Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giao an Tuan 26 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.89 KB, 25 trang )

KẾ HOẠCH TUẦN 26
----------

Năm học : 2017- 2018


Thứ

hai ngày 12 tháng 03 năm 2018

Tiết 1: Môn : Tập đọc :
Bài :
NGHĨA THẦY TRÒ
I- Mục tiêu:
-Kĩ năng : Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài; giọng nhẹ nhàng, trang trọng
-Kiến thức : HS hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện .
Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư , trọng đạo cuả nhân dân ta , nhắc nhở
mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó .
-Thái độ : Giáo dục HS kính u thầy , cơ giáo .
II- Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III.- Các hoạt động dạy – học:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1’
4’

1’
11’



10’

1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2HS .
-GV nhận xét.
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
GV giới thiệu ghi đề bài lên bảng.
b) Luyện đọc:
- GV Hướng dẫn HS đọc.
- Chia đoạn : 3 đoạn .
 Đoạn 1 : Từ đầu ……đến rất nặng .
-Luyện đọc các tiếng khó: sáng sớm , bảo
ban
 Đoạn 2 : Tiếp theo ….. đến ơn thầy .
-Luyện đọc các tiếng khó : ít tuổi .
 Đoạn 3: Cịn lại .
-Luyện đọc các tiếng khó: ngước lên, nghiêng
đầu …
-GV đọc mẫu tồn bài .
c) Tìm hiểu bài:
GV Hướng dẫn HS đọc.
 Đoạn 1 :
+ H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà
thầy để làm gì ?
Viết từ : mừng thọ , dạy dỗ .
+ H: Tìm những chi tiết cho thấy học trị rất
tơn kính cụ giáo Chu.

Đoạn 2 :
+ H: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với
người thầy đã dạy cho Cụ từ thuở học vỡ lịng
như thế nào? Tìm những chi tết biểu hiện tình
cảm đó .
Viết từ : vỡ lịng , cung kính ….
 Đoạn 3:
+ H: Những thành ngữ , tục ngữ nào nói lên
bài học mà các mơn sinh nhận được trong
ngày mừng thọ cụ giáo Chu ?
Viết từ : tôn sư trọng đạo .
d) Đọc diễn cảm:
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .


9’

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HS hát tập thể.
-HS đọc thuộc lịng bài thơ Cửa sơng, trả lời
câu hỏi .
-Lớp nhận xét
-HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :

_HS lắng nghe.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi

+ Mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính
trọng thầy.
+ Từ sáng sớm đã tề tựu trước sân, dâng thầy
những cuốn sách quý, dạ ran theo thầy đến
thăm thầy của thầy.
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
+ Rất tơn kính cụ đồ đã dạy ơng từ thuở nhỏ.
Chi tiết : Thầy mời học trò cùng tới thăm, Thầy
chắp tay cung kính vái cụ đồ, Cung kính thưa
với cụ .
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
+ Uống nước nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo;
Nhất tự vi sư , bán tự vi sư .

-HS lắng nghe .
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .


-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn : "Từ
sáng sớm ……. đồng thanh dạ ran ."
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
2’
4/ Củng cố :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi
bảng .
2’
5/ Nhận xét, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu các
truyện.

-Chuẩn bị tiết sau : Hội thổi cơm thi ở Đồng
văn
 Rút kinh nghiêïm :

-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS luyện đọc cá nhân, cặp , nhóm .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
-HS nêu: Ca ngợi truyền thống tôn sư, trọng
đạo cuả nhân dân ta.
- HS chú ý lắng nghe.

Tiết 2 : Môn : Toán .
Bài :
NHÂN MỘT SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
A- Mục tiêu : Giúp HS :
Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số tự nhiên.
Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn đơn giản có liên quan.
B- Chuẩn bị :
1 - GV : Bảng phụ, giấy khổ to.
2 - HS : Vở làm bài.
C- Các hoạt động trên lớp :
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1’
4’

1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS nêu cách cộng (trừ) hai số đo
thời gian.
- Nhận xét, sửa chữa .
3/ Bài mới :
a- Giới thiệu :
GV giới thiệu và ghi đề lên bảng.
* HĐ 1 : Hình thành kĩ năng nhân số đo
thời gian với một số tự nhiên
Ví dụ 1:
- GV nêu bài tốn (SGK).
- Hãy nêu phép tính tương ứng.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt phép tính, HS dưới
lớp làm ra nháp.

1’
15’

- Gọi 1 HS nêu cách đặt tính.

- GV nhận xét và kết luận .
Ví dụ 2:
- GV nêu bài tốn (SGK ).
- Gọi HS nêu phép tính.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi tìm cách đặt
tính và tính.
- Gọi HS trình bày cách tính.
- Nhận xét số đo ở kết quả.
- GV kết luận:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


- Hát tập thể.
- 2HS nêu.
- HS nghe .
-HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học

-1 giờ 10 phút x 3 =?
- HS đặt tính:
1 giờ 10 phút
x
3
3 giờ 30phút
- Nhân số 3 với từng số đo theo từng đơn vị đo
(theo thứ tự từ phải sang trái ). Kết quả viết kèm
theo đơn vị đo.
- Lắng nghe.
- Theo dõi SGK .
3 giờ 15 phút x 5 =?
3 giờ 15 phút
x
5
15 giờ 75 phút
75 phút = 1 giờ 15 phút.
Vậy 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút


15’

- 3 giờ 15 phút x 5 =16 giờ 15 phút.
- Gọi 2 HS nhắc lại cách tính.

c - Luyện tập , thực hành :
*Bài 1
- Gọi 2 HS lên bảng làm 2 phép tính:
4 giờ 23 phút x 4 và 4,1 giờ x 6
- Hs dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc tiếp nối kết quả các phần còn
lại.

- Gọi HS nhận xét.

- Lắng nghe.
- 2 HS nhắc lại.
- HS tính ở bảng.
- HS làm vào vở.
- Kết quả:
a)3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút.
4 giờ 23 phút x 4 = 16 giờ 92 phút = 17 giờ 32 phút
12 phút 25 giây x 5 = 60 phút 125 giây = 1 giờ 2
phút 25 giây
b) 4,1 giờ x 6 = 24,1 giờ
3,4 phút x 4 = 13,6 phút
9,5 giây x 3 = 28,5 giây.

- HS nhận xét.

2’

4/ Củng cố :
- Gọi 1HS nêu cách đặt tính nhân số đo thời
gian với một số tự nhiên..

2’
5/ Nhận xét , dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .
 Rút kinh nghiêïm :

- HS nêu
HS chú ý lắng nghe .

Tiết 3: Mơn : Đạo đức .
Bài :
EM U HỊA BÌNH ( T1 )
I/ Mục tiêu :
-Kiến thức : HS biết giá trị của hồ bình ; trẻ em có quyền được sống trong hồ bình và có trách
nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình .
-Kỹ năng : Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình do nhà trường ,địa phương tổ chức .
-Thái độ : u hồ bình ,q trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hồ bình ; ghét chiến tranh phi
nghĩa và lên án những kẻ phá hoai hồ bình, gây chiến tranh .
II/ Chuẩn bị :
-GV : Thẻ màu dành cho HĐ 2,tiết 1.
-HS : Xem trước bài mới ; tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh.
III/ Các hoạt động lên lớp .
TG

1’
4’

1’
25’


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Mỗi người cần phải làm gì để thể hiện tình
yêu quê hương ?
GV nhận xét .
3/ Bài mới .
a- Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ghi đề bài lên bảng .
b –Giảng bài :
* HĐ1: Tìm hiểu thơng tin (Trang 37,SGK )
*Mục tiêu : HS hiểu được những hậu quả do
chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hịa
bình .
*Cách tiến hành :-GV yêu cầu HS quan sát các
tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em
các vùng có chiến tranh , về sự tàn phá của chiến
tranh và hỏi : Em thấy những gì trong các tranh

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS hát tập thể
- HS trả lời câu hỏi

- HS lắng nghe

- HS quan sát các tranh , ảnh và trả lời câu
hỏi của GV.



,ảnh đó ?
-Cho HS đọc các thơng tin trang 37 - 38 , SGK
và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK .
-GV mời đại diện mỗi nhóm trình bày một câu
hỏi ; các nhóm khác nhận xét bổ sung .
-GV kết luận
* HĐ2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1,SGK )
*Mục tiêu :HS biêt được trẻ em có quyền được
sống trong hồ bình có trách nhiệm tham gia bảo
vệ hồ bình
* Cách tiến hành :-GV lần lượt đọc từng ý kiến
trong bài học và yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng
cách giơ thẻ màu.
-GV mời một số HS giải thích lý do .
-GV kết luận : Các ý kiến a, d là đúng .
* HĐ3: : Làm bài tập 2 SGK
* Mục tiêu : HS hiểu được những biểu hiện của
lịng u hồ bình trong cuộc sống hằng ngày .
* Cách tiến hành : GV cho HS làm bài tập 2.
-Cho HS trao đổi bài làm với bạn bên cạnh ,
-Cho một số HS trình bày ý kiến . Cả lớp nhận
xét bổ sung .
-GV kết luận :
HĐ 4: Làm bài tập 3 SGK
*Mục tiêu : HS biết được những hoạt động cần
làm để bảo vệ hoà bình .
* Cách tiến hành : Cho HS thảo luận nhóm bài
tập 3.
-Cho đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm

khác bổ sung .
-GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các
hoạt động bảo vệ hồ bình phù hợp với khả năng .
-GV cho một HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4’
4/ HĐ nối tiếp :
-Về nhà sưu tần tranh , ảnh , bài báo về các hoạt
động bảo vệ hoà bình của nhân dân VN và thế
giới ; sưu tầm các bài thơ, bài hát , truyện …về
chủ đề em u hồ bình.
-Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề em u
hồ bình.
 Rút kinh nghiêïm :

-HS đọc và thảo luận theo nhóm .
-Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi;
các nhóm khác nhận xét bổ sung .
-HS lắng nghe.

-HS theo dõi và giơ thẻ màu .
- HS giải thích lý do.
-HS lắng nghe.

-HS làm việc cá nhân .
-HS thảo luận nhóm đơi .
-Một số HS trình bày ý kiến, cả lớp nhận xét
bổ sung .
-HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm.

-Đại diện từng nhóm trình bày , các nhóm
khác bổ sung .
-HS lắng nghe.
-Một HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-HS lắng nghe.

Tiết 4: Môn : Lịch sử:
Bài : CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ” TRÊN KHÔNG
I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
_ Từ ngày 18 đến ngày 30-12-1972 , đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném
bom hòng huỷ diệt Hà Nội .
_ Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng , làm nên một “ Điện Biên Phủ trên không” .
II – Đồ dùng dạy học :
1 – GV : _ Anh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân
của Mĩ ( ở Hà Nội hoặc ở địa phương ).
_ Bản đồ Thành phố Hà Nội ( để chỉ một số địa danh tiêu biểu liên quan tới sự kiện
lịch sử “ Điện Biên Phủ trên không ” )


2 – HS : SGK .
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG

1’
4’

1’
25



HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :“Sấm sét đêm giao
thừa”
_ Xuân 1968 , ở miền Nam xảy ra sự
kiện lịch sử nào ?
_ Nêu ý nghĩa của sự kiện xuân Mậu
Thân ( 1968 )
Nhận xét K.T bài cũ .
3/ Bài mới :
a– Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ghi đề bài lên bảng .
b – Hoạt động :
* HĐ 1 : Làm việc cả lớp
- GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó .
- Gọi 1 HS kể lại
* HĐ 2 : Làm việc cá nhân .
- GV cho HS đọc SGK & trình bày ý
kiến riêng về âm mưu của Mĩ trong việc
dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội .
- Cho HS quan sát hình trong SGK , sau
đó GV nói về việc máy bay B52 của Mĩ tàn
phá Hà Nội .
* HĐ 3 : Làm việc cả lớp .
_ Cho HS dựa vào SGK kể lại trận chiến
đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội .
_ Tại sao gọi là chiến thắng “ Điện Biên
Phủ trên không ” ?
_ Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống

chiến tranh phá hoại bằng không quân của
Mĩ , quân ta đã thu được những kết quảgì ?
_ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên
Phủ trên không?

4/ Củng cố :
2’
Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
5/ Nhận xét – dặn dò :
2’ - Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài sau :“ Lễ kí hiệp định Pa-ri ”
 Rút kinh nghieâïm :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Hát
- HS trả lời .

- HS nghe .

- HS nghe .
- 1 HS kể lại .

- Đánh vào thủ đô - trung tâm đầu não của ta ,
hịng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí Hiệp
định Pa-ri có lợi cho Mĩ .
- Máy bay B52 của Mĩ tàn sát trẻ em , giết hại
dân thường , đánh sập bệnh viện , trường học .
Điển hình nhất là sự huỷ diệt phố Khâm Thiên
- HS dựa vào SGK kể lại trận chiến đấu đêm

26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội .
- Đây là một thắng lợi vĩ đại trong lịch sử chống
Mĩ cứu nước , thắng lợi này có ý nghĩa quyết
định kết thúc chiến tranh xâm lược của Mĩ , nên
được gọi là “ Điện Biên Phủ trên không .
- Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ,
chiến thắng 12 ngày đêm đánh bại cuộc rải thảm
B52 của Mĩ ở Hà Nội , ta đã đập tan âm mưu leo
thang tột đỉnh của Mĩ
- Đây là một thắng lợi vĩ đại trong lịch sử chống
Mĩ cứu nước , quân dân ta đã lập nên chiến thắng
oanh liệt “ Điện Biên Phủ trên không ”
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .

Tiết 5 : CHÀO CỜ- HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
1. Nội dung :
- GV ổn định tổ chức, xếp hàng ngay ngắn để chuẩn bị chào cờ.
- Tổng kết bảng điểm thi đua cho tất cả các lớp trong khu vực.
- BGH nhận xét những ưu và khuyết điểm trong tuần vừa qua.
- GVCN cho HS lớp mình ca múa tập thể những bài hát phù hợp với lứa tuổi.
- Tổ chức những trị chơi có lợi cho sức khoẻ.


2. Cách tiến hành :
- GV và HS tham dự chào cờ đầu tuần.
- GVCN thông qua bảng điểm của lớp trực để khắc phục cho tuần sau.
- Nhắc nhở tổ trực trực nhật tốt cho tuần sau .
- Tổ chức ca múa tập thể.

- GV nhận xét tiết học.

Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2018
Tiết 1: Môn : Chính tả .
Bài : ( Nghe – Viết ) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I / Mục đích yêu cầu :
-Nghe – viết đúng , trình bày đúng chính tả trích đoạn bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động .
-Nắm chắc quy tắc cách viết hoa tên người , tên địa lý nước ngoài, làm đúng các bài tập .
II / Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa , 02 tờ giấy kẻ bảng nội dung bài tập 2
III / Hoạt động dạy và học :
TG

1’
4’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1/ Ổn định tổ chức .
2/ Kiểm tra bài cũ :
02 HS lên bảng viết : Sác - lơ , Đác – uyn ,
Pax – tơ , A – đam , Nữ Oa , Ấn Độ .

3 / Bài mới :
1’
a- Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ghi đề bài lên bảng .
16’
b- Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GV đọc bài “Lịch sử Ngày Quốc tế Lao

động ” .
+ Hỏi : Bài chính tả nói điều gì ?
-Cho cả lớp đọc thầm , GV nhắc HS chú ý
cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài . .
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS dễ
viết sai.
-GV đọc bài cho HS viết .
-GV đọc tồn bài cho HS sốt lỗi .
-Chấm chữa bài : +GV chọn chấm một số bài
của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm .
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục
lỗi chính tả cho cả lớp .
+GV treo bảng phụ đã viết quy tắc viết hoa
tên người , tên địa lý nước ngoài . Gọi 1HS
lấy VD tên riêng trong bài chính tả minh hoạ
14’
c- Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :
-1 HS đọc nội dung bài tập 2, đọc cả chú giải
từ Công xã Pa - ri.
-GV cho cả lớp đọc thầm lại bài văn, tác giả
bài Quốc tế ca . Dùng bút chì gạch dước các
tên riêng và giải thích cách viết tên riêng đó .
-GV cho HS bảng làm trên 2 từ giấy khổ to .
-GV nhận xét , sửa chữa .
-GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng
đó .

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


HS hát tập thể .
- 02 HS lên bảng viết : Đác – uyn , Pax – tơ , A
– đam , Sác - lơ , Nữ Oa , Ấn Độ .( cả lớp viết
nháp)
-HS lắng nghe
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
+ HS phát biểu: Bài chính tả giải thích ra đời
của Ngày Quốc tế Lao động .
-HS lắng nghe.
- HS viết từ khó trên giấy nháp: Chi - ca – gô ,
Mĩ , Niu Y-oóc , Ban -ti – mo , P it- sbơ - nơ.
-HS viết bài chính tả.
-HS sốt lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-HS đọc quy tắc viết hoa.
-HS lấy VD minh hoạ .

-1 HS nêu yêu cầu , cả lớp đọc thầm SGK .
-HS làm vào vở .
-HS nêu miệng các tên riêng và cách viết hoa.
-Đọc thầm bài văn và dùng bút chì gạch dưới các
tên riêng và giải thích cách viết tên riêng đó .
-HS lên làm BT , cả lớp theo dõi trên bảng.
-HS lắng nghe.


4’


4 / Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .
-Về nhà ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người ,
tên địa nước ngoài .
-Chuẩn bị Nhớ – viết : “Cửa sơng “
 Rút kinh nghiêïm :

-HS lắng nghe.

Tiết 2: Mơn : Tốn .
Bài :
CHIA MỘT SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
A- Mục tiêu : Giúp HS :
Biết thực hiện phép chia số đo thời gian với một số.
Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
B- Chuẩn bị :
1 - GV : Bảng phụ, giấy khổ to.
2 - HS : Vở làm bài.
C- Các hoạt động trên lớp :
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1’
4’

1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS nêu cách nhân số đo thời gian với
một số tự nhiên.

- Gọi 1HS làm bài tập 2.
- Nhận xét, sửa chữa .
3/ Bài mới :
a- Giới thiệu :
GV giới thiệu và ghi đề lên bảng.
* HĐ 1 : Hình thành kĩ năng chia số đo thời
gian cho một số tự nhiên
Ví dụ 1:
- GV nêu bài tốn (SGK ).
- H: Muốn biết thời gian trung bình phải đấu 1
ván cờ ta làm phép tính gì?
- Đây là phép chia số đo thời gian.
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính (GV vừa
viết vừa giảng giải).

1’
15’

- Đây là trường hợp các số đo ở từng đơn vị
đều chia hết cho số chia.
Ví dụ 2:
- GV nêu bài tốn (SGK ).
- Gọi HS nêu phép tính.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi tìm cách đặt tính
và tính.
- Gọi HS thực hiện.
- Gv kết luận:
- 7 giờ 40 phút : 4 =1 giờ 55 phút.
- Gọi 2 HS nêu lại cách làm.
15’


c - Luyện tập , thực hành :
*Bài 1
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài
- Hs dưới lớp làm bài vào vở.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Hát tập thể.
- 1HS nêu.
- 1HS làm bài.
- HS nghe .
-HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học

- 4 phút 30 giây : 3 =?
- HS theo dõi.
4 phút 30 giây
12
0
30 giây
0

3
14 phút 10 giây

- Nghe.

- Theo dõi SGK .
- 7 giờ 40 phút : 4 =?
7 giờ

3 giờ =

40 phút
180 phút

4
1 giờ 55 phút

220 phút
20
0

- Lấy số đo của từng loại đơn vị chia cho số
chia, nêu còn dư chuyển sang đơn vị nhỏ hơn rồi
chia tiếp.
- Lắng nghe
- 4HS tính ở bảng.HS làm vào vở.
a) 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 12 giây


- Gọi HS nêu cách thực hiện.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá.
2’

4/ Củng cố : - Gọi 1HS nêu cách đặt tính chia
số đo thời gian cho một số..
2’
5/ Nhận xét , dặn dò :
- Nhận xét tiết học .

- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
 Rút kinh nghiêïm :

b) 35 giờ 40 phút : 5 = 7 giờ 8 phút
c) 10 giờ 48 phút : 9 = 1 giờ 12 phút
d) 18,6 phút : 6 = 3,1 phút
- HS nhận xét.
- Chữa bài.
- HS nêu.
HS chú ý lắng nghe .

Tiết 3:

Môn : Luyện từ và câu:
Bài :
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I.- Mục tiêu:
-Kiến thức : HS mở rộng , hệ thống hoá về truyền thống dân tộc , bảo vệ và phát huy truyền thống
dân tộc .
-Kĩ năng : Biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu .
-Thái độ : Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .
II.- Đồ dùng dạy học:
-Từ điển tiếng Việt .
-Bút dạ + giấy khổ to kẻ bảng ở Bt 2, 3 + băng dính .
III.- Các hoạt động dạy – học:
TG

1’
4’


1’
30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2HS .
-GV nhận xét .
3/ Bài mới
a) Giới thiệu bài:
GV giới thiệu ghi đề bài lên bảng .
b) Luyện tập:
* HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
-GV nhắc HS đọc kĩ bài . Phân tích , lựa chọn
đáp án đúng :
+Truyền thống : Lối sống và nếp nghĩ đã hình
thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này
sang thế hệ khác .
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
-Gv giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ .
-Phát bút dạ và giấy cho nhóm .
-GV nhận xét , chốt ý đúng :
a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác
(thường thuộc thế hệ sau): truyền nghề,
truyền ngơi, truyền thống.
b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan
rộng ra cho nhiều người biết: truyền bá,
truyền hình, truyền tin, truyền tụng.

c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào
cơ thể người: truyền máu, truyền nhiễm.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HS hát tập thể.
-HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về Liên kết
câu bằng cách thay thế từ ngữ .Sau đó, HS làm Bt
2;3, tiết luyện từ và câu ở tiết trước .
-Lớp nhận xét .
- HS lắng nghe.
-1HS đọc bài tập . Lớp đọc thầm.
-Trao đổi cặp để tìm ra nghĩa của từ "truyền thống"
.
-Thảo luận nhóm từng dịng , suy nghĩ , phát biểu .
-Lớp nhận xét .
-1HS đọc bài tập . Lớp đọc thầm .
Trao đổi cặp để làm bài .
-HS làm theo nhóm , làm xong nhóm lên bảng dán
kết quả bài làm ; đại diện nhóm trình bày .
-Lớp nhận xét .


* HĐ3: hướng dẫn HS làm BT3
-Gv giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ .
-Phát bút dạ và giấy cho nhóm .

-1HS đọc bài tập . Lớp đọc thầm .
Trao đổi cặp để làm bài .
-HS làm theo nhóm , làm xong nhóm lên bảng dán

kết quả bài làm ; đại diện nhóm trình bày .
-GV nhận xét , chốt ý đúng :
-Lớp nhận xét .
+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử + các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hồng Diệu,
và truyền thống dân tộc:
Phan Thanh Giản.
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử + nắm tro bếp thuở vua Hùng dựng nước, mũi tên
và truyền thống dân tộc:
đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé
làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm
giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại
thần của Phan Thanh Giản.
4’
4/ Củng cố , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện sử dụng
HS chú ý lắng nghe .
đúng những từ ngữ gắn với truyền thống dân
tộc
 Rút kinh nghiêïm :

Tiết 4 : Tiếng Anh

GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Tiết 5 : Tiếng Anh

GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2018
Tiết 1: Môn : Tập đọc :
Bài :

HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I.- Mục tiêu:
-Kĩ năng : HS đọc trôi chảy , diễn cảm toàn bài .
-Kiến thức :
Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn : Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân , tác giả thể
hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với mọt nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
-Thái độ : Yêu quê hương , đất nước .
II.- Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.- Các hoạt động dạy – học:
TG

1’
4’

1’
11’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1/ Ổn định tổ chức .
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2HS .
-GV nhận xét .
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
GV giới thiệu ghi đề bài lên bảng .
b) Luyện đọc:
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chia đoạn : 4 đoạn ( xem mỗi lần xuống

dòng là một đoạn ).
-Lưu ý các từ khó : trẩy quân , dứt , thoăn
thoắt , vót , giã thóc …. .

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HS hát tập thể .
-HS đọc nối tiếp nhau bài Nghĩa thầy trò , trả lời
câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :


10’

9’

-GV đọc mẫu tồn bài .
c) Tìm hiểu bài:
GV Hướng dẫn HS đọc.
 Đoạn 1 :
+ H: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt
nguồn từ đâu ?
Giải nghĩa từ : hội , trẩy quân .
 Đoạn 2 :
+ H: Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm .
Giải nghĩa từ : nhanh như sóc , bóng nhẫy .

 Đoạn 3:
+ H:Tìm những chi tiết cho thấy những
người tham gia phối hợp rất nhịp nhàng,
khéo , léo .
Giải nghĩa từ : uốn lượn .
 Đoạn 4 :
+ H: Tại sao nói việc giật giải trong cuộc
thi là " niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối
với dân làng ” ?
d) Đọc diễn cảm:
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .

-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
đoạn :"Hội thi bắt đầu bằng ……thổi cơm ".
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
2’
4/ Củng cố :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi
bảng .
2’
5/ Nhận xét, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà
tiếp tục luyện thêm .
 Rút kinh nghiêïm :

_HS lắng nghe .
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
+Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt
cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.
-1HS đọc lướt + câu hỏi .

+ Một việc làm khó khăn, thử thách sự khéo léo
của người thi .
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
+ Mỗi người mỗi việc, vừa nấu cơm, vừa đan xen
uốn lượn trên sân đình.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi.
+ Đó là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi ,
khéo léo, phối hợp tài tình …. .
-HS lắng nghe .
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
-HS nêu : Miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
HS chú ý lắng nghe .

Tiết 2:

Môn : Tập làm văn .
Bài :
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I / Mục đích yêu cầu :
1. Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch .
2.Biết phân vai đọc lại hoặc thử màn kịch .
II / Đồ dùng dạy học :
05 tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch .
III / Hoạt động dạy và học :
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV


1’
4’

1/ Ổn định tổ chức .
2/ Kiểm tra bài cũ :
01 HS đọc màn kịch “ Xin Thái sư tha cho
” đã được viết lại .
-04 HS phân vai đọc màn kịch trên .
3/ Bài mới :
a- Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ghi đề bài lên bảng .
b- Hướng dẫn HS luyện tập:

1’
30’

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HS hát tập thể .
-01 HS đọc màn kịch “ Xin Thái sư tha cho ” đã
được viết lại .
-04 HS đọc theo phân vai
-HS lắng nghe.


* Bài tập 1 :
-GV cho HS đọc yêu cầu của đoạn trích .
* Bài tập 2 :
-GV cho HS đọc nội dung của bài tập 2 .

-Cho cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nội dung
bài tập 2.
-GV chú ý HS dựa theo gợi ý viết tiếp lời đối
thoại để hoàn chỉnh màn kịch .
-GV cho HS hoạt động nhóm .
-Cho đại diện các nhóm trình bày .
-GV nhận xét , bổ sung , tuyên dương .
* Bài tập 3 :
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3.
-GV cho mỗi nhóm tự phân vai để luyện đọc
màn kịch .
-GV cho các nhóm thi đọc .
-GV nhận xét , tuyên dương .
4’
4 / Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của
nhóm mình
-Chuẩn bị cho tiết TLV tiếp theo ( Trả bài
văn tả đồ vật )
 Rút kinh nghiêïm :

-01 HS đọc , cả lớp đọc thầm .
- 03 HS đọc nối tiếp nhau.
-HS 1 đọc yêu cầu bài tập 2 , tên màn kịch và gợi ý
về nhân vật , cảnh trí , thời gian .
-HS 2 đọc gợi ý về lời đối thoại .
-HS 3 đọc đoạn đối thoại .
-Mỗi nhóm 6 HS trao đổi viết tiếp lời đối thoại vào
giấy .

-Đại diện nhóm trình bày trên giấy .
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-01HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-Từng nhóm phân vai và luyện đọc ( người dẫn
chuyện , Trần Thủ Độ , Linh Từ Quốc Mẫu , người
qn hiệu , lính) .
-Các nhóm thi đọc .
-HS lắng nghe .
- HS chú ý
- HS lắng nghe.

Tiết 3: Mơn : Tốn .
Bài :
LUYỆN TẬP.
A- Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài tốn thực tiễn đơn giản có liên quan.
B- Chuẩn bị :
1 - GV : Bảng phụ.
2 - HS : Vở làm bài.
C- Các hoạt động trên lớp :
TG

1’
4’

1’
30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS nêu cách đặt tính và tính nhân (chia) số đo
thời gian.
- Nhận xét,sửa chữa .
3/ Bài mới :
a- Giới thiệu :
GV giới thiệu ghi đề bài lên bảng .

b- Hướng dẫn luyện tập :
*Bài 1 : Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 4HS lên bảng bài làm, HS dưới lớp làm
bài vào vở.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Hát tập thể.
-2 HS nêu miệng.
- HS nghe .
-HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS đọc.
- HS làm bài.
- 4HS HS làm bài ở bảng.
Tính được kết quả:
a) 9 giờ 42 phút
b) 12 phút 4 giây
c) 14 phút 52 giây



d) 2 giờ 4 phút
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.

- Nhận xét.

*Bài 2 : - Cho HS đọc bài, tự làm.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở.

- HS làm bài.
Tính được đáp số:
a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
= 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút
b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
= 3 giờ 40 phút + 6 giờ 75 phút
= 10 phút 55 giây
- Nhận xét.
- Chữa bài

- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV đánh giá, kết luận.

*Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài.

- Thảo luận nhóm đơi tìm cách làm.
- Gọi HS nêu cách làm.

- Gọi 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
Bài làm:
C1: Cả 2 lần người đó làm được số sản phẩm là:

8 + 7 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
Đáp số: 17 giờ
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá.
*Bài 4 : - Cho HS đọc đề toán .
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nối tiếp nhau trình bày, giải thích kết quả.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Gọi HS nhận xét .
- GV đánh giá.

2’
2’

4/ Củng cố : - Gọi HS nhắc lại cách tính nhân (chia) hai
số đo thời gian.
5/ Nhận xét , dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.

- Chữa bài.

- HS đọc.
- HS thảo luận nêu các cách sau:
Cách 1: Tính tổng số sản phẩm rồi nhân với thời gian làm
1 sản phẩm.
Cách 2: Tính thời gian mỗi lần làm rồi cộng kết quả lại

với nhau.
- 2HS làm bài ở bảng, mỗi em một cách.
Bài làm:
C2: Thời gian làm 8 sản phẩm lần đầu là:
1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
Thời gian làm 7 sản phẩm lần sau là:
1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
Thời gian làm số sản phẩm cả hai lần là:
7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ
Đáp số: 17 giờ
- HS nhận xét.

- HS đọc.
- HS làm bài.
- HS trình bày kết quả.
- Thực hiện chuyển đổi hoặc tính tốn trước khi
so sánh.
- HS nhận xét
- HS nêu.
HS chú ý lắng nghe .

 Rút kinh nghiêïm :

Tiết 4: Mơn : Khoa học .
Bài :
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I – Mục tiêu :
- Chỉ đâu là nhị, nh. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nh.
- Phân biệt hoa có cả nhị và nh với hoa chỉ có nhị hoặc nh.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.

II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 96, 97.
- Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG

1’
4’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Bài : “ Cơ quan sinh sản của

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS laøm việc theo cặp.


thực vật có hoa "
- Cơ quan sinh sản của lồi thực vật là gì?
- Cơ quan sinh duc đực, cái gọi là gì ?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
28’
 Hoạt động 1: Quan sát.
8’
Yêu cầu HS làm việc theo cặp thực hiện yêu cầu
trang 104 SGK.
- Hãy chỉ vào nhị( nhị đực) và nh ( nhị cái ) của

hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3,4.
- Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa
mướp cái trong hình 5b.
- Yêu cầu một số HS trình bày kết quả.
12’  Hoạt động 2: Thực hành với vật thật.
- Yêu cầu các nhóm trình bày từng nhiệm vụ.
Số TT

Tên cây

1
2
3
4

Phượng
Dong riềng
Râm bụt
Sen

Hoa có cả nhị và
nh
x
x

-HS trình bày kết quả thảo luận.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- Quan sát các bộ phận của những bông
hoa sưu tầm được hoặc trong các hình 3,
4, 5 trang 96 SGK và chỉ ra nhị (nhị đực),

nh (nhị cái).
- Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn
thành bảng sau:
Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc chỉ
có nh (hoa cái)

x
x

- Giáo viên kết luận:
- Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật
có hoa.
- Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị.
- Cơ quan sinh dục cái gọi là nh.
- Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và
nh.
 Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nh
7’ của hoa lưỡng tính.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và nh của hoa
lưỡng tính ở trang 105 SGK ghi chú thích.
- Gọi một số HS chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một
số bộ phận chính của nhị và nh
4. Củng cố- Dặn dò:
2’
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Sự sinh sản của thực vật có hoa” (tt).
- Nhận xét tiết học .
 Rút kinh nghiêïm :


- Đại diện một số nhóm giới thiệu với
các bạn từng bộ phận của bông hoa đó
(cuống, đài, cánh, nhị, nh).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên
cạnh.
- Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần
ghi chú.

- 2HS đọc lại bài học.

Tiết 5: Âm nhạc:

GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Thứ năm ngày 05 tháng 3 năm 2015
Tiết 1:

Môn : Kể chuyện .
Bài :
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC


Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay em đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền
thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam .
I / Mục đích , yêu cầu :
1/ Rèn kĩ năng nói :
-Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam .
-Hiểu câu chuyện , biết trao đổi được với các bạn về ND , ý nghĩa câu chuyện .

2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
II / Đồ dùng dạy học :
GV và HS: Sách, báo , truyện viết về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc
Việt Nam .
III / Các hoạt động dạy - học :
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1’
4’

1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ :
Hai HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Vì
mn dân và nêu ý nghĩa câu chuyện .
3/ Bài mới :
a- Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ghi đề bài lên bảng .
b- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề
bài :
-Cho 1 Hs đọc đề bài .
-Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài .
-GV gạch dưới những chữ :Kể 1 câu chuyện
em đã nghe, đã đọc , truyền thống hiếu học
hoặc truyền thống đoàn kết .
-04 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3 ,4
SGK .
-GV lưu ý HS
-Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể

d –HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện :
-Cho HS kể chuyện theo nhóm đơi , cùng thảo
luận về ý nghĩa của câu chuyện .
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp .

1’
5’

25

-GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay
, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện .
4’
4 / Củng cố dặn dò:
Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho
người thân . Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết
kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia tuần
27 .
 Rút kinh nghiêïm :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HS hát tập thể .
-02 HS kể lại câu chuyện và nêu ý nghĩa câu
chuyện .
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài.
-HS nêu yêu cầu của đề bài.
-HS lắng nghe, theo dõi trên bảng .

-04 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3,4
-HS lắng nghe .

-Lần lượt HS nêu câu chuyện kể .
-Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe và trao
đổi ý nghĩa câu chuyện -Đại diện nhóm thi kể
chuyện .
-Lớp nhận xét bình chọn .
-HS lắng nghe.

Tiết 2: Mơn : Luyện từ và câu:
Bài : LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I.- Mục tiêu :
-Kiến thức :HS củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu .
-Kĩ năng : HS biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu .
-Thái độ : Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .
II.- Đồ dùng dạy học:
-Bút dạ + giấy khổ to để viết đoạn văn BT1 ; 2 + băng dính .


III.- Các hoạt động dạy – học:
TG

1’
4’

1’
30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV


1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2HS .
-GV nhận xét .
3/ Bài mới
a) Giới thiệu bài:
GV giới thiệu ghi đề bài lên bảng .
b) Luyện tập:
* HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
-GV Hướng dẫn HS làm BT1 .
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết sẵn đoạn
văn , mời HS lên bảng làm .
- Hỏi: Việc dùng từ ngữ thay thế như vậy có tác
dụng gì ?
-GV nhận xét , chốt ý đúng
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
-GV Hướng dẫn HS làm BT 2.
-GV phát bút dạ , giâý khổ to có 2 đoạn văn cho
HS .
-GV dán 1 tờ phiếu lên bảng lớp , nhận xét , chốt
ý.
-Mời HS lên bảng trình bày phương án thay
thế của mình .
-GV nhận xét , chốt ý đúng:
Triệu thị Trinh…. (Thanh Hóa). Người thiếu nữ
họ Triệu xinh xắn,…võ nghệ. Nàng bắn cung…
đi săn thú. Có lần, nàng đã bắn hạ…trong vùng.
Hằng ngày, chứng kiến...bờ cõi, Năm 248,
người con gái vùng núi Quang Yên cùng anh là

Triệu Quốc Đạt….xâm lược. Cuộc khởi nghĩa tuy
không thành công nhưng tấm gương anh dũng
của bà sáng mãi với non sông, đất nước.
* HĐ3: hướng dẫn HS làm BT3
-GV Hướng dẫn HS làm BT3.
-Hướng dẫn HS giới thiệu .
-Theo dõi , giúp đỡ HS đọc .
-GV nhận xét , tuyên dương những đoạn viết tốt

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HS hát tập thể .
-HS làm các bài tập 2 ; 3 tiết luyện từ và câu
trước .
-Lớp nhận xét .
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc nội dung BT1 .
-Cả lớp đọc thầm, tiến hành đánh số thứ tự các
câu văn .
-2 HS lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ
nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: trang nam
nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.
- Có tác dụng tránh việc lặp từ, giúp cho diễn
đạt sinh động hơn, rõ ý mà vẫn đảm bảo sự
liên kết.
-Lớp nhận xét .
-1 HS đọc nội dung BT2 .
-Cả lớp đọc thầm đánh số thứ tự các câu văn .
+ HS phát biểu ý kiến , nêu số câu trong 2
đoạn văn ,từ ngữ lặp lại .

-1 HS lên bảng đánh số các câu văn , gạch
dưới từ ngữ lặp lại .
-2 HS lên bảng trình bày phương án lặp lại
.Lớp trình bày phương án của mình .
-Lớp nhận xét

-1 HS đọc nội dung BT3 .
-Cả lớp đọc thầm.
-HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là
ai?
-HS viết đoạn văn vào vở bài tập ,
-Nối tiếp nhau đọc đoạn văn , nói rõ những từ
ngữ thay thế các em sử dụng để liên kết câu .
VD: Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương hiếu
học nổi tiếng. Cậu bị liệt bại tay từ khi mới lọt
lòng. Vượt lên mọi khó khăn, trở ngại cậu tập
viết bằng chân. Đầu tiên cậu viết bằng gạch
trên nền sân đất. Thấy con ham học, mẹ cậu
xin cho đi học. Nhờ chăm chỉ học tập, cậu bé
tàn tật ấy đã trở thành thầy giáo dạy văn.


-Lớp nhận xét .
4’

4/ Củng cố , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài viết
cho hay .Chuẩn bị tiết sau : Mở rộng vốn từ :
Truyền thống.

 Rút kinh nghiêïm :

HS chú ý lắng nghe .

Tiết 3: Mơn : Tốn .
Bài :
LUYỆN TẬP CHUNG .
A- Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài tốn thực tiễn đơn giản có liên quan.
B- Chuẩn bị :
1 - GV : Bảng phụ.
2 - HS : Vở làm bài.
C- Các hoạt động trên lớp :
TG

1’
4’

1’
30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4HS nêu cách đặt tính và tính cộng, trừ, nhân ,
chia số đo thời gian.
- Nhận xét,sửa chữa
3/ Bài mới :
a- Giới thiệu :

GV giới thiệu ghi đề bài lên bảng .
b- Hướng dẫn luyện tập :
*Bài 1 : Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 4HS lên bảng bài làm, HS dưới lớp làm bài vào
vở.

- GV đánh giá, chữa bài.

*Bài 2 : - Cho HS đọc bài, tự làm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào
vở.
- GV đánh giá, kết luận.

*Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.

- Thảo luận nhóm đơi tìm cách làm.
- Gọi HS trình bày kết quả.nêu cách làm.
- GV đánh giá.
*Bài 4 : - Cho HS đọc đề toán .
- Gọi HS đọc thời gian đến và đi của từng chuyến tàu.
- Mỗi tổ thảo luận nhóm đơi một trường hợp.
- Gọi đại diện các tổ trình bày.
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV đánh giá.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Hát tập thể.
-4 HS nêu miệng


-HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS đọc.
- HS làm bài.
- 4HS HS làm bài ở bảng.
Tính được kết quả:
a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút
= 22 giờ 8 phút
b) 45 ngày 23 giờ - 24 ngày 17 giờ
= 21 ngày 6 giờ
c) 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
d) 21 phút 15 giây : 5 = 4 giờ 15 phút
Nhận xét. Chữa bài.

- HS làm bài.
Tính được đáp số:
a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3
= 5 giờ 45 phút x 3
= 17 giờ 15 phút
2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3
= 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút
= 12 giờ 15 phút
- Nhận xét.Chữa bài.
- Khoanh tròn vào chữ cái đăt trước câu trả lời đúng.
- HS thảo luận .
+ B: 35 phút.
- HS nhận xét.

- HS đọc.
- HS lthảo luận.

- HS trình bày kết quả.
- Bài giải
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:


8 giờ 10 phút – 6 giờ 05 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ
- HS nhận xét.
2’
2’

4/ Củng cố : - Gọi HS nhắc lại cách tính cộng, trừ,
nhân (chia) hai số đo thời gian.
5/ Nhận xét , dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.

- HS nêu.
HS chú ý lắng nghe .

 Rút kinh nghiêïm :

Tiết 4: Môn : Kĩ thuật :
Bài :
LẮP XE BEN ( T3 )
I – Mục tiêu : Như tiết 1 .
II – Chuẩn bị : Như tiết 1 .
III.- Các hoạt động dạy – học:

Nội dung cơ
Hoạt động của giáo viên
bản
1’
1/ Ổn định tổ chức .
4’
2/ Kiểm tra bài cũ :
+ Hãy nêu lại các bước lắp xe ben?
(GV nhận xét, ghi điểm.)
3/ Bài mới:
1’
a) Giới thiệu bài:
GVgiới thiệu ghi đề bài lên bảng .
HĐ3:
b) Giảng bài:
HS thực hành
 Chọn các chi tiết:
lắp xe chở
 Lắp từng bộ :
hàng.
 Lắp ráp xe ben (H.1-SGK.)
( 10’ )
HĐ4:
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo
Đánh giá sản
nhóm.
phẩm.
-GV nhắc lại những tiêu chuẩn dánh giá sản phẩm
( 14’ )
theo mục III (SGK)

-Cử 2-3 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản
phẩm của các bạn.
-GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS theo 2
mức: hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B).
Những Hs hòan thành sớm, sản phẩm đảm bảo
đúng kỹ thuật được đánh giá mức hoàn thành tốt
(A).
-GV nhắc các HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào
vị trí các ngăn trong hộp .
3’
4/ Củng cố :
-Cho HS nhắc lại các bước lắp xe ben .
2’
5/ Nhận xét, dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái
độ học tập và kỹ năng lắp ghép xe ben .
-GV nhắc HS đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp
ghép để học bài “Lắp xe chở hàng”
 Ruùt kinh nghieâïm :

Hoạt động của học sinh
HS hát tập thể
-3 HS lên KTBC.

-HS lắng nghe
-HS tiến hành chọn các chi tiết
xếp vào hộp.
-HS nghe gv nhắc nhở.
-HS thực hành theo nhóm nhỏ.
-HS các nhóm trưng bày sản

phẩm lên bàn.
-2-3 đọc tiêu chuẩn đánh giá
sản phẩm.
-3-4 HS đại diện lớp đánh giá
sản phẩm của các bạn.

-HS tháo các chi tiết và sắp xếp
gọn vào hộp .
-HS nêu
-Hs nghe GV dặn dò.
HS chú ý lắng nghe .


Tiết 5: Mĩ thuật:

GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Thứ

sáu

ngày 06 tháng 3 năm 2015

Tiết 1: ĐỊA LÝ:

CHÂU PHI (tt)
I- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
- Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi.
- Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật của
châu Phi

I- Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Tự nhiên châu Phi.
- Quả Địa cầu.
- Tranh ảnh ở SGK : hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
/

1
3/

1/
15/

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1- Ổn định lớp :
2- Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập “
+ Em hãy nêu những nét chính về châu Á ?
+ Em hãy nêu những nét chính về châu Âu ?
- Nhận xét.
3- Bài mới :
a- Giới thiệu bài : “ Châu Phi “
b- Hoạt động :
*Dân cư châu Phi .
HĐ 3 : Làm việc theo cặp.
-Bước 1: HS dựa vào bản đồ treo tường,
lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu
hỏi của mục I trong SGK :
+ Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại

dương nào ?
+ Đường Xích đạo đi ngang qua phần lãnh
thổ nào của châu Phi ?

14/

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-2 HS trả lời

-HS nghe.

- HS nghe .
-Thảo luận cặp.
+Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải.
Phía đơng bắc, đơng và đơng nam giáp với Ấn
Độ Dương.
Phía tây và tây nam giáp với Đại Tây Dương.
+ Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi
(lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bên đường
Xích đạo).

-Bước 2: Cho HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ
về vị trí, giới hạn của châu Phi.
-Chỉ trên quả Địa cầu vị trí địa lí của châu
- HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của châu Phi.
Phi và nhấn mạnh để HS thấy rõ châu Phi có
vị trí nằm cân xứng hai bên đường Xích đạo,
đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa hai
chí tuyến .

- HS theo dõi .
Kết luận : Châu Phi có diện tích lớn thứ ba
trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ.
* Đặc điểm tự nhiên.
HĐ2: Làm việc theo nhóm.
-Bước1: HS dựa vào SGK, lược đồ tự
-Thảo luận nhóm 4.
nhiên châu Phi và tranh ảnh, trả lời các câu
hỏi sau :


+ Địa hình châu Phi có đặc điểm gì ?
+ Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác châu
lục đã học ? Vì sao ?
+ Quan sát hình 1, em hãy :
+ Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở châu
Phi.
+ Tìm và đọc tên các sơng lớn của châu Phi .
+ Hãy tìm vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên
hình 1 trong SGK .
+ Em hãy tìm ở hình 1 những nơi có xa-van.
-Bước 2: -Cho HS trình bày kết quả, mỗi
nhóm trìh bày một nội dung, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
-Cho HS chỉ bản đồ về các cảnh tự nhiên của
châu Phi.
Kết luận:
+ Địa hình châu Phi tương đối cao, được
coi như một cao nguyên khổng lồ.
+ Khí hậu nóng, khơ bậc nhất thế giới .

+ Châu Phi có các quang cảnh tự nhiên:
rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van,
hoang mạc. Các quang cảnh rừng thưa và xavan, hoang mạc có diện tích lớn nhất .
- Mô tả một số quang cảnh tự nhiên điển
hình ở châu Phi .
-Vẽ sẵn sơ đồ đặc điểm tự nhiên của châu
Phi, yêu cầu HS đánh mũi tên nối các ơ của sơ
2/ đồ sao cho hợp lí.
4- Củng cố :
- Gọi HS nêu phần tóm tắt nội dung bài.
+ Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc Xa/
1 ha-ra và xa-van của châu Phi.
5- Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau : “ Châu Phi (tt) “
 Rút kinh nghiêïm :

+ Châu Phi có địa hình tương đối cao. Tồn bộ
châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ,
trên có các bồn địa lớn .
+ Châu Phi có khí hậu nóng và khơ bậc nhất thế
giới vì nằm trong vịng đai nhiệt đới, diện tích
rộng lớn, lại khơng có biển ăn sâu vào đất liền
+ Các cao nguyên của châu Phi là : Cao nguyên
Ê-ti-ô-pi, cao nguyên đông Phi,… Các bồn địa
của châu Phi là : Bồn địa Sát, bồn địa Ninh
Thượng, bồn địa Côn Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri.
+ Các con sông lớn của châu Phi là: Sông Nin,
sông Ni-giê, sông Côn-gô, sông Dăm-be-de.
+ HS lên bảng chỉ trên lược đồ .

+ HS lên bảng chỉ trên lược đồ .
- Trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-HS chỉ bản đồ về các cảnh tự nhiên của châu
Phi.
-HS nghe.

- HS trình bày đặc điểm của hoang mạc và xavan.
- HS đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ sao cho
hợp lí.
-HS nêu nội dung bài.
-HS trả lời.
-HS nghe .

Tiết 2: Môn : Tập làm văn .
Bài :
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I / Mục đích yêu cầu :
1 / Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho : bố cục , trình tự miêu tả ,
quan sát và chọn lọc chi tiết , cách diễn đạt , trình bày .
2 / Nhận thức được ưu , khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chỉ rõ ; biết tham gia sửa lỗi
chung , biết tự sửa lỗi GV yêu cầu ; tự viết lại 1 đoạn ( hoặc cảbài ) cho hay hơn .
II / Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ ghi 05 đề bài của tiết ( tả đồ vật ) kiểm tra , một số lỗi điển hình về chính tả ,
dùng từ , đặt câu ,ý …cần chữa chung trước lớp .



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×