Tuần: 19
Tiết: 41
Ngày soạn: 29/12/2018
Ngày dạy: 02/01/2019
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế trái, vế phải,
nghiệm của phương trình, nghiệm của phương trình, Hiểu được khái niệm hai phương trình
tương đương.
2. Kỹ năng: - HS Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, phấn màu, thước thẳng
2. HS: SGK, phiếu học tập
III . Phương pháp:
- Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A2…………………………………………………………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV giới thiệu về chương 3.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: (14’)
-GV: Giới thiệu cho HS biết
như thế nào là phương trình
với ẩn x, vế trái, vế phải của
phương trình.
-GV: Yêu cầu HS cho ví dụ
về phương trình một ẩn.
-GV: Yêu cầu HS tính giá trị
của vế trái và vế phải của
PT a) khi x = 5.
-GV: Giới thiệu cho HS hiểu
như thế nào là nghiệm của
phương trình.
-GV: Yêu cầu HS nhẩm
nghiệm của ph.trình b) ở
VD1 và của 2(x + 2) – 7 = 3
–x
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 2: (10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-HS: Chú ý theo dõi
GHI BẢNG
1. Phương trình một ẩn:
VD1:
a) 3x = 2x + 5 là phương trình với ẩn x
b) 2t + 1 = t là phương trình với ẩn t
-HS: Cho ví dụ với các ẩn Ta nói x = 5 là nghiệm của phương
trình 3x = 2x + 5 vì 3.5 = 2.5 + 5 = 15
khác nhau.
-HS: Tính rồi trả lời.
Chú ý:
- Một PT có thể có 1, 2, 3, …, vô số
nghiệm hoặc không có nghiệm nào.
-HS: Chú ý theo dõi.
VD 2: PT x2 = 1 có 2 nghiệm: x = 1; x
-HS: Nhẩm nghiệm rồi trả = -1
PT x2 + 1 = 0 vô nghiệm
lời.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
2. Giải phương trình:
-GV: Giới thiệu cho HS rõ -HS: Chú ý theo dõi.
như thế nào là giải phương
trình và cách viết tập nghiệm
của một phương trình trong 3
trường hợp: có nghiệm hữu
hạn; vô số nghiệm và vô
nghiệm.
Tập tất cả các nghiệm của một phương
trình được gọi là tập nghiệm của
phương trình đó và kí hiệu là S.
Hoạt động 3: (8’)
-GV: Yêu cầu HS viết tập
nghiệm S của hai phương
trình x = – 1 và x + 1 = 0
-GV: Em có nhận xét gì về
hai tập nghiệm này?
-GV: Giới thiệu như thế nào
là hai phương trình tương
đương và cách kí hiệu.
-GV: Chốt ý cho HS phương
trình một ẩn có thể là pt bậc
nhất cũng có thể là bậc 2 , 3
… trong chương trình của
chúng ta chỉ xét pt bậc nhất
một ẩn .
3. Phương trình tương đương:
Hai phương trình có cùng tập nghiệm
được gọi là hai phương trình tương
đương.
-HS: Viết 2 tập nghiệm
-HS: Chúng bằng nhau
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Chú ý theo doõi.
S 1; 1
VD: PT x2 = 1 có tập nghiệm
PT x2 + 1 = 0 có tập nghiệm S
PT có vô số nghiệm thì S = R
VD: PT x = – 1 vaø PT x + 1 = 0 là hai
phương trình tương đương. Ta viết:
x 1 x 1 0
4. Củng cố: (8’)
- GV cho HS làm bài tập 1, 5
5. Hướng dẫn và dặn dị về nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm tiếp các bài tập còn lại.
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………