết sau:
- Đọc tìm hiểu phần I, tóm tắt yêu cầu chuẩn bị phần II bài “Tìm hiểu chung về văn tự
sự”.
5.Phụ lục:
- Sách giáo viên Ngữ văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)

- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Tuần :2 - Tiết :7
Ngày dạy:31/8/ 2018

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
 Hoạt động 2: Học sinh biết được đặc điểm của văn bản tự sự.
1.2.Kó năng:
 Học sinh thực hiện thành thạo: Nhận biết được văn bản tự sự.
 Học sinh thực hiện được: Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
1.3.Thái độ:

Thói quen: sử dụng văn tự sự trong cuộc sống.

Tính cách: quan sát thế giới xung quanh và kể chuyện tốt.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

Tiết 7: Nhận biết được văn bản tự sự.
 Tiết 8: Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: Một số văn bản tự sự.
3.2.Học sinh: Đọc, tìm hiểu trước về đặc điểm và ý nghóa của văn bản tự sự.


4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút
6A1:
6A2:
6A3:
4.2.Kiểm tra miệng: 5 phút Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
4.3.Tiến trình bài học:
Hoạt động chủa thầy, trò
Nội dung bài học
 Giới thiệu bài: Văn tự sự là loại văn như
thế nào? Để hiểu rõ hơn về loại văn này, hôm
nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu chung về
văn tự sự.( 1 phút)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu I/Ý nghóa và đặc điểm chung của phương
thức tự sư:
mục đích của văn tự sự.( 28 phút)
 Giáo viên gọi học sinh đọc những tình
huống trong phần 1 và nêu thêm một số tình
huống khác.
 Theo em, gặp những trường hợp như vậy
người nghe muốm biết điều gì, để làm gì và
người kể phải làm gì?
 Người nghe muốn biết về người, sự vật,
việc … để giải thích, khen, chê…
 Người kể phải thông báo, giải thích về
người, vật, việc thể hiện một ý nghóa.
 Ví dụ muốn kể cho bạn nghe Lan là người
bạn tốt thì em phải kể như thế nào về Lan?
 Kể về những việc làm tốt của Lan trong
học tập, trong lao động…
 Truyện Thánh Gióng là văn bản tự sự. Văn

bản tự sự này cho em biết điều gì?
 Kể về sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng khi
nghe có giặc ngoại xâm đã yêu cầu vua cung
cấp vũ khí để đánh giặc cứu nước, đánh tan
giặc, bỏ lại tất cả bay về trời, vua nhớ công ơn
lập đền thờ, phong danh hiệu…
 Truyện ca ngợi điều gì?
 Ca ngợi Thánh Gióng - người anh hùng
đánh giặc cứu nước.
 Em có nhận xét về cách kể truyện này như
thế nào?
 Kể từ sự việc này đến sự việc kia, theo một
trình tự trước sau dẫn đến một kết thúc, thể
hiệân một ý nghóa.
 Giáo viên nói rõ hơn về chuỗi sự việc
cho học sinh hiểu.
 Gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ trong  Ghi nhớ: SGK – 28.


SGK.

Giáo dục học sinh ý thức sử dụng tốt
thể loại văn tự sự trong đời sống.



4.4.Tổng kết: (5 phút)
 Câu nào nói đúng nhất trong những câu trả lời sau đây cho câu hỏi: Tự sự là gì?
A. Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc và kết cục của chúng.
B. Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự vịêc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối

cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghóa.
C. Tự sự là trình bày diễn biến sự việc.
 Đánh dấu vào nhận định mà em lựa chọn khi trả lời câu hỏi:Truyên Thánh Gióng là một văn
bản tự sự hay miêu tả?
A. Tự sự.
B. Miêu tả.
 Giáo dục học sinh ý thức sử dụng tốt phương thức tự sự.
4.5.Hướng dẫn học tập: (5 phút)
 Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK – 28.
- Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian đã học.
 Đối với bài học tiết sau:
- Xem trước bài tập trong phần luyện tập.
- Đọc trước các văn bản : “ Ông già và thần chết”. “Sa bẫy”. “ Huế: khai mạc trại điêu
khắc lần thứ ba”… để tiết sau làm bài tập.
5.Phụ lục:
- Sách giáo viên Ngữ văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tuaàn : 2 -Tiết :8
Ngày dạy: 31/ 8/ 2018

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ (TT)

1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
* .Hoạt động 2:

 Học sinh biết: Đặc điểm của văn bản tự sự.
1.2.Kó năng:
 Học sinh thực hiện được: Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người
kể.
 Học sinh thực hiện thành thạo: Nhận biết được văn bản tự sự.
1.3.Thái độ:


 HS có thói quen: Sử dụng văn tự sự trong cuộc sống.
 HS có tính cách: Quan sát thế giới xung quanh và kể chuyện tốt.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Tiết 8: Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: Một số văn bản tự sự.
3.2.Học sinh: Đọc, tìm hiểu trước về đặc điểm và ý nghóa của văn bản tự sự.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1phút.
6A1:
6A2:
4.2.Kiểm tra miệng:
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ: 5 phút

6A3:

Tự sự là gì? Mục đích của tự sự? (6đ)

 Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia,
cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghóa.
Tự sự giúp người kể giải thích một sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái
độ khen chê.

 Giáo viên treo bảng phụï:
 Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc kiểu văn bản nào? (2đ)
A. Miêu tả
C. Biểu cảm
B. Tự sự
D. Thuyết minh
 Đáp án B
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Bài thơ Mây và mèo có phải tự sự không? Vì sao? (2đ)
Bài thơ là thơ tự sự vì đã kể lại việc bé Mây và mèo con rủ nhau đi bắt chuột nhưng mèo
tham ăn đã mắc vào bẫy.
4.3.Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta đã đi vào tìm
hiểu thế nào là văn tự sự. Tiết này chúng ta sẽ đi
vào làm các bài tập để củng cố kiến thức về văn tự
sự.

Nội dung bài học.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. (28 phút)
II. Luyện tập:
 Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 và nội
Bài tập 1:
dung câu chuyện.

Em hãy cho biết: Trong truyện này, phương
thức tự sự được thể hiện như thế nào? Câu chuyện
thể hiện ý nghóa gì?
 Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già,

mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc
sống, dù kiệt sức sống vẫn hơn chết.


 Nhận xét và sửa chữa.
 Cho học sinh làm bài vào vở bài tập.
 Gọi học sinh đọc bài thơ “Sa bẫy”.
Bài tập 2:

Bài thơ trên có phải tự sự không? Vì sao?
 Bài thơ là thơ tự sự vì đã kể lại việc bé Mây
và mèo con rủ nhau đi bắt chuột nhưng mèo tham
ăn đã mắc vào bẫy.

Hãy kể lại câu chuyện trên.
 Nhận xét và sửa chữa.
 Gọi học sinh đọc 2 văn bản: “Huế: khai mặc trại Bài tập 3:
điêu khắc quốc tế lần 3” và “Người Âu Lạc đánh tan
quân Tần xâm lược”.
- Văn bản a là một bản tin, nội dung
 Cho học sinh thảo luận trong 4 phút.
là lễ khai mạc trại điêu khắc.

Hai văn bản trên có nội dung tự sự không?
- Đoạn b là một đoạn trong lịch sử 6.

Vì sao? Tự sự ở đây có vai trò gì?
Đó là bài văn tự sự.
 Nhận xét bài của các nhóm.
Bài tập 4:

 Cho học sinh làm bài vào vở bài tập.
 Gọi học sinh đọc bài tập 4.

Em hãy kể lại câu chuyện và giải thích vì sao
người Việt Nam là con Rồng cháu Tiên?
 Cho học sinh kể tóm tắt rồi giải thích.
 Nhận xét. Cho điểm.
 Gọi học sinh đocï yêu cầu bài tập 5.

Theo em, Giang có nên viết vắn tắt một vài
thành tích của Minh hay không?
 Bạn Giang nên kể vắn tắt một vài thành tích
của Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là người
chăm học, học giỏi, hay giúp đỡ bạn bè.
 Nhận xét và sửa chữa.
 Có thể cho học sinh thảo luận nhóm 1: (nhóm1
làm bài tập 1. Nhóm 2: làm bài tập 2. Nhóm 3 làm
bài tập 3. Nhóm 4 làm bài tập 4).
 Đại diện nhóm trình bày.
 Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Giáo viên nhận xét, sửa sai, nhắc học sinh sửa
vào vở bài tập.
4.4.Tổng kết: 5 phút
 Giáo viên treo bảng phụ:

Tự sự là gì?
A. Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ
khen, chê.
B. Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc và kết cục của chúng.
C. Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia rồi

kết thúc, thể hiện một ý nghóa.


D. Tự sự là trình bày diễn biến sự việc.

 Giáo dục học sinh ý thức sử dụng phương thức tự sự phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp.
4.5.Hướng dẫn học tập: 5 phút
 Đối với bài học tiết này:
-Học bài, làm bài tập 5 vở bài tập.
- Xác định phương thức biểu đạt sẽ sử dụng để giúp người khác hình dung được diễn biến
sự việc.
 Đối với bài học tiết sau:
- Soạn bài “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”: Trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu về đặc điểm của sự việc trong văn tự sự .
5. PHỤ LỤC:
- Sách giáo viên Ngữ văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×