Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giao an lop 3 tuan 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.24 KB, 39 trang )

TUẦN 3
Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2019
Tập đọc – Kể chuyện :
CHIẾC ÁO LEN
I. Mục tiêu :
* KT: Đọc trơn tồn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS phát âm sai và viết sai do
ảnh hưởng của tiếng địa phương: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu... Hiểu nội dung và ý nghĩa câu
chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
* KN:Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Bước đầu biết phân biệt lời
nhân vật với lời người dẫn chuyện. Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý
Kiểm soát cảm xúc, tự nhận thức,
Giao tiếp: ứng xử văn hóa .
* TĐ:Có thái độ thương u, giúp đỡ lẫn nhau đới với anh em trong một nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện: Chiếc áo len.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:( 5 Phút)
Kiểm bài Cô giáo tí hon và TLCH 2, 3.
2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
Nhận xét
II. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:(1 phút)
Yêu cầu học sinh mở SGK trang 19 và đọc tên
chủ điểm của tuần.
- Em hiểu thế nào là Mái ấm?
Học sinh tự do phát biểu
- Giới thiệu: Trong tuần 3,4 các em được học
những bài tập đọc nói về những người thân


cùng sớng chung trong một gia đình dưới mái
nhà ấm áp. Bài tập đọc mở đầu của chủ đề là:
Chiếc áo len.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài:
Theo dõi GV đọc.
b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
+ Đọc câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ - Đọc nối tiếp từng câu (hoặc 2, 3 câu lời 1
ngữ dễ phát âm sai và viết sai.
nhân vật).
+ Đọc đoạn: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS - Đọc từng đoạn.
nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn:
đọc chú giải SGK tr.21.
- Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng - Luyện đọc theo nhóm 4.
dẫn các nhóm.
- 2 nhóm nới tiếp nhau đọc các đoạn .
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3, 4.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- 1 học sinh đọc toàn bài lớp cùng theo dõi
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về SGK
nội dung bài theo các câu hỏi:
- Mùa đông năm nay như thế nào?
- Đọc thầm đoạn 1.
+ Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt
- Vì mùa đông đến sớm và lạnh b́t nên + Chiếc áo có màu vàng rất đẹp, có dây kéo ở



những chiếc áo len là vật rất cần và được mọi
người chú ý. Hãy tìm những hình ảnh trong
bài cho thấy chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp
và tiện lợi.?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và TLCH: Vì
sao Lan dỗi mẹ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
Khi biết em ḿn có chiếc áo len đẹp mà mẹ
khơng đủ tiền mua, Tuấn nói với m iu gi?
- Tun l ngi nh thế nào?
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4 và TLCH : Vì
sao Lan ân hận?
- Em có suy nghĩ gì về bạn Lan trong câu
chuyện này?
Yêu cầu cả lớp suy nghĩ để tìm tên khác cho
câu chuyện
4. Luyện đọc lại.
- Chọn đọc mẫu một đoạn.
- Chia lớp thành các nhóm 4, tổ chức thi đọc
giữa các nhóm.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.

giữa, có mũ để đội khi có gió lạnh hay trời
mưa.
- Đọc thầm đoạn 2
Vì em muốn mua một chiếc áo như của
Hồ nhưng mẹ bảo khơng thể mua được
chiếc áo đắt tiền như vậy.
- Đọc thầm đoạn 3.

Tuấn nói với mẹ hãy dành tiền mua áo cho
em Lan. Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn
khoẻ lắm. Nếu lạnh thì Tuấn sẽ mặc nhiều áo
ở bên trong.
- Tuấn là người con thng m. Ngi anh
bit nhờng nhịn em.
- Đọc thầm đoạn 4, thảo luận nhóm 2 trả lời
câu hỏi
- Đọc thầm cả bài, Tra li
Học sinh tự do phát biểu ý kiến

- Theo dõi GV đọc.
- Phân vai, luyện đọc.

- Nhận xét các bạn đọc hay nhất, thể hiện đc tình cảm của các nhân vật.
K CHUYN
A. Kim tra bi cũ: Kể lại câu chuyện Ai có 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
lỗi?
TLCH: Qua câu chuyện em hiểu gì?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện - 1 HS ®äc đề bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm.
theo gi ý.
- Theo dâi GV kÓ.
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ.
- Giải thích 2 ý trong yêu cầu
- 1 HS giỏi kể lại đoạn 1.
b. K mõu oan 1.
- Kể nối tiếp các đoạn 2, 3, 4.

- Gi ý HS kể từng đoạn.
(GV có thể kể mẫu đoạn 1 theo lời của Lan ). - NhËn xÐt b¹n kĨ.
- HDHS kể lần lượt từng đoạn theo gợi ý SGK - 4 HS kĨ ph©n vai.
tr.21.
c. HS tập kể trong nhúm 4.
- HS phát biểu ý kiến cá nhân.
- Theo dõi, hướng dẫn HS kể.
III. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
Tốn:
ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC
A. Mục tiêu:
* KT: Ơn tập, củng cớ về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về chu vi hình tam
giác, hình chữ nhật. Củng cố, nhận dạng hình vuông, hình chữ nhật , hình tam giác qua bài tập.
* KN : Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật.


* TĐ : Có ý thức cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài 3
C- Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định
2- Kiểm tra:
Nêu cách tính chu vi tam giác?
-Hai HS nêu.
- Nhận xét
3- Bài mới:
Bài 1:

- Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn - HS nêu
thẳng? Ḿn tính độ dài đường gấp khúc, ta - HS tự giải bài toán
làm thế nào?
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86( cm)
Đáp số: 86cm
Bài 2: Hướng dẫn HS đo mỗi cạnh rồi tính - Đo rồi tự giải bài toán
chu vi hcn ABCD
Bài 3: Treo bảng phụ
- Làm miệng
( HD : ghi số vào hình rồi đếm )
+ Hình bên có 5 hình vng và 6 hình tam giác
- HS kẻ vào nháp
Bài 4: HD học sinh khá giỏi làm thêm
a) Ba hình tam giác
b) Hai hình tứ giác
- HS nêu
4.Củng cố: Nêu cách tính chu vi hình tam
giác, hình chữ nhật , đường gấp khúc
Dặn dị: Ơn lại bài
Thứ ba, ngày 24 tháng 09 năm 2019
Chính tả(nghe – viết) :
CHIẾC ÁO LEN
I. Mục tiêu:
* KT: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi. Ơn bảng chữ
* KN: - Làm đúng bài tập 2a. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng
* TĐ: - Rèn chữ viết, viết đúng CT.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra viết: ngày sinh, xinh xẻo, xào rau, sà
xuống...
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe – viết:
- GV đọc bài viết 1 lần.
- Giúp HS nắm nội dung bài:
Vì sao Lan ân hận?
- Hướng dẫn HS nhận xét:

Hoạt động của học sinh
- 2 HS viÕt b¶ng líp
- C¶ lớp viết bảng con

- 2HS đọc lại.
- Vì em dà làm cho mẹ phải buồn, làm anh
phải nhờng phần của mình cho em
- Các chữ đu đoạn, u câu,tên riêng cđa
bµi
- DÊu hai chÊm


+Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
+Lời Lan ḿn nói với mẹ được đặt trong dấu
câu gì?
-Cho HS vit t khú
- c chớnh t: GV đọc thong thả mỗi cụm từ
hoặc câu đọc 2, 3 lần.

- GV theo dõi, uốn nắn.- GV đọc lại cả bài.
- Kim tra mét sè vë, nhËn xÐt.
3. Híng dÉn lµm bµi tËp:
Bµi tập 2a:
- Nêu yêu cầu của bài
- Chốt lại lời giải đúng.
- Cuộn tròn, chân thật, chậm trễ
Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu của bài.
- Chốt lại lời giải đúng.

-HS viết tiếng khó và đọc.(bảng con)
- HS viết bài vào vở.

- HS tự soát lỗi.
- Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở.

- 2, 3 HS thi làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm nháp.
- Nhận xét, chữa bài
- 1 HS nhắc lại yêu cầu của bài.
- 1HS làm mẫu. Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp làm bài.
- Một số HS lên chữa bài ở bảng phụ
- Nhận xét, chữa bài cho bạn.
- HS nhìn cột 3 đọc lại 9 chữ và tên chữ.
- Thi đọc thuộc lòng (cá nh©n, nhãm).

- Xóa những chữ đã viết ở cột 2
- Xoỏá hết bảng.

4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS học thuộc (theo đúng thứ tự) tên của
19 chữ đà học.
Toỏn:
ễN TP V GII TON
A. Mc tiêu:
* KT: Củng cớ cách giải bài tốn về nhiều hơn , ít hơn. Giới thiệu, bổ sung bài tốn về hơn kém
nhau một số đơn vị ( tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn ).
* KN: Biết giải bài tốn về nhiều hơn, ít hơn và bài tốn về hơn kém nhau một số đơn vị.
* TĐ : Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài tập.
B- Đồ dùng dạy học: Hình vẽ 12 quả cam ( như bài 3 )
C- Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra: Nêu cách tính chu vi tam giác,
Hai HS nêu.
tứ giác?
3. Bài mới:
Bài 1:
Đọc đề
- Tóm tắt
- Bài tốn thuộc dạng nào?
- Bài toán về nhiều hơn.
- HS trình bày bài giải
- Theo dõi, chữa bài.
Bài giải
Số cây đội Hai trồng được là:
230 + 90 = 320( cây)

Đáp số: 320 cây
Bài 2: ( HD tương tự bài 1)
Đọc đề, tự giải vào vở.
- Chữa bài


Bài 3:
a-Treo hình vẽ và HD HS :
- Hàng trên có mấy quả cam?
- Hàng dưới có mấy quả cam?
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả
cam? Vì sao?
- Chữa bài
b-Tương tự:
- Theo dõi, chấm chữa
Bài 4:HDHS khá, giỏi làm thêm
4.Củng cố: Nêu cách giải bài toán hơn kém
nhau một đơn vị.
5. Dặn dò: xem lại bài

- 7 quả cam
- 5 quả cam
- Làm vở
- HS tự làm
-Vài em nhắc lại

Tự nhiên và xã hội:
BỆNH LAO PHỔI
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
+ Nêu nguyên nhân, đờng lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi

+ Nêu đợc nguyên nhần từ đó nêu được những việc nên làm và khơng nên làm để đề phịng
bệnh lao phổi
+ Biết nói với bớ mẹ khi bản thân có dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám
và chữa bệnh kịp thời
+ Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh
II. Đồ dùng dạy học: Các bức tranh in trong SGK được phóng to
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp?
2 HS nêu: Bệnh viêm họng, viêm phổi, viêm
- Nhận xét, đánh giá
phế quản
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của
bài, ghi bài lên bảng
- Giảng nội dung:
*Nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của
bệnh lao phổi
+ Yêu cầu HS hoạt động cá nhân
- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 tìm hiểu nội
dung của từng hình
+ Yêu cầu HS hoạt động tập thể
Các hình trên có mấy nhân vật? Gọi HS đọc - Có 2 nhân vật: Bác sĩ &bệnh nhân
lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân
- 2 HS đọc lời thoại trên các hình: 1 vai bác sĩ;
1 vai bệnh nhân
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?

-Bệnh lao phổi do vi khuẩn gây ra( vi khuẩn có
tên là vi khuẩn Cớc_ Tên bác sĩ Rơ-be- Cớc_
người phát hiện ra vi khuẩn này). Những người
ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ
bị vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh
- Ăn không thấy ngon miệng, người gầy đi và
+ Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?
hay sốt nhẹ vào buổi chiều. Nặng thì ho ra
máu, có thể bị chết nếu khơng chữa trị kịp thời
- Qua đường hô hấp


+ Bệnh lao phổi lây từ người bệnh sang người - Làm cho sức khoẻ con ngời bị giảm sút, tốn
lành bằng con đờng nào?
kém tiền của để chữa bệnh và cịn dễ làm lây
+ Bệnh lao phổi có tác hại gì?
cho những ngời trong gia đình và những ngời
xung quanh nếu khơng có ý thức giữ gìn vệ
sinh chung. Dùng chung đồ dùng cá nhân hoặc
có thói quen khạc nhổ bừa bãi...
- HS thảo luận nhóm 4
- Quan sát hình 6, 7, 8, 9, 10, 11 và kết hợp với
* Những việc ko nên làm và nên làm
liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi GV đưa ra
- GV Y/C HS thảo luận nhóm
Các nhóm cử người trình bày kết quả, mỗi
- GV đưa ra nhiệm vụ y/c HS TL
nhóm trình bày một câu, nhóm khác nhận xét,
bổ sung
- Người hút th́c lá và người thường xun hít

- Y/c cầu HS trình bày kết quả trả lời
phải khói thuốc lá do người khác hút, lao động
quá sức, ăn uống không đủ chất, nhà cửa chật
chội, ẩm thấp tối tăm, không gọn gàng VS....
+ Kể ra những việc làm và hồn cảnh khiến ta - Tiêm phịng, làm việc nghỉ ngơi điều độ, nhà
dễ mắc bệnh lao phổi?
ở sạch sẽ, thống mát ln được chiếu ánh
sáng, khơng khạc nhổ bừa bãi
-Nghe GV giảng
+ Kể ra những việc làm và h/c giúp ta tránh
bệnh lao phổi?
- GV chớt và nói thêm: Vi khuẩn lao có khả
năng sớng rất lâu ở nơi tối tăm. Chỉ sống 15’
dưới ánh sáng mặt trời. Vì vậy phải mở cửa
để ánh sáng mặt trời chiếu vào
- Y/c HS liên hệ:
+ Em và gđ cần làm gì để đề phòng bệnh lao
phổi

- 4 - 5 HS trả lời câu hỏi
+ Tiêm phịng, ăn ́ng đủ chất, nghỉ ngơi làm
việc điều độ, VS nhà cửa gọn gàng, thống
mát, ln có ánh sáng mặt trời chiếu vào,...
- HS nhắc lại CN- ĐT (skg)

3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà thực hiện phòng bệnh lao phổi
- Học bài, CB bài sau: “Máu và cơ quan
tuần hoàn”
[


Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2019
Tập đọc :
QUẠT CHO BÀ NGỦ

I. Mục tiêu
* KN: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ địa phương dễ phát âm sai và viết sai, hiểu tình
cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
* KN: Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ
thơ.TLCH trong SGK. Thuộc cả bài thơ.
* TĐ - Có thái độ kính trọng và u thương ông, bà.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK , bảng phụ viết những khổ thơ cần
hướng dẫn HS luyện đọc và HTL.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


I. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Chiếc áo len và
TLCH.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu: Giọng dịu dàng, tình cảm.
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng dòng thơ: Chú ý các từ ngữ khó phát
âm đới với HS.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp: Giúp HS ngắt
nhịp đúng trong các khổ thơ.


- Luyện đọc trong nhóm- theo dõi HS đọc.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HDHS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
+Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan tâm
đến giấc ngủ của bà?
+ Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn như thế
nào?
+ Bà mơ thấy điều gì?Vì sao có thể đoán bà mơ
như vậy?

2 HS Đọc và TLCH:

- Theo dõi GV đọc.
- Đọc nới tiếp 2 dịng (2 lượt).
- Đọc từng khổ thơ. Chú ý ngắt nghỉ hơi
đúng, tự nhiên, thể hiện tình cảm qua giọng
đọc.
- Đọc chú giải SGK tr.24
- Đọc nối tiếp 4 khổ thơ.
- HS đọc theo nhóm 4
- Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
-1 học sinh đọc cả bài
+Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ.
+Bạn nhỏ nhắc chích choè Chim đừng hót
nữa. Lổng cho bà ngủ. Bạn Vẫy quạt thật đều
và mong bà Ngủ ngon bà nhé.
+ Trong nhà và ngoài vườn đều rất yên tĩnh ,
ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén

nằm im, hoa cam, hoa khế chín lặng. chỉ có
một chú chích ch đang hót.
- Học sinh thảo luận theo cặp
+ Vì cháu rất yêu quý bà và bà cũng rât yêu
quý cháu.
- Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình.

+ Bài thơ cho ta thấy tình cảm của bạn nhỏ đối
với bà như thế nào?
4. Học thuộc lòng bài thơ.
Gọi 1 HS đọc cả bài
-HDHS thuộc lòng tại lớp từng khổ và cả bài - HTL từng khổ thơ, cả bài.
thơ
- Thi đọc thuộc bài thơ theo nhiều hình thức:
- Tổ chức thi đọc thơ giữa các tổ, cá nhân HS.
đọc tiếp sức, đọc theo tổ, đọc cá nhân...
- Bình chọn bạn đọc đúng, đọc hay.
5 . Củng cố, dặn dò
- HS tự do phát biểu ý kiến
+ Em thích nhất khổ thơ nào?Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL, đọc bài thơ
cho người thân nghe.
Toán:
XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
* KT: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được hai cách
* KN: - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc
hàng ngày của HS.
* TĐ: - Sắp xếp thời gian học tập hợp lí



II. Đồ dùng dạy học:

Mô hình mặt đồng hồ. Đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử

III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
-Mỗi ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ lúc
nào và kết thúc vào lúc nào?
- Mỗi giờ có bao nhiêu phút?
GV nhận xét
3. Bài mới:
a-Hoạt động 1: Xem đồng hồ và nêu thời
điểm theo 2 cách.
- Cho HS quan sát các đồng hồ(T.13)
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : Đồng
hồ chỉ mấy giờ?
- Quay kim đồng hồ đến 9 giờ và hỏi : Đồng
hồ chỉ mấy giờ?
- Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao
lâu?
- Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ đến
lúc 9 giờ.
- Nêu đường đi của kim phút từ lúc đồng hồ
chỉ 8 giờ đến lúc đồng hồ chỉ 9 giờ?
- Vây kim phút đi được một vòng hết bao
nhiều phút?

- Vậy kim phút đi được một vịng trên mặt
đồng hồ (đi qua 12 sớ) hết 60 phút, đi từ một
số đến số liền sau trên mặt đồng hồ hết 5
phút.
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : Đồng
hồ chỉ mấy giờ?
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi :
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút.
- Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến
số 1 là 5 phút ( 5 phút X 1 = 5 phút)
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và
hỏi :Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12
(lúc 8 giờ) đến số 3 là bao nhiều phút?
- Có thể hướng dẫn HS lấy 5 phút X 3 = 15
phút.
- Làm tương tự với 8 giờ 30 phút.
b-Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- GV quay kim đồng hồ theo SGK và hỏi
HS : Đọc số giờ? số phút?
Bài 2:
- GV đọc số giờ, số phút.
Bài 3:- Treo bảng phụ
- Mỗi đồng hồ tương ứng với cách đọc nào?

Hoạt động của học sinh
- Hát
HS trả lời


- 3 HS nªu miÖng (theo mÉu)
- Nghe giới thiệu.
- Đồng hồ chỉ 8 giờ.
- Đồng hồ chỉ 9 giờ.
-Là 1 giờ. Là 60 phút.
- Kim giờ đi từ số 8 đến số 9.
- Kim phút đi từ số 12, qua các số 2,3,... rồi trở
về sớ 12, đúng một vịng trên mặt đồng hồ.

- Đồng hồ chỉ 8 giờ đúng (8 giờ 0 phút)
- Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 8 một chút , kim phút chỉ
ở số 1.
- Là 5 phút.

HS thực hành làm
HS đọc


4. Củng cố, dặn dò
- Thi đọc giờ nhanh
- Dặn dò tiết học sau
- Nhận xét giờ học
Đạo đức:

Bài 2: GIỮ LỜI HỨA( Tiết 1 )

I. Mục tiêu:
* KT: HS hiểu thế nào là giữ lời hứa. Vì sao phải giữ lời hứa.

* KN: HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
* TĐ: HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những
người hay thất hứa.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc, phiếu học tập dùng cho hoạt động 2, thẻ ý kiến
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Hát
2. Bài mới
. Hoạt động 1:Thế nào l gi li ha?
- Truyện " Chiếc vòng bạc"
- Gv kĨ chun ( võa kĨ võa minh ho¹ b»ng
- Hs theo dõi.
tranh )
1 hs đọc lại truyện.
- y/c 1 hs đọc lại truyện
- y/c hs thảo luận.
+ Bác Hồ đà làm gì khi gặp lai bé sau 2 năm? + Bác trao cho em bé chiếc vòng bạc.
+ Em bé và mọi ngời cảm động rơi nớc mắt
+ Em bé và mọi ngời cảm thấy thế nào trớc
trớc
tấm lòng của bác.
việc làm của bác?
+
Bác
là ngời giữ lời hứa, đà hứa là phải làm
+ Việc làm của bác thể hiện điều gì?
cho


đợc.
+ Qua câu chuyện trên con có thể rút ra điều
gì?
+ Cần phải giữ ỳng lời đà hứa hẹn với ngời
+ Ngời biết giữ lời hứa sẽ đợc mọi ngời đánh khác.
giá nh thế nào?
+ Đợc mọi ngời quý trọng, tin cậy và noi
*. Giáo viên kết luận:
theo.
b. Hoạt động 2: xử lý tình huống.
- GV chia lớp thành các nhóm giao cho mỗi
+ Tình huống 1: Tâm hẹn chiều CN sang nhà
nhóm 1 tình huống.
tiến giúp bạn học toán. Nhng khi tâm vừa
chuẩn bị đi thì trên ti vi lại chiếu phim hoạt
hình rất hay. Theo em bạn tâm có thể ứng xử
nh thế nào trong tình huống đó? Nếu là tâm
em chọn cách ứng xử
nào? Vì sao?
+ Tình huống 2: Hằng có quyển truyện mới.
Thanh mợn bạn đem về nhà xem và hứa sẽ
giữ gìn cẩn thận. Nhng về nhà Thanh sơ ýđể
em bé nghịch làm rách truyện. Theo em thanh
- y/c cả lớp thảo luận.
có thể làm gì? Nếu là em, em chọn cách nào?
+ Em có đồng tình với cách giải quyết của
- Hs lần lợt nêu ý kiến.
các nhóm không ? Vì sao?
+ Tiến, Hằng sẽ không cảm thấykhông vui,

+ Theo em, Tiến sẽ nghĩ gì khi không thấy
không hài lòng, không thích. Có thể mất lòng
Tâm sang nhà mình học nh đà hứa. Hằng sẽ
tin khi bạn không giữ lời hứa với ngời khác
nghĩ gì khi Thanh không dán trả lại truyện và
xin lỗi.
+ Khi vì một lý do nào đó em không thể thực
+ Cần làm gì khi không thể thực hiện lời hứa hiện đợc lời hứa với ngời khác, em cần phải
với ngới khác
xin lỗi họ và giải thích rõ lý do để họ hiểu và
thông cảm cho ta.
- Gv kết luận
c. Hoạt động 3: Tự liên hệ
- HS tự liên hệ bản thân , lần lợt nói trớc lp
- y/c hs tự liên hệ bản thân: Vừa qua có hứa
v vic gi li ha ca minh
với ai điều gì không ? Có thực hiện đợc điều
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét việc làm của
đà hứa cha? vì sao?
bạn.
- Em cảm thấy nh thế nào khi đà thực hiện đợc lời hứa?
- Gv nhận xét khen ngợi đồng thời nhắc nhở
những hs cha biết giữ lời hứa với ngêi kh¸c.


4. Củng cố dặn dò:
- Hớng dẫn thực hành.
+ Thực hiện giữ lời hứa với mọi ngời, su
tầm các tấm gơng giữ lời hứa
- Chuẩn bị bài sau.

Th nm, ngy 26 tháng 9 năm 2019
Chính tả (tập chép):
CHỊ EM
I. Mục tiêu :
*KT:- Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Chị em (56 chữ)
* KN: - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch, ăc/oăc.
*TĐ: - GD ý thức viết đúng CT, rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết bài thơ Chị em.

III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra viết: trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi,
trung thực...
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn chính tả:
- GV đọc bài thơ trên bảng phụ.
- Giúp HS nắm nội dung bài: Người chị trong bài
thơ làm những việc gì?
-Hướng dẫn HS nhận xét:
Bài thơ viết theo thể thơ gì?
Cách trình bày thơ lục bát ntn?

Hoạt động của học sinh
- 2 HS viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con ( giấy nháp)

2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK

- Trả lời

- Thơ lục bát
- Chữ đầu dòng của câu 6 lùi 2ơ, chữ đầu
dịng của câu 8 lùi 1ơ
- Các chữ đầu dịng
- HS viết tiếng khó ra nháp.
- HS nhìn SGK chép bài vào vở.

Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Hướng dẫn viết tiếng khú
b. Hướng dẫn HS chép bài vào vở:
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Đọc, soát lỗi bài.
- Đổi vở, soát lỗi cho nhau.
- Kiểm tra một số vở, nhận xét.
- Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở.
c. Hướng dẫn làm bài tập
*. Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu của bài: điền ăc/ oăc?
- 3HS lên bảng thi làm bài.
- Chốt lại lời giải đúng: đọc ngắc ngứ, ngoắc tay - Nhận xét, chữa bài cho bạn.
nhau,dấu ngoặc đơn
*. Bài tập 3a:
- HD HS nắm vững yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.


- Chốt lại lời giải đúng: chung- trèo- chậu
- 1 HS lên bảng viết lời giải

C. Củng cố , dặn dò:
- HS chữa bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa tốt về Xem lại lời giải của bài tập 3, ghi nhớ chính
tả.
nhà viết lại.
Tốn:
XEM ĐỒNG HỒ ( tiếp theo )
I. Mục tiêu:
* KT:- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc
hàng ngày của HS.
* KN: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được hai cách.( 8 giờ
35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.)
* TĐ: - Sắp xếp thời gian học tập hợp lí
II. Đồ dùng dạy học: Mô hình mặt đồng hồ. Đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt ng ca giỏo viờn
Hot ng ca hc sinh
Hát
1- n định
2- Bài mới:
a-Hoạt động 1: Xem đồng hồ và nêu thời
điểm theo 2 cách.
- Cho HS quan sát các đồng hồ(T.14)
- Thiếu 25 phút ( Có thể đọc là 9 giờ kém 25
- 8 giờ 35 phút thì còn thiếu bao nhiêu phút
phút )
nữa đến 9 giờ ?
- 3 HS nêu miệng (theo mẫu)
- Tơng tự các đồng hồ còn lại

Lu ý: nÕu kim phót cha vỵt qua sè 6 ta có thể
nói theo cách "giờ kém"
b-Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- GV quay kim đồng hồ theo SGK và hỏi HS : + 13 giờ 40 phút hay 1 giìơ kÐm 20 phót
+ 2 giê 35 phót hay 3 giê kém 25 phút
Đọc số giờ? số phút?
Bài 2:
- Thực hành trên mô hình đồng hồ, quay kim
- GV đọc số giờ, số phút.
đồng hồ chỉ đúng số giờ GV đọc
Bài 3:- Treo bảng phụ
- Làm phiếu HT
- Mỗi đồng hồ tơng ứng với cách đọc nào?
+ Các đồng hồ tơng ứng là:
4. Củng cố, dặn dò
A-d
B-g
D-b
- Thi đọc giờ nhanh
- HS thực hiện
- Ôn lại bài
Luyn t v cõu:
SO SNH – DẤU CHẤM
I.Mục tiêu:
* KT: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn, nhận biết được các từ chỉ
sự so sánh.
- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp.
* KN: - Rèn kĩ năng tìm hình ảnh so sánh một cách thành thạo, nhận biết dấu chấm trong một
đoạn văn ngắn.

* TĐ: - Yêu thích mơn học.Áp dụng trong mơn tập làm văn.
II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ viết nội dung bài tập.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ (5'): Gv kiểm tra bài tập 1 và 2.Gv
Hs làm bảng
nhận xét ghi điểm.
Lớp nhận xét
2.Bài mới :
Giới thiệu: (2') Nêu mục tiêu giờ học.


Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: (8')
GV nêu yêu cầu : HS làm bảng.
GV nhận xét chắt ý.

-HS đọc yêu cầu. Hs trao đổi theo cặp.
Hs tìm những hình ảnh so sánh.
HS nhận xét bổ sung.
Nhắc lại các hình ảnh đó.
Bài 2: (8')
-Hs đọc yêu cầu.
- Gạch chân dưới những từ chỉ sự so sánh trong Lớp làm vào vở.
các câu thơ có sẵn.
Hs nhắc lại ý đúng.
- GV chấm chữa chắt ý đúng của bài.
Bài 3 : (8')
-Hs thảo luận theo cặp.

Gv nhắc HS đọc kì đoạn văn về đặt dấu chấm
cho đúng, nhớ viết hoa lại những chữ đầu câu.
- GV nhận xét chữa.
Hs đọc lại nhiều lần
3.Củng cố, dặn dò : (2')
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA B
I. Mục tiêu :
- KT:Củng cố cách viết chữ hoa B thông qua bài tập ứng dụng.
- KN:Viết đúng chữ hoa B(1 dòng), tên riêng Bố Hạ( 1dòng) và câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy
bí cùng/Tuy rằng khác giớng nhưng chung một giàn bằng chữ cỡ nhỏ.
- TĐ: Rèn chữ viết đúng, đều và đẹp
II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu B. Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dịng kẻ ơ ly. Phấn
màu, bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở viết ở nhà.
2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Kiểm tra viết: Âu Lạc, Ăn quả.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
- Các chữ hoa có trong bài : B, H, T.

chữ hoa nào?
- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách - HS quan sát và nhận xét.
viết.
- HS viết bảng con: B, H, T.
b) Viết từ ứng dụng:
- HS đọc tên riêng: Bố Hạ.
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu từ ứng dụng:
- Bố Hạ là một xã thuộc huyện Yên Thế, tỉnh
Bắc Giang, ở đây có giớng cam ngon nổi tiếng.
Trong từ ứng dụng các chữ có độ cao như thế
nào?
- Chữ B, H cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao
Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
1 li.
- Hướng dẫn HS viết bảng con.
- Bằng 1 thân con chữ o
c) Viết câu ứng dụng:


Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giớng nhng chung một giàn.
- Giải nghĩa câu ứng dụng: Câu tục ngữ mượn
hình ảnh cây bầu và bí là những cây khác nhau
nhưng leo trên cùng một giàn để khuyên chúng
ta phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
- Trong câu ứng dụng các chữ có độ cao như
thế nào?
- Hướng dẫn HS viết chữ: Bầu, Tuy.
3. Hướng dẫn viết vở TV:

-GV nêu yêu cầu, nhắc nhở HS ngồi viết đúng
tư thế, viết đúng nét, độ cao và khoảng cách
giữa các chữ.
- GV quan sát HS viết, uốn nắn, nhắc nhở.
4. Kiểm tra, chữa bài:
- Kiểm tra nhanh 5 – 7 bài.
- Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài viết.

- HS viết bảng con: Bố Hạ.
- HS đọc câu ứng dụng.

- Các chữ B, T, h, g, b, k, y cao 2 li rỡi, các
chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết bảng con: Bầu, Tuy.
- HS xem vở mẫu.
- HS viết vở: 1 dòng cỡ nhỏ B; 1 dòng cỡ
nhỏ chữ: H, T; 2 dịng cỡ nhỏ: Bớ Hạ; 2 lần
câu ứng dụng.
-HS nghe, rút kinh nghiệm
-Luyện viết thêm phần bài ở nhà và HTL câu
ứng dụng.

Thứ sáu, ngày 27 tháng 9 năm 2019
Tập làm văn:
KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu :
* Kiến thức : - Giúp học sinh kể về gia đình và viết đơn xin nghỉ học theo mẫu.

* Kĩ năng : - Kể dược một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen .Biết viết
một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu .
* Thái độ : - Thể hiện tình cảm yêu quý người thân trong gia đình. Nghỉ học phải có đơn
xin phép.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu đơn xin nghỉ học phôtô đủ phát cho từng HS (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
. Nhận xét bài Viết đơn xin vào Đội của HS.
- Lắng nghe
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài tập 1 (miệng).
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- Nghe hướng dẫn của giáo viên, một số HS
- Hướng dẫn: Khi kể về gia đình với một người trả lời câu hỏi của giáo viên.
bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách
khái quát nhất về gia đình. Vì là kể với bạn, nên
khi kể em có thể xưng hơ là tơi, tớ, mình,…Ví
dụ:
+ Gia đình em có mấy người, đó là những ai?
- HS kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ.


+Công việc của mỗi người trong gia đình là gì?
+ Tính tình của mỗi người trong gia đình như
thế nào?

+ Bố mẹ em thường làm việc gì?
+ Tình cảm của em đối với gia đình như thế
nào?
- GV nhận xét, bình chọn những người kể tốt
nhất.
b. Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài.

- Đại diện mỗi nhóm thi kể.
Ví dụ HS có thể kể:
Gia đình mình có bớn người, bố, mẹ, em
bé, và mình. Bố mình là bộ đội nên thường
xuyên vắng nhà. Mẹ mình là bác sĩ ở bệnh
viện huyện. Mẹ rất hiền và yêu các con. Em
bé của mình năm nay mới lên ba tuổi. Mình
rất thích những ngày bớ được nghỉ, vì lúc đó
cả nhà được vui vẻ quây quần bên nhau.
Mình yêu gia đình của mình.
- 1 HS đọc mẫu đơn, sau đó nói về trình tự
- Đơn xin nghỉ học gồm những nội dung gì?
của lá đơn.
- Đơn xin nghỉ học gồm những nội dung:
+ Phần đầu đơn: quốc hiệu và tiêu ngữ; Địa
điểm, nơi viết …; Tên đơn; Tên của người
nhận đơn;
+Phần thứ hai : Người viết đơn tự giới thiệu;
Nêu lí do viết đơn; Nêu lí do xin phép nghỉ
học; Lời hứa của người viết đơn;
+ Phần cuối : ý kiến chữ kí của gia đình; Chữ
- GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. kí và họ tên của người viết đơn.

- Nhận xét bài làm miệng của học sinh. Yêu cầu - 2, 3 HS làm miệng bài tập.
học sinh viết đơn vào vở bài tập.
- GV kiểm tra chấm bài của một vài em, nêu - HS làm bài cá nhân.
nhận xét.
- Một số học sinh đọc bài làm của mình. Lớp
3. Củng cố dặn dò:
theo dõi nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- GV nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết
đơn xin nghỉ học.
Toán:
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
*KT: - Củng cố cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút) Củng cớ sớ phần bằng nhau của đơn vị
( qua hình ảnh cụ thể)
*KN: - Biết xem giờ chính xác đến 5 phút. Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật.
*TĐ: Cẩn thận chính xác khi làm bài tập.
B- Đồ dùng dạy học: Mô hình mặt đồng hồ. Bảng phụ chép bài 3.
C- Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động ca hc sinh
Hát
1- n nh
2- Bi mi:
Bi 1:
- Xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ
- HS đọc số giờ trên đồng hồ theo các hình A,
- BT yờu cầu gì?
B, C, D
- GV quay kim đồng hồ



Bài 2:
- Đọc đề?
-Chấm - chữa bài

Bài 3: Treo bảng phụ
- Hình nào đã khoanh vào1/3 số quả cam?
- Hình nào đã khoanh vào 1/2 số bông hoa?
Bài 4: HDHS Khá, giỏi
Tính theo 2 cách:
Cách 1: Tính KQ 2 vế rồi so sánh
Cách 2:
.Hai tích có một chữ sớ bằng nhau, tích nào có
thừa sớ thứ hai lớn hơn sẽ lớn hơn
.Hai thương có SBC bằng nhau, thương nào có
sớ chia lớn hơn thì bé hơn
3.Củng cố: Tìm 1 của 6 ? gii thớch
2
Dặn dò: Ôn lại bài

- Đọc tóm tắt - nêu bài toán
- Làm bài vào vở
Bài giải
Tất cả bốn thuyền có số ngời là:
5 x 4 = 20( ngời)
Đáp số: 20 ngời
- Nêu miệng
+ Hình 1
+ Hình 4

4x7 > 4x6
4x5 = 5x4
16 : 4 < 16 : 2

- B»ng 3

Tự nhiên và xã hội:
MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu:
* KN: - Biết các bộ phận của cơ quan tuần hồn chức năng của nó.
* KN: - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hồn trên tranh vẽ hoặc mơ hình.
* TĐ: - Có ý thức giữ gìn sức khoẻ( bảo vệ cơ quan tuần hoàn)
II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk phóng to
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách đề phòng bệnh lao phổi?
- 2 HS nêu: Tiêm phòng, VS cá nhân, mặc
- GV nhận xét, đánh giá
ấm mùa đông
2. Bài mới:
a) Khởi động:
- Gt bài: Các em đã bị đứt tay chảy máu chưa? - HS nêu: Chảy máu ở tay, chân...có nước
Hiện tượng ntn?
vàng...
- Dựa vào HS trả lời GV vào bài
- HS theo dõi, nhắc lại đề bài
- Ghi bài lên bảng
b) Các hoạt động

- GV Y/C HS quan sát và trả lời
- QS và trình bày sơ lược về thành phần của
máu và chức năng của huyết cầu đỏ
- GV cho HS TL nhóm
- HS thảo luận nhóm 4
- Y/C HS nhận nhiệm vụ: quan sát hình 1, 2, 3, - Các nhóm quan sát hình sgk trang 14 và
4 TL theo câu hỏi sau:
TL câu hỏi
+ Bạn đã bị đứt tay trầy da bao giờ chưa? Bạn + Khi bị đứt tay, trầy da ta thấy ở đầu vết
thấy gì ở vết thương?
thương có nước màu vàng, hay máu
+ Theo bạn, khi máu mới bị chảy ra là chất lỏng + Khi máu mới bị chảy ra máu là chất lỏng
hay đặc?
+ Máu chia làm 2 phần:
+ Quan sát hình 2, máu chia làm mấy phần? Là . Huyết tương và huyết cầu
những phần nào?
+ Huyết cầu đỏ dạng như cái đĩa, lõm 2 mặt.


+ Quan sát hình 3 bạn thấy huyết cầu đỏ hình Nó có chức năng mang khí ơxi đi ni cơ thể
dạng ntn? Nó có chứa chức năng gì?
- Cơ quan tuần hoàn
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có
tên là gì?
- GVcho HS làm việc trước lớp
+ Gọi đại diện trình bày kết quả?
* GVchốt ý kiến đúng và bổ sung: Ngồi huyết
cầu đỏ cịn có loại huyết cầu khác như huyết cầu
trắng. Huyết cầu trắng tiêu diệt vi trùng xâm
nhập vào cơ thể giúp cơ thể phịng chớng bệnh

tật
- GV Y/C HS quan sát sgk, kể tên các bộ phận
của cơ quan tuần hoàn
- Y/C HS thảo ḷn nhóm đơi
- GV đưa 1 sớ câu hỏi để HS hỏi bạn:
+ Chỉ trên hình vẽ đâu là tim đâu là mạch máu?
+Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực mình?
- Gọi HS lên trình bày trên bảng
- KL: Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận
nào?
* GV hướng dẫn HS chơi trị chơi:
- GV nói tên trò chơi, hướng dẫn HS chơi
- Yêu cầu HS thực hiện trò chơi

- Yêu cầu HS nhận xét đội thắng cuộc
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV hướng dẫn HS nêu kết luận của bài
+ Chức năng của mạch máu ra sao?
+ Máu có chức năng gì?

- HS cử đại diện nhóm trình bày kết quả.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi

- HS trả lời theo bàn, quan sát hình 4, lần
lượt một bạn hỏi, một bạn trả lời. Bạn được
hỏi theo gợi ý của GV:
- HS chỉ vào hình 4 và trả lời câu hỏi của
bạn
- 3 cặp lên trình bày kết quả thảo luận

-> Cơ quan tuần hoàn gồm tim và mạch máu
- Nghe hướng dẫn
- Thực hiện trị chơi: Chia 2 đội, sớ người
bằng nhau, đứng cách đều bảng, mỗi HS
cầm phấn viết một bộ phận của cơ thể có
mạch máu đi tới. Bạn này viết xong chuyển
cho bạn tiếp theo. Trong cùng thời gian, đội
nào viết được nhiều bộ phận đội đó thắng.
- HS còn lại cổ động cho 2 đội
- HS nhận xét
- HS rút ra kết luận:
Nhờ có mạch máu đem máu đến mọi bộ
phận của cơ thể để tất cả các cq có đủ chất
dinh dưỡng và oxi để hoạt động. Đồng thời,
máu có chức năng chun chở khí CO2 và
chất thải của các cơ quan trong cơ thể đên
phổi và thận để thải chúng ra ngồi

..4. Củng cố, dặn dị:
- Cho HS nhắc lại kiến thức đã học
- Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học

TUẦN 4
Thứ hai, ngày 30 tháng 09 năm 2019
Tập đọc – kể chuyện
NGƯỜI MẸ
I. MỤC TIÊU:
* Tập đoc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả. (trả lời được
các câu hỏi SGK).


- Đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.

- Tự nhận thức: phải yêu thương mẹ của mình, phải nghe lời và tôn trọng mẹ.
* Kể chuyện:
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa.
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.
- Hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng bài: “Quạt cho bà
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
ngủ” và trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Truyện đọc kể về hai - Lắng nghe và nhắc lại tên bài.
bạn Cô-rét-ti và En-ri- cô chỉ vì một
chuyện nhỏ mà cáu giận nhau, nhưng lại
rất sớm làm lành với nhau. Điều gì khiến
hai bạn sớm làm lành với nhau, giữ được

tình bạn ? Đọc truyện này các em sẽ hiểu
điều đó.
b. Luyện đọc:
- Lắng nghe và theo dõi.
- GV đọc mẫu toàn bài thể hiện được
giọng đọc của các nhân vật.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc từng câu.
- Chú ý sửa lỗi phát âm cho HS.

- HS luyện đọc từ khó.

- Rút ra từ ngữ HS khó đọc: hớt hải, áo
choàng, khẩn khoản, băng tuyết, lã chã,... - HS chia đoạn: 4 đoạn.
- Yêu cầu HS chia đoạn. GV kết luận. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Luyện đọc đoạn, kết hợp với giải
nghĩa từ.

-HS luyện đọc câu khó.

- GV nhận xét.
- Luyện đọc câu khó, câu dài:
- Thấy bà,/ Thần Chết ngạc nhiên/
hỏi://
- Làm sao ngươi có thể tìm đến tận
nơi đây ? //
- Vì tôi là mẹ.// Hãy trả con cho tôi. //

- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- HS đọc phần chú giải.

- HS đọc theo nhóm.

- Luyện đọc đoạn lần 2.
+ Giải nghĩa từ ngữ mới: mấy đêm ròng, - HS đọc thầm và trả lời:


thiếp đi, khẩn khoản, lã chã, ...
- Đọc từng đoàn trong nhóm.
- GV nhận xét các nhóm.
c. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1.
+ Kể vắn tắt truyện xãy ra ở đoạn 1.

+ Bà thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm.
Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất con
bà hớt hải gọi tìm. Thần đêm tối nói cho bà
biết: Con bà đã bị thần chết bắt.

+ Bà mẹ chấp nhận u cầu của bụi gai: ơm
ghì bụi gai vào lịng để sưởi ấm nó, làm nó
đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 2 và buốt giá.
trả lời:
+ Bà khóc đến nỗi đơi mắt theo dịng lệ rơi
+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ x́ng hồ, hoi thành hai hịn ngọc.
đường cho bà ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 , trả lời:
+ Ngạc nhiên, khơng hiểu vì sao người mẹ có
thể tìm đến tận nơi mình ở?
+ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ + Người mẹ trả lời vì bà là mẹ - người mẹ có

đường cho bà ?
thể làm tất cả vì con, và bà đòi thần chết trả
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trả lời:
con cho mình.
+ Thái độ của thần chết như thế nào khi - Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
thấy người mẹ ?
+ Người mẹ trả lời như thế nào ?
- Các nhóm đọc phân vai.
- u cầu đọc thầm tồn bài, trao đổi - HS tham gia thi đọc giữa các nhóm.
chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu
chuyện.
d. Luyện đọc lại:
- Đọc lại đoạn 4.
- Hướng dẫn đọc phân vai.
- Gọi 2 nhóm thi đọc.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ.
Tiết 2: Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em
sẽ quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn
truyện và tập kể lại từng đoạn của câu
chuyện.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và gợi ý.
- Nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng - HS đọc đề bài và gợi ý.
vai theo trí nhớ, khơng nhìn sách. Có thể - Lưu ý để khắc phục.
kèm theo động tác, cử chỉ, điệu bộ như là
đang đóng một màn kịch nhỏ.
- Yêu cầu HS kể chuyện có phân vai.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh:

- GV kể lại nội dung câu chuyện theo
tranh.
- Lắng nghe GV kể mẫu.
- HS tập kể trong nhóm.
- GV theo dõi gợi ý nếu có HS kể cịn
- HS tự lập nhóm và phân vai.
lúng túng.
- HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Các nhóm thi kể với nhau.
- Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm.


- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì
vâe tấm lòng người mẹ ?
- Về nhà kể cho người thân nghe câu
chuyện vừa được học.
- Nhận xét tiết học.

Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ
có thể hi sinh bản thân cho con được sống.
- HS trả lời.
- Lắng nghe và thực hiện.

Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm tính cộng, trừ các sớ có ba chữ sớ, tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải tốn có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị).

- Làm được các BT 1, 2, 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- SGK, phấn, thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: kiểm tra sự chuẩn bị
của HS.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các bảng
nhân đã học.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu
cầu tiết học. Ghi tên bài.
b. Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính.
- Yêu cầu HS làm bảng con – bảng lớp.
Nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS chuẩn bị theo yêu cầu.

Bài 2: Tìm x:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành

phần chưa biết trong phép nhân và chia.
+ Tìm thừa sớ trong một tích.
+ Tìm số bị chia.
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 3: Tính:

- HS đọc đong thanh bảng nhân 2 đến 6.

- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nhắc lại kiến thức cũ.
415 + 415
234 + 432
+ 234
+ 415
415
432
830
666
- Lớp nêu cách thực hiện.

162 + 370
+ 162
370
532

- HS đọc yêu cầu. Tìm x.
- HS nhắc lại cách tìm thừa số và số bị chia.
- HS làm bài vào vở.

x × 4 = 32
x:8=4
x
= 32 : 4
x =4×8
x
=8
x = 32
- Đọc yêu cầu.


- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV chữa bài nhắc lại cách thực hiện bài
tốn có 2 phép tính.
- GV nhận xét, tun dương.
Bài 4: Giải toán:
- HS đọc yêu cầu.
+ Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu ?
+ Thừng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
- Bài tốn hỏi gì?
- HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dị:
- GV hỏi HS một sớ phép tính trong bảng
nhân, bảng chia.
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại bài chuẩn bị tiết sau.

- HS làm bài.

5 × 9 + 27 = 45 + 27
= 72

80 : 2 – 13 = 40 – 13
= 27

- Lớp nhận xét.
- Đọc u cầu.
- Có 125 lít dầu.
- Có 160 lít dầu.
- Thùng thứ hai nhiều hơn bao nhiêu lít dầu.
Bài giải
Số dầu thùng thứ hai nhiều hơn là:
160 – 125 = 35 (lít)
Đáp sớ: 35 lít.
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và thực hiện.

Thứ ba, ngày 01 tháng 10 năm 2019
Chính tả: (Nghe – viết)
NGƯỜI MẸ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a, hoặc BT3 a.
- GDHS ý thức luyện viết và giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết sẳn BT 2 hoặc BT 3.
- 4 tờ giấy to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng, nghe GV đọc HS viết:
trung thành, chúc tụng, ngắc ngứ, ngoặc
kép.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu
của tiết học.
b. Hướng dẫn nghe viết:
- HS nghe viết lại chính xác đoạn văn tóm
tắt nội dung chuyện người mẹ.

- Hát tập thể.
- HS viết bảng.

- HS lắng nghe đọc tên bài.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×