Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Báo cáo thực tập Cơ sở ngành kinh tế về công ty TNHH thương mại logitics Quốc tế Tân Đông Nam Á Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.73 KB, 53 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP
Cơ sở nghành Kinh tế

Họ và tên sinh viên

: Nguyễn Hồng Nhung

Lớp

: Đại học quản trị kinh doanh 5-k12

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Đỗ Hải Hưng

HÀ NỘI – 2020
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

PHIẾU NHẬN XÉT


VỀ CHUYÊN MÔN VÀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên: Nguyễn Hồng Nhung
Mã số sinh viên: 2017604539
Lớp: ĐHQTKD5_K12
Ngành: Quản trị kinh doanh
Địa điểm thực tập: Công ty TNHH thương mại & logitics quốc tế Tân Đông Nam
Á Việt Nam
Giáo viên hướng dẫn: TS. Đỗ Hải Hưng
Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………
……., ngày …… tháng……năm 2020
Giáo viên hướng dẫn
(ký tên và ghi rõ họ tên)

2


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Từ viết tắt
VKD
TNHH
TSCĐ
TSNH
NNH
VCSH
CCDV
VCĐ

VLĐ
LNTT
NVCSH
ĐTNH
TS
HTK
BCTC
NVDH
KNTT
DTT
HĐSXKD
HĐTC

Nội dung
Vốn kinh doanh
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu
Cung cấp dịch vụ
Vốn cố định
Vốn lưu động
Lợi nhuận trước thuế
Nguồn vốn chủ sở hữu
Đầu tư ngắn hạn
Tài sản
Hàng tồn kho
Báo cáo tài chính
Nguồn vốn dài hạn

Khả năng thanh toán
Doanh thu thuần
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động tài chính

3


MỤC LỤC

4


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Số liệu kết quả sử dụng dịch vụ.................................................................... 18
Bảng 2.2 Bảng giá dịch vụ vận chuyển của Công ty.................................................... 21
Bảng 2.3 Bảng giá dịch vụ kê khai hải quan của Công ty............................................ 21
Bảng 2.4 Định mức sử dụng công cụ, dụng cụ cho một đơn hàng dịch vụ..................25
Bảng 2.5 Kế hoạch thu mua sử dụng một số vật tư cho dịch vụ vận tải Logistics.......26
Bảng 2.6 Kế hoạch dự trữ dụng cụ mỗi ngày............................................................... 26
Bảng 2.7 Bảng thống kê tài sản cố định đi thuê qua các năm của Công ty..................29
Bảng 2.8 Bảng thông kê TSCĐ đi thuế năm 2019 của Công ty................................... 29
Bảng 2.9 Các chỉ tiêu đánh giá kết cấu TSCĐ đi thuê năm 2019 của Cơng ty.............30
Bảng 2.10 Tình hình tăng giảm TSCĐ đi thuê của Công ty......................................... 30
Bảng 2.11 Thống kê hiệu quả sử dụng TSCĐ đi thuê của Công ty..............................32
Bảng 2.12 Cấu thành số lượng máy móc thiết bị đi thuê của Công ty........................ 32
Bảng 2.13 Cơ cấu lao động của Công ty...................................................................... 33
Bảng 2.14 Bảng lương nhân viên của Công ty 7/2020................................................. 33
Bảng 2.15 Số liệu về tài sản và nguồn vốn của Cơng ty.............................................. 34
Bảng 2.16 Bảng tình hình tài chính các năm của Cơng ty............................................ 35

Bảng 2.17 Các tỷ số về khả năng thanh toán................................................................ 36
Bảng 2.18 Các tỷ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư........................................ 37
Bảng 2.19 Các tỷ số về khả năng hoạt động................................................................ 39
Bảng 2.20 Các tỷ số về khả năng sinh lời.................................................................... 40

DANH MỤC HÌNH ẢNH

5


LỜI NÓI ĐẦU
Thực tập cơ sở ngành kinh tế nhằm giúp mỗi sinh viên có thể ứng dụng những
kiến thức và kỹ năng đã được học vào thực tế các hoạt động của đơn vị thực tập nhằm
củng cố kiến thức và kỹ năng đã học, đồng thời giúp sinh viên rèn luyện tốt các kỹ
năng giao tiếp xã hội, thu thập các thông tin, dữ liệu để phục vụ cho việc hoàn thiện
báo cáo thực tập.
Với mong muốn được học hỏi và vận dụng những kiến thức về kinh tế và quản
trị kinh doanh, đặc biệt là kiến thức về chuyên ngành quản trị kinh doanh, em đã được
khoa QLKD và công ty TNHH thương mại & logitics Quốc tế Tân Đông Nam Á Việt
Nam tạo điều kiện để có cơ hội tham gia kiến tập tại cơng ty.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH thương mại & logistics Quốc tế Tân
Đông Nam Á Việt Nam, em đã được tạo điều kiện trực tiếp quan sát, tham gia vào một
số cơng việc của cơng ty, từ đó rút ra được nhiều kinh nghiệm cho bản thân và hoàn
thiện được bài báo cáo. Đây cũng là một cơ hội tốt giúp em có thể vận dụng những
kiến thức đã được học để áp dụng vào trong hoạt động của công ty.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên Đỗ Hải Hưng đã hướng dẫn, chỉ bảo chu
đáo ,tận tình và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình viết báo cáo. Bên cạnh đó em
cũng xin được cảm ơn Ban Lãnh Đạo của Công ty TNHH thương mại & logistics
Quốc tế Tân Đông Nam Á Việt Nam cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên của đã giúp
đỡ và chỉ bảo em tận tình của trong việc tìm hiểu, thu thập thông tin về công ty và

những nghiệp vụ kinh tế sử dụng.
Nội dung bài báo cáo gồm ba phần chính:
Phần 1: Cơng tác tổ chức quản lý của công ty.
Phần 2: Thực tập theo chuyên đề.
Phần 3: Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện.
Đây là bản tìm hiểu, đánh giá kết quả ban đầu của em về công ty. Tiếp xúc với
môi trường thực tiễn, thời lượng và kiến thức có hạn nên bài báo cáo của em khơng
trách khỏi những thiếu xót, em rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cơ, các
anh chị trực thuộc các phịng ban của cơng ty.
Em xin chân thành cảm ơn !

6


PHẦN 1: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẨN LÝ CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI & LOGITICS QUỐC TẾ TÂN ĐÔNG
NAM Á VIỆT NAM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại &
logitics Quốc tế Tân Đông Nam ÁViệt Nam
1.1.1 Khái quát chung về Công ty TNHH thương mại & logitics Quốc tế Tân
Đông Nam ÁViệt Nam
Tên công ty: Công ty TNHH thương mại & logitics Quốc tế Tân Đơng Nam
ÁViệt Nam
Tên nước ngồi: Vietnam New Asean International Trading & Logitics
Company Limited
Tên giao dịch: VIETNAM NEW ASEAN CO.,LTD
Trụ sở chính: Tầng 2, số nhà 28C, phố Sơn Tây, phường Điện Biên, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Người đại diện pháp luật: Nguyễn Trần Hùng
Điện thoại: 0914778232

Email:
Mã số thuế: 0105758859
Loại hình cơng ty: Cơng ty TNHH hai thành viên trở lên
Ngày cấp giấy phép: 06/01/2012
Ngày hoạt động: 19/12/2011
Vốn điều lệ: 1.800.000.000 (Một tỷ tám tram triệu đồng)
Lĩnh vực kinh tế: Kinh tế tư nhân
Loại hình tổ chức: Tổ chức kinh tế SXKD dịch vụ, hàng hóa
Ngành nghề chính: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
1.1.2. Lịch sử hình thành và q trình phát triển của Cơng ty TNHH thương
mại & logitics Quốc tế Tân Đơng Nam ÁViệt Nam
 Q trình hình thành và phát triển
Nền kinh tế ngày càng phát triển, kéo theo đó là những mong ước vơ hạn của
con người. Chính vì thế, logistics đã ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển, lưu trữ
và cung cấp hàng hóa xuyên quốc gia, giúp con người sử dụng các nguồn lực (nhân
lực, tài lực, vật lực) một cách tối ưu nhất. Rất nhiều công ty logistics đã ra đời, đảm
bảo vai trò trong vận tải, giao nhận hàng hóa trong và ngồi nước. Với lời thế đó
19/12/2011, Cơng ty TNHH thương mại & logistics Quốc tế Tân Đông Nam Á Việt
Nam ra đời và được cấp giấy phép vào ngày 06/01/2012 và hoạt động chính trong lĩnh
vực hỗ trợ khác liên doan đến vận tải.
Công ty TNHH thương mại & logistics Quốc tế Tân Đông Nam Á Việt Nam
cung cấp cho khách hàng các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải như kiểm tra vận
đơn, môi giới vận tải hàng hóa, nhận và chấp nhận hàng hóa, giám định hàng hóa và
7


chuẩn bị chứng từ vận tải. Sau 8 năm thành lập, Công ty TNHH thương mại &
logistics Quốc tế Tân Đông Nam Á Việt Nam từng bước trở thành một Cơng ty có uy
tín trong ngành với mạng lưới rộng khắp miền Bắc đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của
khách hàng trong và ngồi nước. Bên cạnh đó Cơng ty cịn là thành viên của các hiệp

hội uy tín trong ngành như Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ ngành logistics Việt Nam và
Hiệp hội giao nhận kho vận Việt Nam.
 Các mốc quan trọng

Công ty TNHH thương mại & logitics Quốc tế Tân Đông Nam Á Việt Nam
được thành lập tháng 12 năm 2011 với số vô điều lệ 18000000000, là công ty
chuyên về các hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải.
Ngày 06/01/2012 Công ty TNHH thương mại & logitics Quốc tế Tân Đông
Nam Á Việt Nam được cấp giấy phép kinh doanh và hoạt động theo đúng chức
năng ngành nghê kinh doanh dưới sự quản lý bởi Chi cục Thuế Quận Ba Đình.
Ngày 24/01/2013 Công ty xây dựng kho hàng đầu tiên tại khu công nghiệp Tiên
Sơn- Bắc Ninh
Ngày 07/05/2013 Công ty hợp tác với Panda logistics chuyên vận chuyển cung
cấp hàng hóa sang cho các khu công nghiệp tại Bắc Ninh
Ngày 19/03/2015 Công ty trở thành một trong những đối tác cung cấp dịch vụ
logistics chính cho nhà máy SamSung tại Bắc Ninh
Ngày 20/05/2016 Cơng ty chính thức tham gia vào Hiệp hội doanh nghiệp dịch
vụ logistics Việt Nam. Sự kiện này đã khẳng định được uy tín của Cơng ty trong
ngành dịch vụ logistics đồng thời vừa mở ra những cơ hội và thách thức giúp
cơng ty hồn thiện hơn và tiếp tục phát triển mạnh mẽ hơn nữa.
Ngày 06/01/2017 Kỷ niệm 5 năm thành lập cơng ty
Ngày 05/06/2018 Cơng ty chính thức thamg gia vào Hiệp hội giao nhận kho
vận Việt Nam
Ngày 28/11/2018 Cơng ty hồn thành việc xây dựng kho hàng thứ 10 tại khu
công nghiệp Phố Núi A- Hưng Yên

8


1.1.3. Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản

Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản
(ĐVT: Đồng)
Chỉ tiêu

Năm
2017

Năm 2018

Doanh thu các hoạt động:
Doanh thu
Doanh thu từ HĐTC
Thu nhập khác

7.708.059.996 24.100.454.334
337.543 1.467.126
52.706.092
2.755.940

Lợi nhuận:
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận từ HĐSXKD
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận sau thuế

160.827.159
(123.450.755)
52.706.092
(70.744.663)


Vốn lưu động
Vốn cố định
Số công nhân viên:
Số lượng
Trình độ

724.632.125
0
20
Đại học

1.037.881.092
112.847.980
(4.053)
89.723.143

Năm 2019
69.530.946.375
21.094.770
102.289.60
0
1.560.300.330
(12.499.853)
102.289.400
71.764.198

14.650.755 (2.105.532.599)
0
25.404.375
20

Đại học

20
Đại học

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017, năm 2018, năm 2019)

Qua bảng một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của Công ty trong 3 năm 2017, 2018, 2019 ta
thấy:
Doanh thu của công ty tăng mạnh qua từng năm:
Năm 2018 tăng lên so với năm 2017 là 16.392.394.338 đồng tương ứng tăng
212,7%
Năm 2019 tăng lên so với năm 2018 là 45.430.292.041 đồng tương ứng tăng
188,5%
Lợi nhuận sau thuế có sự biến động qua từng năm:
Năm 2018 tăng so với năm 2017 là 160.467.806 đồng
Năm 2019 giảm so với năm 2018 là 17.958.945 đồng
Nguồn vốn cố định của Công ty năm 2017 và 2018 bằng 0. Đến năm 2019 do TSCĐ
của Công ty tăng lên 50.808.750 VNĐ nên vốn cố định của công ty trong năm 2019 là
25.404.375 VNĐ. Bên cạnh nguồn vốn cố định thì nguồn vốn lưu động của Cơng ty có
xu hướng giảm qua các năm điều này thể hiện tài sản ngắn hạn của Công ty đang thấp
hơn nợ ngắn hạn:
Năm 2017 VLĐ bình quân là 724.632.125 đồng giảm xuống cịn 14.650.755
đồng vào năm 2018
Năm 2018 VLĐ bình qn là 14.650.755 đồng giảm xuống đến -2.105.532.599
đồng vào năm 2019
Việc VLĐ bình quân năm 2019 âm điều này cực kì nguy hiểm bởi nếu Cơng ty khơng
có khả năng thanh tốn các khoản nợ trong ngắn hạn thì Cơng ty hồn tồn có khả
năng phá sản.
9



Nhìn chung doanh thu của Cơng ty TNHH thương mại & logitics Quốc tế Tân Đông
Nam Á Việt Nam từ năm 2017 đến năm 2019 có bước tăng vọt. Tuy nhiên với doanh
thu thì lợi nhuận cịn tương đối thấp chứng tỏ chi phí và các khoản phát sinh cịn cao
cần hạn chế để tăng lợi nhuận. Bên cạnh đó việc VLĐ bình qn của Cơng ty có xu
hướng giảm và âm vào năm 2019 cũng là một vấn đề cơng ty cần lưu ý.

1.2. Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của Công Ty TNHH thương mại &
logitics Quốc tế Tân Đông Nam Á Việt Nam
1.2.1. Mục tiêu thành lập, chức năng và nhiệm vụ theo giây phép kinh doanh
của Công ty TNHH thương mại & logitics quốc tế Tân Đông Nam Á Việt Nam
 Mục tiêu thành lập:
Công ty TNHH thương mại & logitics Quốc Tế Tân Đông Nam Á Việt Nam
thành lập với mục tiêu trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực logistics
tại Việt Nam.
Ngoài ra, Cơng ty cịn có mục tiêu là việc đưa đến cho khách hàng của cơng ty
dịch vụ tiện ích tối ưu, tiện lợi, an tồn và nhanh chóng.
 Nhiệm vụ:
Phát triển thị trường, khách hàng, mở rộng dịch vụ kinh doanh kho, bãi, xếp dỡ
và vận tải kết nối chuỗi cung ứng logistics từ sản xuất đến tiêu dung, từ thị
trường nội địa đến thị trường quốc tế (đặc biệt là thi trường Trung Quốc) và
ngược lại trong chuỗi cung ứng của Công ty TNHH thương mại & logistics
Quốc tế Tân Đông Nam Á Việt Nam.
Bảo tồn và phát triển vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhằm tạo nền tảng
phát triển vững chắc và lâu dài cho doanh nghiệp.
Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vị đối với Đảng và Nhà nước.
 Chức năng:
Công ty chuyên cung cấp các dịch vụ khác liên quan đến vận tải:
+ Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa

+ Dịch vụ thông quan thuộc các dịch vụ hỗ trợ vân tải biển
+ Dịch vụ hỗ trợ vận tải khác
1.2.2. Các ngành kinh tế hoạt động hiện tại
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
+ Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa
+ Dịch vụ thơng quan thuộc các dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
+ Dịch vụ giúp đỡ và hỗ trợ vận tải khác (kiểm tra vận đơn, dịch vụ
mơi giới vận tải hàng hóa, dịch vụ nhận và chấp nhận hàng, giám
định hàng hóa, dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải)
Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
+ Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa
Kho bãi và lưu trữ hàng hóa
+ Dịch vụ kho bãi
Bốc xếp hàng hóa
+ Dịch vụ xếp dỡ container, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
+ Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại
10


+

Thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu các hàng hóa theo quy
định của pháp luật

1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp
1.3.1. Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý và mối quan hệ giữa các
bộ phận
Hình

Sơ đồ
cơ tổ
cấuchức
bộ máy
tổlýchức quản lý của Công ty
* Sơ đồ khối
về 1.1
cơ cấu
bộvề
máy
quản
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

GIÁM ĐỐC

Khẩu
Phịng PhiênPhịng
Dịch Dịch Vụ Xuất Nhập
Phịng Tài Chính Kế Tốn
Phịng
Quản Lý KhoPhịng
Bãi Điều Phối Xe
(Nguồn: Theo điều lệ của Công ty)

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
* Hội đồng thành viên:
Chức năng của hội đồng thành viên
+ Cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Điều lệ công ty quy định định
kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.
Nhiệm vụ của hội đồng quản trị

+ Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của
công ty
+ Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương
thức huy động thêm vốn
+ Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty
+ Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công
nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc
lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời
điểm cơng bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ
hơn quy định tại Điều lệ công ty
+ Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết
định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác
quy định tại Điều lệ công ty
+ Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người
quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty
11


Thơng qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia
lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty
+ Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty
+

* Giám đốc:
Chức năng của giám đốc
+ Người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách
nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của mình

Nhiệm vụ của giám đốc
+ Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng thành viên.
+ Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày
của công ty
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
+ Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ
cơng ty có quy định khác
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty,
trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên
+ Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Hội đồng thành viên
+ Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức cơng ty
+ Trình báo cáo quyết tốn tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên
+ Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh
+ Tuyển dụng lao động
* Phịng Tài chính kế tốn
Chức năng của phịng tài chính kế tốn:
+ Tham mưu cho Ban Lãnh đạo công ty trong việc tổ chức, chỉ đạo thực
hiện tồn bộ cơng tác tài chính, kế tốn, thống kê, thơng tin kinh tế và
hạch tốn kinh tế ở Công ty
+ Phản ánh và kiểm tra tình hình vận động của các loại tài sản, quá trình và
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vốn của cơng
ty.
+ Tham gia hoạch định cơng tác tài chính của Cơng ty
+ Thơng qua cơng tác quản lý tài chính, tham mưu cho Chủ tịch, Tổng
Giám đốc công ty về công tác chăm lo đời sống, vật chất và tinh thần
cho CBCNV trong công ty
Nhiệm vụ của phịng tài chính kế tốn
+ Ghi chép, tính tốn, phản ánh số hiện có, tình hình ln chuyển và sử
dụng tài sản, vật tư, tiền vốn quá trình và kết quả các hoạt động sản xuất

kinh doanh và tình hình sử dụng kinh phí của Cơng ty
+ Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu và nhiệm vụ kinh doanh, chỉ
tiêu thu chi tài chính, kỷ luật thu nộp, thanh toán, kiểm tra việc sử dụng
các loại tài sản, vật tư, tiền vốn, kinh phí, phát hiện và ngăn chặn những
hành động tham ơ, lãng phí, vi phạm các chính sách, chế độ, kỷ luật kinh
tế tài chính của Nhà nước, của Cơng ty
+ Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế, tài chính, phục vụ cơng
12


+

+

+
+
+

+
+
+
+

tác lập và theo dõi thực hiện kế hoạch, phục vụ cho công tác thống kê và
thông tin về kinh tế
Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Cơng ty về việc chấp
hành pháp lệnh kế tốn – thống kê. Hướng dẫn và kiểm tra công tác hạch
toán – kế toán, thống kê ở các cơ sở
Cung cấp và bảo quản tồn bộ hồ sơ có liên quan đến vật tư, tài sản đã

hoàn chỉnh thủ tục nhập kho. Xác định và phản ánh chính xác, kịp thời,
đúng chế độ kết quả kiểm kê tài sản hàng kỳ, chuẩn bị đầy đủ và kịp thời
các thủ tục cần thiết cho việc xử lý các khoản mất mát, hao hụt, hư hỏng,
đồng thời đề xuất các biện pháp giải quyết, xử lý
Lập đầy đủ và gửi đúng hạn, các báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo
quyết toán của Công ty theo chế độ quy định
Tổ chức kiểm tra các báo cáo kế toán, báo cáo quyết toán của các đơn vị
trực thuộc
Tổng hợp, cập nhật kịp thời, theo dõi thu tiền phí dịch vụ vệ sinh của các
xí nghiệp dịch vụ mơi trường để phục vụ cho công tác điều hành quản lý
của Công ty
Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu, chứng từ kế toán
Thực hiện phân tích hoạt động kinh tế nhằm đánh giá đúng hiệu quả hoạt
động, phát hiện những lãng phí và thiệt hại để có biện pháp khắc phục
Thơng qua cơng tác tài chính – kế tốn, tham gia nghiên cứu cải tiến tổ
chức sản xuất, cải tiến quản lý kinh doanh
Tổ chức quyết tốn tài chính theo định kỳ với các cơ quan hữu quan theo
quy định của Nhà nước

* Phòng Phiên dịch:
Chức năng của phòng phiên dịch
+ Phụ trách phiên dịch tiếng Trung, tiêng Anh và các ngoại ngữ trong các
công văn, hợp đồng, văn bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp với đối tác
Nhiệm vụ của phòng phiên dịch
+ Dịch viết ngược và xuôi tài liệu, văn bản và hợp đồng thuộc phạm vi
doanh nghiệp và quan hệ với đối tác một cách chính xác, câu văn ngắn
gọn, mạch lạc
+ Nghe và dịch nói trong các buổi tiếp xúc, đàm phán kí kết hợp đồng
thành thạo, dịch đuổi tốt trong các cuộc họp và cuộc tiếp khách, bảo đảm
câu chữ và chọn từ chuẩn xác

+ Ghi biên bản tiếp xúc và thảo một số văn bản, hợp đồng chính thức bằng
tiếng nước ngồi
* Phịng Dịch vụ xuất nhập khẩu:
Chức năng của phòng dịch vụ xuất nhập khẩu:
+ Tham mưu, giúp giám đốc quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các
phịng ban thực hiện cơng tác chính sách thuế, quản lý thuế và các khoản
thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; xác định trị giá hải
quan; phân loại hàng hóa; kế tốn thuế và thu khác; các cơ chế tài chính
liên quan đến các loại thuế xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật
Nhiệm vụ của phòng dịch vụ xuất nhập khẩu

13


+
+
+
+
+
+
+
+

+
+

Lập kế hoạch nhập hàng, tìm kiếm hàng hóa, nhà cung cấp ở trong và
ngoài nước, đề xuất với Ban giám đốc lựa chọn nhà cung cấp, đối tác
Thực hiện các giao dịch, đàm phán, kí kết hợp đồng với khách và nhà
cung cấp

Theo dõi tiến độ hàng về đảm bảo hàng về đúng tiến độ, chất lượng và
số lượng
Giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến lô hàng nhập khẩu trong
quá trình vận chuyển
Tiếp nhận, đối chiếu hồ sơ hàng hóa với số lượng thực tế tại cửa khẩu
Khai báo hải quan
Lưu trữ chứng từ và kiểm tra chi phí nhập khẩu
Theo dõi đơn hàng, liên hệ với bên vận chuyển và đảm bảo lịch giao
nhận hàng theo đúng yêu cầu Thực hiện thủ tục liên quan xuất khẩu hàng
hóa, theo dõi cơng nợ khách hàng
Quản lý, theo dõi đơn hàng, hợp đồng, phối hợp với các bộ phận liên
quan để đảm bảo đúng tiến độ giao hàng và thu tiền
Giải quyết các vấn đề phát sinh trong q trình xuất nhập khẩu Cập nhật
thơng tin văn bản pháp luật liên quan đến hàng hóa Xuất nhập khẩu

* Phòng Quản lý kho bãi:
Chức năng của phòng quản lý kho bãi
+ Lưu trữ và bảo quản sản phẩm, các bán thành phẩm và thành phẩm nhằm
mục đích cung ứng cho khách hàng nhanh chóng với chi phí thấp nhất
khi có u cầu
+ Cung cấp thơng tin về vị trí, tình trạng và điều kiện lưu trữ của các loại
hàng hóa
Nhiệm vụ của phịng quản lý kho bãi
+ Sắp xếp một cách khoa học các loại hàng hóa vật tư trong kho để lập sở
đồ kho
+ Đảm bảo tiêu chuẩn của hàng hóa trong kho
+ Đối với những hàng hóa mau hư cần quản lý theo nguyên tắc nhập trước
xuất trước
+ Thực hiện các thủ tục xuất nhập hàng
+ Tiếp nhận, kiểm tra các chứng từ, giấy tờ yêu cầu nhập, xuất hàng, giao

hàng hay lưu chuyển hàng hóa theo quy định
+ Thực hiện việc nhập, xuất hàng hóa vật tư cho cá nhân liên quan.
+ Ghi phiếu nhập, xuất kho
+ Theo dõi số lượng hàng hóa xuất nhập tồn kho hằng ngày và đối chiếu
với định mức tồn kho tối thiểu
+ Đề xuất Giám đốc thay đổi định mức tồn kho tối thiểu cho phù hợp với
biến động của số lượng hàng xuất nhập kho
+ Lập phiếu yêu cầu mua hàng đối với các vật tư phụ, dụng cụ cá nhân, …
* Phòng Điều phối xe
Chức năng của phịng điều phối xe
+ Lên kế hoạch, bố trí, sắp xếp các xe để hàng hóa được vận chuyển đến
nơi được yêu cầu. Chịu trách nhiệm trực tiếp trong toàn bộ quy trình vận
hành xe tải
14


Nhiệm vụ của phòng điều phối xe
+ Quản lý tài xế và xe, nắm rõ cả về số lượng và chất lượng
+ Nhận đơn hàng và xử lý các vấn đề liên quan đến vận tải, giao hàng hằng
ngày
+ Lập kế hoạch sắp xếp phương tiện vận chuyển theo đơn hàng của khách
hàng
+ Bố trí và sắp xếp cơng việc, lộ trình tuyến đường hợp lý cho tài xế, phân
cơng cụ thể công việc cho từng nhân viên tài xế.
+ Sắp xếp các chuyến giao hàng hợp lý, khoa học, tiết kiệm chi phí, đúng
thời hạn
+ Theo dõi, kiểm sốt quá trình giao nhận hàng của lái xe, quản lý, hướng
dẫn lái xe xử lý sự cố phát sinh Kiểm sốt các hóa đơn, chứng từ liên
quan đến chi phí & làm đề nghị thanh toán cho các nhà xe hàng tháng.
+ Phối hợp cùng làm việc và hỗ trợ nhà vận tải, kho về các vấn đề phát

sinh
+ Theo dõi, yêu cầu ký kết hợp đồng với nhà xe khi bắt đầu phát sinh
nghiệp vụ

1.4. Tổ chức kinh doanh của công ty TNHH thương mại & logitics Quốc
tế Tân Đơng Nam Á Việt Nam
1.4.1. Nhóm dịch vụ chính
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
+ Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa
+ Dịch vụ thông quan thuộc các dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
+ Dịch vụ giúp đỡ và hỗ trợ vận tải khác
1.4.2. Quy trình cung cấp dịch vụ
Do Cơng ty có yếu tố nước ngồi bởi Cơng ty trên giấy chứng nhận đăng kí
doanh nghiệp một trong hai thành viên góp vốn là GUANGDONG
NEWASEAN SUPPLY CHAIN MANAGEMENT CO., LTD có trụ sở bên
Trung Quốc do đó Cơng ty chủ yếu cung cấp dịch vụ vận tải cho các khách
hàng có nhu cầu xuất hàng sang Trung Quốc và ngược lại.
Công ty TNHH thương mại & logistics Quốc tế Tân Đông Nam Á Việt Nam
hoạt động, phát triển theo quy trình tổ chức và cung cấp dịch vụ:

Kêinkhai
Tìm kiếm và tiếp cận khách
hànghàng
từ khách hàng, tạo mã và
mã hải quan, xếp hàng về kho
Kháchhàng
hàng giao sản phẩm và thơng Lấy
tin đơn

Hình 1.2 Quy trình tổ chức và cung cấp dịch vụ


Xếp và
hàng
lêndỡ
container
đưa sang Trung Quốc
Vận chuyển hàng theo địa chỉHàng
ghi trên
đơn
hàng sang kho 15
được
chuyển
Trung Quốc
được
ra


(Nguồn: Giám đốc đề xuất)
Bước 1: Tìm kiếm và tiếp cận khách hàng
Quá trình tìm kiếm khách hàng diễn ra đầu tiên, đội ngũ nhân viên của Cơng ty
sẽ tìm kiếm khách hàng thông qua các phương tiện truyền thông hoặc các hoạt
động marketing của công ty (đăng quảng cáo, phát tờ rơi, tìm kiếm khách hàng
ở các khu cơng nghiệp khu vực Miền Bắc)
Sau đó đội ngũ nhân viên Công ty sẽ tiếp cận khách hàng kĩ càng hơn và chắc
chắn độ tin tưởng của khách hàng với công ty
Bước 2: Khách hàng giao sản phẩm và gửi thông tin đơn hàng cho Công ty
Sau khi đã thỏa thuận về dịch vụ giữa khách hàng với Cơng ty thì khách hàng
sẽ gửi sản phẩm cho Công ty
Đồng thời với việc giao sản phẩm thì khách hàng cũng gửi thơng tin đơn hàng
cho công ty (mã hàng, tên hàng, số lượng, địa chỉ nhận hàng)

Bước 3: Lấy hàng từ khách hàng, tạo mã và in mã cho hàng hóa cần được chuyển
Công ty đến lấy hàng từ khách hàng của mình
Sau khi lấy hàng từ khách hàng Cơng ty tạo mã và in mã cho đơn hàng hóa vừa
nhận được để tránh nhầm lẫn thông tin trước khi đưa về kho
Bước 4: Kê khai hải quan, đồng thời hàng được xếp về kho tổng
Trụ sở chính thực hiện kê khai hải quan cho đơn hàng vừa nhận được
Đồng thời hàng sẽ được vận chuyển về kho tổng
Bước 5: Xếp hàng lên container đưa sang Trung Quốc
Khi hàng hóa được tổng hợp ở kho tổng xong với số lượng đủ lớn thì sẽ được
xếp lên container và đưa sang Trung Quốc
Bước 6: Hàng được chuyển về kho Trung Quốc và được dỡ ra
Sau khi hàng được chuyển tới kho bên Trung Quốc sẽ được dỡ ra và phân loại
Bước 7: Vận chuyển hàng đến địa chỉ trên đơn hàng
16


Hàng đã được dỡ ra sẽ được chuyển về địa chỉ được ghi rõ trên từng đơn hàng

17


PHẦN 2: THỰC TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI & LOGISTICS QUỐC TẾ TÂN ĐÔNG
NAM Á VIỆT NAM
2.1. Tình hình sử dụng dịch vụ và cơng tác marketing
Công ty TNHH thương mại & logitics Quốc tế Tân Đông Nam Á Việt Nam
chuyên về dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải. Khi thành lập năm 2011 nhằm phát
triển thị trường, khách hàng, mở rộng dịch vụ kinh doanh kho, bãi, xếp dỡ và vận
tải kết nối chuỗi cung ứng logistics từ sản xuất đến tiêu dung, từ thị trường nội địa
đến thị trường quốc tế (đặc biệt là thi trường Trung Quốc) và ngược lại trong chuỗi

cung ứng của Công ty.
Trong nền kinh tế thị trường mở ở Việt Nam như hiện nay, với nhu cầu thơng
quan hàng hóa (đặc biệt là với Trung Quốc) ngày càng cao. Công ty TNHH thương
mại & logistics Quốc tế Tân Đông Nam Á Việt Nam ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu
đó.
2.1.1. Tình hình sử dụng dịch vụ của Công ty
Hiện nay, Công ty TNHH thương mại & logistics Quốc tế Tân Đông Nam Á Việt
Nam đang cung cấp dịch vụ cho nhiều doanh nghiệp ở các khu công nghiệp ở khu
vực phía Bắc tiêu biểu là nhà máy Samsung tại Bắc Ninh, nhà máy Canon, Công
ty cổ phần sản xuất Sông Hồng, Công ty TNHH THK Manufacturing. Bên cạnh đó
Cơng ty cịn hợp tác với Panda logistics chun vận chuyển cung cấp hàng hóa
sang cho các khu cơng nghiệp tại Bắc Ninh. Công ty đã thu hút một lượng lớn
khách hàng, tạo nên một thương hiệu uy tín mà khách hàng tin tưởng.
Việc tình hình sử dụng dịch vụ được thể hiện qua doanh thu từng năm
Bảng 2.1 Số liệu kết quả sử dụng dịch vụ
(ĐVT: Đồng)
Chỉ tiêu
Nhà máy
Sam Sung
Nhà máy
Canon
8
Công ty cổ
phần sản xuất 2
Sông Hồng
Công
ty
TNHH
THK 0
Manufactuiring

Các doanh
nghiệp khác
Tổng
6

Năm 2017
2.604.034.211

Năm 2018
12.321.547.65
2

Năm 2019
35.504.341.02
8

1.504.037.78

3.657.341.523

12.078.103.94
1

1.301.170.32

2.258.971.431

7.321.420.143

1.345.387.31


4.365.124.537

8.413.652.107

953.421.365

1.497.469.191

6.213.429.154

7.708.059.99

24.100.454.33

69.530.946.37

4

5
(Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn)
18


Qua bảng kết quả sử dụng dịch vụ qua các năm ta thấy doanh thu tiêu thụ năm 2019
tăng 802.06% (tương ứng tăng 61.822.886.379 đồng) so với năm 2017 và tăng
188.50% (tương ứng tăng 45.430.492.041 đồng) so với năm 2018. Việc tăng lên này
chủ yếu là do tăng doanh thu trong việc cung cấp dịch vụ cho nhà máy Sam Sung tại
Bắc Ninh còn doanh thu từ các khách hàng khách tăng đều qua các năm. Cụ thể với
từng khách hàng như sau:

Nhà máy Sam Sung: Năm 2019 tăng 188.15% (tương ứng tăng 23.182.793.376
đồng) so với năm 2018. Việc tăng lên của doanh thu đối với việc cung cấp dịch
vụ cho nhà máy Sam Sung ảnh hưởng lớn nhất đến việc tăng tổng doanh thu
của Công ty qua các năm. Chiếm tỷ trọng 51.06% giữa các loại dịch vụ năm
2019.
Nhà máy Canon: Năm 2019 tăng 230.24% (tương ứng tăng 8.420.762.418
đồng) so với năm 2018. Chiếm tỷ trọng 17.37% giữa các loại dịch vụ năm
2019.
Công ty cổ phần sản xuất Sông Hồng: Năm 2019 tăng 224.10% (tương ứng
tăng 5.062.448.712 đồng) so với năm 2018. Chiếm tỷ trọng 10.53% giữa các
loại dịch vụ năm 2019.
Công ty TNHH THK Manufacturing: Năm 2109 tăng 92.75% (tương ứng tăng
4.048.527.570 đồng) so với năm 2018. Chiếm tỷ trọng 12.10% giữa các loại
dịch vụ năm 2019.
Các doanh nghiệp khác: Năm 2019 tăng 314.93% (tương ứng tăng
4.715.959.965 đồng) so với năm 2018. Chiếm tỷ trọng 8.94% giữa các loại dịch
vụ năm 2019.
2.1.2. Chính sách Marketing
Cơng ty TNHH thương mại & logitics Quốc tế Tân Đông Nam Á Việt Nam thực hiện
mơ hình Marketing Mix 7Ps gồm: Product, Price, Place, Promotion, People, Process,
Physical
 Chính sách sản phẩm (Product)

Đối với công ty TNHH thương mại & logistics Quốc Tế Tân Đông Nam Á Việt
Nam sản phẩm của Công ty là sản phẩm vơ hình đó chính là các dịch vụ liên quan đến
vận tải như dịch vụ vận tải hàng hóa, dịch vụ thơng quan thuộc dịch vụ hỗ trợ vận tải
biển, kiểm tra vận đơn, dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa, dịch vụ nhận và chấp nhận
hàng, giám định hàng hóa, dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải.
Về đặc điểm dịch vụ
Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải

+ Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa
+ Dịch vụ thơng quan thuộc các dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
+ Kiểm tra vận đơn
+ Dịch vụ mơi giới hàng hóa
+ Dịch vụ nhận và chấp nhận hàng
+ Dịch vụ giám định hàng hóa
+ Dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải

19


Cung cấp các dịch vụ chủ yếu liên quan đến các khách hàng có nhu cầu vận
chuyển hàng hóa từ Việt Nam sang Trung Quốc, đặc biệt là các khách hàng ở
các khu công nghiệp trong khu vực miền Bắc
Về chất lượng dịch vụ:
Đến nay sau 8 năm hoạt động, chất lượng dịch vụ của Công ty được thể hiện
qua việc Công ty là thành viên các hiệp hội uy tín tại Việt Nam và trên thế giới
như Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế, Hiệp hội Giao nhận và Kho vận
Quốc tế, Hiệp hội Logistics Việt Nam và là đối tác tin cậy của các doanh nghiệp
uy tín như SamSung, Canon, CT cổ phần Sông Hồng, Công ty TNHH THK
Manufacturing, Panda Logistics
 Chính sách giá (Price)
Nội dung của chính sách giá của Cơng ty TNHH thương mại & logistics Quốc tế
Tân Đông Nam Á Việt Nam giải quyết các vấn đề:
Mục tiêu định giá:
Công ty xác định mục tiêu định giá tùy vào tình hình thị trường, các đối thủ cạnh
tranh, khả năng của Công ty và chiến lược của Công ty qua các thời kỳ. Công ty có các
mục tiêu định giá như sau:
Thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ của Công ty.
Giữ vững vị thế của Công ty trên thị trường cạnh tranh.

Định giá nhằm đảm bảo mức doanh thu ưu nhất: Đảm bảo doanh thu đạt được
là tối ưu nhất qua việc dự báo một cách cụ thể dựa theo tình hình kinh tế.
Đảm bảo mục tiêu chi phí thấp nhất: Để tạo ra được lợi nhuận lớn nhất cho
Cơng ty thì việc định giá nhằm đảm bảo việc làm sao cho chi phí thấp nhất là
cần thiết.
Phương pháp định giá:
Tại Công ty TNHH thương mại & logistics Quốc tế Tân Đông Nam Á Việt Nam sẽ
định giá theo các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ:
+ Giá cả và chất lượng từng dịch vụ
+ Quan điểm, đánh giá của khách hàng mục tiêu đối với dịch vụ
+ Dựa vào chi phí
Hình 2.1 Quy trình định giá của Cơng ty

Đưa
hợp
Đánh giá tình hình, tổng hợp chi
phíra bảng báo giá phù
Phê
duyệt và hồn thiện bảngGửi
báobảng
giá báo giá tới khách hàng

(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn đề xuất)

20


Chính sách giá một số dịch vụ của Cơng ty:
Bảng 2.2 Bảng giá dịch vụ vận chuyển của Công ty
S

TT
1

2

Trọng lượng

Nội địa

2 kg đầu
100g
10.000
100g - 300g
11.000
300g - 500g
13.000
500g - 1kg
18.000
1kg - 1,5kg
25.000
1,5kg - 2kg
32.000
Mỗi kg tiếp theo
Từ 3kg – 100kg
+ 5.000
Từ 101 kg trở
+
lên
10.000


Quốc tế
20.000
31.000
35.000
40.000
45.000
50.000

Đơn vị
Đồng/
Bưu gửi

Đồng/ Kg
(Nguồn: Phòng Tài chính kế tốn)

Bảng 2.3 Bảng giá dịch vụ kê khai hải quan của Cơng ty
S

Tên hàng hóa, dịch vụ

1
2
3
4
5

Phí mở tờ khai
Phí Handling
Phí nâng
Phí hạ

Phí sử manifest

Giá tiền

TT
600.000
400.000
200.000
200.000
3.000.000
(Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn)

 Chính sách phân phối (Place)

Cơng ty TNHH thương mại & logistics Quốc Tế Tân Đông Nam Á Việt Nam đã
sử dụng chính sách kênh phân phối dựa trên mối quan hệ giữa marketing 7P cho dịch
vụ vận tải và logistics

21


22


Hình 2.3 Sơ đồ Marketing 7P trong Logistics

People – Con người

Marketing 7P cho dịch vụ vận tải


Physical – Các yếu tố hữu hình

Process – Quy trình dịch vụ

Place
Phân phối

Price
Giá cả

Promotion
Xúc tiến

Product
Dịch vụ vận tải

Nhà cung cấp NL

Nhà sản xuất 1

Nhà sản xuất 2

Nhà sản xuất n

Nhà phân phối

Người tiêu dùng

(Nguồn: Phịng Dịch vụ xuất nhập khẩu đề xuất)
 Chính sách xúc tiến


Công ty TNHH thương mại & logitics Quốc tế Tân Đơng Nam Á Việt Nam đã
áp dụng các hình thức xúc tiến bán sau:
Quảng cáo
Công ty sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng (phương tiện in ấn:
báo…), các phương tiện ngồi trời, ngồi đường (áp phích quảng cáo, tờ rơi…),
nhằm giới thiệu và thông tin cho khách hàng biết về dịch vụ của Công ty.
Sử dụng mạng Internet như việc tạo các trang trên facebook, google… để mọi
người có thể biết và có thể tìm hiểu về dịch vụ, lựa chọn dịch vụ của công ty
nếu cần.
 Công ty thông qua việc quảng cáo giới thiệu thông tin về sản phẩm, dịch vụ cơng ty
mình cung cấp để khách hàng biết đến Cơng ty. Bên cạnh đó, thơng qua quảng cáo
Cơng ty tạo dựng được hình ảnh bền lâu cho các sản phẩm, dịch vụ mặt khác sử dụng
quảng cáo cũng là để kích thích việc tiêu thụ nhanh chóng.

23


Marketing trực tiếp
Đây là hoạt động được Công ty sử dụng nhiều nhất và có hiệu quả nhất. Cơng ty
đến trực tiếp các khu công nghiệp trong khu vực miền Bắc để giới thiệu các sản phẩm,
dich vụ của mình đồng thời Cơng ty cũng sử dụng hình thức Marketing qua điện thoại.
Thơng qua hình thức này thơng điệp của Công ty sẽ được chuyển đến một khách hàng
cụ thể với những nhu cầu sử dụng dịch vụ mà họ cần chứ khơng phải khách hàng
khách. Thêm vào đó, Cơng ty có thể nhận được phản hồi từ khách hàng để nhận biết
được nhu cầu và xu hướng của khách hàng từ đó phát triển các sản phẩm, dịch vụ của
mình để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
 Chính sách về con người

Ở Cơng ty TNHH thương mại & logistics Quốc tế Tân Đông Nam Á nhân viên của

các phòng ban đặc biệt là những phòng ban trực tiếp cung cấp dịch vụ cho khách hàng
đều có kiến thức vững về chuyên môn cũng như tác phong làm việc chuyên nghiệp
nhằm đảm bảo cung cấp dịch vụ một cách tốt nhất đến với khách hàng. Ví dụ như với
nhân viên kho vận của Công ty:
Nhân viên kho vận cần phải nắm rõ công việc và sử lý thành thạo những
cơng việc đó:
+ Lập hồ sơ kho
+ Làm thủ tục xuất nhập hàng hóa
+ Sắp xếp hàng hóa
+ Kiểm kê hàng hóa
+ Các cơng việc khác: Ngồi các nhiệm vụ chính kể trên thì cơng việc của
một nhân viên kho cịn bao gồm:


Thực hiện việc dán tem và nhãn mác cho các loại hàng hóa theo
quy định của cơng ty.



Đảm bảo nhiệt độ kho hàng ln phù hợp với từng khu vực hàng
hóa và phải được vệ sinh sạch sẽ thường xun.



Đảm bảo các quy tắc an tồn về phòng cháy chữa cháy và thường
xuyên kiểm tra độ an toàn của các kệ hàng đặc biệt như hàng dễ
vỡ, hàng dễ cháy nổ...




Phối hợp với kế tốn kho để kiểm tra tất cả các mặt hàng trong
kho định kỳ.



Lưu trữ tất cả các loại hóa đơn, chứng từ, sổ sách kho có liên
quan để giao quản lý.



Lập báo cáo công việc theo đúng quy định đã đề ra của cơng ty.



Thực hiện các cơng việc nhân viên kho khác theo yêu cầu của
quản lý.
24


Những kỹ năng quản lý kho nhất định phải có đối với nhân viên kho của
Công ty:
+ Kỹ năng kiểm tra, lập phiếu nhập, xuất kho
+ Kỹ năng sắp xếp và quản lý hàng hóa trong kho khoa học
+ Kỹ năng kiểm kho nhanh chóng, hiệu quả
 Chính sách về quy trình cung cấp dịch vụ

Chính sách về quy trình cung cấp dịch vụ là một phần quan trong đối với một
cơng ty cung cấp dịch vụ. Chính vì điều đó mà Cơng ty TNHH thương mại &logistics
Quốc tế Tân Đơng Nam Á Việt Nam đã thiết kế quy trình tối ưu bằng thực hiện đồng
thời các công đoạn nhắm giúp Cơng ty có thể cung cấp cho khách hàng dịch vụ nhanh

chóng và tiện ích nhất:
Bước 1: Khách hàng giao sản phẩm và gửi thông tin đơn hàng cho Công ty
Bước 2: Công ty lấy hàng từ khách hàng, tạo mã và in mã cho hàng hóa cần được
chuyển
Bước 3: Kê khai hải quan, đồng thời hàng được xếp về kho tổng
Bước 4: Xếp hàng lên container đưa sang Trung Quốc
Bước 5: Hàng được chuyển về kho Trung Quốc và được dỡ ra
Bước 6: Vận chuyển hàng đến địa chỉ trên đơn hàng
 Điều kiện vật chất:

Ở Công ty TNHH thương mại & logitics Quốc tế Tân Đông Nam Á Việt Nam đã sử
dụng các thiết bị hiện đại trong q trình cung ứng dịch vụ của mình. Ví dụ như việc
Công ty sử dụng các thiết bị tạo mã và in mã hiện đại đưa thông tin hàng hóa cần được
giao về trụ sở chính một cách nhanh nhất. Điều này giúp cho việc phân loại hàng hóa
dễ dàng hơn, không bị mất thời gian phải đưa thông tin về trụ sở chính để làm kê khai
hải quan, tiết kiệm được thời gian vì hàng sau khi được tạo mã và in mã sẽ được
chuyển trực tiếp về kho tổng.

2.2. Công tác quản lý Công cụ, dụng cụ
2.2.1. Xác định nhu cầu nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ của Công ty
Bảng 2.4 Định mức sử dụng công cụ, dụng cụ cho một đơn hàng dịch vụ
Tên
NVL

Đơn
vị

Màng
quấn PE
Pallet


Định
mức (3%)

Cây

3

Chiế

10

Chiế

5

Tên
NVL

Đơn
vị

h
(3%)

Địn
mức

Xe vận
chuyển

c
Kệ hàng

Chiế

3

Kệ

5

Miếng
đệm bằng cao c

Chiế

4

c
Bìa và
kẹp đựng hồ c

25


×