1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
LÊ THANH HOÀNG
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG LẠI NHÀ
CHUNG CƯ CŨ CÁC QUẬN NỘI THÀNH,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
Hà Nội -2020
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
LÊ THANH HỒNG
KHĨA: 2018-2020
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG LẠI NHÀ
CHUNG CƯ CŨ CÁC QUẬN NỘI THÀNH,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số
: 8.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ LAN PHƯƠNG
Hà Nội – 2020
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
LÊ THANH HỒNG
KHĨA: 2018-2020
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG LẠI NHÀ
CHUNG CƯ CŨ CÁC QUẬN NỘI THÀNH,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số
: 8.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ LAN PHƯƠNG
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2020
3
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học và các
khoa, phòng, ban liên quan cùng tập thể cán bộ, giảng viên của Nhà trường đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Thị Lan Phương, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tác giả trong suốt quá trình thực
hiện luận văn. Xin cảm ơn cơ quan, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động
viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác giả hồn thành khóa học.
Xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ
Lê Thanh Hoàng
4
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là cơng trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Lê Thanh Hoàng
5
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài --------------------------------------------------------------------------- 1
* Mục đích nghiên cứu ---------------------------------------------------------------------- 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ------------------------------------------------------ 2
* Phương pháp nghiên cứu ----------------------------------------------------------------- 2
* Nội dung nghiên cứu ---------------------------------------------------------------------- 3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ---------------------------------------------- 3
* Các khái niệm (thuật ngữ) --------------------------------------------------------------- 3
* Cấu trúc Luận văn ------------------------------------------------------------------------- 5
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHUNG CƯ CŨ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ---------------------------------------------------------------------- 6
1.1. Tổng quan về chung cư cũ tại Hà Nội ------------------------------------------- 6
1.2. Thực trạng các khu chung cư cũ tại một số quận nội thành ---------------- 9
1.2.1. Số lượng chung cư cũ: ------------------------------------------------------------- 9
1.2.2. Chất lượng các chung cư cũ ----------------------------------------------------- 11
1.2.3. Nguyên nhân xuống cấp, hư hỏng các chung cư cũ -------------------------- 13
1.2.4. Thực trạng về cơng trình kiến trúc --------------------------------------------- 14
1.2.5. Thực trạng về quy hoạch --------------------------------------------------------- 16
1.2.6. Thực trạng về cơ sở hạ tầng ----------------------------------------------------- 18
1.3. Thực trạng quản lý các khu chung cư cũ ------------------------------------- 20
1.3.1. Về việc kiểm tra, rà sốt, đánh giá an tồn chịu lực: ------------------------- 20
1.3.2. Tình hình triển khai cải tạo, xây dựng lại-------------------------------------- 23
1.3.3. Tình hình lập, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch cải tạo xây dựng lại chung cư
cũ của thành phố Hà Nội ---------------------------------------------------------------- 29
1.3.4. Vai trò, trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước --------------------- 33
1.4. Khó khăn thách thức cho cơng tác quản lý xây dựng lại chung cư cũ -- 40
1.4.1. Cơ chế chính sách ----------------------------------------------------------------- 40
1.4.2. Kinh tế tài chính------------------------------------------------------------------- 45
1.4.3. Quy hoạch kiến trúc -------------------------------------------------------------- 46
1.4.4. Mẫu thuẫn lợi ích ----------------------------------------------------------------- 47
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ XÂY DỰNG LẠI CHUNG CƯ CŨ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ---------------------------------------------- 48
2.1. Cơ sở lý luận ------------------------------------------------------------------------ 48
2.1.1. Vai trò của nhà ở ------------------------------------------------------------------ 48
2.1.2. Mục tiêu và quan điểm cơ bản của chính sách nhà ở ------------------------ 49
2.1.3. Các nhân tố cơ bản trong lĩnh vực nhà ở -------------------------------------- 51
2.1.2. Các mơ hình quản lý nhà chung cư --------------------------------------------- 53
2.1.3. Nội dung quản lý nhà chung cư ------------------------------------------------- 55
2.2. Cơ sở pháp lý ----------------------------------------------------------------------- 57
2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật ----------------------------------------------- 57
2.2.2. Các văn bản của địa phương----------------------------------------------------- 58
2.2.3. Quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch thành phố Hà Nội và các quy chế liên
quan:---------------------------------------------------------------------------------------- 59
2.2.4. Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng nhà chung cư ------------------------------ 61
2.3. Cơ sở thực tiễn --------------------------------------------------------------------- 65
2.3.1. Các yếu tố tác động đến việc quản lý xây dựng lại nhà chung cư ---------- 65
2.3.2. Các kinh nghiệm trong nước và nước ngoài ---------------------------------- 68
2.3.3. Sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý xây dựng lại nhà chung cư:
---------------------------------------------------------------------------------------------- 73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG LẠI CHUNG CƯ CŨ TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ------------------------------------------------------ 75
3.1. Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc ----------------------------------------------- 75
3.1.1. Quan điểm ------------------------------------------------------------------------- 75
3.1.2. Mục tiêu: --------------------------------------------------------------------------- 78
3.1.3. Nguyên tắc: ------------------------------------------------------------------------ 79
3.2. Nhóm giải pháp về chính sách--------------------------------------------------- 80
3.2.1. Giải pháp hồn thiện cơ chế chính sách --------------------------------------- 80
3.2.2. Giải pháp tuyên truyền ----------------------------------------------------------- 86
3.2.3. Giải pháp bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ----------------------------------- 86
3.3. Nhóm giải pháp về kỹ thuật ----------------------------------------------------- 88
3.3.1. Giải pháp về Quy hoạch, kiến trúc --------------------------------------------- 88
3.3.2. Giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và mơi trường --------------------------------- 90
3.4. Nhóm giải pháp về tài chính ----------------------------------------------------- 90
3.4.1. Giải pháp thu hút nhà đầu tư ---------------------------------------------------- 90
3.4.2. Huy động nhiều nguồn vốn đầu tư --------------------------------------------- 91
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ --------------------------------------------------------------93
Kết luận: -------------------------------------------------------------------------------------- 93
Kiến nghị: ------------------------------------------------------------------------------------- 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
7
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
UBND
Ủy ban nhân dân
HĐND
Hội đồng nhân dân
TT
Tập thể
BTCT
Bê tông cốt thép
8
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu hình
Hình 1.1
Tên hình
Hiện tượng cơi nới, lấn chiếm tại khu chung cư E3
Thái Thịnh
Trang
8
Bản đồ khu vực 04 quận nội đô lịch sử thành phố Hà
Hình 1.2
Nội
9
Hình 1.3
Hiện tượng cơi nới, lấn chiếm tại khu chung cư H5
Nguyễn Cơng Trứ
17
Hình 1.4
Khơng gian chung bị lấn chiếm làm nơi kinh doanh
tại khu chung cư H5 Nguyễn Cơng Trứ
17
Sơ đồ 2.1
Mơ hình quản lý nhà chung cư cũ
55
9
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu
Tên bảng, biểu
Trang
Biểu đồ 1.1
Số lượng chung cư cũ thành phố Hà Nội phân theo
địa bàn
7
Biểu đồ 1.2
Phân bố chung cư cũ tại 04 quận nội thành
10
Tổng hợp các lợi ích, mong muốn của 03 bên
trong việc cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị
hư hỏng nặng, xuống cấp
77
Bảng 3.1
1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Thủ đô Hà Nội là một trong hai đô thị sở hữu nhiều khu chung cư cũ nhất
với khoảng 1579 nhà chung cư đang dần xuống cấp, hư hỏng. Tổng diện tích
các chung cư này khoảng 2 triệu m2 cần được cải tạo xây dựng lại. Hầu hết các
nhà chung cư đều đã bán nhà cho người đang thuê theo Nghị định số 61/CP
ngày 5/7/1994 của Chính phủ. Sau nhiều năm sử dụng, do sự gia tăng dân số
cùng với sự buông lỏng công tác quản lý của các cấp chính quyền đã dẫn đến
quy hoạch, kiến trúc và chất lượng các khu chung cư cũ đã bị xuống cấp nghiêm
trọng. Quy hoạch toàn khu và hình thức kiến trúc cơng trình bị thay đổi do tình
trạng xây dựng lấn chiếm, cơi nới; hệ thống hạ tầng đã bị quá tải và xuống cấp
gây ô nhiễm, mất vệ sinh môi trường, thiếu điều kiện sinh hoạt… Các chung
cư này là mối nguy hiểm cho các hộ dân đang sinh sống, làm ảnh hưởng đến
diện mạo cảnh quan đô thị và chất lượng cuộc sống của các hộ dân tại đây.
Thời gian qua, thành phố Hà Nội đã ban hành các cơ chế, chính sách về
cải tạo chung cư cũ theo thẩm quyền như Nghị quyết số 07/2005/NQ-HĐND
ngày 5/8/2005 của HĐND thành phố, Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày
28/07/2008 của UBND hay Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày
23/07/2013 của HĐND và lập các chương trình, kế hoạch nhằm thực hiện việc
cải tạo chung cư cũ trên địa bàn thành phố. Tuy nhiên, trải qua nhiều năm nỗ
lực thực hiện, thành phố mới chỉ hoàn thành việc cải tạo, sửa chữa cho 16 nhà
chung cư. Kết quả đạt được cho thấy việc cải tạo, xây dựng mới các khu chung
cư cũ của thành phố Hà Nội còn nhiều hạn chế. Vẫn còn nhiều khu chung cư
cũ đã hư hỏng, xuống cấp nặng vẫn chưa được cải tạo, xây dựng lại và rất cần
những giải pháp tháo gỡ một cách hiệu quả trong thời gian tới.
2
Các khó khăn, bất cập này tồn tại khơng chỉ từ phía các quy định pháp
luật mà cịn xuất phát từ thực tế. Chính vì vậy việc lựa chọn luận văn: "Giải
pháp quản lý xây dựng lại nhà chung cư cũ các quận nội thành, thành phố Hà
Nội." là hết sức cần thiết và góp phần nâng cao chất lượng về chỗ ở cho người
dân và cải thiện cảnh quan đơ thị thành phố Hà Nội.
* Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp quản lý nhằm tháo gỡ các khó khăn bất
cập tồn tại trong việc triển khai cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư cũ; góp phần
nâng cao chất lượng về chỗ ở cho người dân và cải thiện cảnh quan đô thị thành
phố Hà Nội.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý cải tạo xây dựng lại chung
cư cũ trên địa bàn thành phố Hà Nội từ năm 2008 theo Quyết định số
48/2008/QĐ-UBND ngày 28/07/2008 của UBND thành phố Hà Nội về ban
hành quy chế cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ hư hỏng, bị xuống cấp trên
địa bàn thành phố Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu: Các khu chung cư cũ tại các quận nội thành thành
phố Hà Nội: Hồn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát, nghiên cứu thực địa;
- Phương pháp phân tích xử lý, đánh giá tổng hợp;
- Phương pháp tiếp cận hệ thống thu thập tài liệu;
- Phương pháp kế thừa;
- Phương pháp chuyên gia.
3
* Nội dung nghiên cứu
- Tổng hợp, đánh giá chung thực trạng và công tác quản lý các khu chung
cư cũ trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Nghiên cứu các cơ sở khoa học cho công tác quản lý cải tạo xây dựng
lại khu chugn cư cũ trên thế giới và việt nam
- Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm đẩy nhanh việc cải tạo, xây
dựng lại nhà chung cư cũ xuống cấp, gây nguy hiểm, quá hạn sử dụng để đảm
bảo chất lượng cuộc sống và diện mạo cảnh quan đô thị thành phố Hà Nội.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học:
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp quản lý để thực hiện việc cải tạo, xây
dựng lại chung cư cũ tại thành phố Hà Nội hiệu quả.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Đề ra các giải pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong việc triển
khai cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư cũ; góp phần nâng cao chất lượng về
chỗ ở cho người dân và cải thiện cảnh quan đô thị thành phố Hà Nội.
* Các khái niệm (thuật ngữ)
- Nhà ở là cơng trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu
sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân
- Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu
thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống cơng trình
hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà
chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có
mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh
4
- Nhà ở để phục vụ tái định cư là nhà ở để bố trí cho các hộ gia đình, cá
nhân thuộc diện được tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa nhà ở
theo quy định của pháp luật.
- Cải tạo nhà ở là việc nâng cấp chất lượng, mở rộng diện tích hoặc điều
chỉnh cơ cấu diện tích của nhà ở hiện có
- Chủ sở hữu nhà chung cư là chủ sở hữu căn hộ chung cư, chủ sở hữu
diện tích khác trong nhà chung cư
- Phần sở hữu chung của nhà chung cư là phần diện tích cịn lại của nhà
chung cư ngồi phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư
và các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư
- Chung cư độc lập là một khối (block) nhà chung cư (có một hoặc một
số đơn nguyên) được xây dựng trên một khu đất theo quy hoạch.
- Khu chung cư là khu có từ 02 khối (block) nhà chung cư trở lên được
xây dựng trên một khu đất theo quy hoạch.
- Nhà chung cư bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sụp đổ, khơng cịn bảo đảm
an toàn cho người sử dụng (sau đây gọi chung là nhà chung cư bị hư hỏng nặng)
là nhà chung cư hết niên hạn sử dụng, nhà chung cư đã bị lún, nứt, nghiêng và
các hiện tượng bất thường khác theo tiêu chuẩn đánh giá mức độ nguy hiểm kết
cấu nhà chung cư và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan có thẩm quyền
ban hành mà cần phải di dời, phá dỡ trong thời gian nhất định để bảo đảm an
toàn cho người sử dụng.
- Nhà chung cư nguy hiểm là nhà chung cư hết niên hạn sử dụng, nhà
chung cư đã bị xuống cấp, lún, nứt, nghiêng và các hiện tượng bất thường khác
theo tiêu chuẩn đánh giá mức độ nguy hiểm kết cấu nhà chung cư và kết luận
kiểm định chất lượng của cơ quan có thẩm quyền ban hành mà cần phải di dời,
phá dỡ khẩn cấp.
5
- Dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư là dự án phá dỡ một
phần hoặc tồn bộ nhà chung cư cũ và cơng trình hiện trạng (nếu có) để cải tạo,
nâng cấp mặt ngồi, kết cấu cơng trình, mở rộng diện tích, điều chỉnh cơ cấu
diện tích căn hộ của nhà chung cư đó hoặc xây dựng mới nhà chung cư và cơng
trình kiến trúc, hạ tầng theo quy hoạch do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Cấu trúc Luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Luận văn có phần Nội dung
bao gồm 03 chương:
Chương 1: Thực trạng quản lý chung cư cũ trên địa bàn thành phố Hà Nội
Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý xây dựng lại chung cư cũ trên địa bàn thành
phố Hà Nội
Chương 3: Giải pháp quản lý xây dựng lại chung cư cũ trên địa bàn thành phố
Hà Nội
THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
93
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
Kết luận:
Chính quyền đã ban hành nhiều văn bản: ban hành quy chế; biện pháp
cải tạo, xây dựng lại các khu chung cư cũ, nhà cũ xuống cấp; lập kế hoạch kiểm
tra, rà soát đánh giá an toàn chịu lực của chung cư cũ;... Tuy nhiên, thành phố
vẫn chưa ban hành Kế hoạch thực hiện cải tạo xây dựng lại chung cư cũ trên
địa bàn theo như quy định của Nghị định 101/2015/NĐ-CP.
Đến nay, kết quả thực hiện cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ tại thành
phố Hà Nội còn hết sức hạn chế. Qua nhiều năm triển khai thực hiện, thành phố
Hà Nội mới chỉ xây dựng lại và đưa vào sử dụng 16/1579 nhà chung cư và cải
tạo một số chung cư cũ. Một phần vì các khó khăn vướng mắc do cơ chế chính
sách, một phần do các hộ dân khơng đủ kinh tế, tài chính để bù cho chi phí phần
chênh lệch khi tái định cư tại chỗ và đặc biệt là việc bị hạn chế về quy hoạch
kiến trúc đối với các cơng trình nội đơ lịch sử khiến cho sự hài hịa lợi ích của
3 bên Nhà nước - Người dân - Nhà đầu tư đi vào bế tắc.
Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu, từ các cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý
hiện tại, từ thực tiễn để đánh giá các yếu tố tác động và đưa ra các quan điểm,
mục tiêu, nguyên tắc; luận văn đã đề xuất các nhóm giải pháp nhằm đẩy nhanh
việc cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư cũ để đảm bảo chất lượng cuộc sống và
diện mạo cảnh quan đô thị thành phố Hà Nội.
Tuy nhiên phần lớn các giải pháp nêu trên đa phần chỉ là mang tính chất
tạm thời và giải quyết các khó khăn vướng mắc trước mắt. Sau 30 - 50 năm
nữa, khi các chung cư được xây dựng lại này xuống cấp, không đảm bảo chất
lượng cũng như an tồn của các hộ dân thì lúc đó khó có thể sử dụng các phương
án tăng thêm chiều cao và mật độ xây dựng cơng trình. Khi đó việc cân đối để
đảm bảo lợi ích ba bên giữa Nhà nước, nhà đầu tư và người dân là một bài tốn
rất khó.
94
Kiến nghị:
- Kiến nghị các cơ quan chức năng có thẩm quyền nghiên cứu sửa đổi
một số cơ chế chính sách:
+ Bổ sung thêm trường hợp chung cư đã hết niên hạn sử dụng đưa vào
Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại.
+ Sửa đổi quy định phải đảm bảo 100 % chủ sở hữu nhà chung cư cũ
không phải cấp D thống nhất phá dỡ.
+ Quy định rõ hơn cơ chế bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
+ Quy định diện tích căn hộ tối thiểu.
+ Đề xuất cải tạo, xây dựng mới nhà chung cư thuộc khu chung cư.
- Kiến nghị UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch thực hiện cải
tạo xây dựng lại chung cư cũ trên địa bàn và nghiên cứu thực hiện các giải pháp
về: tuyên truyền, bồi thường hỗ trợ và tái định cư, quy hoạch kiến trúc, hạ tầng
kỹ thuật và môi trường, thu hút nhà đầu tư, huy động nguồn vốn đầu tư. Ngoài
ra, kiến nghị thành phố Hà Nội nghiên cứu, lập chương trình, kế hoạch để tổ
chức đào tạo ngành nghề, chuyển đổi cơ cấu lao động cho các hộ dân sống tại
chung cư cũ bị ảnh hưởng đến công việc khi cải tạo, xây dựng lại nhà chung
cư. Bên cạnh đó cần có các nguồn vốn để hỗ trợ các hộ dân tại đây vay vốn lãi
xuất thấp để chuyển đổi ngành nghề, cơ cấu lao động.
95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm
2016 ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư.
2. Bộ Xây dựng (2019), Thông tư số 06/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 10 năm
2019 ban hành Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến
quản lý, sử dụng nhà chung cư.
3. Bộ Xây dựng (2019), Thông tư số 21/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm
2019 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nhà chung cư, mã số QCVN
04:2019/BXD.
4. Bộ Xây dựng (2016), Quyết định 681/QĐ-BXD ngày 12/7/2016 về việc phê
duyệt quy trình đánh giá an tồn kết cấu nhà ở và cơng trình cơng cộng.
5. Chính phủ (2015), Nghị định số 101/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về cải
tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
6. Chính phủ (2019), Nghị định số 69/2019/NĐ-CP ngày 15/8/2019 Quy định
việc sử dụng tài sản cơng để thanh tốn cho Nhà đầu tư khi thực hiện dự án
đầu tư xây dựng cơng trình theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao.
7. HĐND Thành phố Hà Nội (2013), Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày
23/7/2013 về một số biện pháp cải tạo, xây dựng lại các khu chung cư cũ,
nhà cũ xuống cấp; cải tạo, phục hồi nhà cổ, biệt thự cũ và các cơng trình
kiến trúc khác xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
8. Quốc Hội (2012), Luật Thủ đô số 25/2012/QH13.
9. Quốc Hội (2013), Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13.
10. Quốc Hội (2014), Luật Nhà ở số 65/2014/QH13.
96
11. Quốc Hội (2014), Luật Đất đai số 45/2013/QH13.
12. Quốc Hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
13. Thủ tướng Chính phủ (2016), Chỉ thị 05/CT-TTg ngày 15/02/2016 về việc
kiểm tra, rà sốt, đánh giá an tồn chịu lực nhà ở và cơng trình cơng cộng
cũ, nguy hiểm tại đơ thị.
14. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011
về Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn
đến năm 2050.
15. UBND Thành phố Hà Nội (2008), Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày
28/7/2008 ban hành quy chế cải tạo, xây dựng lại các chung cũ bị hư hỏng,
xuống cấp trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
16. UBND Thành phố (2014), Quyết định số 70/2014/QĐ-UBND ngày
12/9/2014 ban hành Quy chế quản lư quy hoạch, kiến trúc chung thành phố
Hà Nội.
17. UBND Thành phố Hà Nội (2016), Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày
04/4/2016 ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc cơng trình cao
tầng trong khu vực nội đô lịch sử thành phố Hà Nội.
18. UBND Thành phố Hà Nội (2016), Quyết định số 4309/QĐ-UBND ngày
05/8/2016 về việc ban hành kế hoạch kiểm tra, rà sốt đánh giá an tồn
chịu lực nhà ở và cơng trình cơng cộng cũ, nguy hiểm trên địa bàn Thành
phố Hà Nội.
19. UBND Thành phố Hà Nội (2017), Quyết định số 2267/QĐ-UBND ngày
14/4/2017 thành lập Ban Chỉ đạo thành phố về cải tạo, xây dựng lại các
nhà chung cư cũ trên địa bàn Hà Nội.
97
20. Sở Xây dựng Thành phố Hà Nội (2015), văn bản số 12676/SXD-GĐCL
ngày 01/12/2015 đánh giá chất lượng hiện trạng 42 chung cư cũ bị hư hỏng,
xuống cấp tại Hà Nội.
98
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Số lượng chung cư cũ tại 04 quận nội thành
(Nguồn: Sở Xây dựng thành phố Hà Nội)
TT
I
Nội dung
Số tòa
đã thực
Số
hiện
chung
phá dỡ,
cư
cải tạo,
xây mới
Dân số
Năm xây
dựng
Tổng cộng
969
10
171.908
Quận Đống Đa
415
4
82.568
332
4
67.672
4
11.656
1965-1976
A
Khu chung cư (19 khu)
1
Khu TT Kim Liên
38
2
Khu TT Khương Thượng
30
4.824
1975-1984
3
Khu TT Trung tự
29
6.568
1975-1984
4
Khu TT Phương Mai
37
6.412
1970-1986
5
Khu TT Yên Lãng
10
6
Khu TT Vĩnh Hồ
30
7.780
1970-1980
7
Khu TT Hào Nam
17
2.732
1975-1984
8
Khu TT Văn Chương
18
2.820
1964-1975
9
Khu TT Nam Thành Cơng
48
11.988
1981-1992
10
Khu TT Đình Trung Tự
3
300 Trước 1994
11
Khu TT Thái Thịnh
3
280 Trước 1994
12
Khu TT ĐH Thủy Lợi
13
Khu TT Đường sắt
9
812 Trước 1994
14
Khu TT 60 Thổ Quan
6
764 Trước 1994
15
Khu TT Ngõ Chiến Thắng
3
248 Trước 1994
16
Khu TT In Ngân hàng
5
520 Trước 1994
17
Khu TT Bộ NN PTNT
3
360 Trước 1994
18
Khu TT Học viện Ngân hàng
3
640 Trước 1994
19
Khu TT Nam Đồng
28
6.476 Trước 1994
12
464 Trước 1994
2.028
1970-1987
99
B
II
Chung cư độc lập
Quận Ba Đình
83
14.896
211
5
36.368
176
5
30.440
A
Khu chung cư (9 khu)
20
Khu TT Thành Công
68
1
13.384
1979-1982
21
Khu TT Giảng Võ
23
4
7.668
1960-1979
22
Khu TT Ngọc Khánh
58
6.488 Trước 1994
23
Khu TT 218c, 222a Đội Cấn
7
648 Trước 1994
24
Khu TT C86 Kim Mã Thượng
5
844 Trước 1994
25
Khu TT 221 Hoàng Hoa Thám
2
360 Trước 1994
26
Khu TT Số 1 Đặng Dung
2
124 Trước 1994
27
Khu TT Thủ Lệ 2
11
924 Trước 1994
B
Chung cư độc lập
35
III
Hai Bà Trưng
5.928
244
1
32.920
222
1
30.760
A
Khu chung cư (10 khu)
28
Khu TT phường Đồng Nhân
15
29
Khu TT Nguyễn Công Trứ
12
30
Khu TT phường Thanh Nhàn
23
2.612
1978-1982
31
Khu TT Quỳnh Mai
41
7.972
1970-1980
32
Khu TT Bách Khoa
29
4.680
1975-1980
33
Khu TT Mai Hương phường Bạch Mai
26
1.168 Trước 1994
34
Khu TT Mai Động
47
1.736 Trước 1994
35
Khu TT phường Đồng Tâm
12
2.096
36
Khu TT phường Quỳnh Lôi
11
1.224 Trước 1994
37
Khu TT phường Vĩnh Tuy
6
324 Trước 1994
B
Chung cư độc lập
IV
Quận Hoàn Kiếm
A
Khu chung cư (0 khu)
B
Chung cư độc lập
2.180
1
22
99
0
99
1970-1980
6.768 Trước 1994
1974-1976
2.160
0
20.052
0
20.052 1954-1970
100
Phụ lục 2: Kết quả kiểm định 77 nhà chung cư cũ năm 2008 - 2009
(Nguồn: Sở Xây dựng thành phố Hà Nội)
TT
Tên cơng trình
Cấp cơng
trình
Quận, huyện
1
Nhà D11 Tập thể Thành Cơng
Cấp C
Ba Đình
2
Nhà E5 Tập thể Thành Cơng
Cấp B
Ba Đình
3
Nhà E7 Tập thể Thành Cơng
Cấp C
Ba Đình
4
Nhà C1 Tập thể Thành Cơng
Cấp D
Ba Đình
5
Nhà D1 Tập thể Thành Cơng
Cấp C
Ba Đình
6
Nhà D3 Tập thể Thành Cơng
Cấp B
Ba Đình
7
Nhà D7 Tập thể Thành Cơng.
Cấp B
Ba Đình
8
Nhà D8 Tập thể Thành Cơng
Cấp B
Ba Đình
9
Nhà E3 Tập thể Thành Cơng
Cấp B
Ba Đình
10
Nhà E4 Tập thể Thành Cơng
Cấp C
Ba Đình
11
Nhà E8 Tập thể Thành Cơng
Cấp B
Ba Đình
12
Nhà A4 Tập thể Giảng Võ
Cấp B
Ba Đình
13
Nhà A5 Tập thể Giảng Võ
Cấp B
Ba Đình
14
Nhà B3 Tập thể Giảng Võ
Cấp B
Ba Đình
15
Nhà B4 Tập thể Giảng Võ
Cấp B
Ba Đình
16
Nhà B5 Tập thể Giảng Võ
Cấp B
Ba Đình
17
Nhà C8 Tập thể Giảng Võ
Cấp C
Ba Đình
18
Nhà D1 Tập thể Giảng Võ
Cấp B
Ba Đình
19
Nhà D2 Tập thể Giảng Võ
Cấp B
Ba Đình
20
Nhà K7 Tập thể Thành Cơng
Cấp B
Ba Đình
21
Nhà D2 Tập thể Thành Cơng
Cấp B
Ba Đình
22
Nhà D9 Tập thể Thành Cơng
Cấp B
Ba Đình
23
Nhà H7 Tập thể Thành Cơng
Cấp C
Ba Đình
24
Nhà A3 Tập thể Thành Cơng
Cấp B
Ba Đình
101
25
Nhà E1 Tập thể Thành Cơng
Cấp B
Ba Đình
26
Nhà E2 Tập thể Thành Cơng
Cấp B
Ba Đình
27
Nhà E6 Tập thể Thành Cơng
Cấp C
Ba Đình
28
Nhà G1 Tập thể Thành Cơng
Cấp B
Ba Đình
29
Nhà G2 Tập thể Thành Cơng
Cấp B
Ba Đình
30
Nhà C6A Tập thể Quỳnh Mai
Cấp B
Hai Bà Trưng
31
Nhà C6B Tập thể Quỳnh Mai
Cấp B
Hai Bà Trưng
32
Nhà E1 Tập thể Quỳnh Mai
Cấp B
Hai Bà Trưng
33
Nhà E2 Tập thể Quỳnh Mai
Cấp B
Hai Bà Trưng
34
Nhà C2 Tập thể Quỳnh Mai
Cấp B
Hai Bà Trưng
35
Nhà C5 Tập thể Quỳnh Mai
Cấp B
Hai Bà Trưng
36
Nhà E1 Tập thể Bách Khoa
Cấp B
Hai Bà Trưng
37
Nhà E2 Tập thể Bách Khoa
Cấp B
Hai Bà Trưng
38
Nhà E3 Tập thể Bách Khoa
Cấp B
Hai Bà Trưng
39
Nhà B3 Tập thể Cơ khí
Cấp B
Thanh Xuân
40
Nhà A5 Tập thể Cơ khí
Cấp C
Thanh Xuân
41
Nhà F14 Tập thể cao su sao vàng
Cấp B
Thanh Xuân
42
Nhà B10 Tập thể Láng Hạ
Cấp B
Đống Đa
43
Nhà C1 Tập thể Láng Hạ
Cấp C
Đống Đa
44
Nhà A5 Tập thể Khương Thượng
Cấp C
Đống Đa
45
Nhà A4 Tập thể Khương Thượng
Cấp C
Đống Đa
46
Nhà A7 Tập thể Khương Thượng
Cấp C
Đống Đa
47
Nhà C4 Tập thể Vĩnh Hồ
Cấp C
Đống Đa
48
Nhà A1 Tập thể Vĩnh Hồ
Cấp C
Đống Đa
49
Nhà A5 Tập thể Vĩnh Hồ
Cấp B
Đống Đa
50
Nhà C1 Tập thể Vĩnh Hồ
Cấp C
Đống Đa
51
Nhà E2 Tập thể Vĩnh Hồ
Cấp C
Đống Đa
52
Nhà A3 Tập thể Vĩnh Hồ
Cấp C
Đống Đa