Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Gaios an scacs mon soan theo huong phat trien nang luc hoc sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.55 KB, 10 trang )

TUẦN 7 (từ ............... đến ..................2018)
Thứ hai, ngày .......tháng 10 năm 2019
Toán
Luyện tập chung
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức-kĩ năng: HS củng cố về:
- Mối quan hệ giữa 1 và

1
1
10 ; 10

1
và 100

1
; giữa 100

1
và 1000 .

- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài tốn có liên quan đến tìm số trung bình cộng.
1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học.
GV: Phấn màu - Bảng phụ
HS: SGK - vở bái tập toán
3. Các hoạt động dạy học.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1: HS được củng cố về phân


số thập phân. Rèn kĩ năng cộng, trừ,
nhân, chia PS

Hoạt động của HS
Hoạt động lớp – nhóm

Bài 1:
- Yêu cầu HS mở SGK và đọc bài.

- HS đọc thầm bài 1 thảo luận nhóm đơi
và trình bày miệng kết quả.

10
- Để làm được bài 1 ta cần nắm vững các
kiến thức nào?
1 = 10 (phần a)
1
10
1 gấp 10 lần vì 10 x 10 = 10 =1

- GV nhận xét và cho HS nêu lại: Những - HS nêu.
PS nào được gọi là PSTP ?
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc bài 2.

- HS đọc đề - lớp đọc thầm


- HS làm bài - HS sửa bài
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng .

- Ở bài 2 các em ơn về nội dung gì?

- Tìm thành phần chưa biết

- Nêu cách tìm số hạng? Số bị trừ? Thừa - 4 HS lần lượt nêu.
số? Số bị chia chưa biết?
Hoạt động 2: HS rèn kĩ năng giải toán có
liên quan đến số TB cộng và tỉ lệ.
Bài 3

Hoạt động lớp
- 1 HS đọc đề - lớp đọc thầm

- Trong 2 giờ vòi chảy được bao nhiêu
bể?
- Yêu cầu HS nêu cách cộng 2 phân số
- HS nêu cách cộng 2 phân số khác mẫu
khác mẫu số
số.
- Để biết trung bình 1 giờ vịi chảy được - Dạng trung bình cộng.
bao nhiêu ta áp dụng dạng tốn nào ?
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tìm số trung
- Muốn tìm số TBC ta tính tổng các số
bình cộng.
hạng rồi lấy tổng đó chia số các số hạng.
- Yêu cầu HS làm bài.

- Lớp làm bài –sửa bài

- GV nhận xét – chốt kết quả đúng.


- Lớp nhận xét.

Bài 4:
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi để tìm - HS thảo luận nhóm tìm cách giải.
ra cách giải và làm bài.
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng .
Hoạt động 3: Ôn lại các kiến thức vừa
học

Hoạt động nhóm

- Tổ chức: Ai nhanh thế ?
- GV phổ biến cách chơi.

- HS lắng nghe.

- GV phát cho mỗi nhóm bảng từ có ghi - HS giải, cử đại diện gắn bảng.
sẵn đề.


- GV nhận xét, tuyên dương

Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên (tiết1)
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức-kĩ năng: Sau khi học bài này, học sinh tự nhận thức được: Con người ai
cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
1.2. Năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nhe người khác.
1.3. Phẩm chất: Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên, biết quan tâm ông

bà, cha mẹ.
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan
3. Các hoạt động dạy học.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1: HS biết được mỗi một con
người đều có những tổ tiên của mình và ai
cũng cần phải nhớ ơn tổ tiên.
- GV kể chuyện Thăm mộ.

Hoạt động của HS
Hoạt động nhóm

- HS lắng nghe.

- Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã - Ra thăm mộ ơng nội ngồi nghĩa trang
làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?
làng. Làm sạch cỏ và thắp hương trên mộ
ơng.
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp - Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của
mẹ?
mình với ơng bà, cha mẹ.
- Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì - HS phát biểu tự do.
về trách nhiệm của con cháu đối với tổ
tiên, ơng bà? Vì sao?
à GV chốt: Ai cũng có tổ tiên, gia đình,
dịng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ
tiên, ơng bà và giữ gìn, phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
Hoạt động 2: HS biết được sự cần thiết

và những việc làm thể hiện lòng nhớ ơn

Hoạt động nhóm


tổ tiên.
- GV nêu yêu cầu: Trao đổi với bạn về - Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
từng việc làm cụ thể và giải thích lí do
- Trình bày ý kiến về từng việc làm và
giải thích lý do.
à Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng - Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung
nhớ ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết
thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như
các việc a , c , d , đ
Hoạt động 3: HS tự đánh giá về 1 số việc
mình đã làm đối với tổ tiên.

Hoạt động lớp – nhóm

- Em đã làm được những việc gì để thể - HS suy nghĩ và làm việc cá nhân.
hiện lịng biết ơn tổ tiên? Những việc gì
em chưa làm được? Vì sao? Em dự kiến - Trao đổi trong nhóm (nhóm đơi)
sẽ làm những việc gì? Làm như thế nào? - Một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, khen những HS đã biết thể
hiện sự biết ơn tổ tiên bẳng các việc làm
cụ thể, thiết thực, nhắc nhở học sinh khác
học tập theo các bạn.
- Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo về ngày - HS trưng bày.
Giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao,
tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề nhớ ơn tổ

tiên.
- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dịng họ mình.

- Nêu ý kiến.

Tập đọc
Những người bạn tốt
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức-kĩ năng: HS Đọc trơi chảy tồn bài ; đọc đúng các từ phiên âm, tên
riêng, các số liệu thống kê. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sơi nổi, hồi
hộp. Trình bày được ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn bó của
cá heo với con người (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).


1.2. Năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nhe người khác; trình bày rõ ràng, ngắn
gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
1.3. Phẩm chất: Yêu quý động vật, có ý thức bảo vệ các lồi động vật.
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài
- Học sinh: sách, vở.
3. Các hoạt động dạy học.
Hỗ trợ của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc đúng
nội dung văn bản.
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.


Hoạt động lớp
- 1 HS đọc toàn bài.

- Rèn đọc những từ khó: A-ri-ơn, Xi-xin, - Luyện đọc những từ phiên âm.
boong tàu...
- Bài văn chia làm mấy đoạn?

- 4 đoạn:

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn?

- Lần lượt HS đọc nối tiếp
- HS đọc thầm chú giải sau bài đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng.

- GV giải nghĩa từ.

- HS tìm thêm từ ngữ, chi tiết chưa hiểu.

- Yêu cầu HS đọc toàn bài.

- 2 HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

- HS lắng nghe

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu nội
dung văn bản.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.


Hoạt động nhóm - lớp
- HS đọc đoạn 1

- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ơn phải nhảy xuống - Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của
biển?
ơng và địi giết ơng.
- u cầu HS đọc đoạn 2.

- 1 HS đọc đoạn 2

- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất - Đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa
tiếng hát giã biệt cuộc đời?
thưởng thức tiếng hát ® cứu A-ri-ơn khi


ông nhảy xuống biển, đưa ông trở về đất
liền.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài

- 1 HS đọc toàn bài.

- Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng - Biết thưởng thức tiếng hát của người
yêu, đáng quý ở điểm nào?
nghệ sĩ.
- Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy
xuống biển.
- Yêu cầu HS đọc cả bài.

- 1 HS đọc cả bài.


- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của - Đám thủy thủ, tham lam, độc ác, không
đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với có tính người.
nghệ sĩ A-ri-ơn?
- Cá heo: thơng minh, tốt bụng, biết cứu
giúp người gặp nạn.
- Yêu cầu HS đọc cả bài

- 1 HS đọc

- Nêu nội dung chính của câu chuyện?

- Ca ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn bó
đáng q của lồi cá heo với con người.

Hoạt động 3: Hướng HS đọc diễn cảm
nội dung văn bản.
- GV nêu giọng đọc của đoạn 2.

Hoạt động lớp
- HS lắng nghe.

- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2: - HS đọc diễn cảm.
Nhấn mạnh các từ ngữ : Đã nhầm, đàn
cá heo, say sưa thưởng thức, đã cứu,
nhanh hơn, tồn bộ, khơng tin. Nghỉ
hơi sau các từ ngữ: Nhưng, trở về đất
liền.
- Tổ chức cho HS thi đua đọc diễn cảm.


- HS thi đọc diễn cảm

- GV nhận xét - tuyên dương
- Em hãy nêu ý chính của bài ?

- Khen ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn
bó đáng quý của loài cá heo với con
người.


Chính tả
Nghe-viết: Dịng kinh q hương
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức-kĩ năng: Nhớ-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xi
bài: Dịng kinh q hương.
- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện
được 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
1.3. Phẩm chất: HS có ý thức, tình cảm u q vẻ đẹp của dịng kinh quê hương. Từ đó
học sinh có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở.
3. Các hoạt động dạy học.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1: HS nghe – viết chính xác.

Hoạt động của HS
Hoạt động lớp - cá nhân


- GV đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.

- HS lắng nghe

- GV yêu cầu HS nêu một số từ khó viết.

- giọng hị, reo mừng, lảnh lót ,…

- Yêu cầu HS viết bảng con các từ : giọng - HS viết luyện viết bảng con từ khó
hị , reo mừng , lảnh lót.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi và cách cầm - HS lắng nghe.
viết , ….
- GV đọc bài đọc từng câu hoặc từng cụm
từ trong câu cho HS viết.
- GV đọc lại tồn bài.

- HS dị lại bài viết.

- GV nhận xét.

- Từng cặp HS đổi tập dò lỗi.

Hoạt động 2: Quy tắc đánh dấu thanh các
tiếng chứa ia hoặc iê
Bài 2:

Hoạt động lớp - nhóm


- Yêu cầu HS đọc bài 2


- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.

- GV lưu ý cho HS tìm một vần thích hợp - HS nêu quy tắc đánh dấu thanh.
với cả ba chỗ trống trong bài thơ.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc bài 3

- 1 HS đọc - lớp đọc thầm

- GV lưu ý cho HS tìm một vần thích hợp - HS làm bài vào vở.
với cả ba chỗ trống trong bài thơ.
- 2 HS sửa bài - lớp nhận xét cách điền
tiếng có chứa ia hoặc iê trong các thành
ngữ .
- GV nhận xét – chốt ý.

- 1 HS đọc các thành ngữ đã hoàn thành.

Hoạt động 3: Ơn lại các kiến thức vừa
học.

Hoạt động nhóm

- Yêu cầu HS nêu quy tắc viết dấu thanh - HS thảo luận nhanh đại diện báo cáo
ở các tiếng có chứa iê, ia.
- GV nhận xét - Tuyên dương

- Lớp nhận xét - bổ sung


- Chuẩn bị: Nghe – viết : Kì diệu rừng
xanh

Khoa học
Phịng bệnh sốt xuất huyết
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức-kĩ năng: Sau khi học bài này, học sinh có hiểu biết về ngun nhân và
các phịng tránh bệnh sốt xuất huyết.
1.2. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên lớp, làm việc trong
nhóm.
1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn,
thầy cô.
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan
- Học sinh: sách, vở


3. Các hoạt động dạy học.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1: HS nêu được tác nhân,
đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.

Hoạt động của HS
Hoạt động nhóm - lớp

- HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh
sốt xuất huyết.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Yêu cầu HS quan sát và đọc lời thoại


- HS quan sát và đọc lời thoại của các
nhân vật trong các hình 1 trang 28 trong
SGK.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm
Bước 2: Làm việc theo nhóm

- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn
làm việc theo hướng dẫn trên.

Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV u cầu đại diện các nhóm lên trình 1) Do một loại vi rút gây ra
bày.
2) Muỗi vằn
3 ) Trong nhà
4) Các chum, vại, bể nước
5) Tránh bị muỗi vằn đốt
- Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy - Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có
hiểm khơng? Tại sao?
thuốc đặc trị.
® GV kết luận:
Hoạt động 2: Biết thực hiện các cách diệt
muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn khơng
cho muỗi sinh sản và đốt người.
Bước 1:

Hoạt động lớp - cá nhân



- GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, - HS quan sát.
3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS chỉ và nói rõ nội dung từng
hình .
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối với việc phịng chống - Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nam
đang khơi thông cống rãnh ( để ngăn
bệnh sốt xuất huyết?
không cho muỗi đẻ trứng)...
Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận
- Nêu những việc nên làm để phòng bệnh - Tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi
sốt xuất huyết ?
chứa nước...
- Gia đình bạn thường sử dụng cách nào - Luôn dọn dẹp vệ sinh nhà cửa, dùng
để diệt muỗi và bọ gậy ?
thuốc xịt muỗi diệt muỗi, bọ gậy,…
- GV nhận xét – chốt ý.
à Giáo viên kết luận.
Hoạt động 3: Ôn lại những kiến thức vừa
học.

Hoạt động cả lớp

- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ?

- Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật
trung gian truyền bệnh


- Cách phòng bệnh tốt nhất?

- Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung
quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi
đốt...

- Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não
- Nhận xét tiết học.



×