Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bai 16 Ve sinh an toan thuc pham

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.87 KB, 7 trang )

Tuần 21
Tiết 42

Bài 16. VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào thực phẩm bị nhiễm trùng, nhiễm độc
- Hiểu được tác hại của việc ăn phải thực phẩm bị nhiễm trùng, nhiễm độc
- Hiểu được sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện thói quen sử dụng thực phẩm vệ sinh, ăn chín uống sơi
- Rèn luyện một số kỉ năng học tập: tự nghiên cứu bài, thảo luận nhóm, thảo luận cặp
đơi, thuyết trình
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, u thích bộ mơn
4. Tích hợp BVMT và TKNL:
- Có thái độ lên án, phản ánh đối với những điểm bán thực phẩm không vệ sinh
- Sử dụng thực phẩm đảm bảo vệ sinh
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
* Giáo viên:
- Chuẩn bị tranh ảnh:
+ Tranh các thực phẩm ( Dùng kiểm tra bài cũ) (phụ lục I)
+ Tranh ảnh các thực phẩm có sẵn chất độc (cá nóc, nấm độc, mầm khoai tây…)
(phụ lục II)
+ Tranh ảnh một số món ăn khơng đảm bảo vệ sinh thực phẩm (phụ lục III)
- Bảng thảo luận nhóm, thảo luận cặp đơi
- Chuẩn bị các phương tiện dạy học như: máy chiếu, máy tính, đèn cị…
- Video clip:
+ Clip 1: Tình hình ngộ độc thực phẩm đầu năm 2017
+ Clip 2: Sầu Riêng bị ngâm thuốc hóa học
* Học sinh:


- Nghiên cứu bài 16. Vệ sinh an toàn thực phẩm trước ở nhà, tìm hiểu các nội dung:


+ Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm và tác hại
+ Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn
+ Tìm hiểu tình hình ngộ độc thực phẩm của Việt Nam năm 2017
- Chuẩn bị các dụng cụ học tập: bút, thước kẻ, màu…
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
- Phương pháp hỏi đáp, đặt vấn đề
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi.
V . TỔ CHỨC DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Kết luận

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Dự đoán nguyên nhân ngộ độc thực phẩm
* Phương pháp: Đặt vấn đề và hỏi đáp
Gọi HS trình bày : Tình hình ngộ
độc thực phẩm của nước ta trong
thời gian gần đây.

HS trình bày phần chuẩn bị
cá nhân

- GV: Cho HS xem clip về tình hình
ngộ độc thực phẩm năm 2017

( Nguồn: clip từ youtube.com/ trích
từ kênh VCT1 – truyền hình cáp Việt
Nam)

HS quan sát, lắng nghe

- GV cho HS dự đoán tác nhân gây
ngộ độc thực phẩm.

HS dự đoán: Do nhiễm
trùng, nhiễm chất độc…

-> Vậy để xem dự đốn của các em
có đúng hay khơng? Cịn thiếu ở chỗ
nào. Hơm nay, chúng ta cùng tìm
hiểu bài Bài 16. Vệ sinh an tồn
thực phẩm.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vấn đề nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm.
* Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là thực phẩm nhiễm trùng và nhiễm độc
- Hiểu được tác hại của việc ăn phải thực phẩm bị nhiễm trùng, nhiễm độc


- Lấy được ví dụ thực phẩm bị nhiễm trùng và nhiễm độc trong thực tế
* Phương pháp: Hỏi đáp và thảo luận nhóm

Dựa vào thơng tin SGK mục 1 trả
lời câu hỏi:

CH: Thực phẩm như thế nào
thì bị coi là nhiễm trùng và
nhiễm độc?

--> GV nhấn mạnh lại và hướng
dẫn HS kết luận

- Trả lời (Dự đoán: nhiễm
trùng là sự xâm nhập vi
khuẩn vào thực phẩm,
nhiễm độc là sự xâm
nhập của chất độc vào
thực phẩm)
Kết luận:
- Nhiễm trùng: là sự
xâm nhập của vi
khuẩn có hại vào
thực phẩm.
- Nhiễm độc: là sự
xâm nhập của chất
độc vào thực phẩm .

- Trả lời (Dự đoán: ảnh
CH: Khi con người ăn phải
hưởng xấu đến sức khỏe
thực phẩm nhiễm trùng và
nhiễm độc thì sẽ ảnh hưởng đến con người)
sức khỏe như thế nào?
- GV: Nhấn mạnh tác hại của việc Quan sát, lắng nghe
ăn thực phẩm nhiễm trùng, nhiễm

độc: tác tại tức thì, tác hại lâu dài.

*Kết luận:

--> Hướng dẫn HS kết luận

- GV: cho HS xem đoạn clip về
sầu riêng bị ngâm chất làm chín
(Nguồn youtube.com/ trích từ
kênh ANTV)
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm
( mỗi nhóm 10 thành viên)

- Tác hại: rối loạn
tiêu hóa, có thể gây
tử vong

HS quan sát, lắng nghe

- Về vị trí theo nhóm


- u cầu các em thảo luận nhóm
trình bày:

Thảo luận nhóm: ( thời
gian 5 phút)

Lấy các ví dụ về thực phẩm bị
nhiễm trùng, nhiễm độc mà các

em đã và đang sử dụng

- Dựa vào hiểu biết thực
tế

- Yêu cầu đại diện 1 -2 nhóm lên
thuyết trình về phần nội dung mà
nhóm đã xây dựng.

- Đại diện nhóm thuyết
trình

- u cầu các nhóm cịn lại nhận
xét

Nhận xét phần thuyết
trình

-> GV: Nhận xét bổ sung.

Lắng nghe

- Viết vào phiếu thảo luận
các thực phẩm nhiễm
trùng, nhiễm độc.

- Các nhóm cịn lại GV kiểm tra
và báo kết quả cho lớp biết
CH: Có thực phẩm nào không
nhiễm độc mà vẫn gây ngộ độc

cho con người khơng?

HS trả lời theo hiểu biết
( Dự đốn: Mầm khoai tây,
cá nóc, nấm độc,…)

-> GV: lưu ý các em tuyệt đối
không được dùng các loại thực
phẩm này.

HS lắng nghe

Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
* Mục tiêu:
- Hiểu được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn
- Biết được nhiệt độ an toàn khi nấu nướng và bảo quản thực phẩm
* Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết trình và thảo luận nhóm

- GV chuẩn bị các mảnh ghép về
ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi
khuẩn
- Chia lớp thành 3 nhóm: Yêu
cầu HS thảo luận chọn các mảnh

- Về vị trí nhóm
Thảo luận nhóm (thời


ghép để hồn thiện các dịng sao
gian 5 phút)

cho hợp lí về ảnh hưởng của nhiệt - Dựa vào thơng tin SGK
độ đối với vi khuẩn.
- Dựa vào hiểu biết
- Ghép các mảnh để hoàn
thành nội dung
- Yêu cầu HS dựa vào bảng vừa
ghép xong trả lời câu hỏi:
CH:
- Trong nấu nướng, bảo quản ở
nhiệt độ nào thì đảm bảo vệ
sinh thực phẩm?

- Trả lời câu hỏi

-> Yêu cầu 1 nhóm lên thuyết trình

Đại diện nhóm thuyết trình

- u cầu các nhóm cịn lại nhận xét
-> GV: đánh giá và bổ sung nội
dung.
- Sản phẩm của các nhóm cịn lại
GV sẽ kiểm tra và báo cáo kết quả ở
tiết dạy sau.
-> GV hướng dẫn HS kết luận

HS lắng nghe

HS lắng nghe + Ghi bài
Kết luận:

- Nhiệt độ an toàn,
vi khuẩn bị tiêu diệt:
100 – 1150C
- Nhiệt độ vi khuẩn
không sinh sôi,
không chết: -10 đến
-200C và 50-800C
- Nhiệt đô nguy
hiểm: 0-370C

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi,
trả lời câu hỏi:

CH: Kể tên một số món ăn
khơng đảm bảo vệ sinh thực
phẩm?

- HS trả lời (dự đốn): Tiết
canh, gỏi, bị tái chanh…


- GV giới thiệu, bổ sung các món
ăn khơng đảm bảo vệ sinh thực
phẩm

HS quan sát, lắng nghe và
lĩnh hội kiến thức

CH: Để đảm bảo vệ sinh thực
phẩm em phải có thói quen ăn

uống như thế nào?

HS trả lời (dự đốn): Ăn
chín, uống sơi, khơng ăn
những thức ăn đã q hạn
sử dụng, bảo quản thực
phẩm ở ngăn đá tủ lạnh…

-> GV nhấn mạnh để học sinh hiểu
được nhiệm vụ phải sử dụng thực
phẩm hợp vệ sinh.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Kiểm tra việc vận dụng kiến thức đã học vào việc trả lời các câu hỏi
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân, sử dụng sơ đồ tư duy
Tổ chức:
Lần lượt từng học sinh : Dùng bút viết các nội dung cịn thiếu để hồn thành sơ đồ tư
duy tóm tắt nội dung bài học
Yêu cầu cán sự lớp trình bày sơ đồ tư duy vừa hồn thành tóm tắt nội dung bài học
Đáp án (sơ đồ mẫu) (Phụ lục IV)

D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
* Mục tiêu: Giúp các em mở rộng vốn kiến thức về vệ sinh thực phẩm
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân tại nhà

Giới thiệu chất độc và triệu chứng khi ăn phải mầm khoai tây, cá nóc và nấm độc
Mầm khoai tây:
Chất độc: solanine và chaconine-alpha
Triệu chứng: Đau bụng, nôn mửa và tiêu chảy, mê sảng, tiêu chảy, sốt theo cơn, ảo giác,
đau đầu, sốc, hạ thân nhiệt…

Cá nóc:
Chất độc : Tetrodotoxin..
Triệu chứng: Cảm giác ngứa ở miệng; mơi, lưỡi tê, khó chịu, chóng mặt, chống váng,
nghẹt thắt lồng ngực, vã mồ hơi…có thể dẫn đến tử vong.
Nấm độc:
Chất độc : Amanitin, Hydrazine, …
Triệu chứng: Nóng ran khắp người, mặt đổ đầy mồ hôi, đỏ rực trên mặt rồi lan xuống cổ
và ngực, buồn nơn và ói mửa, cũng có thể gây tử vong.


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Tìm hiểu cách chọn khoai tây tươi, ngon
- Nghiên cứu phần II, III và trả lời các câu hỏi:
+ Khi mua sắm, chế biến và bảo quản như thế nào để đảm bảo an toàn thực phẩm?
+ Các biện pháp để tránh nhiễm trùng thực phẩm và nhiễm độc thực phẩm?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×