Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Giao an lop 3 tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.83 KB, 17 trang )

TUẦN 5
Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2019
Toán
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.( có nhớ).
- Vận dụng giải bài tốn có một phép nhân.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng cài, số, dấu nhân.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ : 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính - GV nhận xét, đánh giá.
13 x 3
11 x 6.
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng: 26 x 3.
- Gọi HS lên bảng đặt tính ( viết phép nhân theo cột dọc).
26
x3
78
- Lưu ý HS viết 3 thẳng cột với 6, dấu x ở giữa 2 dịng.
- Hướng dẫn HS tính: ( Nhân từ phải sang trái).
3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1.
3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
Vậy : 26 x 3 = 78.
- Cho vài HS nêu lại cách nhân: 54 x 6 = ?
2/ Thực hành: (Bài tập cần làm là bài 1 (cột 1,2,4), bài 2, bài 3 * bài tập 1(cột 3)
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm. Chú ý hỗ trợ em Minh, Vũ,Tú trong bài tập 1,2.
Sau đó GV chấm bài.
* Chữa bài:
a- Bài 1: Gọi 1 số HS lên bảng, làm 1 số phép tính và nêu cách tính.


b- Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Một HS lên bảng chữa bài.
c- Bài 3: 2 HS nêu cách giải. GV ghi bảng.
( HS nêu cách tìm SBC chưa biết).
3/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
CHỦ ĐIỂM: TỚI TRƯỜNG
Tập đọc- Kể chuyện
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc.
- Đọc đúng: Loạt đạn, hạ lệnh, thủ lĩnh, buồn bã.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa chữa. Người dám nhận lỗi
và sữa lỗi là người dũng cảm( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).


B/ Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ( *
kể lại được toàn bộ câu chuyện).
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạt truyện.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ : 2 HS đọc nối tiếp bài: Ơng ngoại.
?Trước khi đi học ơng ngoại đã chuẩn bị cho bé nhưng gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu chủ điểm và bài học.
2/ Luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài.
b- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: Nứa tép, ô quả trám, thủ
lĩnh, quả quyết
- Đọc từng câu.

- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV lưu ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi.
+ HS tìm hiểu nghĩa từ khó. Đặt câu với từ: Thủ lĩnh, quả quyết.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn của truyện.- GV kèm cặp cho em Tú đọc đúng
các tiếng, từ, câu.
+ 1 HS đọc lại tồn truyện.
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc thầm các đoạn và trả lời
- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trị chơi gì? ở đâu?
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lổ hỗng dưới chân rào.?
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì?
- Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong trường?
- Vì sao chú lính nhỏ “ run lên” khi nghe thầy giáo hỏi?
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao ?
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sữa lỗi như bạn nhỏ trong truyện
khơng? vì sao?
4/ Luyện đọc lại:
- GV chọn đọc mẩu 1 đoạn trong bài. Treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc đúng, đọc
hay.
“ Viên tướng........ dũng cảm”
4 - 5 HS thi đọc đoạn văn.
- 4 HS phân vai, đọc lại truyện theo vai.
KỂ CHUYỆN
1/ GV nêu nhiệm vụ:
2/ Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh.
- HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạt trong SGK.
- Mời 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của truyện.
- Sau mỗi lần HS kể, GV cùng HS nhận xét.
1-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện, GV nhận xét .
Củng cố, dặn dò. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

Giáo viên yêu cầu HS về nhà kể lại chuyện cho người thân.


_________________________
Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2019
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nhân có 2 chữ số với số có 1 chữ số. ( có nhớ)
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ: 2HS lên bảng thực hiện: (Đặt tính)
25 x 6
24 x 5
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập : (Bài tập cần làm là bài 1, bài 2(cột a, b), bài 3, bài 4 * bài tập
2(cột c)
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm. Chú ý hỗ trợ HS trong bài tập 3. Sau đó GV chấm
bài.
* Chữa bài:
a- Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách nhân, GV ghi bảng 1 số phép tính. Nhận xét.
b- Bài 2: Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
c- B 3: Một HS đọc lại đề tốn.
Một HS lên bảng chữa bài.
d- Bài 4: GV sử dụng bảng phụ , gọi 3 HS lên bảng quay kim đồng hồ chỉ thời
gian tương ứng.
- Nhận xét và củng cố về cách xem giờ.
e – Bài 5: Tổ chức dưới dạng Trò chơi:
- Thi đua nêu nhanh 2 phép nhân có kết quả bằng nhau.

- Tổ chức cho các dãy thi với nhau. ( sử dụng bài tập 5).
- Ví dụ: 4 x 6 = 6 x 4 = 24
5 x 6 = 6 x 5 = 30
* GV nhận xét, kết luận nhóm thắng, thua.
3. Củng cố, dặn dị. - Gọi một số HS nhắc lại các kiến thức đã học, GV chốt lại
các kiến thức cơ bản của bài học.
- Nhận xét giờ học.Dặn chuẩn bị bài sau.
__________________________
Thủ cơng
GẤP CẮT DÁN NGƠI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG(T1)
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.
- Gấp cắt dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngơi sao
tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao
vàng.các cánh của ngơi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.
II/ Chuẩn bị: - Mẫu lá cờ đỏ sao vàng.
- Giấy thủ cơng, kéo, hồ dán.
- Tranh quy trình.


III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát mẫu, nhận xét:
+ Lá cờ hình chữ nhật , màu đỏ, trên có ngơi sao vàng.
+ Ngơi sao có 5 cánh bằng nhau.
- HS liên hệ nêu ý nghĩa.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu

- Bước1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
+ Lấy giấy màu vàng, cắt 1 hình vng có cạnh 8 ơ. Gấp làm 4 phần bằng nhau.
+ Mở 1 đường gấp đơi ra.
+ Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp.
- Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh:
+ Đánh dấu 2 điểm trên cạnh dài , kẻ nối 2 điểm thành đường chéo, dùng kéo cắt
theo đường kẻ chéo.
+ Mở hình mới cắt ra được ngơi sao 5 cánh.
- Bước3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
+ GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại và các thực hiện thao tác gấp, cắt ngôi sao 5 cánh.
+ HS tập gấp, cắt ngôi sao vàng 5 cánh. GVtheo dõi, hướng dẫn thêm.
IV/ Củng cố, dặn dò: - HS nêu các bước gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ
đỏ sao vàng.
GV nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị tiết sau.
__________________________________
Tập đọc
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng: Tấm tắc, dõng dạc.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu. Đọc đúng các kiểu câu. Bước đầu biết đọc
phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học.
III/Hoạt động dạy và học.
A- Kiểm tra: 2 HS đọc bài Người lính dũng cảm
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc:
a-GV đọc bài:

b- Hướng dẫn HS luyện đọc. kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. .- GV kèm cặp HS đọc đúng các tiếng, từ, câu.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.


- 1 HS đọc tồn bài.
3/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
- 1 HS đọc yêu cầu câu 3, GV chia lớp thành nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm1 tờ
giấy A4, u cầu các nhóm trao đổi, tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn
biến cuộc họp theo ý a, b, c, d.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
4/ Luyện đọc lại:
- GV mời 1 vài HS, mỗi nhóm 4 em, tự phân vai ( người dẫn chuyện , bác chữ A,
đám đông, dấu chấm, đọc lại chuyện.)
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất.
5/ Củng cố , dăn dò:
GV nhấn mạnh vai trò của dấu chấm câu
- HS nhắc lại những nội dung vừa học.
____________________________
BUỔI CHIỀU:
Chính tả (nghe - viết)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả: Người lính dũng cảm. Trình bày đúng hình thức bài
văn xi.

- Làm đúng bài tập 2a/b.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ : 2 HS lên bảng viết: - Loay hoay ; - Gió xốy.
- Nhẫn nại ; - nâng niu.
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS nghe viết:
a- Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Một HS đọc đoạn văn cần viết chính tả:
+ Đoạn văn này kể chuyện gì?
+ Đoạn văn trên có mấy câu? Những chữ nào trong đoạn được viết hoa?
- HS viết nháp: Quả quyết, viên tướng, sững lại.
b- GV đọc bài cho HS viết vào vở. GV chú ý giúp HS viết đúng chính tả
c- Chấm, chữa bài.
3/ Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
a- BT2a: Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng.
2-3 HS đọc kết quả bài làm.
b- BT3: 1 HS đọc yêu cầu bài, HS làm bài vào vở.
- GV mời 9 HS nối tiếp nhau cho đủ 9 chữ và tên chữ.
- Gọi HS nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ đã điền đầy đủ.
4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.


Đạo đức
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH(T1)
I Mục tiêu: HS hiểu.
- Thế nào là tự làm lấy việc của mình và ích lợi của nó.
- HS tự biết làm lấy việc của mình trong học tập lao động.

- Có kĩ năng giải quyết tình huống thực hiện cơng việc của mình.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ:
III. Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống
MT: HS biết được 1 biểu hiện ....
- GV nêu tình huống: Gặp bài tốn khó, Đại....
- Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
- HS thảo luận nêu cách xử lý đúng.
GV kết luận: Nên tự làm lấy việc của mình....
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
MT : HS hiểu thế nào là tự làm lấy việc của mình...
- GV phát phiếu học tập , yêu cầu các nhóm thảo luận: Điền những từ( tiến bộ,
bản thân, cố gắng, làm phiền , dựa dẫm) vào ....
- Đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận.
* Hoạt động3: Xử lý tình huống.
- GV nêu tình huống cho HS xử lý
- Một vài HS nêu cách xử lý của mình.
- GV kết luận. Đề nghị dũng là sai. Hai bạn tự làm lấy...
* Hướng dẫn thực hành (HĐTN)
- Tự làm lấy việc của mình ở trường: vệ sinh phịng học
_________________________
Thể dục
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
I/ Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay
trái đúng cách.
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: Thi xếp hàng.

II/ Địa điểm, phương tiện.
- Còi, kẻ sân, vạch, chuẩn bị dụng cụ.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định
Phương pháp
lượng
1/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, 1-2 phút -HS tập hợp theo 3 hàng ngang sau đó
yêu cầu giờ học.
1 phút
chuyển thành 3 hàng dọc. GV điều
- Giậm chân tại chổ, đếm theo nhịp. 1 phút
khiển học sinh tập


- Trị chơi: Có chúng em.
- Chạy chậm theo vịng trịn rộng.
2/ Phần cơ bản:
- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, quay phải, quay trái.

- Ơn đi vượt chướng ngại vật:

1 phút

8-10
phút

8 – 10

phút
5 Phút

- Trò chơi: Thi xếp hàng.
- Có thể thay đổi hình thức chơi
hoặc thêm u cầu với HS cho trò
chơi thêm hào hứng.
3/ Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp và hát..
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận
xét giờ học.

1-2 phút
2 phút

Tập luyện theo lớp :
+ Lần 1: GV hô cho HS tập.
+ Lần 2: Chia tổ cho HS tập, các em
thay nhau làm chỉ huy. GV uốn nắn,
nhắc nhở
Cả lớp thực hiện theo hàng ngàng, mỗi
động tác tjhực hiện 2-3 lần, sau đó tập
theo 2-4 hàng dọc. GV lưu ý sữa sai
cho HS.
+ GV nêu tên trò chơi , hướng dẫn nội
dung trò chơi, cách chơi. Sau đó GV
cho HS đoc vần điệu của trị chơi, HS
chơi thử 1-2 lần.
+ GV chọn vị trí đứng cố định và phát
lệnh chơi.


GV điều khiển HS tập và nhận xét giờ
học

__________________________
Thứ 4 ngày 9 tháng10 năm 2019
Thể dục
TRÒ CHƠI: “MÈO ĐUỔI CHUỘT”.
I/ Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay
trái đúng cách.
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: Mèo đuổi chuột.
II/ Đia điểm, phương tiện.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định
Phương pháp
lượng
1/ Phần mở đầu:
4-5
- GV nhận lớp, phổ
phút
biến nội dung, yêu cầu
giờ học.
1- 2
HS tập hợp theo 3 hàng ngang sau đó chuyển thành
- Chạy chậm theo 1
phút
3 hàng dọc. GV điều khiển học sinh tập

hàng dọc trên địa hình


tự nhiên.
- Giậm chân tại chỗ,
đếm to theo nhịp.
- Chơi trị chơi: Qua
đường lội.
2/ Phần cơ bản:
- Ơn tập hợp hàng
ngang, dóng hàng, điểm
số.
- Ơn : Đi vượt chướng
ngại vật.

3 phút

3–4
phút

Cho tập theo tổ, sau đó cho thi giữa các tổ, các em
thi nhau làm chỉ huy.

3-5
phút

+ GV nêu tên động tác, sau đó làm mẫu.
+ GV dùng khẩu lệnh hô cho HS tập : “ vào chỗ....
bắt đầu”. Sau khi HS đi xong thì hơ: Thơi.
+ Tổ chức tập theo hàng ngang trước, sau đó mới

tập theo hàng dọc.
Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc , cách tập theo
dịng nước chảy.

6-8
phút
- Học trị chơi: Mèo
đỉ chuột.

3/ Phần kết thúc :
- Đứng vổ tay và hát.
- GV cùng HS hệ
thống bài - Nhận xét giờ
học.

-GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, Cho HS
học thuộc vần điệu trước khi chơi.
+ Cho HS chơi thử 1-2 lần rồi mới chơi chính
thức.
+ GV giám sát cuộc chơi.
-GV điều khiển HS

Tốn
BẢNG CHIA 6
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải tốn có lời văn (có một phép chia 6).
-Gv giúp hs khuyết tật nhận biết các chữ số từ 1đến 10
II/Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy toán.
III/ Hoạt động dạy và học:

A/Bài cũ : Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 6.
B/ Bài mới :
1/Giới thiệu bài: .
- HS thực hành trên bộ đồ dùng dạy học toán.
+ Cho HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm trịn. GV hỏi:
6 lấy 1 lần đợc mầy? (6) viết bảng 6 x 1 = 6
- Lấy 6 chấm trịn chia thành các nhóm, mỗi nhóm 6 (chấm trịn) thì được mấy
nhóm? (1 nhóm)
6 : 6 =1.


- HS lấy 2 tấm bìa, GV làm tương tự như trên để có : 12 : 6 = 2
- Làm tương tự với: 6 x 3 =18 > 18 : 6 = 3.
- Sau đó HS dựa vào kết quả phép nhân để lập bảng chia 6.
2/ Thực hành : (Bài tập cần làm là bài 1, bài 2, bài 3). HS khá, giỏi làm thêm bài
tập 4.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm. Chú ý hỗ trợ HS trong bài tập 3. Sau đó GV chấm
bài.
* Chữa bài:
a- Bài 1, 2: HS tính nhẩm nêu kết quả( củng cố bảng nhân, chia 6). Củng cố mối
quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
b- Bài 3, 4,5:
3 HS lên bảng chữa bài ( củng cố về dạng toán chia theo phần bằng nhau và chia
theo nhóm.)
3/ Củng cố, dặn dò. HS đọc thuộc bảng chia 6.
- Nhận xét giờ học, học thuộc bảng chia 6
___________________________
Luyện từ và câu
SO SÁNH
I/ Mục tiêu:

- Nắm được 1 kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém (BT1).
- Nêu được các từ có ý nghĩa so sánểutong các khổ thơ ở BT2.
- Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4).
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ : 2 HS làm lại BT 3: Đặt câu theo mẫu ai là gì?
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
a- BT1: 2 HS đọc nội dung BT1, HS làm bài vào vở nháp.
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. GV giúp HS phân loại so sánh
ngang bằng và so sánh hơn kém.
b- BT2: 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS tìm những từ so sánh trong các khổ thơ, GV mời 3 HS lên bảng dùng phấn
màu gạch chân các từ đó.
c- BT3, 4: HS tự làm bài vào vở.
GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài. Chấm 1 số bài.
* Chữa bài: Chú ý hỗ trợ thêm cho HS yếu, bằng các câu hỏi gợi ý phù hợp.
a- Bài 3: GV mời HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau.
Gợi ý: ở đây cái gì được so sánh với cái gì?
Quả dừa
- Đàn lợn con.
Tàu dừa
Chiếc lược.
b- Bài 4: 2 HS đại diện 2 nhóm lên thi điền nhanh các từ so sánh, đọc kết quả.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Ví dụ: Tựa, như



là, tựa như, như thế....
3/ Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại những nội dung vừa học.
- GV nhận xét giờ học.
Tự nhiên -Xã hội
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I/ Mục tiêu: Sau học bài HS biết:
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
*Phát triển HS khá, giỏi: Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.
II/Đồ dùng dạy học: các hình trong SGK trang 20, 21.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ : Nêu các hoạt động có lợi cho tim mạch.
B/ Bài mới :
1/ giới thiệu bài.
2/ Các hoạt động.
* Hoạt động 1: Động não:
- GV nêu yêu cầu mỗi HS kể tên về tim mạch mà em biết?
Hoạt động 2: Đóng vai.
- Bước 1: Làm việc cá nhân: HS quan sát H1, 2, 3 và đọc các câu hỏi tìm hình.
- Bước 2: Làm việc theo nhóm: HS thảo luận nhóm.
+ ở lứa tuổi nào, HS thường hay bị bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
- Bước 3: Làm việc cả lớp.
Các nhóm xung phong đóng vai dựa vào các nhân vật trong hình 1, 2, 3.
Kết luận: Thấp tim là 1 bệnh về tim mạch.
* Hoạt động 3; Thảo luận nhóm:
- Bớc 1: Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc.
Kết luận: Muốn đề phòng bệnh thấp tim cần phải....( sgk).
C/ Củng cố. - 2 HS đọc lại phần bóng đèn toả sáng

- GV nhận xét, dặn chuẩn bị bài sau: “Hoạt động bài tiết nước tiểu”
__________________________
Thứ 5 ngày 10 tháng 10 năm 2019
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nhân, phép chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải tốn có lời văn (có một phép chia 6).
- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
II/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ : Hỏi 1 số phép tính trong bảng chia 6.
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài.
2/ các hoạt động:


* Hoạt động 1: (Bài tập cần làm là bài 1, bài 2, bài 3,bài 4.
- GV cho HS đọc đúng yêu cầu bài tập.
- HS làm BT, GV theo dõi, hướng dẫn thêm. Chấm bài.
* Hoạt động 2: Chữa bài.
- Bài 1: HS nêu miệng kết quả tính nhẩm - Củng cố cho HS mối quan hệ giữa
phép nhân và phép chia
- Bài 2: củng cố bảng chia 6 .
- Bài 3: Cung cấp dạng toán chia thành số phần bằng nhau.
Bài giải:
Mỗi bộ quần áo hết số mét vải là:
18 : 6 = 3 (mét vải)
Đáp số: 3 mét vải
- Bài 4: Cung cấp cho HS biết 1/6 của 1 hình.
III/ Củng cố, dặn dị: GV nhận xét giờ học.

-Hệ thống lại kiến thức toàn bài
- Nhận xét giờ học, về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 6
_____________________________
Chính tả (Tập chép)
MÙA THU CỦA EM
I/ Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng bài thơ (sgk).
- Làm đúng bài tập có vần oam (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b.
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ : 3 HS lên bảng viết: Hoa lựu, lũ bớm, lơ đãng.
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS tập chép:
a- Hướng dẫn chuẩn bị: GV đọc bài thơ, 2 HS nhìn bảng đọc lại bài.
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- Tên bài thơ viết ở vị trí nào?
- Những chữ nào trong bài thơ viết hoa?
- HS tập viết chữ khó vào nháp.
b- HS chép bài vào vở.
c- Chấm, chữa bài.
3/ Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
- HS làm BT 1, 2a vào vở BT.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài:
a- Sóng vỗ oàm oạp.
b- Mèo ngoạm. miếng thịt.
c- Đứng nhai nhồm nhoàm.
4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Cho hs viết lại một số từ sai

____________________________
Tập viết


ÔN CHỮ HOA: C
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa C( 1 dòng, Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng :Chu Văn
An” (1 dòng) và câu ứng dụng: “Chim khôn ... dễ nghe’’(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
II/Đồ dùng dạy học:
A/Bài cũ : 3 HS lên bảng viết: Cửu long, Công.
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
a- Luyện viết chữ hoa:
- HS tìm tất cả chữ hoa có trong bài: Ch, V, A, N.
- GV vết mẫu, đồng thời nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết trên bảng con.
b- Luyện viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng , GV giới thiệu về Chu Văn An.
- HS tập viết trên bảng con .
c- Luyện viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng, GV giúp HS hiểu lời khuyên câu Tục ngữ.
- HS tập viết các chữ trên bảng con: Chim; Người.
3/ Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Ch : 1 dòng;
Chữ V, A : 1 dòng.
+ Viết tên riêng: 1 dòng.
+ Viết câu tục ngữ : 1 lần.
* HS khá, giỏi viết 2 dòng tên riêng và 2 lần câu ứng dụng.

- HS viết bài vào vỡ,GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
4/ Chấm, chữa bài.
5/ Củng cố, dặn dò. GV nhận xét giờ học
Đọc sách
ĐỌC CẶP ĐÔI
_________________________________
BUỔI CHIỀU:
Tự nhiên xã hội
HOẠT ĐÔNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I/ Mục tiêu:
+ Nêu được một số việc cần làm để giữ gỡn, bảo vệ cơ quan tuần hồn.
+ Biết được tại sao khơng nên luyện tập và lao động quá sức.
+ MT:giáo dục HS biết bảo vệ môi trường xung quanh.
II.Đồ dùng dạy học: GV: - Phiếu giao việc.
+ SGK
+ Tranh
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra :
+ Vừa qua chúng ta học bài gì?


+ Để phòng bệnh tim mạch chúng ta cần làm gì?
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Hoạt động bài tiết nước tiểu.
b.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
 Cách tiến hành:
 Bước 1
 Làm việc theo cặp.
 GV treo tranh lên bảng HS quan sát.
 HSG lên bảng chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu?

 Kết luận: cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu,
bóng đái và ống đái.
 HSG quan sát hình 1 , 2 trang 23, trả lời câu hỏi.
c.Hoạt động 2: (Trải nghiệm bằngPhương pháp BTNB)
 Bước 1: Tình huống xuất phát câu hỏi nêu vấn đề
- Như các con đã biết hoạt động bài tiết nước tiểu gồm có thận, ống dẫn nước tiểu,
bóng đái và ống đái, vậy vai trò của các cơ quan này như thế nào ?
Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
GV yêu cầu HS trình bày (cá nhân) bằng lời những hiểu biết của mình trước lớp
 Ống dẫn nước tiểu cho từ thận xuống bóng đái.
 Thận có chức năng lọc máu, lấy các chất thải độc hại có trong máu tạo thành
nước tiểu.
 Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
 Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngồi.
* GV tổ chức cho những em có cùng biểu tượng về cùng một nhóm
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án thực nghiệm:
- Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
- Được tạo thành ở thận
- Trong nước tiểu có chất gì?
- Trong nước tiểu có chất độc hại
- Được thải ra ngồi qua ống đái đái bằng đường nào?
- Nước tiểu được đưa xuống bóng
- Nước tiểu được thải ra ngồi bằng đường nào?
- Được đưa xuống bóng đái qua ống dẫn nước tiểu
Bước 4: Tiến hành thực nghiệm
- Y/c học sinh quan sát, gọi tên các bộ phận
- Thảo luận, thống nhất tên gọi các bộ phận của cơ quan bài tiết nước - Treo tranh,
đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
Bước 5: Kết luận và hợp thức hoá - Đối chiếu, so sánh với biểu tượng kiến
thức ban đầu

- Cho HS treo tranh và trình bày kết quả của nhóm mình
- u cầu các nhóm đối chiếu với biểu tượng ban đầu của các em xem phát hiện
những phần nào đúng, sai hay thiếu.
3.Củng cố-dặn dò:
 Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm có những gì?
 Thận có chức năng gì?


Nhận xét giờ học
___________________________
Luyện Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết nhân có 2 chữ số với số có 1 chữ số. ( có nhớ)
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ:
III/ Hoạt động dạy và học::
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Ôn tập lý thuyết:
- HS nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có
nhớ).
- Khi đặt tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) cần lưu ý điều
gì?
- Nêu cách đọc giờ hơn và cách đọc giờ kém?
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV nêu yêu cầu:
Nhóm 1: làm bài tập trong VBT in trang 28 và đọc thuộc lịng bảng nhân 6.
Nhóm 2: (HS trung bình) làm bài tập trong VBT in trang 28 và bài 1 + bài 2
Nhóm 3: làm bài tập trong VBT in trang 28 và bài 2 + bài 3
- HS xác định yêu cầu của từng bài – GV hướng dẫn thêm.

* Chú ý hỗ trợ em Minh, Vũ,Tú tính đúng các phép tính cộng, trừ các số có
ba chữ số có nhớ một lần.
HĐ4: xem đồng hồ(HĐTN)
___________________________
Luyện Tiếng việt
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Luyện về từ chỉ so sánh hơn kém.
- Học sinh vận dụng vào bài tập.
II/ Hoạt động dạy và học:
HĐ1: Củng cố kiến thức.
- Học sinh mở SGK trang 42,43.Gọi trả lời miệng các bài tập trong phần này.
- Học sinh phân biệt được 2 loại so sánh
- So sánh ngang bằng và so sánh hơn
kém.
HĐ2: Luyện tập thực hành.
- Hoàn thành bài tập LTVC trang 42, 43.
Gv ra thêm bài tập.
* Gạch dưới các hình ảnh so sánh và ghi sang lên trái từ so sánh của các câu dưới
đây.
a. Sóc bay có hình dáng nhỏ giống quả dưa chuột.
b. Lá cọ xoè ra trông giống như mặt trời xanh.
c. Nắng như lửa đổ xuống núi rừng.
d. Quê hương là chùm khế ngọt.


e. Anh em như thể tay chân.
* Từ so sánh: giống, giống như, như, là, như thể.
HS điền vào
- GV chấm, nhận xét.

Chữa bài, nhận xét chung.
IV. Củng cố dặn dò
Chú ý thêm về cách dùng từ.
_________________________
Thứ 6 ngày 11 tháng 10 năm 2019
Tốn
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I/ Mục tiêu:
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng được để giải bài tốn có lời văn.
II/Đồ dùng dạy học: 12 cái kẹo( hoặc 12 quả bóng, 12 hình trịn, 12 que tính…)
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ :Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập GV ra – Cả lớp làm vào giấy nhápĐã khoanh vào 1/ 6 số bơng hoa trong hình nào?
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số:
- GV: Nêu bài toán như trong SGK rồi cho HS nêu lại
- GV: Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo?
- HS trao đổi để tìm câu trả lời: Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi
phần là 1/3 số kẹo cần tìm.
- GV có thể dùng hình vẽ, hoặc sơ đồ như trong SGK để minh hoạ.
12 kẹo
? kẹo
-HS nhắc lại cách tìm 1/3 của 12 cái kẹo.
- GV chốt lại: Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng
nhau, mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo.
- Cho HS tự nêu bài giải của bài toán ( như trong SGK)
- GV hỏi thêm: Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo thì ta làm thế nào?
3. Thực hành: Bài tập cần làm là bài 1, bài 2
Bài 1:a.Hướng dẫn HS làm bài miệng rồi chữa bài. Chẳng hạn: 1/2 của 8 kg là 4

kg ( tính nhẩm: 8 : 2 = 4 (kg))
B, c, d tương tự phần a – HS làm vào vở. Chú ý hướng dẫn HS cách trình bày ở
vở: VD: 1/2 của 8 kg là 8 : 2 = 4 (kg)
Bài 2: GV cho HS đọc bài tốn rồi giải và trình bày bài giải ( như phần bài học)
Chú ý: Từ tiết học này, khi cần xác định một phần mấy của một số, HS
được sử dụng phép chia.
4. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tìm một phần trong các phần bằng nhau của một
số.
- Nhận xét giờ học.


___________________________
Tập làm văn
TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I/ Mục tiêu:
+ Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý
cho trước (SGK)
* Biết tổ chức họp đúng trình tự .
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ : 1 HS kể lại câu chuyện : Dại gì mà đổi
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm BT:
a- GV giúp HS xác định yêu cầu BT:
- Một HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý nội dung họp. Cả lớp đọc thầm.
Hỏi: Để tổ chức 1 cuộc họp , các em phải chú ý những gì?
GV chốt lại:
+ Phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề gì?
+ Nắm được trình tự tổ chức cuộc họp.

- Một HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp:
+ Nêu mục đích cuộc họp.
+ Nêu tình hình của lớp
+ Nêu nguyên nhân.
+ Nêu cách giải quyết.
+ Giao việc cho mỗi người.
b- Từng tổ làm vào bảng phụ.
c-Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp . Cả lớp bình chọn tổ họp tốt nhất.
3/Củng cố, dặn dị: Nêu trình tự tổ chức cuộc họp
GV nhận xét giờ học.
___________________________
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP. GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu :
- Đánh giá hoạt động của lớp tuần qua. Kế hoạch tuần tới.
- Biếtchọn nơi đi bộ và qua đường an toàn.
-Chấp hành những quy định của Luật GTĐB
II . Các hoạt động
1-Đánh giá các hoạt động trong tuần.
-Tổ trưởng, Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp tuần qua.
-Giáo viên tổng hợp chung về các nhóm học tập.
+ Nề nếp
- Duy trì tốt mọi nề nếp ra vào lớp.
- Thực hiện tốt nội quy tuần 5
- Đa số HS đi học đều đúng giờ. Thực hiện tốt nề nếp
+ Học tập


- HS học bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp
- Chữ viết một số em có tiến bộ.

- Đa số học sinh có ư thức xây dựng bài song kết quả cha cao.
- Vệ sinh lớp sạch sẽ.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đồng phục đầy đủ.
* Tồn tại:
- Chữ viết một số em nét khuyết chưa được đẹp.
2 . Kế hoạch tuần tới:
- Thực hiện tốt nề nếp
- Rèn chữ viết thường xuyên
- Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân cũng như trong và ngoài lớp sạch sẽ
- Đồng phục đầy đủ, đúng ngày quy định.
- Kiểm tra thường xuyên việc học của HS.
3-Giáo dục ATGT: Đi bộ an toàn trên đường:
Để đi bộ trên đường phố được an toàn, em phải đi trên đường nào và đi như thế
nào?
+ Đi bộ trên vỉa hè.
+ Đi với người lớn và nắm tay người lớn.
+Phải chú ý quan sát trên đường đi, khơng mãi nhìn cửa hàng hoặc quang cảnh
trên đường.
- GV : Nếu vỉa hè có nhiều vật cản hoặc khơng có vỉa hè, em sẽ đi như thế nào?
- HS: Em phải đi sát lề đường bên phải.
H: Khi muốn qua đường em phải làm gì?
- GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận ghi lại những điều cần tránh khi qua đường
- GV rút ra kết luận những điều cần tránh:
+ Không qua đường ở giữa đoạn đường nơi nhiều xe đi lại.
+ Không qua đường chéo qua ngã tư, ngã năm.
+ Không qua đường ở gần xe buýt hoặc xe ô tô đang đỗ, hoặc ngay sau khi vừa
xuống xe.
+ Không qua đường ở nơi đường dốc, ở sát đầu cầu, đường có khúc quanh hoặc
có vật cản che tầm nhìn của xe đang đi tới.
- GV?: Nếu phải qua đường ở nơi khơng có đèn tín hiệu giao thơng , em sẽ đi như

thế nào? Em sẽ quan sát như thế nào?
- HS: Nhìn bên trái trước, sau đó nhìn bên phải, có thể cả đằng trước và đằng sau
nếu ở gần đường giao nhau xem có nhiều xe đang đi tới khơng.
4- Tổng kết-dặn dị:
-Thực hiện tốt luật ATGT



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×