Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

van 7 tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.87 KB, 9 trang )

Tuần 17
Tiết PPCT: 65

Ngày soạn: 7/12/2017
Ngày dạy: 11/12/2017

Văn bản:

SÀI GÒN TÔI YÊU (HDĐT)
Minh Hương

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được vẻ đẹp sâu sắc, thiên nhiên, con người và tình cảm đậm đà,sâu sắc của tác giả với Sài Gòn.
- Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc với tác giả.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Nét đẹp riêng của thành phố Sài Gịn: Thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách con người.
- Nghệ thuật biểu cảm nông nhiệt, chân thành của tác giả.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể.
3. Thái độ
- Tình u Sài Gịn, mong muốn được đến thăm Sài Gòn.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện hs
- Lớp 7a4……………………………………………………………………………………………..
- Lớp 7a6……………………………………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.


3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Sài Gịn hịn ngọc của Đơng Nam Á- “Thành Phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng- Thành
phố trẻ lớn nhấn Miền Nam vừa kỉ niệm 300 năm tuổi…….đã hiện lên vừa khái quát vừa cụ thêtrong một
tình yêu của một con người đã từng sống ở nơi đây hơn nử thế kỉ như thế nào?
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
? Em biết gì về tác giả Minh Hương và bài tuỳ bút 1. Tác giả: Minh Hương . Đọc sgk/171
“Sài gịn tơi u “
2. Tác phẩm:Tuỳ bút .
 * HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
 GV: Nêu cách đọc bài , đọc mẫu một đoạn , gọi hs 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
đọc tiếp . Kiểm tra việc đọc các chú thích của hs ,
2. Tìm hiểu văn bản:
giải thích một số từ khó , từ địa phương
a. Bố cục: Chia ba phần
? Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1 và cho biết nội dung b. Phương thức biểu đạt:
chính đoạn vừa đọc .
c. Phân tích :
? Sự cảm nhận của tác giả về thiên nhiên , khí hậu c1. Sự cảm nhận thiên nhiên , khí hậu và tình
đặc biệt của sài gòn được thể hiện qua những chi tiết cảm của tác giả với thành phố Sài gòn .
nào?
* Thiên nhiên khí hậu :
? Những nét riêng biệt nào được nhắc tới ?
- Nắng sớm ngọt ngào, chiều lộng gió, cây mưa
? Em hãy nhận xét nghệ thuật đặc sắc của đoạn văn nhiệt đới bất ngờ .
vừa tìm hiểu ?

- Trời đang nắng ui ui bỗng trong vắt .
HS: Tự bộc lộ ,
- Đêm khuya thưa thớt tiếng ồn, buổi sáng tinh
? Qua đó , hãy nhận xét về sự cảm nhận của tác sương …buổi trưa náo động …
giả ?Tình cảm của tác giả được thể hiện ntn? Qua  Miêu tả bằng từ ngữ , hình ảnh gợi tả .


những câu văn nào ?
- Hs: Nêu và gạch bằng viết chì trong sgk /169
GV: Nhận xét.HS tóm tắt các ý chính của đoạn
? Phong cách con người sài gịn được khái quát
trong những nhận xét nào của tác giả ?
- HS: Cách ăn nói ;-Tính cách.
? Phong cách ở đây được hiểu là cách sống
riêng.Em hãy thử bình luận về cách sống này ?
HS: Tự bộc lộ , GV nhận xét , chốt ý .
? Người Sài gòn bộc lộ tập trung vẻ đẹp ở các cơ gái
. Tìm đoạn văn diễn tả vẽ đẹp này ?
- Các cô gái thị thiềng …tự ti.
? Trong đoạn văn đó những nét đẹp riêng nào được
nói tốt ?
– Nét đẹp trang phục ,dáng vẻ , xã giao .
- HS: Gạch sgk.170
? Những biểu hiện riêng đó làm thành vẻ đẹp chung
nào của người Sài gòn .?
? Nhận xét nghệ thuật kể , tả ở đoạn 2 này ?
- HS :Tự bộc lộ , GV nhận xét , chốt ý .
? Em hiểu tình cảm của tác giả dành cho sài gịn là
tình cảm ntn? -> HS tự bộc lộ
HS: Đọc ghi nhớ sgk/173


 Cảm nhận tinh tế về sự đổi thay nhanh chóng, đột
ngột của thời tiết với những nét riêng biệt, nhịp
sống đa dạng của SG.
* Tình cảm của tác giả :
Tôi yêu … tôi yêu…yêu cả cái tĩnh lặng …họ
hàng .
 Điệp từ , điệp cấu trúc câu , kết hợp phương thức
miêu tả với biểu hiện cảm xúc.
 Tình yêu nồng nhiệt , tha thiết với SG.
c2. Phong cách con người Sài Gịn
- Ăn nói tự nhiên , dễ dãi , ít dàn dựng tính tốn ,
chân thành bộc trực.
 Cách sống cởi mở , trung thực , tốt bụng
- Cơ gái :- Nón vải vành rộng ,áo bà ba , quần
đen…Cười lễ phép khi chào người lớ
 Vẻ đẹp giản dị , khỏe mạnh , tự tin.
- Lời kể , lời nhận xét , chứng minh bằng sự hiểu
biết cụ thể ,sâu sắc về người Sài gòn . Tình cảm
thấm sâu vào lời kể .
 Tình cảm sâu đậm ,niềm trân trọng cuả tác giả
dành cho con người SG.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Tạo bố cục văn bản theo mạch cảm xúc về Thành
Phố Sài Gòn. Sử dụng ngôn nhữ giàu bản sắc Nam
Bộ. Lối viết nhiệt tình có chỗ hóm hỉnh, trẻ trung.
b. Nội dung:Ý nghĩa văn bản
- Văn bản là lời bày tỏ tình yêu tha thiết,bền chặt
của tác giả đối với Thành Phố Sài Gòn

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Làm phần luyện tập , Học phần ghi nhớ sgk
Chuẩn bị bài : Tiết sau cô trả bài kiểm tra.

* HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học bài, hoàn thành các bài tập.
- Soạn bài: Tiết sau cô trả bài kiểm tra.
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..

Tuần 17
Tiết PPCT: 66

Ngày soạn: 8/12/2017
Ngày dạy: 12/12/2017

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3, KIỂM TRA TIẾNG VIỆT


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Qua tiết trả bài giúp cho hs thấy được những ưu điểm và khuyết điểm khi làm bài .
Từ đó có hướng khắc phục những ưu nhược điểm
- Qua đó củng cố những kiến thức về các văn bản đã học, cách làm bài văn biểu cảm.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm

2. Học sinh
- Xem lại bài làm của mình, sửa lỗi
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp
- Lớp 7a4……………………………………………………………………………………………………
- Lớp 7a6……………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3
* Hoạt động 1: Nhắc lại đề
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đề- tìm ý

 * Hoạt động 3: Hướng dẫn xây dựng dàn ý

* Hoạt động 4: Nhận xét ưu- khuyết điểm
1.Ưu điểm
a. Hình thức
- Bố cục rõ ba phần.
-Trình bày sạch sẽ, khoa học. Chữ viết đẹp, cẩn thận
( Dum, Lan....)
- Không viết tắt, viết hoa tùy tiện.

NỘI DUNG BÀI DẠY
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3
I. Đề bài: Cảm nghĩ về một người thân ( ơng, bà,
cha, mẹ...)
II. Tìm hiểu đề- tìm ý
- Thể loại: biểu cảm.
- Đối tượng: Một người thân mà em yêu quý.

- Tình cảm cần biểu hiện: tình cảm chân thật.
III. Dàn ý
1. Mở bài:Giới thiệu về người thân mà em yêu quý
nhất.Nêu cảm nghĩ chung của em về người thân.
2. Thân bài: Cảm nghĩ về hình dáng bên ngồi của
người thân đó.
- Cảm nghĩ về tình cảm ấm áp mà người thân đó
dành cho em và cho cả gia đình như thế nào?
- Những việc làm cụ thể đã giúp em vượt qua những
khó khăn ở lứa tuổi mới lớn: giúp em trong cách sư
xử; giúp em trong học tập; giúp em trong hoạt động
tập thể…
→ nêu ấn tượng về những việc làm đó.
- Em đã làm được những gì để đền đáp lại những
tình cảm và cơng lao mà người thân đó đã dành cho
em.
Nêu được tình cảm chung của em về người thân
đó.
Khắng định lại phẩm chất của cây. Nêu được tình
cảm của em với lồi cây đó.
IV. Nhận xét ưu- khuyết điểm


- Rõ bố cục ba phần.
b. Nội dung
- Đa phần các em nắm được yêu cầu của đề. Viết
đúng thể loại.
- Kết hợp tốt với các yếu tố tự sự và miêu tả trong
bài văn biểu cảm
- Đa phần các em có sự ch̉n bị, ơn tập chu đáo nên

bài viết chất lượng tương đối cao..
- Nhiều bài biểu cảm tương đối sâu, lời văn rõ ràng.
2. Nhược điểm
a. Hình thức
- Một vài bài chưa rõ bố cục ba phần.
- Một số em còn viết tắt, viết hoa tùy tiện
- Sai lỗi chính tả nhiều.
- Sử dụng dấu câu để ngắt ý chưa phù hợp hoặc
chưa sử dụng dấu câu để ngắt ý.
- Lặp từ nhiều, câu văn lủng củng.
b. Nội dung
- Nhiều em câu văn còn lủng củng, chưa rõ nghĩa
diễn đạt.
- Dùng từ chưa đúng nghĩa, viết còn sơ sài.
- Một số câu văn còn thiếu từ diễn đạt.
* Hoạt động 5:Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể:
( Xem cuối giáo án)
* Hoạt động 6: Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục
sửa sai
* Hoạt động 7: Đọc bài mẫu
- Giáo viên đọc mẫu bài của em Liêng Hót K’ Dum,
Liêng Hót K’ Lơr (7A6)
* Hoạt động 8:Ghi điểm, thống kê chất lượng
( Xem cuối giáo án)
* TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
* Hoạt động 1: Phân tích đề
* Hoạt động 2: Công bố đáp án ( xem đáp án đã
thể hiện trong tiết kiểm tra)
* Hoạt động 3: Nhận xét ưu- khuyết điểm
1.Ưu điểm:

- Đa phần các em có học bài, ch̉n bị ơn tập cho
kiểm tra tương đối tốt.
- Tương đối nắm được những nội dung kiến thức
của các bài đã học.
- Câu 1 phần tự luận làm tương đối tốt.
2.Nhược điểm:
- Một số em chưa chuẩn bị bài chu đáo ở nhà.
- Trình bày bài cịn cẩu thả, chữ viết cịn ẩu, gạch
xóa nhiều.
- Câu hai phần tự luận làm còn yếu.
- Nhiều em chưa đọc kĩ yêu cầu của đề nên làm bài
chất lượng chưa cao.
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Ôn lại cách làm bài văn biểu cảm.
- Ôn tập kĩ lại các văn bản đã học.

V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa sai
VII. Đọc bài mẫu
VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng
* TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
* Hoạt động 1: Phân tích đề ( Xem CTC)
* Hoạt động 2:Công bố đáp án ( xem đáp án đã thể
hiện trong tiết kiểm tra)
* Hoạt động 3: Nhận xét ưu- khuyết điểm

* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
+ Bài cũ
- Ôn tập lại về văn biểu cảm



- Soạn bài: Ơn tập tác phẩm trữ tình

- Tiếp tục ôn tập lại nội dung, ý nghĩa của tất cả các
văn bản đã học dể củng cố lại kiến thức cho vững.
+ Bài mới
- Soạn bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình

* Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
Phần văn bản sai
- Vì thế mà chị là một người mà
em từng yêu quý nhất.
-Và chị em đang làm nông

Nguyên nhân sai
- Chưa biết cách diễn đạt

- Mẹ rất vất vả khi mẹ nuôi em
lớn lên.
- Bố mẹ là người xinh ra em
- Trong gia đình em mẹ cịn đi
làm việc khó khăn.
- Trong gia đình có rất nhiều
người thân nhưng người đó là mẹ
của em.

- Khơng đọc lại câu văn nên diễn
đạt cịn lủng củng
- Lỗi chính tả, diễn đạt yếu
- Lỗi diễn, dùng từ chưa đúng.

- Thiếu từ diễn đạt.

- Người của mẹ cao, mập hơi xíu.
- Mẹ em có những người bạn
xung quanh cảm nghĩ

- Dùng từ chưa đúng, lỗi diễn đạt
- Lỗi diễn đạt

Sửa lại
- Chính vì những điều chị đã làm
cho em nên em yêu quý chị
nhất.
- Chị em, ở nhà làm nông.
- Mẹ đã rất vất vả để nuôi em
khôn lớn.
- Sinh ra em
-Công việc mẹ làm rất vất vả,
cực nhọc.
- Trong gia đình có rất nhiều
người mà em yêu quý. Nhưng
người mà em dành nhiều tình
cảm nhất đó chính là mẹ của em.
- Mẹ em có dáng người cao, đậm
người.
- Mẹ sống rất thân thiện, hòa nhã
với những người xung quanh.
nên mẹ được mọi người yêu quý,
kính trọng,xem mẹ như một
người bạn thân thiết


* Thống kê chất lượng bài viết số 3
Lớp
7A4
7A6

Điểm 9-10

Điểm 7-8

Điểm 5-6

Điểm 0-4

Điểm 7-8

Điểm 5-6

Điểm 0-4

*Thống kê chất lượng bài kiểm tra văn
Lớp
7A4
7A6

Điểm 9-10

D. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………


Tuần 17
Tiết PPCT: 67, 68

Ngày soạn: 9/12/2017
Ngày dạy: 13/12/2017

Văn: ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
ƠN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống hoá những tác phẩm tữ tình dân gian, trung đại, hiện đạiđã học ở HKI lớp 7, từ đó hiểu
rõ hơn, sâu hơn gía trị nội dung, nghệ thuật của chúng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Khái niệm tác phẩm tữ tình, thơ trữ tình.


- Mội số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.
- Một số thể thơ đã học.
- Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học.
2. Kĩ năng
- Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hố, tổng hợp, phân tích chứng minh.
- Cảm nhận phân tích tác phẩm trữ tình.
3. Thái độ
- Ơn tập kĩ để chuẩn bị cho kì thi hết HKI
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện hs
- Lớp 7a4…………………………………………………………………………………………….
- Lớp 7a6…………………………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:
? Qua bài “ Sài Gịn tơi u” em hãy trình bày những cảm nhận của mình về con người và thành
phố ?
? Em hãy nêu những nét đặc sắc của thành phố SG cà qua đó trình bày những tình cảm của mình
đối với mảnh đất SG ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài
- Vừa qua, các em đã học văn học dân gian , văn chương bác học , văn chương trong nước ngoài
nước , trung đại , hiện đại …các vấn đề được nêu trên rất rộng lớn và tương đối phức tạp nên để
giúp các em hệ thống hoá lại các kiến thức co bản đã học cũng như duyệt lại một số kỹ năng đơn
giản đã được cung cấp và rèn luyện , đặc biệt là cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình , chúng ta sẽ
cùng nhau ơn tập những tác phẩm trữ tình .
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: ÔN LẠI CÁC TÁC GIẢ,
I. ÔN LẠI CÁC TÁC GIẢ, TÁC PHẨM TRỮ
TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
TÌNH
- HS: Đọc câu 1/T.180: Nêu tác giả của các tác
1.Tác phẩm – tác giả
phẩm
- CNTĐTT ( Lý Bạch )
? Nguyễn Khuyến và Nguyễn Trãi viết bài thơ
- PGVK ( Trần Quang Khải )
Bạn đến chơi nhà và Côn Sơn ca đều trong hoàn - TGT ( Xuân Qùynh )

cảnh nào?
- CK, RTG ( Hồ Chí Minh )
? Hạ Tri Chương về quê khi ông đã bao nhiêu
- NNVNBMVQ (HạTri Chương)
tuổi ?
- BĐCN ( Nguyễn Khuyến )
- BCĐỞPTTTR (Trần Nhân Tông)
- BCNTBGTP ( Đỗ Phủ )
- HS: Đọc mục 2/Tr 180 - SGK
GV: Hướng dẫn HS đánh số, chữ theo thứ tự và 2. Sắp xếp tên tác phẩm nội dung tư tưởng,
sắp xếp ngay trong SGK
tình cảm
HS: 1d, 2e, 3g, 4f, 5k, 6a, 7c, 8b
( HS làm trong SGK )
? Như vậy, về nội dung tư tưởng, những tác
phẩm thơ nào thấm đượm tình cảm với thiên
nhiên, gắn liền với tình yêu quê hương đất
nước ?
? Một trong những tình cảm quan trọng, cơ bản


nhất được thể hiện trong tác phẩm trữ tình từ
trung đại đến hiện đại là tình cảm gì ?
? Bút pháp tả cảnh, tả tình khơng tách rời mà
thống nhất chặt chẽ với nhau trong thơ cổ gọi là
bút pháp gì ?
* HĐ 3 : HS đọc mục 3/Tr 180 – SGK
- GV: hường dẫn HS làm trong SGK ( đánh
số,chữ)
- HS: 1c, 2d, 3a, 4e, 5e, 6b

? Thử so sánh điểm giống nhau, khác nhau giữa:
* Thất ngôn tứ tuyệt và thất ngôn bát cú
* Lục bát và song thất lục bát
HS thảo luận mục 4/Tr 181- SGK
? Hãy đánh dấu (+) vào những ý kiến mà em
cho là khơng chính xác. Có người cho rằng ca
dao châm biếm, trào phúng khơng thuộc thể loại
trữ tình.Ý kiến của em ra sao ?
HS: Những ý kiến khơng chính xác : a, e, i, k
- HS đọc mục 5 /Tr 182 –SGK
Điền từ :
a. Tập thể, truyền miệng .
b. Lục bát .
c. Ẩn dụ, SS, Nhân hóa, điệp ngữ , câu hỏi tu
từ, cường điệu. . .
? Hãy cho ví dụ minh họa ?
HS: Đọc ghi nhớ
 * HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
- HS đọc câu 1 / T.192 – SGK
? Nói rõ nội dung trữ tình & hình thức thể hiện ?
- HS đọc câu hỏi 2 /T. 192
? So sánh hai bài thơ ( về tình huống biểu
hiện tình yêu quê hương, cách thể hiện ) ?
- HS thảo luận
- HS: Đọc câu hỏi 3 /T193-SGK
? So sánh ( Cảnh vật được miêu tả & tình cảm
được thể hiện ) ?
- HS đọc câu 4 / T193 – SGK
HS: Làm hình thức trắc nghiệm đúng – sai
HS: Chọn câu đúng : b,c,


3. Sắp xếp tên tác phẩm,thể thơ
( HS làm trong SGK )

4. Những ý kiến khơng chính xác
( HS làm trong SGK )

5. Điền vào chỗ trống : (HS làm trong SGK )

GN/ T. 182_ SGK

II. LUYỆN TẬP
1. Nội dung : Nỗi lo buồn sâu lắng , thường trực
Hình thức : Dịng 1 là biểu cảm trực tiếp (Tả
& kể ), dòng 2 là gián tiếp ( An dụ )
2. So sánh:
Cảm nghĩ . . .
- Lúc xa quê
- Trực tiếp
- Nhẹ nhàng,
sâu lắng

Ngẫu nhiên. . .
- Lúc về quê
- Gián tiếp
- Hóm hỉnh,
ngậm ngùi

Đêm đỗ thuyền
Rằm thángGiêng

CẢNH
(Đêm khuya, trăng thuyền, dịng sơng . . .)
n tĩnh, u tối
Sống động,,trg sáng
TÌNH
- Lữ khách
- Chiến sĩ CM
- Buồn xa xứ
-Ung dung, lạc quan
* HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III.
HƯỚNG
DẪN
TỰ
HỌC
Sưu tầm 1 số bài thơ , bài hát phổ thơ , một bài
dân ca mà em cho là hay nhất chép vào sổ tay * Bài cũ


học thuộc học các tác giả và tác phẩm trữ tình

- Học thuộc phần ghi nhớ
- Sưu tầm 1 số bài thơ , bài hát phổ thơ , một bài
dân ca mà em cho là hay nhất chép vào sổ tay
học thuộc học các tác giả và tác phẩm trữ tình
* Bài mới
- Soạn bài : Luyện tập sử dụng từ

E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×