Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

TUAN 4 CHI NAM 19 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.28 KB, 32 trang )

TUẦN 4
Thứ hai ngày 16 tháng 09 năm 2019
Buổi sáng

Chào cờ đầu tuần
Tập đọc: Những con sếu bằng giấy
(Theo những mẫu chuyện lịch sử thế giới)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài ;bước đầu đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý chính của bài: tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát
vọng hồ bình của trẻ em (trả lời câu hỏi 1,2,3)
-Xác định giá trị.
- Thể hiện sự thông cảm (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nhuyên
tử sát hại).
Giáo dục các em tinh thần đoàn kết thương yêu nhau.
II.Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
Xác định giá trị.
Thể hiện sự cảm thông bày tỏ chia sẽ cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát
hại.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Thảo luận nhóm.
Hỏi đáp trước lớp.
Đóng vai xử lí tình huống.
IV. Đồ dùng dạy học:
-GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.
-HS: SGK
V. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên

Học sinh


1) Ổn định: (1’)
2) KT dụng cụ HS
2) Kiểm tra bài cũ: (4’)
6 em đọc vở kịch “Lòng dân” (cả phần
- Kiểm tra một nhóm 6 HS đọc vở kịch “Lịng dân”
1 và 2 theo cách phân vai)
-Một HS nói về ý nghĩa của vở kịch
- Một HS nói về ý nghĩa của vở kịch
GV nhận xét
3) Bài mới: (33’)
a) Khám phá
HS quan sát tranh
GV đưa tranh vẽ, cho HS quan sát.
GV: Có cuộc sống hồ bình, ấm no, hạnh phúc là khát
vọng chung của con người. Bài học hôm nay sẽ có


phần nào cho các em thấy được lòng khác khao hồ
bình của trẻ em trên tồn thế giới qua bài tập đọc
“Những con sếu bằng giấy”
b) Kết nối:
Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp theo 4 đoạn. (Đoạn
1: từ đầu…Nhật Bản. Đoạn 2: Hai quả bom ..nguyên
tử. Đoạn 3: Khi Hi-rơ-si-ma ..644 con. Đoạn 4 : cịn
lại)
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- Luyện đọc những số liệu, từ ngữ khó đọc : Một trăm
nghìn người, Hi-rơ-si-ma, Na-ga-xa-ki, Xa-xa-cơ Xaxa-ki.
- Cho HS đọc nối tiếp
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ

Gọi 1 HS đọc
GV đọc diễn cảm toàn bài
c) Thực hành:
Cho HS đọc thầm từ đầu…644 con và trả lời câu hỏi:
-Xa-xa-cơ bị nhiễm phóng xạ ngun tử khi nào?
- Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng
cách nào?
Ý1 : Hậu quả của hai quả bom nguyên tử và khát
vọng sống của Xa-da-cô Xa – xa -ki
Cho 1 HS đọc đoạn còn lại
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đồn kết với Xaxa-cơ?

- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong
sgk
-Một số HS đọc đoạn nối tiếp
-HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của giáo
viên
Một số HS đọc đoạn nối tiếp
Một HS đọc chú giải
-1 HS KG đọc
HS lắng nghe

- Khi chính phủ Mỹ ném 2 quả bom
nguyên tử xuống Nhật Bản.
-Cô tin vào một truyền thuyết… khỏi
bệnh nên ngày nào Xa-da-cô cũng gấp
sếu giấy.
Các bạn nhỏ đã gấp sếu giấy.
- 1 HS đọc đoạn cịn lại
-Đã qun góp tiền xây dựng đài tưởng

nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử
sát hại.
-Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hồ - Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tơi
bình?
phải u hồ bình, biết bảo vệ cuộc sống
hồ bình trên trái đất.
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với
Xa-xa-cơ?
Ý 2: Ước vọng hồ bình của trẻ em thành phố Hi –rô
–si -ma
d) Đọc diễn cảm:
-Cho 4 HS đọc nối tiếp cả bài
4 HS đọc nối tiếp cả bài
GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn để luyện đọc
1HS nêu cách đọc
GV đọc mẫu, gọi HS luyện đọc
-HS thi đua đọc
-Nhiều HS luyện đọc đoạn. Các cá nhân
-GV nhận xét khen thưởng những HS đọc hay
thi đọc. Lớp nhận xét
4) Áp dụng: (2’)
- Qua bài văn cho chúng ta nhận thức được điều gì?
Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói
Cho HS nhắc lại nội dung bài, GV ghi bảng
lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình
của trẻ em tồn thế giới.
-Giáo dục các em tinh thần đoàn kết thương yêu nhau.
-GV nhận xét tiết học
- Các em về nhà đọc trước bài “Bài ca về trái đất”



Tốn: Ơn tập và bổ sung về giải tốn
I. Mục tiêu:
Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng
gấp lên bấy nhiêu lần).
Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ rút về đơn vị
hoặc tìm tỉ số.
- Giáo dục HS: tính cẩn thận,thích học tốn.
II. Đồ dùng dạy học:
– GV: SGK,bảng phụ
– HS: SGK.VBT
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Ổn định lớp: (1’)
KT dụng cụ HS
2 .Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Muốn tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó ra
làm thế nào?
- Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó ta
làm thế nào?
- Nhận xét, sửa chữa
3.Bài mới: (34’)
a.Giới thiệu bài: Ôn tập và bổ sung về giải tốn
b.Hoạt động:
* HĐ 1Giới thiệu Ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- GV nêu Ví dụ SGK.
- Yêu cầu HS tìm quãng đường đi được trong 1
giờ,2 giờ,3 giờ.
- Cho Hs điền Kquả vào bảng kẽ sẵn.
- Cho HS quan sát bảng rồi nêu nhận xét.

-Như vậy TG và QĐ có mối quan hệ tỉ lệ.
* HĐ 2: Giới thiệu bài toán và cách giải
- GV nêu bài toán SGK.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải bài tốn.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải ,cả lớp theo
dõi.

Học sinh
- HS trả lời.
- HS trả lời.

- Hs theo dõi.
- Quãng đường đi được lần lượt là:
4 km, 8km, 12km,
TG đi
1 giờ 2 giờ 3giờ
QĐ đi
4 km 8km 12km
được
- Khi TG gấp lên bao nhiêu lần thì QĐ đi
được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
-HS theo dõi
Tóm tắt:
2 giờ: 90 km.
4 giờ: … km?
1 HS lên bảng trình bày bài giải
Giải: Trong 1 giờ ô tô đi được là:
90 : 2 = 45 (km)
Trong 4 giờ ôtô đi được là 45x 4=180 (km)
ĐS: 180 km.



Cách giải này bằng cách “ rút về đơn vị “ đã biết
ở lớp 3.
- Gợi ý để dẫn ra cách giải 2.
+ 4 giờ gấp mây lần 2 giờ?
+ Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy
lần?
- Từ đó tìm QĐ đi được trong 4 giờ.
+ Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải, cả lớp
theo dõi.

- Cách giải này bằng cách “ Tìm tỉ số “
- Đây chính là 2 cách giải của dạng tốn quan hệ
tỉ lệ.
* HĐ 3: Thực hành:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề rồi tóm tắt.
- Cho cả lớp làm vào VBT.
- Nhận xét, sửa chữa.

4 .Củng cố, dặn dò: (2’)
Nêu cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ
lệ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập

- 2 lần.
- 2 lần.
- 90 x 2 = 180 (km)

- HS trình bày
4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
90 x 2 = 180 (km)
ĐS: 180km
- Hs nghe
- HS đọc đề
- HS giải bằng cách “ Rút về đơn vị “
Bài giải
Mua 1 mét vải hết số tiền là:
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7 mét hết số tiền là:
16000 x 7 = 112 000( đồng )
ĐS: 112000 đồng
- HS nêu
- Hs nghe

Chính tả: (nghe - viết) Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
I. Mục tiêu:
-Nghe – viết đúng , trình bày đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức van xi
Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng ia ,iê BT2,3.
-GD HS tính cẩn thận, kiên trì.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bút dạ, một vài tờ giấy khổ to viết sẵn mơ hình cấu tạo vần.
HS: Vở chính tả, bảng con
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)


Học sinh
Hát


- 2 HS viết vần của các tiếng: chúng, tôi,
mong, thế, giới, này, mãi, hồ, bình vào mơ
hình cấu tạo vần.
3. Bài mới: (34’)
a.Giới thiệu bài: Phan Lăng là một anh bộ đội
Cụ Hồ. Anh là người như thế nào? Anh sinh
ra và lớn lên ở đâu? Anh có đặc điểm gì đặc
biệt? Các em sẽ biết về anh qua bài chính tả
Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
b.Hướng dẫn HS nghe – viết:
-GV đọc bài chính tả trong SGK .
Hỏi: Nhận rõ tính chất phi nghia của cuộc
chiến tranh xâm lược, Phrăng Đơ Bơ-en đã
làm gì?
-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết
sai: Phrăng Đơ Bô-en, khuất phục, tra tấn,
xâm lược.
-GV đọc rõ từng câu cho HS viết.
-Nhắc nhở, uốn nắn những HS ngồi viết sai tư
thế.
-GV đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
+GV chọn NX một số bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để NX
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục
lỗi chính tả cho cả lớp .

c.Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 2:-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Cho cả lớp đọc thầm từng câu văn – viết ra
nháp phần vần của từng tiếng in đậm SGK.
-Cho HS lên điền vần vào mơ hình cấu tạo
vần.
-Hãy chỉ ra tiếng nghĩa và tiếng chiến có gì
giống và khác nhau về cấu tạo?
-GV chữa bài tập.
* Bài tập 3: Cho HS nêu quy tắc ghi dấu thanh
ở các tiếng nghĩa và tiếng chiến.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại.
4.Củng cố dặn dò: (2’)
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt.
-Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh
trong tiếng có ngun âm đơi ia, iê để khơng
đánh dấu thanh sai vị trí.

-HS lên bảng điền vần vào mơ hình
vần.

-HS lắng nghe.

-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
- 1949, Phrăng Đơ Bô-en chạy sang
hàng ngũ quân đội ta lấy tên Việt là
Phan Lăng.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.

- HS sốt lỗi.
2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau
để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
-HS đọc thầm từng câu văn và viết ra
giấy nháp.
- HS lên bảng điền vần vào mơ hình
cấu tạo vần.
-HS trả lời.
-HS theo dõi trên bảng.
-HS nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các
tiếng nghĩa và tiếng chiến.
-HS trình bày bài tập.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.

Buổi chiều

Anh văn: (2 tiết)


(Có giáo viên chun dạy)

An tồn giao thơng: Bài 1
Biển báo an tồn giao thơng đường bộ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nhớ và giải thích nội dung 23 biển báo giao thông đã học.
- Hiểu ý nghĩa, nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo hiệu giao thông mới.

2. Kĩ năng
- Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu GT.
- Có thể mơ tả lại các biển báo hiệu đó bằng lời hoặc hình vẽ, để nói cho những người khác biết về
nội dung các biển báo hiệu GT.
3. Thái độ
- Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển báo giao thơng khi đi
đường.
II. Nội dung an tồn giao thơng:
1. Ơn lại nội dung, ý nghĩa của những biển báo hiệu giao thông đã học.
2. Học cácbiển báo hiệu giao thông mới.
III.Chuẩn bị:
- 2 bộ biển báo, gồm các biển báo đã học và các biển báo sẽ học, 1 bộ tên của các biển báo hiệu
đó.
- Phiếu học tập (dành cho hoạt động 4)
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
1. Khởi động: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Dạy bài mới
a, Hoạt động 1: Trị chơi phóng viên
* Mục tiêu: HS có ý thức quan tâm đến biển báo hiệu
giao thông khi đi trên đường; hiẻu sự cần thiết của
biển báo hiệu giao thông để đảm bảo ATGT.
* Cách tiến hành:
- 1 HS lên bảng làm phóng viên hỏi các câu hỏi. Lớp
trả lời.( Các câu hỏi đã cho học sinh chuẩn bị ở nhà)
+ ở gần nhà bạn có những biển báo hiệu giao thơng
nào?
+ Những biển báo đó đặt ở đâu?
+ Những người có nhà ở gần biển báo đó có biết nội
dung của biển báo hiệu đó khơng?

+ Theo bạn, tại sao lại có những người khơng tn
theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông?
+ Làm thế nào để mọi người thực hiện theo hiệu lệnh

Nội dung

* Ghi nhớ: Muốn phịng tránh tai
nạn giao thơng mọi người cần có ý
thức chấp hành những hiệu lệnh và
chỉ dẫn của biển báo hiệu giao
thông.

* Biển báo hiệu giao thông là thể
hiện hiệu lệnh điều khiển và sự chỉ
dẫn giao thông để đảm bảo ATGT,
thực hiện đúng điều quy định của
biển báo hiệu GT là thực hiện luật
GT đường bộ.


của biển báo hiệu giao thông ?
* Kết luận ghi nhớ:
b, Hoạt động 2: Ôn lại các biển báo hiệu giao thơng
đã học.
* Mục tiêu: HS nhớ và giải thích được nội dung các
biển báo hiệu đã học.
* Tiến hành: Trị chơi nhớ tên biển báo.
- GV chọn 4 nhóm, mỗi nhóm 5 HS, giao cho mỗi
nhóm 5 biển báo hiệu khác nhau. GV viết tên 4 nhóm
biển báo hiệu trên bảng, HS thi xếp các loại biển báo

đúng vào nhóm trên bảng.
- Kết luận: (Ghi nhớ)
c, Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo hiệu giao
thông.
* Mục tiêu: HS nhận dạng đặc điểm, biết được nội
dung ý nghĩa, của 10 biển báo hiệu GT mới, biết tác
dụng điều khiển GT của những biển báo mới.
* Tiến hành:
Bước 1: Nhận dạng các biển báo hiệu.
- GV viết trên bảng 3 nhóm biển báo:
Biển báo cấm; Biển báo nguy hiểm; Biển chỉ dẫn.
- GV gọi đại diện của 3 nhóm HS lên bảng, mỗi em
cầm 3 biển báo mới, căn cứ vào màu sắc hình dáng
của biển, em hãy gắn biển báo đó vào theo từng
nhóm biển báo.
- Cả lớp nx
- GV hỏi thêm tác dụng của một vài biển báo.
- KL (ghi nhớ):
Bước 2: Tìm hiểu tác dụng của các biển báo hiệu
mới.
* Biển báo cấm: Cấm rẽ trái (123a); cấm rẽ phải
(123b); cấm xe gắn máy (111a)
- Tác dụng: Báo cho người đi đường biết là không
được đi để tránh xảy ra tai nạn.
* Biển báo nguy hiểm: Đường người đi bộ cắt ngang
(224); đường người đi xe đạp cắt ngang (226); Công
trường (227); ...
- Tác dụng: Báo cho người điều khiển xe biết điều
nguy hiểm có thể xảy ra ở đoạn đường đó.
* Biển chỉ dẫn: Trạm cấp cứu (426); Điện thoại

(430); Trạm cảnh sát giao thông (436);
- Tác dụng: Cung cấp thông tin cho người đi đường
biết.
*Kết luận: SGK
d, Hoạt động 4: Luyện tập
* Mục tiêu: HS mơ tả được bằng lời, bằng hình vẽ 10
biển báo hiệu; nhận dạng và ghi nhớ nội dung 10 biển

* Biển báo hiệu giao thơng gồm 5
nhóm biển, chúng ta chỉ học 4
nhóm. Đó là hiệu lệnh bắt buộc
phải theo, là những điều nhắc nhở
phải cẩn thận hoặc những điều chỉ
dẫn, những thơng tin bổ ích trên
đường.
Biển báo cấm.
Biển báo nguy hiểm.
biển hiệu lệnh
Biển chỉ dẫn.
* KL:
* Khi gặp biển báo cấm ta phải
tuân theo hiệu lệnh của biển, đó là
điều bắt buộc.
* Khi gặp biển báo nguy hiểm ta
phải căn cứ vào nội dung báo hiệu
để đề phòng nguy hiểm có thể xảy
ra.
* Khi gặp biển chỉ dẫn đó là người
bạn đường báo hiệu cho ta những
thông tin cần thiết khi đi đường.

*


báo hiệu
* Tiến hành : HS nhắc lại hình dáng, màu sắc, nội
dung của một vài biển báo trong số các biển báo đã
học.
- Mỗi HS tự vẽ 2 biển báo hiệu mà các em nhớ.
* Hoạt động 5: Trò chơi: Nhận biết 33 biển báo đã
học và bảng tên của từng biển báo.
- Kết thúc trò chơi cả lớp hát 1 bài về ATGT.
3. Củng cố:
- Đi đường phải chú ý quan sát biển báo hiệu GT.
- Nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện với
mình.

Khoa học: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I. Mục tiêu:
- Nêu được các giai đạon phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
- GDHS nhận thấy được lợi ích của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của con người.
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trị nói chung và giá trị bản thân
nói riêng.
III. Các phương pháp/ kĩ thuaath dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Quan sát hình ảnh
- Làm việc theo nhóm.
- Trị chơi.
IV. Đồ dùng dạy học:
– GV: Thơng tin và hình trang 16, 17 SGK.
Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau.

–HS: SGK.
V.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Ổn định lớp: (1’)
KT dụng cụ HS
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
“ Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì “
- 2HS trả lời
- Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với
cuộc đời của mỗi con người như thế nào?
- Nhận xét
- HS nghe.
2. Bài mới: (29’)
Khám phá
“ Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già “
* Hoạt động:

Học sinh


Kết nối:
a) HĐ 1:
Thực hành:
- Làm việc với SGK.
-Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung
của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
-Cách tiến hành:
-Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.GV yêu
cầu HS đọc các thơng tin trang 16, 17 SGK và thảo
luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai

đoạn lứa tuổi
-Bước 2: Làm việc theo nhóm .
-Bước3:Làmviệccảlớp
GV Kết luận HĐ1
b) HĐ 2: Trò chơi: “ Ai? Họ đang ở vào giai đoạn
nào của cuộc đời? “
* Mục tiêu:
- Củng cố cho HS Những hiểu biết về tuổi vị
thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở
phần trên.
- HS xác định được bản thân đang ở vào giai
đoạn nào của cuộc đời.
* Cách tiến hành: GV và HS cùng sưu tầm
khoảng 12-16 tranh ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi, làm
các nghề khác nhau trong xã hội.
-Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ
3 đến 4 hình.

- Thảo luận nhóm đơi.
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình
trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi
nhóm chỉ trình bày một giai đoạn
- Các nhóm khác bổ sung.

- HS xác định xem những người trong ảnh
đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và
nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
- HS thảo luận nhóm

- Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày
- Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý
kiến khác về hình ảnh mà nhóm bạn giới
thiệu.
+Đang ở giai đoạn đầu tuổi vị thành niên

- Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu thảo luận câu hỏi.
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời
+ Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào
của cuộc đời có lợi gì?
Kết luận:
3.Vận dụng: (2’)
- Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của
cuộc đời có lợi gì?
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: “ Vệ sinh tuổi dậy thì “

+ Sẽ giúp chúng ta hình dung được sợ phát
triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và
mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào.
- HS nghe.
HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Xem bài trước.

Thứ ba ngày 17 tháng 09 năm 2019



Thể dục: (1tiết)

( Có giáo viên chuyên dạy)

Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa tác dụng của những từ trái nghĩa
- Khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ )
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ BT1 biết tìm từ trái nghĩa với từ cho
trước BT2,3.
- GD HS có sáng tạo trong bài làm và ham thích học Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phơ-tơ vài trang Từ điển tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1) Ổn định: Hát (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Gọi 3 HS kiểm tra bài cũ
-GV nhận xét chung.
3) Bài mới: (33’)
a) Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài từ trái
nghĩa b) Hoạt động
*Nhận xét:
*Hướng dẫn HS làm bài tập 1:
HS đọc yêu cầu của bài tập 1
-GV giao việc:
Tìm nghĩa của từ phi nghĩa và từ chính nghĩa trong từ
điển.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược

nhau.
* Hướng dẫn HS làm BT2
(Cách tiến hành như ở bài tập 1)
Kết quả đúng. Những từ trái nghĩa trong câu:
* sống- chết
* vinh- nhục
(vinh: được kính trọng, đánh giá cao.)
(nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ.)
* Hướng dẫn HS làm bài tập 3
(Cách tiến hành như ở bài tập 1)
GV chốt lại: Người Việt Nam có quan niệm sống rất
cao đẹp: Thà chết mà được kính trọng, đề cao, tiếng

Học sinh
-HS1 làm lại bài tập 1
-2HS làm bài tập 3: Đọc đoạn văn miêu
tả màu sắc đã làm ở tiết tập làm văn
trước.

-1HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-HS nhận việc và nêu kết quả, nhận
xét.
- HS làm bài cá nhân ( hoặc theo nhóm)
-Một số cá nhân trình bày (hoặc Đại
diện các nhóm trình bày)
-Lớp nhận xét.

- HS tra từ điển để tìm nghĩa



thơm lưu mãi còn hơn sống mà phải xấu hổ, nhục nhã
vì bị người đời khinh bỉ.
b.Ghi nhớ:
-Cho HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK
-Cho HS tìm VD:
c.Luyện tập:
* Hướng dẫn HS làm bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và tìm các cặp từ
trái nghĩa trong các câu a, b, c.
-GV nhận xét và chốt lại các cặp từ trái nghĩa:
a. đục-trong.b.đen- sáng.
c.có 2 cặp từ trái nghĩa
-rách-lành
-dở-hay
* Hướng dẫn HS làm BT2
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
Các em đọc lại 4 câu a, b, c. tìm từ trái nghĩa với từ
hẹp để điền vào chỗ trống trong câu a, từ trái nghĩa với
từ xấu để điền vào câu b, từ trái nghĩa với từ trên để
điền vào câu c.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Các từ cần điền
là:
a.rộng,b.đẹp,c.dưới
* Hướng dẫn HS làm bài tập 3
(cách tiến hành như ở bài tập 2)
-GV chốt lại : Các từ trái nghĩa với những từ đã cho
là:
a.hồ bình / chiến tranh, xung đột.
b.thương yêu / thù ghét, ghét bỏ, thù hằn, căm
ghét, căm giận…

c. đoàn kết / chia rẽ, bè phái, xung khắc
d.giữ gìn / phá hoại, tàn phá, phá phách, huỷ hoại…
* Hướng dẫn HS làm bài tập 4
-GV giao việc chọn 1 cặp từ trái nghĩa ở bài tập 3.
+Đặt 2 câu ( mẫu câu chứa một từ trong cặp từ trái
nghĩa vừa chọn)
GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay.
4) Củng cố,dặn dị: (2’)
Tìm từ trái nghĩa với từ : sống, vui ,siêng năng,tự do.
- Cho hs nhắc lại nội dung bài
GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS cả lớp về nhà giải nghĩa bài tập 3.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài học ở tiết sau
“Luyện tập về từ trái nghĩa”

-Đọc ghi nhớ

-1HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-2HS tìm ví dụ về từ trái nghĩa và giải
thích từ (hoặc nhắc lại các ví dụ trong
phần Nhận xét)

- 1HS đọc to , lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch
chân từ trái nghĩa có trong 4 câu.
-Một vài HS phát biểu ý kiến về các cặp
từ trái nghĩa.
-Lớp nhận xét.
- HS làm bài và nêu kết quả


- 1HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS chú ý lắng nghe việc phải thực hiện
-Lớp nhận xét.
- HS trả lời

2 HS nhắc lại

Kể chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai


I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh hoạ phim trong SGK và lời thuyết minh
cho mỗi hình ảnh, kể lại được câu chuyên Tiếng vĩ cầm đúng ý, ngắn gọn rõ các chi tiết trong
truyện.
- Kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ một cách tự nhiên.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mỹ có
lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược
VN.
- Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Thể hiện sự cảm thông cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai đồng cảm
với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri.
- Phản hồi lắng nghe tích cực.
III. Các phương pháp/ kĩ thuaath dạy học tích cực có thể sử dụng:
-Kể chuyện sáng tạo.
-Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Tự bộc lộ
IV. Đồ dùng dạy học:
GV: Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK, bảng phụ viết sẵn ngày tháng năm xảy ra vụ

thảm sát Sơn Mỹ ( 16 /03 /1968), những người Mỹ trong câu chuyện.
V. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Ổn định: (1’)
KT sự chuẩn bị HS
2.Kiểm tra bài cũ: (3’)
1 HS kể lại 1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê
hương, đất nước của 1 người mà em biết.
3. Bài mới: (33’)
a. Khám phá:
Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai là bộ phim của đạo diễn
Trần Văn Thuỷ, đoạt giải Con Hạc vàng tại Liên
hoan phim Châu Á, Thái Bình Dương năm 1999 ở
Băng Cốc .Bộ phim kể về cuộc thảm sát vô cùng
tàn khốc của quân đội Mỹ ở thôn Mỹ Lai… sáng
ngày 16/03/196 và hành động dũng cảm của
những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn, tố
cáo vụ thảm sát man rợ của quân đội Mỹ ra trước
công luận.
b. Kết nối:
-GV kể lần 1và kết hợp các dòng chữ ghi ngày,

Học sinh
- HS kể lại 1 việc làm tốt góp phần xây
dựng quê hương, đất nước.
-HS lắng nghe.

- HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng
-HS vừa nghe vừa nhìn hình mình hoạ.



tháng, tên riêng kèm chức vụ, cơng việc của lính
Mỹ.
-GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh
trong SGK.
c.Thực hành:
a. Kể chuyện theo nhóm: Cho Hs kể theo nhóm,
mỗi em kể từng đoạn sau đó kể cả câu chuyện.
b.Thi kể chuyện trước lớp:
-Cho HS thi kể chuyện.
-GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay.

- HS kể theo nhóm, kể từng đoạn sau đó
kể cả câu chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể chuyện.
-Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất.
-HS thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.

* Hướng dẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa câu chuyện - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-HS lắng nghe.
-Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
d. Áp dụng: (3’)
-Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe;
đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện
tuần sau để tìm được 1 câu chuyện ca ngợi hồ
bình, chống chiến tranh.


Tốn: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài tốn có liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
- GD HS tính nhạy bén, sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
– GV: SGK, Bảng phụ.
– HS: VBT,SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Ổn định lớp: (1’)
KT dụng cụ HS
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Nêu cách giải dạng toán quan hệ tỉ lệ?
-Gọi 1 HS chữa bài tập 3b.
- Nhận xét,sửa chữa.
3. Bài mới: (33’)
a. Giới thiệu bài: Luyện tập
b. Hoạt động:
-Bài 1 Gọi 1 HS đọc đề.
-Y/c HS tóm tắt rồi giải bài tốn bằng cách “Rút
về đơn vị”vào VBT.

Học sinh
-HS trả lời
- HS lên bảng giải
HS nghe
-Đọc đề tốn
Tóm tắt:
12quyển: 24000đồng
30 quyển:…đồng?

Giải:
Giá tiền 1 quyển vở là:


24000:12=2000(đồng )
Số tiền mua 30 quyển vở là:
2000x30 =60000 (đồng )
ĐS: 60000 đồng
-HD HS đổi vở NX
Bài 3: Cho HS tự giải vào vở bài tập.
-NX 1 số vở.

-HS giải
Một ô tô chở được số HS là:
120 : 3 = 40 (HS)
Để chở 160 HS cần dùng số ôtô là:
160 : 40 = 4 (ơtơ)
ĐS: 4 ơtơ
HS đọc đề tốn
HS tự làm vào vở
1 HS lên bảng giải
Đáp số: 180 000 đồng

Bài 4: Gọi HS đọc đề toán
Cho HS tự làm vào vở
Gọi 1 lên bảng giải
-Nhận xét , sữa chữa
4. Củng cố: (2’)
-Nêu cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ
lệ?

-HS nêu
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm lạibài tập
HS nghe
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và bổ sung về giải
toán (TT)
Buổi chiều

Lịch sử : Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – Đầu thế kỉ XX
I. Mục tiêu:
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế XHVN đầu TK XX:
- Về kinh tế xuất hiện nhà máy hầm mỏ đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
- Về XH: Xuất hiện các tầng lớp mới chủ xưởng, chủ nhà buông công nhân.
-GDHS tình yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
– GV: Hình trong SGK
– HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- HS trả lời.
- Chiếu Cần vương có tác dụng gì?
- Ý nghĩa của cuộc phản cơng ở kinh thành Huế?
3. Bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài: “ Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX –
đầu thế kỉ XX”
HS nghe.

Học sinh



b. Hoạt động:
*HĐ 1: Làm việc cả lớp
- Cho HS đọc đoạn “Từ đầu đến đường xe lửa “
- Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt
Nam có những ngành nào là chủ yếu?
-Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam
chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai
thác,bóc lột vơ vét tài nguyên của nước ta?
-Từ cuối thế kỉ 19 ở Việt Nam đã xuất hiện ngành kinh
tế mới nào?
GV kết luận
*HĐ 2: Làm việc theo nhóm.
- Cho HS đọc thầm phần cịn lại và làm việc theo
nhóm 6
- GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc.
-Trước khi thực dân Pháp xâm lược ,xã hội Việt Nam
có những tầng lớp nào?
_ Nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội
Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong
thời kì này như thế nào?
GV kết luận
HĐ3: Làm việc cả lớp.
GV tổng hợp các ý kiến của HS và quan sát hình 1,
2, 3 SGK GV nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã
hội ở nước ta đầu thế kỉ XX.
4. Củng cố, dặn dò: (2’)

Gọi HS đọc nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau “ Phan Bội Châu & phong trào
Đông Du

- 1 HS đọc đoạn “Từ đầu đến đường xe
lửa “và trả lời câu hỏi
-…….ngành nông nghiệp là chủ yếu.
-…..trả lời
-…nhà máy điện, xi măng, xây dựng
đồn điền trồng cà phê, cao su, có đường
ơ tơ, đường ray xe lửa.
-HS đọc thầm phần cịn lại và làm việc
theo nhóm 6
-Đại diện nhóm trả lời.
Có 2 giai cấp: Địa chủ phong kiến và
nông dân
-Công nhân ra đời, chủ xưởng, người
buôn bán nhỏ, viên chức, trí thức ra đời
- Đời sống của cơng nhân, nơng dân
Việt Nam trong thời kì này càng bị bần
cùng hoá cao độ.
HS theo dõi và quan sát H1,2, 3 SGK.

- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
Xem bài trước.

Địa lý: Sơng ngịi
I. Mục tiêu:

-Nêu được một số đặt điểm chính và trị của sơng ngịi VN mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
-Sơng ngịi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù
sa.
-Sơng ngịi có vai trị quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước
tôm cá, nguồn thủy điện …
-Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi nước lên xuống theo
mùa mùa mưa thường có lũ lớn mùa khô nước sông hạ thấp.
-Chỉ được vị trí một số con sơng: Sơng Hồng, sơng Thái Bình,Hậu, Đồng Nai, Mã ,Cả tên
bản đồ (lược đồ )


II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: “Khí hậu” (3’)
+ Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa
ở nước ta?
+ Khí hậu miền Bắc & miền Nam khác nhau như
thế nào?
- Nhận xét
3. Bài mới: (28’)
a.Giới thiệu bài: “Sơng ngịi”
b.Hoạt động:
Hoạt động1:.làm việc cá nhân hoặc theo cặp
*Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc
-Bước 1: HS dựa vào hình 1 trong SGK để trả lời
các câu hỏi sau:

+ Nước ta có nhiều sơng hay ít sông so với các
nước mà em biết?
+ Kể tên & chỉ trên hình 1 vị trí một số sơng ở
Việt Nam.

+Ở miền Bắc & miền Nam có những con sơng lớn
nào?
+ Nhận xét về sơng ngịi ở miền Trung.
-Bước 2: GV sữa chữa & giúp HS hồn thiện phần
trình bày .
* Kết luận: Mạng lưới sơng ngịi nước ta dày đặc
& phân bố rộng khắp trên cả nước
*Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
*Sơng ngịi nước ta có lượng nước thay đổi theo
mùa. Sơng có nhiều phù sa.
-Bước1: + GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu
cầu các nhóm kẻ & hồn thành nội dung bảng
thống kê dựa vào hình 2, hình 3 SGK
-Bước 2:
+ GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận
trước lớp.
+ GV sữa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời của HS
.

Học sinh
- Hát
- HS trả lời
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .


- Nước ta có rất nhiều sơng.
- Sơng Hồng, sơng Đà, sơng Thái Bình,
… ở miền Bắc; sơng Tiền, sơng Hậu,
sơng Đồng Nai,… ở miền Nam; sông
Mã, sông Cả, sông Đà Rằng,… ở miền
Trung.
-(HSTB)Ở miền Bắc : sơng Hồng, sơng
Đà, sơng Thái Bình... Ở miền Nam :
sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai,…
--(HSKG) Sơng ngịi miền Trung thường
ngắn & dốc.
-Một số HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
Một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa
lí tự nhiên Việt nam các sơng chính.
-HS nghe.

-HS theo dõi


*Hoạt động3: (làm việc cả lớp)
*Vai trị của sơng ngịi
- GV u cầu HS kể về vai trị của sơng ngịi.
-HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
Nam.
- Vị trí 2 đồng bằng lớn & những con sơng bồi
đắp nên chúng.
- Vị trí nhà máy thuỷ điện Hồ Bình, Y-a-ly & Trị
An.
* Kết luận: Sơng ngịi bù đắp phù sa tạo nên nhiều

đồng băng. Ngoài ra, sơng cịn là đường giao thơng
quan trọng, là nguồn thuỷ điện, cung cấp nước cho
sản xuất & đời sống, đồng thời cho ta nhiều thuỷ
sản.
4. Củng cố: (3’)
+ Đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ do
những con sông nào bồi đắp nên?
+ Kể tên & chỉ vị trí của một số nhà máy thuỷ
điện của nước ta mà em biết.
- Nhận xét tiết học.
-Bài sau:” Vùng biển nước ta”

- HS làm việc theo nhóm, các nhóm
cùng đọc SGK trao đổi & hồn thành
bảng thống kê.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác theo dõi & bổ sung ý kiến.
- Bồi đắp nên nhiều đồng bằng. Cung
cấp nước cho đồng ruộng. Là nguồn thuỷ
điện & là đường giao thông. Cung cấp
nhiều tôm, cá.
-Gọi 2 HS lên chỉ.
-Sông Hồng và sông Cửu Long.
-HS kể tên & chỉ vị trí của một số nhà
máy thuỷ điện của nước ta.
-HS nghe.

TiÕng ViƯt:*Thùc hµnh tiÕt 1
I. Mục tiêu:
- Đọc truyện “Tại sao chim bồ câu thành biểu tượng hịa bình”?

- Chọn câu trả lời đúng.
- Gạch chân những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
II.Các bước tiến hành.
- Học sinh đọc truyện
- Giáo viên nêu câu hỏi
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Nhận xét kết quả
III.Kết quả đạt được:
- Học sinh hiểu được nội dung bài đọc và tìm đúng ý với yêu cầu câu hỏi.
- Chọn được cặp từ trái nghĩa.

Tốn:* Thùc hµnh tiÕt 1
I. Mục tiêu:
Giải đúng 3 bài tập, ghi đúng lời giải và phép tính đúng.
II.Các bước tiến hành:
- Học sinh đọc đề từng bài toán
- Nêu được bài toán cho biết gì và tìm gì?
- Giải bài tốn vào vở
III.Kết quả đạt được:
-Có kĩ năng giải được bài tốn


- Làm hoàn thành ba bài tập
Thứ tư ngày 18 tháng 09 năm 2019

Âm nhạc:

( Có giáo viên chuyên dạy)

Tập đọc: Bài ca về trái đất

( Định Hải)
I. Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui tự hào.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: mọi người hãy sống vì hịa bình, chống chiến tranh,
bảo vệ quyền bình đẳng cảu các dân tộc ( trả lời được câu hỏi trong SGK; học thuộc 1,2 khổ thơ).
-Giáo dục các em u thích hồ bình, thù ghét chiến tranh.
II. Đồ dùng dạy học:
-

Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk
Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1) Ổn định: (1’)
Hát
2) Kiểm tra bài cũ: (3’)
-Xa-xa-cơ bị nhiễm phóng xạ ngun tử khi nào?
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với
Xa-xa-cơ?
-GV nhận xét
3) Bài mới: (32’)
a) Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh minh
hoạ và hỏi: Bức tranh gợi cho em nghĩ đến điều
gì?
Cho HS hát bài ‘’Trái đất này …” .Lời của bài hát
chính là thơ “Bài ca về trái đất” của nhà thơ Định Hải
Hôm nay chúng ta tìm hiểu nhé.
b) Luyện đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ

-Cho HS luyện đọc từ khó: sóng biển, trái đất quay
,sắc
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
1 HS đọc bài thơ
GV đọc diễn cảm tồn bài
c) Tìm hiểu bài:
*Cho HS đọc thầm khổ thơ1 và hỏi
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?

Học sinh
2 HS đọc - Cả lớp nghe bạn đọc, trả lời
và nhận xét.

- HS quan sát tranh minh hoạvà trả lời
HS lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
HS luyện đọc từ khó
-1HS đọc chú giải, 3 HS giải nghĩa từ
trong SGK
1 HS khá (giỏi) đọc bài thơ
-HS lắng nghe.
-HS đọc thầm khổ thơ1
- Trái đất giống quả bóng xanh bay giữa
trời xanh; có tiếng chim bồ câu và cánh
hải âu vờn sóng biển.
- HS đoc thầm khổ thơ 2


Ý1: Hình ảnh trái đất
*Cho HS đoc thầm khổ thơ 2 và trả lời:

- Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ 2 nói gì?

- Mỗi lồi hoa có đẹp riêng nhưng loài
hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng
như vậy, mọi trẻ trên thế giới, dù khác
nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều
đáng quý, đáng yêu.

ý 2: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

-Ta phải chống chiến tranh , chống bom
nguyên tử, bom hạt nhân …

*Gọi 1 HS đọc khổ thơ cuối và hỏi:
- Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên trên trái đất?
ý 3: Chúng ta giữ bình yên trên trái đất
d) Đọc diễn cảm: GV treo bảng phụ
*Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm khổ thơ, bài thơ
-Cho HS đọc khổ thơ được luỵện
*Tổ chức cho HS học thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét, khen những HS đọc hay, thuộc lòng
tốt.
4) Củng cố, dặn dò: (4’)
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
Giáo dục các em u thích hồ bình, thù ghét chiến
tranh.
GV nhận xết tiết học
- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ

- Các em về nhà đọc trước bài “Một chuyên gia máy
xúc”

- HS đọc theo cặp đơi và tìm cách ngắt
nhịp 1 khổ thơ.
-HS thi học thuộc lịng.
-Lớp nhận xét.

Tồn thế giới đoàn kết chống chiến
tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và
quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên
trái đất.

Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý cho bài văn tả cảnh ngôi trường đủ 3 phần mở bài thân bài, kết bài biết lựa
chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào dàn ý viết được 1 đoạn văn miêu tả hồn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
- GD HS có thói quen quan sát cảnh trước khi tả.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 02 tờ giấy khổ to.
HS: Những ghi chép của HS đã cõ khi quan sát cảnh trường học.
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (2’)

Học sinh



Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về quan sát đã
chuẩn bị bài ở nhà.
3.Bài mới: (35’)
a.Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển kết
quả quan sát cảnh trường học thành dàn ý chi tiết
và chỉ 1 phần trong dàn ý thành 1 đoạn văn hoàn
chỉnh.
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Cho HS đọc nội dung bài tập 1.
-GV cho HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.
-GV cho HS sắp xếp các ý đó thành 1 dàn ý chi
tiết.
(GV phát 2 phiếu cho 2 HS )
-GV cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, bổ sung để có 1 dàn ý hồn chỉnh.
* Bài tập 2: cho HS nêu yêu cầu bài tập 2
GV lưu ý: Nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài
vì phần này có nhiều đoạn.
-GV cho các lớp viết bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nh xét khen những HS viết đoạn văn hay.
3.Củng cố dặn dò: (2’)
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà xem các tiết TLV tả cảnh đã học, những
dàn ý đã lập, những đoạn văn đã viết; đọc trước
các đề bài gợi ý (SGK trang 44 )

-HS lắng nghe.


-Cả lớp theo dõi SGK.
- HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.
-HS lập dàn ý chi tiết; 2 HS làm vào
phiếu khổ to.
-2 HS làm bài vào giấy dán lên bảng.
-Lớp nhận xét bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập 2: Chọn viết
một đoạn theo dàn ý trên.
-HS làm việc cá nhân: Mỗi em viết
1đoạn văn hoàn chỉnh.
-Cả lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.

Tốn: Ơn tập và bổ sung về giải toán (tt)
I. Mục tiêu:
-Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng
giảm đi bấy nhiêu lần) biết giải bài toán liên quan tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách rút về đơn vị hoặc
tìm tỉ số.
-Giáo dục HS cẩn thận và sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
– GV: SGK,bảng phụ.
– HS: SGK,VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Ổn định lớp: (1’)
KT dụng cụ HS
2.Kiểm tra bài cũ: (3’)
-Gọi 1 HS chữa bài tập 4.

Học sinh

-1 HS lên bảng giải.
- HS nghe.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×