Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an Tuan 4 Lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.48 KB, 32 trang )

TUẦN 4
Ngày soạn: 27/9/2019
Ngày giảng: Thứ 2/30/9/2019
TẬP ĐỌC
TIẾT 10 + 11: BÍM TĨC ĐI SAM (2T)
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu...
- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: bím tóc đi sam, tết, loạng choạng,
ngượng nghịu, phê bình
- Hiểu nội dung câu chuyện: không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học: cần đối
xử tốt với các bạn gái.
3. Thái độ:
- Giáo dục lịng tốt ln giúp đỡ bạn bè.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GD :
- Kiểm sốt cảm xúc.
- Thể hiện sự cảm thơng.
- Tìm kiếm sự hỗ trợ.
- Tư duy phê phán.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ. BGĐT
- Học sinh : Sách Tiếng Việt.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài:“ Gọi bạn” và


TL câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét- tuyên dương.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: ( 1’)
- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng.
- Quan sát tranh UDCNTT
2.2. Luyện đọc: ( 30’)
a) GV đọc mẫu
- HS theo dõi, lắng nghe.
- Giọng đọc chậm rãi, thể hiện giọng Hà
ngây thơ, hồn nhiên, giọng chân thành,
giọng các bạn gái hồ hởi, giọng thầy giáo
hồ hởi, thân mật.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ:
* Đọc từng câu
- Đọc nối tiếp.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- GV lắng nghe, sửa cách phát âm cho HS. + loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa,


- Yêu cầu HS luyện đọc từ
* Đọc từng đoạn :
- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Giải ngĩa từ

ngượng nghịu.
- HS đọc các từ trên bảng.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc phần chú giải trong bài: tết, bím

tóc đi sam,loạng choạng, ngượng
nghịu, phê bình.

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- GV treo bảng phụ viết một số câu cần
hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng chỗ:
- Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng
lớp reo lên:// “Ái chà chà!// Bím tóc đẹp - HS đọc đúng câu ( 3-4 HS )
quá!//”
- Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc,/ cơ bé
lại loạng choạng / và cuối cùng / ngã
phịch xuống đất.//
- Rồi vừa khóc / em vừa chạy đi mách
thầy.//
- Đừng khóc, / tóc em đẹp lắm!//
- GV nhận xét
* Đọc từng đoạn theo nhóm:
- Thi đọc giữa các nhóm
- HS luyện đọc theo nhóm đơi.
- Mỗi nhóm cử một đại diện tham gia thi
- GV nhận xét
đọc đoạn 3.
* Đọc đồng thanh.
- Cả lớp nhận xét
TIẾT 2
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần.
2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(15’)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2.
? Các bạn gái khen Hà thế nào?

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
? Vì sao Hà khóc?
- Các bạn gái khen Hà có bím tóc đẹp.
- Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho
Hà bị ngã. Sau đó Tuấn vẫn cịn đùa dai,
? Em nghĩ thế nào về trò đùa của Tuấn?
nắm bím tóc của Hà mà kéo.
- Đó là trị đùa nghịch ác, không tốt với
- HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
bạn, bắt nạt bạn gái.
? Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách
nào?
- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
? Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc
và cười ngay?
- Vì nghe thầy khen, Hà thấy vui mừng và
tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin,
khơng buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa.
- HS đọc to đoạn 4, trả lời câu hỏi:
? Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì?
- Tuấn đến trước mặt Hà để xin lỗi.
- GV nhận xét
? Nội dung chính của bài
- Khơng nên nghịch ác với bạn, cần đối
xử tốt với các bạn gái.


2.4. Luyện đọc lại (20’)
- GV chia lớp thành 2 nhóm, y/c HS phân
vai, chuẩn bị trong nhóm.

- HS thi đọc phân vai tồn bộ câu chuyện. - Mỗi nhóm cử 7 em phân vai: người dẫn
chuyện, 3 bạn gái nói câu “Ái chà chà!
Bím tóc đẹp q!”, Tuấn, thầy giáo, Hà.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình xét
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc
hay nhất
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
? Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có - Đáng chê vì đùa nghịch q trớn, làm
điểm nào đáng chê và điểm nào đáng bạn gái phải khóc. Đáng khen vì khi bị
khen?
thầy giáo phê bình đã nhận ra lỗi lầm của
mình và chân thành xin lỗi bạn.
- GV kết luận, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện đọc lại toàn bài và
chuẩn bị bài sau.
TOÁN
29 + 5
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5
- Biết số hạng, tổng.
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vng.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng đúng, chính xác, tính nhanh. Nhận biết đúng số hạng,
tổng. Nối đúng các điểm để tạo thành hình vng. Giải bài tốn có lời văn.
3. Thái độ:
- Có ý thức rèn luyện tính cẩn thận, u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :
- Giáo viên: que tính. BGĐT

- Học sinh: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài ôn tập
- GV nhận xét- tuyên dương
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài(1’)
2.2. Giới thiệu phép tính 29 + 5 (12’)
- Giáo viên nêu: Có 29 que tính thêm 5 que - Học sinh nêu lại bài tốn.
tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kết quả
trên que tính.
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện kết quả bằng 34.
phép tính: 29 + 5 = ?
- Học sinh nêu cách thực hiện phép


+ Đặt tính.
+ Tính từ phải sang trái.
29
+ 5
34
* 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1.
* 2 thêm 1 bằng 3, viết 3
* Vậy 29 + 5 bằng mấy ?
- Giáo viên ghi lên bảng: 29 + 5 = 34.
2.3. Thực hành (20’)
Bài 1: Tính

- GV gọi HS nêu y/c của bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 2 em lên bảng

tính.
+ Bước 1: Đặt tính.
+ Bước 2: Tính từ phải sang trái.
- Học sinh nhắc lại.
- 29 + 5 = 29 + 1 + 4 = 34

- Hai mươi chín cộng năm bằng ba
mươi tư.
- HS nêu y/c của bài.
59
+
5
64
79
+
1
80

79
+
2
81

69
+
3
72


19
+
8
27

29
+
4
33

89
+
6
95

9

29

39
+
7
46

+
63
72

+

9
38

- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét
Củng cố cách tính phép cộng có nhớ theo
cột dọc.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Bài yêu cầu làm gi?
- HS đọc
- Hướng dẫn HS làm.
- Đặt tính rồi tính tổng biết:
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Gọi HS nhận xét, GV viên nhận xét.
- 3 HS làm bài

59 và 6
19 và 7
59 và 8
Củng cố tên gọi các thành phần của phép 29
19
59
cộng, cách đặt tính và tính phép cộng có + 6
+7
+ 8
nhớ.
35
26
67
Bài 3.

- Gọi 1 HS đọc đề bài
- GV treo 2 bảng phụ ghi nội dung bài 4 lên
bảng.
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 1 em Hướng dẫn HS nối thành hình vng.
tham gia trị chơi “Ai nhanh hơn”.
- Nối các điểm để có hình vng
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở.
- HS chơi, lớp cổ vũ cho đội của mình


Củng cố về nhận dạng hình vng.
3. Củng cố - Dặn dò. (2’)
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

A .

. B

D .
M.

. C
. N

Q.

.


P

ĐẠO ĐỨC
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết nhận lỗi và sửa lỗi, biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS có kĩ năng nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ tự giác khi nhận lỗi và sửa lỗi
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
* TTHCM: Biết nhận lỗi và sửa lổi là thể hiện tính trung thực và dũng cảm. Đó chính là
thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.
III. ĐỒ DÙNG.
- Giáo viên: Phiếu bài tập
- Học sinh: Vở bài tập.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
I.Ổn định :
II.Bài cũ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
-HS đọc ghi nhớ
-HS kể lại chuyện “Cái bình hoa”
-Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
- Làm lỗi biết nhận lỗi là trò ngoan
- Gv nhận xét, tuyên dương.

III.Bài mới:
*Giới thiệu bài : GV giới thiệu – ghi bảng
* Hoạt động1 : Thảo luận nhóm.BT4
Các bạn trong mỗi tình huống sau có lỗi
khơng? Em sẽ làm gì nếu gặp phải các tình - Các nhóm HS thảo luận.
huống đó?
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
-Tình huống 1:Vân viết chính tả bị điểm
thảo luận.
xấu vì em nghe khơng rõ,lại ngồi bàn cuối - Vân cần nói rõ khó khăn của mình với
lớp.Vân muốn viết đúng nhưng khơng viết cơ chủ nhiệm để cơ có biện pháp giúp đỡ
làm thế nào?


-Tình huống 2:Dương bị đau bụng nên
khơng ăn suất cơm.Tổ em bị chê.Các bạn
trách Dương dù Dương đã nói lý do.
* Kết luận:
- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người
khác hiểu nhầm.
- Nên lắng nghe để hiểu người khác, tránh
trách lầm lỗi cho bạn.
* Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ: BT5
Gv lần lượt đọc từng ý kiến:
Tình huống 1: xin lỗi bạn.
Tình huống 2: Xin lỗi bạn và sửa lại đồ
chơi cho bạn.
GV kết luận.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế .
- Yêu cầu một số em lên kể những câu

chuyện về việc mắc lỗi và sửa lỗi của bản
thân hoặc những người thân trong gia đình
em .
- Yêu cầu tự nhận xét sau mỗi hành vi đưa
ra .
- Khen những em biết nhận lỗi và sửa lỗi
III. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Giáo dục HS ghi nhớ thực theo bài học.

- Các bạn không nên trách Dương. Nên
nói với phụ trách để tổ khỏi bị trừ điểm.
- Hs ghi nhớ

- Hs đọc và phân tích tình huồng, lựa
chọn các xử lí hợp lí nhất.

-Lần lượt một số em lên kể trước lớp .

-Lớp lắng nghe nhận xem bạn đưa ra cách
sửa lỗi như thế đã đúng chưa .

Ngày soạn: 28/9/2019
Ngày giảng: Thứ 3/01/10/2019
TOÁN
TIẾT 13: 49 + 25
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Giúp học sinh
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.

- BT cần làm: Bài 1(cột 1, 2, 3), bài 3.
2. Kĩ năng :
- Rèn cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25 tính nhanh, đúng, chính xác.
- Trình bày và giải bài tốn bằng một phép tính cộng.
3. Thái độ : Giáo dục HS cẩn thận khi làm bài, u thích sự chính xác của tốn học.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Giáo viên: Bảng phụ, que tính. BGĐT
- Học sinh: Vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi một số học sinh lên đọc bảng cộng - HS lên bảng đọc


dạng 9 cộng với một số.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: (15’)
2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2.2. Giới thiệu phép cộng: 49 + 25
- Giáo viên nêu bài tốn: Có 49 que tính
thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao
nhiêu que tính ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta
làm thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh tìm kết quả trên que
tính.
- u cầu lấy 4 bó que tính và 9 que tính
- GV : Có 49 que tính gồm 4 chục và 9 que
tính rời ( gài lên bảng gài ) .

- Yêu cầu lấy thêm 25 que tính .
- Thêm 25 que tính gồm 2 chục và 5 que
rời ( gài lên bảng gài )
-Nêu : 9 que tính rời với 1 que tính rời là
10 que tính , bó lại thành một chục . 4 chục
ban đầu với 2 chục là 6 chục 6 chục thêm 1
chục là 7 chục .7 chục với 4 que tính rời là
74 que tính .
-Vậy 49 + 25 = 74
* Đặt tính và tính :
- Gọi một em lên bảng đặt tính và tính .
- Yêu cầu nêu lại cách làm của mình .

2.3. Thực hành.(15’)
Bài 1: Tính .
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS nhận xét kết quả và cách đặt tính

- Học sinh nhắc lại bài tốn.
- Ta lấy 49 que tính cộng với 25 que tính
- Lấy 49 que tính để trước mặt .
- Lấy thêm 25 que tính
- Làm theo các thao tác như giáo viên
sau đó đọc kết quả 49 cộng 25 bằng 74

49
+2 5
74
* Viết 49 rồi viết 25 xuống dưới sao cho
5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 4 viết

dấu + và vạch kẻ ngang .Cộng từ phải
sang trái 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1 ,
4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7
* Vậy : 49 + 25 = 74
- HS đọc yêu cầu của bài
- 2 em làm bảng - dưới làm vở
39
69
19
29
39
+
+
+
+
+
22
24
53
56
19
61
93
72
85
58


49


18
67

- Củng cố về cách đặt tính và cộng có nhớ.



19

17
36



89
4
93



59

3
62



69
6
75



Bài 2: Số
- Gọi HS đọc yêu cầu
? Muốn tìm tổng ta làm như nào ?
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài

- 1HS đọc yêu cầu của bài
- Ta cộng các số hạng lại với nhau
- 1 HS lên bảng làm
- HS làm bài vở
Số hạng
29
9
49
59
- Củng cố tên gọi mỗi thành phần của phép Số hạng
18
34
27
29
cộng
Tổng
47
43
76
88
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?

- Bài tốn hỏi gì?
- HS lớp 2b là 29, 2b là 25
- Tổng số HS cả hai lớp.
- 1em nêu tóm tắt, trình bày bài giải
Tóm tắt
Lớp 2A : 29 hs
Lớp 2B : 25 hs
Cả hai lớp : ... học sinh ?
Bài giải
- Củng cố giải tốn tìm tổng hai số
Số học sinh cả hai lớp là :
3. Củng cố - Dặn dò. (2’)
29 + 25= 54 (hs)
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Đáp số : 54 hs
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
KỂ CHUYỆN
Tiết 4: BÍM TĨC ĐI SAM
I. MỤC TIÊU :
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được đoạn 1 và đoạn 2 trong câu chuyện: “ bím
tóc đi sam. ”
- Bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp
với nội dung.
- Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể và nhận xét được lời kể của bạn và kể tiếp lời kể cảa bạn .
3. Thái độ : Giáo dục học sinh phải biết đối xử tốt với bạn.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :

- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. BGĐT
- Học sinh: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)


- Gọi học sinh lên kể lại câu chuyện “Bạn
của nai nhỏ. ”
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1’)
2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh kể.
(30’) UDCNTT
* Kể đoạn 1,2 trong truyện.
- Cho học sinh quan sát kỹ 2 bức tranh minh
họa trong sách giáo khoa.
+ Kể theo nhóm.
+ Đại diện các nhóm kể trước lớp.
- Kể lại cuộc gặp gỡ giữa Hà và thầy giáo.
Giáo viên nhận xét chung.
* Kể toàn bộ câu chuyện theo vai.
+ Giáo viên cho các nhóm kể tồn bộ câu
chuyện.
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận
xét.
- Phân vai dựng lại câu chuyện.

3. Củng cố - Dặn dò. (2’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.

- 2 HS lên bảng kể

- Lắng nghe yêu cầu
- Học sinh quan sát tranh.
- Nối nhau kể trong nhóm.
- Cử đại diện kể trước lớp.
- Một học sinh kể lại.
- Các nhóm thi kể chuyện.
- Nhận xét.
- Các nhóm cử đại diện lên kể.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đóng
vai đạt nhất.
- Học sinh lên đóng vai.
- Cả lớp nhận xét.

CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP )
BÍM TĨC ĐI SAM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- Chép chính xác bài CT, biết trình bài đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được BT2; BT3a.
2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp thể loại văn xuôi.
3. Thái độ : Giáo dục HS phải đối xử tốt với bạn nhất là bạn gái.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :
- Giáo viên: Bảng phụ. BGĐT

- Học sinh: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết các - 2 HS lên bảng viết bài
từ: Héo khô, bê vàng, dê trắng.
- Cả lớp viết bảng con
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.(1’)
2.2. Hướng dẫn tập chép.(10’)
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Đoạn chép có những nhân vật nào ?
-Thầy giáovà Hà đang nói với nhau về
chuyện gì ?
- Tại sao Hà khơng khóc nữa ?
* Hướng dẫn cách trình bày :
- Hướng dẫn đọc các câu có dấu hai chấm ,
dấu chấm hỏi và các câu có dấu chấm
cảm .
- Đoạn văn cịn có những dấu nào ?
- Dấu gạch ngang được đặt ở đâu ?
* Hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Hướng dẫn học sinh viết vào vở.(15’)

- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em
chậm theo kịp các bạn.
* Đọc cho học sinh soát lỗi.
2.3. Thu bài nhận xét
Thu vở học sinh chấm và nhận xét từ 8 –
10 bài
3.Hướng dẫn làm bài tập.(6’)
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 2a.

- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài tập 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS sinh thi làm theo nhóm

- GV nhận xét

- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Có Hà , và Thầy giáo .
- Nói về bím tóc của Hà
- Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp .
- Lần lượt đọc các câu theo yêu cầu .
- Dấu phẩy , dấu chấm , dấu gạch ngang
- Đầu dòng ( đầu câu ) .
- Học sinh luyện bảng con: xinh, ngước,
đầm địa, nín, ngượng nghịu, …

- Học sinh theo dõi.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm

- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 1 Học sinh lên bảng làm.
- Lời giải: Yên ổn, cô tiên, chim yến,
thiếu niên.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.
- Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng
nhất.
- Đáp án đúng:
+ da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da.


4. Củng cố - Dặn dò.(2’)
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về làm bài tập 2b.

+ vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.

Ngày soạn: 309/2019
Ngày giảng: Thứ 4/02/10/2019
MĨ THUẬT
VẼ TRANH. ĐỀ TÀI VƯỜN CÂY
I. MỤC TIÊU

- HS nhận biết hình dáng , màu sắc, vẻ đẹp của một số loài cây
- Biết vẽ hai hoặc ba cây đơn giản
- Vẽ được tranh vườn cây đơn giản( hai hoặc ba cây) và vẽ màu theo ý thích.
II. ĐỒ DÙNG
GV: - Tranh hoặc ảnh một vài loại lá cây- bài vẽ của học sinh năm trước.
- Một vài loại cây có hình dáng và màu sắc khác nhau.
HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 2, bút chì, tẩy, màu sáp.
III. HOẠT ĐỘNG D - H
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 3’
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, vở tập vẽ 2
2. Bài mới 30
2.1.Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài
*Giới thiệu tranh ảnh và đặt câu hỏi gợi ý :
+ Hs quan sát tranh và trả lời:
+ Trong tranh, ảnh này có những cây gì?
* HS làm việc theo nhóm . các nhóm
+ Em hãy kể những loại cây mà em biết, tên
hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của
cây, hình dáng, đặc điểm.
gv.
+ Em sẽ chọn những cây gì để vẽ tranh.
hs nêu
* Giáo viên tóm tắt.
+ Vườn cây có nhiều loại cây hoặc có một loại
cây (dừa hoặc na, mít, xồi...).+ loại cây có
hoa, quả.
2.2.Hoạt động 2: Cách vẽ tranh vườn cây
đơn giản:

+ HS theo dõi.
*Minh họa lên bảng theo từng bước sau
+ Phải nhớ được h/dáng, đ2, màusắc của các
l/cây.
+ Vẽ hình dáng các loại cây đơn giản khác
nhau.
+ Vẽ thêm một số chi tiết cho vườn cây s/động
như: người, con vật, ….
+ Vẽ màu theo ý thích (khơng vẽ màu các cây
giống nhau, có đậm có nhạt.
- Gv cho hs xem bài vẽ của hs .
2.3.Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành:
*Nhắc nhở hs : + sắp xếp các hình vẽ phù hợp - HS vẽ tranh đề tài vườn cây đơn


với phần giấ
*Qs từng bàn để giúp đỡ những hs còn lúng
túng.
2.4.Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài vẽ
vườn cây đơn giản đã hoàn thành và gợi ý để
các em nhận xét, đánh giá về bố cục, cách vẽ
màu.- giáo viên gợi ý để học sinh tìm ra các
bài vẽ đẹp.
3. Dặn dò: 3’
- Q/sát h/dáng, màu sắc 1 số con vật- sưu tầm
tranh, ảnh các con vật.

giản.
+ Thực hiện bài tập theo từng bước

thầy đã h/dẫn.

TOÁN
TIẾT 18: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về
- Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 +25.
- Biết thực hiện phép tính 9 cơng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng tính, đặt tính các phép cộng dạng 9 + 5 : 29 + 5 ; 49 + 25.
- Rèn kĩ năng cộng có nhớ trong PV 100, dạng 29 + 5, 49 + 25
- Giải bài tốn có lời văn bằng một phép tính cộng.
3. Thái độ :
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
- Gọi 1 HS lên bảng làm
+ Tính tổng biết các số hạng lần lượt là:
- GV nhận xét đánh giá.
a) 9 và 7
b) 39 và 6 c) 29 và 45
2. Bài mới: (30’)

2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Tính nhẩm
- Hướng dẫn cả lớp làm bài rồi chữa
- Học sinh nêu miệng:
9 + 4 = 13
9 + 5 = 14
9 + 6 = 15
9 + 7 = 16


9 + 8 = 17
9 + 3 = 12

9 + 9 = 18
5 + 9 = 14

- Nhận xét kết quả làm của học sinh
Củng cố kĩ năng tính nhẩm
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- 2 học sinh làm bảng lớp.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
29

19
39
- Gọi 2 HS nêu lại cách thực hiện các phép
+ 45
+ 9
+ 26
tính.
74
28
65
72
+ 19
91
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét bài.
Củng cố kĩ năng tính theo cột đọc.
Bài 3:
- Bài tốn u cầu làm gì?
- u cầu học sinh làm vào vở.

- Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét
Củng cố kĩ năng so sánh .
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài tốn cho biết gì?
- BT u cầu làm gì?
- u cầu học sinh tóm tắt rồi giải vào vở.
Tóm tắt:
Gà trống: 19 con
Gà mái : 25 con

Tất cả : … con gà ?
- GV nhận xét
Củng cố giải tốn có lời văn bằng 1 phép
tính cộng có nhớ
Bài 5:
- Gọi HS nêu y/c
- GV hướng dẫn học sinh làm bài
+ Trên hình vẽ có mấy đoạn thẳng?
- Gọi HS lên bảng làm

81
+ 9
90

74
+ 9
83

9
+ 37
46
20
+ 39
29

- Điền dấu <; >; = vào chỗ chấm thích
hợp
- Học sinh làm vào vở.
9 + 9 < 19
2+9=9+2

9 + 9 > 15
9+5 >6+6
9+8 >9+6 9+3>9+2

- có 19 con gà trống và 25 con gà mái
- Tìm số gà trong sân.
- Học sinh giải vào vở.
Bài giải
Trong sân có tất cả số con gà là:
19 + 25 = 44 (Con)
Đáp số: 44 con gà.

- HS nêu yêu cầu.
- Có 6 đoạn thẳng
- 1 HS lên bảng làm lớp tự làm rồi chữa.
M

O

P

N


- HS khoanh phương án D 6 đoạn thẳng
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét
Củng cố về nhận biết đoạn thẳng
3. Củng cố - Dặn dò. (2’)
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

TẬP ĐỌC
TIẾT 12: TRÊN CHIẾC BÈ
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: âu yếm, lăng xăng, săn sắt, trong vắt,
nghênh cặp chân, hoan nghênh, ...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ : ngao du thiên hạ, bèo sen, đen sạm, bái phục, lăng xăng.
- Hiểu nội dung bài : Tả chuyến du lịch thú vị trên “sông” của đôi bạn Dế Mèn và Dế
Trũi.
3. Thái độ: Giáo dục HS có tình bạn đẹp đẽ như Dế Mèn và Dế Trũi.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. BGĐT
- Học sinh: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Bím tóc đi - HS đọc cả lớp lắng nghe.
sam” và trả lời câu hỏi trong sách giáo
khoa.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: (27’)
2.1. Giới thiệu bài:
- Đưa tranh. UDCNTT
2.2. Luyện đọc:
*Giáo viên đọc mẫu: Giọng đọc thong thả, - Học sinh lắng nghe.
bộc lộ cảm xúc thích thú, tự hào về đơi
bạn, nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả.

* Đọc từng câu
- Đọc nối tiếp câu lần 1
- Học sinh nối nhau đọc từng câu lần 1.
- Đọc từ khó
- HS đọc từ khó: săn sắt, trong vắt,
nghênh cặp chân, hoan nghênh
- Đọc nối tiếp câu lần 2
- Học sinh nối nhau đọc từng câu lần 1.
- GV nhận xét
* Đọc từng đoạn
- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn


- Giải nghĩa từ:
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2
- GV hướng dẫn ngắt giọng
- UDCNTT: Mùa thu mới chớm/ nhưng
nước đã trong vắt,/ trơng thấy cả hịn cuội
trắng tinh nằm dưới đáy.//
Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp
đâu cũng lăng xăng/ cố bơi theo chiếc bè,/
hoan nghênh váng cả mặt nước.//
- GV nhận xét
- GV đọc mẫu
* Đọc theo nhóm.
- HD đọc thi đọc
- GV nhận xét – tuyên dương
* Đọc đồng thanh (đoạn 3).

2.3. Tìm hiểu bài (12’)
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả
lời câu hỏi:
- DM và DT đi chơi xa bằng cách nào?

trong bài lần 1.
- HS giải nghĩa từ: Ngao du thiên hạ, bèo
sen, bái phục, lăng xăng, váng
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài lần 2.
- HS luyện đọc câu đúng( 3-4 em)

- HS đọc theo nhóm đơi
- Đại diện thi đọc giữa các nhóm thi học
- Cả lớp nhận xét nhóm đọc tốt
- Đọc đồng thanh cả lớp

- Ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một
chiếc bè đi trên mặt nước.
- Trên đường đi đơi bạn nhìn thấy cảnh vật - Nước trong vắt, cỏ cây làng xóm, núi
ra sao?
non
- Tìm từ ngữ tả thái độ của các con vật đối - Gọng vó : Bái phục nhìn theo.
với hai chú dế?
Âu yếm ngó theo .
- Săn sắt, thầu dầu: Chạy lăng xăng hoan
nghênh váng cả mặt nước.
? Nội dung bài muốn nói gì ?
- Tả chuyến du lịch thú vị trên “sông” của
đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi.

2.4. Luyện đọc lại. (6’)
- Giáo viên gọi các nhóm thi đọc tồn bài
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố - Dặn dò. (2’)
- Nhận xét nhóm đọc tốt nhất.
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VÊ NGÀY, THÁNG, NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối ( BT1)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian ( BT2)
- Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý ( BT 3 )
2. Kĩ năng :


- Rèn kĩ năng nhận biết đúng từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.
- Đặt câu hỏi và trả lời về thời gian( ngày, tháng, năm, tuần và ngày)
- Kĩ năng dùng dấu (.) để ngắt câu trọn ý .
3. Thái độ :
- Giáo dục lòng ham học hiểu biết từ ngữ.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :
- Giáo viên: Bảng phụ. BGĐT
- Học sinh: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 học sinh lên bảng đặt câu theo mẫu: - 3 HS thực hành làm bài
Ai là gì ?
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (1’)
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
(30’)
Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu
- HS đọc
- Giáo viên ghi các từ học sinh vừa nêu lên - Học sinh tìm các từ theo mẫu trong
bảng
bảng.
Chỉ
Chỉ đồ Chỉ con Chỉ cây
người
vật
vật
cối
Cơ giáo Bàn,tủ Mèo,chó Na,mít
Bạn bè Giường Vịt,ngan Vú sữa
Bố,mẹ Giá
Trâu,bị Cà phê
Nơng
sách
Cá,cơng Đu đủ
dân
sách
- u cầu HS đọc lại các từ vừa nêu
- Hs đọc các từ trong bảng,

? Các từ chỉ người, vật, cây cối được gọi - Từ chỉ sự vật
chung là gì ?
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề
- Học sinh đọc u cầu
- u cầu HS làm việc theo nhóm đơi:
- Các cặp tiến hành hỏi đáp trong bàn .
Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về:
VD: a) - Hôm nay là ngày bao nhiêu?
+ Ngày, tháng, năm.
- Em học lớp 1 vào năm nào?
+ Tuần, ngày trong tuần.
b) - Một tuần học có mấy ngày?
- Hơm qua là ngày thứ mấy?
- Gọi các nhóm lên bảng trình bày
- Các cặp lên hỏi đáp trước lớp.
- Gọi Hs nhận xét, GV nhận xét
- Cả lớp cùng nhận xét.
Bài 3:
Mời một em đọc bài tập 3 (đọc liền hơi
- Một em đọc bài tập 3 trong sách giáo
không nghỉ ) đoạn văn trong SGK .
khoa theo yêu cầu cách đọc liền hơi .
-Em thấy thế nào khi đọc đoạn văn không
- Rất mệt .
được nghỉ hơi ?


- Em có hiểu gì về đoạn văn này khơng ?


- Khó hiểu và khơng nắm được hết ý của
bài .
- Nếu ta cứ đọc liền hơi đoạn văn như thế có - Khơng rất khó hiểu .
dễ hiểu khơng ?
- Vậy khi ngắt đoạn văn thành các câu thì
- Cuối câu phải ghi dấu chấm .
cuối câu phải ghi dấu gì ? Chữ cái đầu câu
- Chữ cái đầu câu phải viết hoa
phải viết như thế nào ?
-Yêu cầu thực hành ngắt đoạn văn thành 4
- Thực hành ngắt câu theo yêu cầu .
câu ,sau đĩ viết vào vở.
Trời mưa to . Hà quên mang áo mưa .
Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình
-Thu 5 vở chấm , nhận xét.
.Đôi bạn vui vẻ ra về .
3. Củng cố - Dặn dò. (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà ôn lại bài.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết4: LÀM GÌ ĐỂ CƠ VÀ XƯƠNG PHÁT TRIỂN TỐT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy
đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt
- Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.
- Giải thích tại sao khơng nên mang vác vật q nặng
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các biện pháp giúp bộ xương phát triển tốt.
3. Thái độ: Giáo dục HS có y thức rèn luyện thân thể để bộ xương phát triển tốt.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Kỹ năng ra quyết định:Nên và không nên làm gÌ để xương và cơ thể phát triển tốt.
- Kỹ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và
cơ phát triển tốt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- Nói tên một số cơ của cơ thể ?
- Chúng ta lên làm gì để cơ được săn
chắc ?
B. BÀI MỚI:
Khởi động: Trị chơi "Xem ai khéo"
*Cách chơi: HS xếp thành 2 hàng dọc ở - Thực hành chơi trò chơi.
giữa lớp học. Mỗi em đội trên đầu 1 cuốn
sách. Các hàng đi xung quanh lớp về chỗ
phải đi thẳng người, giữ đầu và cơ thẳng
sao cho quyển sách trên đầu không bị rơi
xuống.
? Khi nào thì quyển sách bị rơi xuống
- Khi tư thế đầu, cổ hoặc mình khơng


thẳng
+ Đây là một trong các bài tập để rèn luyện
tư thế đi, đứng đúng.
Hoạt động 1: (12p) Làm gì để cơ và
xương phát triển tốt
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp

- Kể tên những món ăn mà bạn đang ăn
(h1).
- Những món ăn này có tác dụng gì?
- Hãy kể những món ăn hàng ngày của gia
đình em ?
- H2: Bạn trong tranh ngồi học như thế nào
? Nơi học có ánh sáng khơng ?
- Lưng của bạn ngồi như thế nào ?
- Ngồi học như thế nào là ngồi đúng tư
thế ?
- H3: Bạn đang làm gì ?
Bơi là 1 mơn thể thao rất có lợi cho việc
phát triển xương và cơ giúp ta cao lên, thân
hình cân đối hơn.
- H4, 5: Bạn nào xách vật nặng
- Tại sao chúng ta không nên xách vật nặng
?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi 1 vài em ở các cặp trình bày và
nêu ý kiến của mình sau khi quan sát các
hình.

- HS lắng nghe ghi nhớ.

- TLN2
- Quan sát tranh trang 11 và 11.
- Giúp cho cơ và xương phát triển tốt.
- Thịt, cá, rau, canh, chuối…
- Ngồi sai tư thế. Thiếu ánh sáng
- Lưng gù

- Ngồi thẳng lưng, đầu hơi cúi, nơi học
tập phải có đủ ánh sáng.
- Bạn đang bơi.

- HS quan sát so sánh.

- HS trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS quan sát.

Hoạt động 2: (13p)
- Trò chơi "Nhấc một vật"
*Cách tiến hành:
Bước 1: GV làm mẫu và phổ biến cách - 1 vài em nhấc mẫu
chơi.
- Chia 2 đội chơi.
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi (dùng sức - Thi xem đội nào thắng.
của cả hai chân và tay chứ không dùng sức
của cột sống).
*Chú ý: Khi nhấc vật nặng lưng phải thẳng
dùng sức ở 2 chân để co đầu gối và đứng
thẳng dậy để nhắc vật. Không đứng thẳng
chân và không dùng sức ở lưng sẽ bị đau
lưng.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: (3P)
- Nêu những việc cần làm để cơ và xương
phát triển tốt.
- Có ý thức thực hiện các biện pháp để cơ



và xương phát triển tốt.
- Nhận xét giờ học.
Ngày soạn: 30/9/2019
Ngày giảng: Thứ 5/03/10/2019
GD NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG CỦA BÁC HỒ
BÀI 2: LUÔN GIỮ THÓI QUEN ĐÚNG GIỜ
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được một nét tính cách, lối sống văn minh của Bác Hồ là ln giữ thói quen đúng
giờ mọi lúc, mọi nơi
- Thấy được lợi ích của việc đúng giờ, tác hại của việc chậm trễ, sai hẹn.
- Thực hành bài học đúng giờ trong cuộc sống của bản thân
II. CHUẨN BỊ:
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. KT bài cũ: Bác kiểm tra nội vụ
-2 HS trả lời
- Gọn gàng, ngăn nắp giúp gì cho ta khi sử dụng
đồ đạc?
- Gọn gàng, ngăn nắp có làm cho căn nhà, căn
phịng đẹp hơn khơng?
- Nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ln giữ thói quen đúng giờ
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc đoạn văn “Ln giữ thói quen đúng giờ” - HS lắng nghe
(Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối
sống lớp 2/ tr7)
- GV hỏi:
+ Trong câu chuyện này vì sao anh em phục vụ - HS trả lời cá nhân
lại gọi Bác là “cái đồng hồ chính xác”?
+ Có lần đi họp gặp bão, cây đổ ngổn ngang trên
đường, Bác có tìm cách đến cuộc họp đúng giờ
khơng?
+ Trong thời kì kháng chiến khi khơng tiện đi ơ-tơ,
Bác đã dùng các phương tiện gì để tìm cách đi lại
được chủ động hơn?
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi,
+ Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu
ghi vào bảng nhóm
chuyện này là gì? Hãy nêu ý nghĩa của câu
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm
chuyện?
khác bổ sung
- HS trả lời cá nhân


*Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng
+Có bao giờ em đến lớp muộn không? Trong
trường hợp em đến lớp muộn, cơ giáo và các bạn
thường nói gì với em?
+ Em kể câu chuyện về một lần mình từng bị trễ
giờ.
+ Em hãy kể ích lợi của việc đúng giờ trong khi:

Đi học, đi chơi cùng bạn, đi ngủ, thức dậy
+ Em hãy kể những tác hại nếu chúng ta không
đúng giờ trong việc: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi
ra sân bay, đi tàu?
GV cho HS thảo luận nhóm 2: Em hãy lập 1 thời
gian biểu cho mình trong 1 ngày và chia sẻ thời
gian biểu đó với các bạn trong nhóm
3. Củng cố, dặn dị:
+ Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu
chuyện này là gì?
+ Nhận xét tiết học

- Lớp nhận xét
- HS thảo luận câu hỏi
Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác
bổ sung
- Lắng nghe
- HS trả lời

TẬP VIẾT
TIẾT 4: CHỮ HOA C
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Viết đúng chữ hoa C( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Chia ( 1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi ( 3 lần)
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng viết đúng quy trình. Viết đều nét, đúng mẫu và nối chữ đúng qui định, viết
chữ đẹp, giữ vở sạch.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :
- Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ.
- Học sinh: Vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ(4’)
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con - Viết bảng con
chữ hoa B và từ bạn bè.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài ghi đầu bài.(1’)
2.2. Hướng dẫn học sinh viết.(8’)
- Hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu.
- Học sinh quan sát
- GV giới thiệu chữ mẫu.
+ Chữ hoa C cao mấy li, gồm mấy đường kẻ + Cao 5 li, gồm 4 đường kẻ ngang.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×