Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Lop 5 20172018 TUAN 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.35 KB, 15 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Lớp: 5D

Tuần 17 - Từ ngày 25 tháng 12 đến ngày 29 tháng 12 năm 2017

Sáng

HAI
25/12

Chiều
Sáng

BA
26/12

Tiết

ngày

Thời gian

Th


1
2
3
4
1
2


3
1
2
3
4
5

Môn dạy
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Toán
Tự học
Tự học
Khoa học
Địa
Kỷ thuật
Sử
Khoa học

Sáng
Chiều
Sáng

NĂM
28/12

Chiều
Sáng


SÁU
29/12

GHI CHÚ

Tập trung đầu tuần
Hợp tác với những người xung (t2)
Ngu Công xã Tịnh Trường
Luyện tập chung (Bài 1 (b), bài 2 (a), bài 3)
Luyện tập chung (TT)-Bài 1, bài 2, bài 3

(Cô Thu Ma dạy)
(Cô Thu Ma dạy)
(Cô Thu Ma dạy)
(Cô Thu Ma dạy)
(Cơ Thu Ma dạy)

Chiều


27/12

Tên bài dạy

SINH HOẠT ĐỘI
1
2
3
4

1
2
3
1
2
3

Tốn
Mỹ thuật
GDKNS
Chính tả
LT&C
Kể chuyện
GDNGLL
Tập đọc
Thể dục
Tốn

4
1
2
3
1
2
3
4

TLV
LT&C
Âm nhạc

Tự học
Tốn
Thể dục
TLV
HĐTT

Giới thiệu máy tính bỏ túi (Bài 1)
Giáo viên bộ môn

Bỏ BT 2,3

Nghe-viết: Người mẹ của 51 đứa con
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Ca dao về lao động sản xuất
Bài 33
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải tốn về …
Bài 1 (dịng 1, 2), bài 2 (dịng 1, 2)
Ơn tập về viết đơn
Ơn tập về câu
Giáo viên bộ mơn
Hình tam giác - Bài 1, bài 2
Bài 34
Trả bài văn tả người
Sinh hoạt lớp

Thứ hai, ngày 25 tháng 12 năm 2017
KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Bỏ BT3

phù hợp địa phương


Tiết 1:

Tập trung đầu tuần
---------------cd&cd--------------Tiết 2:
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T2)
A.Mục tiêu:
HS: - Có kĩ tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốnnăng hợp , sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người
trong cơng việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
- Khơng đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung
của lớp, của trường.
* GDBVMT (Như tiết 1)
B.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Tổ chức:
II.KT bài cũ
HS nêu những việc làm thể hiện sự hợp tác
III.Bài mới.
với những người x.quanh.
HĐ1: Làm BT3
GV k.luận: -Việc làm của các bạn trong tình
-HS thảo luận theo cặp.
huống a là đúng.
-Một số em trình bày k.quả trước lớp. Cả lớp
-Việc làm của bạn Long trong tình huống b là

nx,bổ sung.
chưa đúng.
HĐ2:Bài tập 4:
GV k.luận: a) Cần phân cơng nhiệm vụ cho
-HS thảo luận nhóm theo nd của BT4.
từng người, phối hợp, giúp đỡ nhau.
-Đại diện nhóm trình bày k.quả, cả lớp nx, bổ
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang
sung.
những đồ dùng cá nhân nào...
HĐ3: Bài tập 5:
-HS tự làm BT5 rồi trao đổi với bạn ngồi bên
GV nhận xét về các dự kiến của HS
cạnh.
IV.Củng cố - Dặn dò:
-HS đọc lại ghi nhớ, nêu ích lợi của việc
-Dặn HS thực hiện hợp tác với những
h.tác với những người x.quanh.
--------------cd&cd--------------Tiết 3:
TẬP ĐỌC
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I- Mục tiêu:
1- Biết đọc diễn cảm bài văn.
2-Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ơng Lìn cần cù, sáng tạo, dám làm thay đổi tập quán canh tác
của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sóng của cả thôn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- KNS: Giao tiếp, ứng xử phù hợp. Tư duy sáng tạo . Lắng nghe, phản hồi tích cực.
- Các phương pháp – kĩ thuật dạy học : Rèn luyện theo mẫu. Trao đổi trong nhóm tổ. Trình bày
một phút.
II- Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1 – Ổn định lớp :
2- Kiểm tra bài cũ:Gọi 2HS đọc bài – TLCH
- GV nhận xét và ghi điểm
* Hoạt động 1: Luyện đọc
HS đọc toàn bài
HDHS chia đoạn:
HS đọc đoạn nối tiếp nhau


- Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa”
- Đoạn 2 : “ Con nước nhỏ … trước nữa”
- Đoạn 3 : Còn lại
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Ơng Lìn đã làm thế nào để đưa được nước
về thôn ?
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và
cuộc sống ở thơn Phìn Ngan đã thay đổi như
thế nào ?
+ Ơng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo
vệ dịng nước ?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?

HS đọc theo cặp
HS đọc tồn bài
-ơng lần mị cả tháng trong rừng tìm nguồn
nước, cùng vợ con ….
- Họ trồng lúa nước; không làm nương , không
phá rừng, cả thơn khơng cịn hộ đói .
- Ơng hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả

- Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người
phải dám nghĩ dám làm …

c/ Thực hành:
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn học sinh
cảm một đoạn thư (đoạn 2)
học sinh đọc diễn cảm
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư .
3. Củng cố - Dặn dị:
-GV giáo dục mơi trường
--------------cd&cd--------------Tiết 4:
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I– Mục tiêu : Giúp HS :
-Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân .
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
-Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác khi làm bài tập
* BT cần làm: BT 1b; 2a; 3.
II- Đồ dùng dạy học :
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 – Ổn định lớp :
3 – Bài mới :
a– Giới thiệu bài :
- HS nghe .
GV nêu yêu cầu tiết học.
b– Hướng dẫn luyện tập : Nêu cách tìm 1 - HS làm bảng con:

số biết 1 số phần trăm của nó ?
Tìm 1 số biết 5 % của nó là 30 .
Tính 20 % của 78
Bài 1 (b) Tính :
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính ở vở nháp, - HS làm bài ,cả lớp nhận xét
ghi Kquả vào vở , 3 lên bảng trình bày .
a) 216,72 : 42 = 5,16
- Nhận xét ,sửa chữa .
b) 1 : 12,5 = 0,08 .
c) 109,98 : 42,3 = 2,6 .
Bài 2 (a,) Tính :
- Chia lớp làm 2 nhóm mỗi nhóm làm 1
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
câu, đại diện lớp trình bày kết quả .
= 50,6 : 3,2 + 43,68 .
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong = 22 + 83,68 .
biểu thức .
= 65,68 .
- Nhận xét,sửa chữa .
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2


Bài 3 : - Gọi 1HS đọc đề .
- Muốn biết từ cuối năm 2000 đến cuối
năm 2001 số dân của phường đó tăng
thêm bao nhiêu phần trăm ta phải biết
gì ? (TB-K)
- Cho HS thảo luận theo cặp, đại diện 1
cặp lên bảng trình bày .
- Nhận xét, sửa chữa .


= 8,16 : 4,8 – 0,1725
= 1,7 – 0,1725 .
= 1,5275.

- Ta phải biết số dân tăng thêm từ cuối năm 2000
đến cuói năm 2001 .
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người
tăng thêm là : 15875 – 15625 = 250 (người )
Tỉ số % số dân tăng thêm là :
250 : 15625 = 0,016 = 1,6% .
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người
tăng thêm là : 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người )
IV– Củng cố,dặn dò :
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta
15875 + 254 = 16129 (người)
làm thế nào ?
ĐS: a) 1,6% b) 16129 người.
- Nêu cách tính 1 số % của 1 số ?
- HS nhận xét .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
- HS nghe .
*****************************************************
BUỔI CHIỀU:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 1:
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I– Mục tiêu : Giúp HS

- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
- Ơn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích .
-Giáo dục HS tự tin, ham học toán.
* BT cần làm: BT 1; 2; 3
II- Đồ dùng dạy học : SGK, bảng phụ , VBT .
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS
2 – Kiểm tra bài cũ :
3 – Bài mới :
a– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
b– Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 : Viết các hỗn số sau thành số thập
phân.
+ Chuyển phần phân số của HS thành phân số
- Cho HS thảo luận cách viết hỗn số thành số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng .
thập phân.
+ Chia tử số của phần phân số cho mẫu số .
- Cho HS làm vào vở rồi nêu miệng Kquả
- Nhận xét,sửa chữa .
Bài 2:
Bài 2 : Tìm x :
X x 100 = 1,643 + 7,357 0,16 : x =2 – 0,4
- Gọi 2 HSTB lên bảng ,cả lớp làm vào vở .
X x 100 = 9
0,16 : x = 1,6 .
- Nêu cách tìm thừa số, số chia chưa biết .
X
=

9
:
100
x = 0,16 : 1,6
- Nhận xét,sửa chữa .
X = 0,09
x = 0,1 .
Bài 3:
- Toàn bộ lượng nước trong hồ là 100% .
Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc đề tóm tắt bài tốn
Lấy lượng nước trong hồ trừ lượng nước 2
-Tồn bộ lượng nước trog hồ là bao nhiêu %
ngày đầu máy bơm hút được .


- Muốn biết ngày thứ 3 máy bơm đó hút
- HS làm bài :
được bao nhiêu % lượng nước trong ngày ta Hai ngày đầu máy bơm hút được là :
phải làm gì ? .
35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
- Gọi 1 HSK lên bảng giải,cả lớp giải vào vở Ngày thứ 3 máy bơm hút được là :
- GV thu 1 số vở chấm .
100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
- Nhận xét,sửa chữa .
ĐS: 25% lượng nước trong hồ.
4 – Củng cố, dặn dò :
- HS nêu .
- Nêu tên các đơn vị đo Dtích theo thứ tự từ
lớn đến bé .
- HS nghe .

- Chuẩn bị bài sau : Giới thiệu máy tính bỏ
túi - Nhận xét tiết học .
---------------cd&cd--------------Tiết 2+3:
TỰ HỌC
*************************************************
Thứ ba, ngày 26 tháng 12 năm 2017
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 1:
KHOA HỌC
(Cô Thu Ma dạy)
---------------cd&cd--------------Tiết 2:
ĐỊA LÝ
(Cô Thu Ma dạy)
--------------cd&cd--------------Tiết 3:
KỶ THUẬT
(Cô Thu Ma dạy)
--------------cd&cd--------------Tiết 4:
LỊCH SỬ
(Cô Thu Ma dạy)
---------------cd&cd--------------Tiết 5:
KHOA HỌC
(Cô Thu Ma dạy)
*************************************************
Thứ tư, ngày 27 tháng 12 năm 2017
BUỔI SÁNG:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 1:
TỐN
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I– Mục tiêu : Giúp HS

Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển
một phân số thành số thập phân.
GT- Không yêu cầu: chuyển một số phân số thành số thập phân.
- Không làm bài tập 2, bài tập 3.
II- Đồ dùng dạy học :
- SGK. Máy tính bỏ túi .


IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I– Ổn định lớp :
- HS để máy tính lên bàn .
II– Kiểm tra bài cũ :
HS lên bảng
III – Bài mới :
1– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
2– Hướng dẫn :
* Làm quen với máy tính bỏ túi .
Chia lớp ra các nhóm (nhóm 4) y/c các nhóm:
- Quan sát máy tính bỏ túi xem trên mặt máy tính có
những gì và trên các phím ghi gì?
- trình bày kết quả .
-Gọi trình bày kết quả , nhận xét ,bổ sung .
+Trên mặt máy tính có màn hình và các
*Thực hiện các phép tính
phím có ghi chữ ,các số ,các phép tính .
GV ghi phép cộng lên bảng .Tính : 25,3 + 7,09
- HS nhận xét ,bổ sung .
-Giới thiệu cách thực hiện phép tính trên máy .

+ Gọi HS lên bảng vừa thực hiên trên máy tính vừa
giải thích cách làm .
+ HS thực hiện trên máy .
+ Đọc kết quả xuất hiện trên màn hình .
*Để thực hiện phép trừ, nhân, chia ta làm tương tự
c-Thực hành :
Bài 1:Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra kết
quả bằng máy tính :
-HS thực hiện .
-GV viết các phép tính lên bảng .
a)126,45 + 796,892 = 923,342
-Gọi lần lượt từng HS lên bảng thực hiện ,cả lớp sử
b)352,19 – 189,471 = 162,719
dụng máy tính bỏ túi kiểm tra kết quả .
c) 75,54 x 39 = 2946,06
IV– Củng cố,dặn dò :
d) 308,85 : 14,5 = 21,3
-Trên bề mặt máy tính có những gì ?
-Nêu cơng dụng của máy tính ?
-HS nêu .
- Chuẩn bị bài sau :Sử dụng máy tính bỏ túi để giải -HS nêu .
về tỉ số phần trăm
-HS nghe .
--------------cd&cd--------------Tiết 2:
MỸ THUẬT
GIĨA VIÊN BỘ MƠN
---------------cd&cd--------------Tiết 3:
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
---------------cd&cd--------------Tiết 4:
CHÍNH TẢ

NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. Mục tiêu:
1-Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi (BT1).
2-Làm được BT2
- KNS: Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người khác).Hợp tác chia sẽ
- Các phương pháp – kĩ thuật dạy học : Rèn luyện theo mẫu. Trao đổi trong nhóm tổ.Gợi tìm.
II Đồ dùng dạy học :

III. Hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Bài cũ:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS viết bảng con và sửa BT


2.Giới thiệu bài mới:
a/ Khám phá :“Người mẹ của 51 đứa con .
b/ Kết nối :
 Hoạt động 1: Học sinh nghe – viết bài.
- Giáo viên đọc toàn bài Chính tả.
Nội dung bài nói gì ?

- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Một người phụ nữ có tấm lịng nhân ái qn
cả hạnh phúc của mình cưu mang ni dưỡng
51 đứa trẻ mồ cơi .
- HS tìm các từ dễ viết sai phân tích viết bảng
con .

- HS nghe - viết bài vào vở
HS làm theo nhóm. Báo cáo kết quả:
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Con
o
n
Ra
a
Tiền

n
Tuyến
u

n

- Cho HS tìm các từ dễ viết sai phân tích viết
bảng con .
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết, đọc
cho HS dò
- Giáo viên chấm chữa bài.
c/ Thực hành :
Hoạt động 2 : Thực hành làm BT
* Bài 2 :
Cho HS làm theo nhóm và báo cáo bằng cách
viết vào mơ hình ở bảng nhóm hai câu thơ

đầu của bài “Bầm ơi”
d/ Áp dụng :
- Lắng nghe
Chuẩn bị: “bài ôn tập ”. Nhận xét tiết học.
---------------cd&cd--------------BUỔI CHIỀU:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 1:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ CẤU TẠO TỪ
I.- Mục tiêu:
1) Ôn những kiến thức về từ và cấu tạo từ, nghĩa của từ qua những bài tập cụ thể.
2) Biết sử dụng những kiến thức đã có về từ đồng nghĩa, trái nghĩa để làm bài tập về từ đồng
nghĩa, từ trái nghĩa.
3)Giáo dục HS tính cẩn thận,thích học văn
II.- Đồ dùng dạy học:
III.- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định lớp : KT đồ dùng HS
2- Kiểm tra bài cũ :
3- Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.
b) Luyện tập:
Bài tập1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
+ Xếp các từ trong khổ thơ vào bảng phân loại.
- trao đổi, ghi vào bảng phân loại
Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả
- lên trình bày

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng :
- nhận xét.
a/ Lập bảng phân loại:
b/ + Tìm thêm ví dụ minh hoạ cho các kiểu cấu tạo -HS nêu miệng
từ trong bảng phân loại.
Bài 2: HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
Bài tập 2 :
- HS lên bảng làm vào bảng phụ,
- Cho HS đọc BT2
- đánh: từ nhiều nghĩa
- Cho HS làm bài
trong veo, trong vắt..: từ đồng nghĩa
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng


Bài tập 3: - Cho HS đọc BT3 + đọc bài văn
đậu: từ đồng âm
-GV giao việc: +Tìm các chữ in đậm trong bài.
Bài 3: +Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh :
+Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm vừa tinh khơn, tinh nhanh, tinh nghịch
tìm
- dâng : hiến, tặng
- Cho HS làm việc + trình bày kết quả.
- êm đềm: êm ả, êm lặng
- GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng
-HS làm bài cá nhân
Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu BT4
-Cho HS làm bài
- Hs bàn và trình bày ý kiến
-GV chốt kết quả đúng:

a/ Có mới nới cũ …
Bài 4: HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
4- Củng cố, dặn dò:
- HS lên bảng, cả lớp làm trên giấy nháp.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT1 và BT2
- Chuẩn bị bài sau : ôn tập về câu
-------------cd&cd--------------Tiết 2:
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp , biết
mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác
I.Mục tiêu:
- Chọn được một chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc
cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS khá, giỏi tìm được chuyện ngồi SGK ; kể chuyện một cách tự nhiên sinh động.
-Biết sống đẹp, đem lại niềm vui cho người khác.
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GV gợi ý HS chọn những câu chuyện nói về tấm gương
con người biết bảo vệ MT, chống lại những hành vi phá hoại MT.
II / Đồ dùng dạy học:
III / Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS
II/ Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 HS kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm - HS kể chuyện ,cả lớp nghe và
trong gia đình .
nhận xét
III / Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài :Trong tiết kể chuyện hôm nay , tiếp -HS lắng nghe.

tục chủ điểm vì hạnh phúc con người , các em sẽ kể
những câu chuyện đã nghe , đã đọc về những người
biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho
người khác .
2 / Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề :
-Cho 1 HS đọc đề bài .
- HS đọc đề bài .
-Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài .
- HS nêu yêu cầu của đề bài .
-GV gạch dưới những chữ quan trọng : đã nghe , đã đọc - HS theo dõi trên bảng .
, biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho
người khác .
-Cho HS đọc gợi ý SGK.
- HS đọc gợi ý .
-Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể .
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể
-Cho HS dựa vào gợi ý , lập dàn ý sơ lược câu - HS dựa vào gợi ý, lập dàn ý sơ
chuyện mình sẽ kể .
lược câu chuyện mình sẽ kể .


-GV kiểm tra giúp đỡ .
3 / HS thực hành :
Kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- HS kể chuyện, trao đổi về chi tiết ,
-Cho HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về chi tiết , ý
ý nghĩa chuyện .
nghĩa chuyện .
- HS kể chuyện trước lớp, đối thoại
- GV quan sát cách kể chuyện của HS , uốn nắn, giúp

cùng các bạn về nội dung ý nghĩa
đỡ HS.
câu chuyện.
- kể chuyện trước lớp , đối thoại cùng các bạn về nội
- nhận xét
dung ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét , tuyên dương.
IV/ Củng cố dặn dò:
- Về nhà kể chuyện cho người thân , chuẩn bị trước nội -HS lắng nghe.
dung cho tiết kể chuyện tuần sau: Chiếc đồng hồ . GV
nhận xét tiết học
---------------cd&cd--------------Tiết 3:
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
*************************************************
Thứ năm, ngày 28 tháng 12 năm 2017
Tiết 1:
TẬP ĐỌC
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I - Mục tiêu
1- Đọc trôi chảy, lưu loát những bài ca dao:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu khó, biết ngắt nghỉ đúng chỗ.
- Biết đọc diễn cảm thể hiện sự thông cảm với việc lao động vất vả trên ruộng đồng của
người nông dân
2 - Hiểu nội dung những bài ca dao: Miêu tả nỗi vất vả của người nông dân lao động trên đồng
ruộng, qua đó họ đã mang lại ấm no hạnh phúc cho con người.
3 -GDHS biết quý trọng người nông dân trên đồng ruông.
II.- Đồ dùng dạy học:
III.- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1 – Ổn định lớp :
2 - Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài và trả lời câu hỏi
3 - Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
- Cho HS đọctheo quy trình
HS đọc đoạn nối tiếp. Luyện đọc từ ngữ khó:
- GV đọc diễn cảm tồn bài một lần.
mn phần, cơng lênh, ruộng hoang,…
c) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm lại bài ca dao và trả lời.
“Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu”.
a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày.
- Câu: “ Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang.
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.”
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo. -“Ai ơi bưng bát cơm đầy.
d) Đọc diễn cảm:
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”.
GV hướng dẫn HS cách đọc bài ca dao.
-HS thảo luận và nêu cách đọc bài
GV đưa bảng phụ lên hướng dẫn cách đọc bài -HS luyện đọc bài ca dao
ca dao.
HS thi đọc diễn cảm theo nhóm
Yêu cầu HS đọc bài ca dao số 2
HS nhẩm học thuộc lòng


-Cho HS đọc diễn cảm

-Cho HS đọc diễn cảm cả 3 bài. nhận xét.
Cho HS nhẩm học thuộc lòng
-Cho HS đọc HTL
Miêu tả nỗi vất vả của người nông dân
-GV nhận xét, tuyên dương.
lao động trên đồng ruộng, qua đó họ đã
IV) Củng cố , dặn dò:
mang lại ấm no hạnh phúc cho mọi người.
- Qua bài ca dao miêu tả điều gì?
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lịng 3
bài ca dao-Tiết sau Ơn tập cuối học kì I
---------------cd&cd--------------Tiết 2:
THỂ DỤC
Đi đều vịng phải, vịng trái.
Trị chơi “Chạy tiếp sức theo vịng trịn”
I/ Mục tiêu
- Ơn đi đều vòng trái, vòng phải. Yêu cầu thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái.
- Học trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Đồ dùng dạy-học
-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị 2 - 4 vịng trịn bán kính 4 – 5m cho trị chơi.
III/ Các hoạt động dạy- học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Phần mở đầu:
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
quanh sân tập.
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp1-2;1-2.
- Ơn các động tác tay, chân, vặn mình,

tồn thân và nhảy của bài TD đã học.
2/ Phần cơ bản:
- Trò chơi khởi động.
a/ Hoạt động 1: Ơn đi đều vịng phải, vòng trái
- GV chia tổ cho HS luyện tập, sau đó cho cả lớp
cùng thực hiện. Lần đầu do GV hướng dẫn. Lần 2, - HS tập luyện theo tổ do tổ trưởng điều
cán sự diều khiển. Lần 3, tổ chức dưới dạng thi khiển, dưới sự giám sát của GV.
đua. Tổ nào thực hiện tốt được biểu dương, tổ nào
thực hiện chưa đúng sẽ phải chạy một vòng quanh
sân tập.
b/ Hoạt động 2: Học trò chơi “Chạy tiếp sức theo
vòng tròn”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội - HS nắm được cách chơi và tham gia
quy chơi.
chơi.
- Cho HS chơi thử 1 – 2 lần để hiểu cách chơi và
nhớ nhiệm vụ của mình, rồi mới chơi chính thức,
GV dùng cịi để phát lệnh.
- Nhắc nhở các đảm bảo an toàn trong tập luyện
và vui chơi.
3/ Phần kết thúc:
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Thực hiện một số động tác thả lỏng tích
- Giao bài tập về nhà: Ơn các nội dung đội hình cực, hít thở sâu.
đội ngũ đã học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
---------------cd&cd--------------Tiết 3:
TOÁN



SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI
ĐỂ GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I– Mục tiêu :
GT:- Điều chỉnh yêu cầu:
Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài tốn về tỉ số phần trăm.
- Khơng làm bài tập 3.
II- Đồ dùng dạy học :
Máy tính bỏ túi .
IIICác hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS
II– Kiểm tra bài cũ :
III – Bài mới :
- HS nghe .
1– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
-HS theo dõi .
2– Hướng dẫn :
+ Bước 1:Tìm thương của 7 và 40 .
* Hình thành kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ
+Bước 2:Nhân thương đó với 100 và
trợ giải các bài tốn về tỉ số phần trăm ..
viết thêm kí hiệu % vào bên phải số
-a)GV viết ví dụ 1 lên bảng : Tìm tỉ số phần trăm của
tìm được +Bước 1: 1 : 7 = 0,175
7 và 40 .
*Chú ý: Có thể lần lượt ấn các phím : 7 : 40 %
-Cần phải tính : 78: 65 x 100
khi đó màn hình xuất hiện số 17.5 thì đây là kết quả
-Ấn lần lượt : 7 8 : 6 5 % =

17,5%
Máy hiện ra 120 .
-Y/c HS thực hiện và đọc kết quả từ máy .
-HS thực hiện theo hướng dẫn GV
3- Thực hành:
7 8 : 6 5 % =
Bài 1:Gọi 1HS đọc bài tập .
Điền kết quả tính tỉ số phần trăm của
-Y/c dùng máy tính bỏ túi thực hiện cá nhân điền kết
số HS nữ và số HS toàn trường .
quả vào cột cuối của bảng đã cho .
-Đã biết số HS nữ và số HS toàn
Bài 2:
trường . KQ : 50,81% ; 50,86% ;
- Cho HS dùng máy tính bỏ túi làm tương tự bài 1.
49,85% ,49,56%
-Gọi lần lượt HS nêu miệng kq .
-HS thực hành .
-Nhận xét kết quả .
HS nêu miệng kq .
IV– Củng cố,dặn dò :
-Kết quả :103,5 ; 86,25 ;75,9 ;60,72
- Nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số.
- HS nêu
- Chuẩn bị bài sau :Hình tam giác .
---------------cd&cd--------------Tiết 4:
TẬP LÀM VĂN
ƠN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I / Mục tiêu
1 / Củng cố kiến thức về cách viết đơn .

2 / Viết được 1 lá đơn đúng thể thức ngắn gọn , rõ ràng , thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết
.
* Giáo dục kĩ năng sống : Ra quyết định giải quyết vấn đề
-Giáo dục HS tính sáng tạo, kiên trì.
II / Đồ dùng dạy học :
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I) Ổn định : KT sĩ số HS
II) / Kiểm tra bài cũ :
III) / Bài mới :


1 / Giới thiệu bài :
2 / Hướng dẫn viết đơn :
-GV ghi đề bài .
Đề bài: Viết một đơn xin vào học trường nội trú huyện
+ Cho HS đọc lại đề bài
+ Dựa vào yêu cầu của đề bài em để xây dựng 1 lá đơn .
* Giáo dục kĩ năng sống Ra quyết định giải quyết vấn
đề. Phương pháp dạy rèn luyện theo mẫu

-HS lắng nghe.

- HS đọc, cả lớp đọc thầm .

-GV hướng dẫn :
-HS đọc to mẫu đơn . Cả lớp quan
(GV treo bảng phụ đã được kẻ sẵn mẫu đơn ,
sát mẫu đơn .

-GV nhắc thêm học sinh cách trình bày lý do viết sao
cho gọn , rõ , có sức thuyết phục
3/ Cho HS viết đơn :
-HS lắng nghe.
-Cho HS trình bày lá đơn .
-GV nhận xét nội dung và cách trình bày lá đơn
-HS làm bài vào vở.
-HS lần lượt đọc đơn , lớp nhận
IV/ Củng cố , dặn dò :
xét .
-GV nhận xét tiết học .
-Lớp nhận xét .
-Về nhà hoàn thiện lá đơn viết lại vào vở .
-Về nhà tập viết thêm vào 1 số mẫu đơn khác đã học
-Chuẩn bị bài tiết học sau : Cấu tạo của bài văn tả người -HS lắng nghe.
*****************************************************
BUỔI CHIỀU:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 1:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ CÂU
I.- Mục tiêu:
1) Nắm vững được những kiến thức đã học về các kiểu câu: câu cảm, câu khiến, dấu hiệu nhận
biết các kiểu câu đó.
2) Biết xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu.
3)Giáo dục HS nói và viết đúng câu theo mục đích.
II.- Đồ dùng dạy học:
III.- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1- Ổn định lớp : KT sĩ số HS
2- Kiểm tra bài cũ :
3- Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe
b) Luyện tập:
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV giao việc:
-HS làm bài cá nhân
+ Tìm trong câu chuyện vui 4 câu: một câu hỏi, -Một số HS phát biểu ý kiến, vd:
một câu kể, một câu cảm, một câu khiến.
+ Câu hỏi : có dấu chấm hỏi ở cuối câu
+Nêu dấu hiệu nhận biết mỗi kiểu câu.
+Câu kể: có dấu chấm cuối câu.
- Cho HS làm bài
+Câu cảm: có dấu chấm than ở cuối câu.
- Cho HS trình bày kết quả
+Câu khiến: câu có nội dung là lời đề nghị,
- GV nhận xét và chốt lại kết đúng:
yêu cầu.
Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc Bài 2: -HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
mẫu chuyện
- HS phát biểu


-Cho HS làm việc
- nhận xét
-GV nhận xét .
-HS theo dõi trên bảng phụ

Bảng phân loại :
IV) Củng cố, dặn dò:
-HS lắng nghe
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà ghi lại bảng phân loại vào vở
- Chuẩn bị bài sau : ôn tập HKI
---------------cd&cd--------------Tiết 2:
ÂM NHẠC
---------------cd&cd--------------Tiết 3:
TỰ HỌC
*************************************************
Thứ sáu, ngày 29 tháng 12 năm 2017
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 1:
TỐN
HÌNH TAM GIÁC
I-Mục tiêu: Giúp HS :
-Nhận biết được đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc .
-Phân biệt được 3 dạng hình tam giác. Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng )của tam giác .
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
* BT 1; 2.
II- Đồ dùng dạy học :
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS
II– Kiểm tra bài cũ :
III – Dạy bài mới :
1– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
2– Hướng dẫn :

* Giới thiệu đặc điểm hình tam giác và các - HS nghe .
dạng hình tam giác
-HS theo dõi .
-GV gắn mơ hình: hình tam giác lên bảng .
+3 cạnh , 3đỉnh .
* Giới thiệu đáy , đường cao và chiều cao
+Góc đỉnh A,cạnh AB và AC .
của hình tam giác.
Góc đỉnh B ,cạnh BC ,BA.
-Gọi 1 HS lên vẽ 1 đường thẳng đi qua A và
Góc đỉnh C,cạnh CA ,CB
vng góc với BC .
-HS quan sát .
-Hãy nêu mối quan hệ giữa AH và BC ?
- HS vẽ vào giấy nháp .
- GV treo hình vẽ có đường cao .
-1HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào giấy nháp .
- Nêu vị trí của đườg cao trong từng tgiác .
c- Thực hành :
-Đường cao AH .
Bài 1:Đọc đề bài .
-AH vng góc với BC .
-Y/c HS làm bài vào vở .
-HS nêu .
-Gọi 3 HS đọc bài làm ,HS dưới lớp đổi
chéo vở kiểm tra .
- HS quan sát .
Bài 2:GV vẽ hình lên bảng .
+ Tgiác 1:AH là đường cao ứng với đáy BC
-Y/c HS vẽ hình rồi làm bài vào vở , gọi 3

+ Tgiác 2:AK là đường cao ứng với đáy BC.
HS lên bảng làm .
- Tgiác 3: AB là đường cao ứng với đáy BC .


-Nhận xét ,sửa chữa .
-HS nêu kết quả
IV)– Củng cố ,dặn dò:
-HS theo dõi .
- Nhận xét tiết học .
-HS làm bài .
- Chuẩn bị bài sau : Diện tích tam giác
--------------cd&cd--------------Tiết 2:
THỂ DỤC
Đi đều vòng phải, vòng trái.
Trò chơi “Chạy tiếp sức theo vịng trịn”
I/ Mục tiêu:
- Ơn các động tác đi đều, vòng phải, vòng trái. Yêu cầu thực hiện được động tác đi đều vòng
phải, vòng trái.
- Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm, phương tiện:
-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- HS chạy chậm thành một hàng ngang theo
- Kiểm tra bài cũ.

nhịp hô của GV xung quanh sân tập.
- Chơi trò chơi khởi động.
2/ Phần cơ bản:
- Tập luyện theo tổ ở khu vực được phân
a/ Hoạt động 1: Ơn đi đều vịng phải, vịng trái cơng.
- u cầu HS tập luyện theo tổ. GV đi đến từng - Thi giữa các tổ dưới sự điều khiển của
tổ sửa sai cho HS, nhắc nhở các em tập luyện.
GV.
b/ Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức
theo vòng tròn”
- HS chơi thử rồi sau đó chơi chính thức.
- GV nêu tên trị chơi và nhắc lại cách chơi.
- GV điều khiển làm trọng tài cho HS khi chơi.
3/ Phần kết thúc:
- Đi thành một hàng dọc theo vòng tròn,
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu.
- Giao bài tập về nhà: Ôn các động tác đội hình
đội ngũ đã học.
---------------cd&cd--------------Tiết 3:
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I / Mụctiêu:
1 / Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc
chi tiết, cách diễn đạt, trình bày .
2/ Biết tham gia sửa lỗi chung, chữa trong bài viết của mình tự viết 1 đoạn cho hay hơn .
3/Giáo dục HS tính cẩn thận, sáng tạo trong làm bài.
II / Đồ dùng dạy học :
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
II/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS
- HS nộp vở .
Kiểm tra vở, chấm điểm
III/ Bài mới :
1 / Giới thiệu bài


2 / Nhận xét chung về kết quả làm bài :
a/ GV nhận xét về kết quả làm bài :
+ Lưu ý những điểm cần thiết về bài văn tả người .
-GV nhận xét kết quả bài làm .
+Ưu điểm :
+Khuyết điểm :
+3) Hướng dẫn HS chữa bài
GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 1 số lỗi điển hình và hướng dẫn
HS sửa lỗi: Viết sai chính tả . Sai về dùng từ chưa sát hợp.
Sai về dùng dấu câu, vd:
Tay chân bé mập có từng khứa trịn ở cổ tay chân .
Thấy em cầm cuốn sách học bé thường giựt trên tay em.
+GV cho HS nhận xét và lần lượt chữa từng lỗi
4 / Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài :
-GV trả bài cho học sinh .
+Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi .
+GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay .
-Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn
văn, bài văn vừa đọc .
-Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm .
-Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
Bài tập 3 :

-GV đọc yêu cầu bài tập 3.
Cho HS làm bài và trình bày kết quả .
IV/ Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học . Về nhà viết lại những đoạn văn ,
ôn tập để chuẩn bị thi HK I.

-HS lắng nghe.
-HS đọc thầm lại các đề bài .
-Thể loại miêu tả, tả cảnh
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi .
- HS lên bảng chữa , lớp tự
chữa trên nháp.
Tay chân bé trịn có ngấn ở
cườm tay, cườm chân
Mỗi lần thấy em cầm cuốn
sách đọc, bé thường đến bên
cạnh giành lấy đọc theo .
-Đọc lại bài của mình , tự chữa
lỗi .Đổi bài bạn để soát lỗi .
-HS thảo luận, để tìm ra cái
hay, cái đáng học của đoạn văn
, bài văn .
- Đọc bài viết của mình .
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×