Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Giao an Tuan 8 Lop 5 1819

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.75 KB, 55 trang )

TUẦN 8
Rèn chữ: bài 8
Sửa lỗi phát âm:L,N
Ngày soạn: 24/10/2018
Ngày giảng: Từ 29/10/2018 đến 2/11/2018
Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2017
Tiết 1: Tốn

SỚ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU:
- Biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số
0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của STP vẫn không thay đổi.
- Bài tập cần làm: 1,2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu - Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên
1. ổn định tổ chức.
2. KT bài cũ
- Học sinh sửa bài 4 (SGK).
 Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài
4. Bài mới
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận
biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên
phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận
cùng bên phải số thập phân thì giá trị
của số thập phân vẫn không thay đổi.
- Giáo viên đưa ví dụ:
0,9m ? 0,90m
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số


thập phân thì em có nhận xét gì về hai số
thập phân?

Hoạt động của học sinh
- Hát

- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân

9dm = 90cm
9

90

9dm = 10 m ; 90cm = 100 m;
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
0,9m = 0,90m
- Lần lượt điền dấu > , < , = và điền
vào chỗ ... chữ số 0.
0,9 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập 0,9000 = ......... = ............
phân bằng với số thập phân đã cho.
8,750000 = ......... = ............
12,500 = ......... = ............
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận .
- Học sinh nêu lại kết luận
* Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
- Hoạt động lớp

 Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài
1


GV nhận xét
 Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài
- GV nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học

- HS sửa bài
a) 7,8 ; 64,9 ; 3,04
b) 2001,3 ; 35,02 ; 100,01
- HS làm bài
- HS sửa bài
a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590
b) 24,500 ; 80,010

Tiết 2: Tập đọc

KỲ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của
tác giả đối với vẻ đẹp của rừng (trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
- Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống,
niềm hạnh phúc cho con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài: Tiếng đàn Ba-la-laica trên sông Đà và trả lời câu hỏi
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài - Ghi đầu bài
A, luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Bài văn được chia thành mấy
đoạn?
- HS đọc nối tiếpLần 1
- Luyện đọc từ khó
- Câu khó
- HS đọc nối tiếp Lần 2.
- HS đọc theo nhóm.

Hoạt động của học sinh
- HS đọc bài

- 1HS đọc bài
+ Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân”
+ Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... nhìn theo”
+ Đoạn 3: Còn lại
- HS đọc nối tiếp
- Nấm dại, lúp xúp, nắng trưa
- Những con chồn/ sóc/…đẹp/ vút qua…
theo.
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn
- Học sinh đọc ̉ phần chú giải
- Học sinh luyện đọc theo nhóm 3.
- 1 nhóm đọc bài

- HS theo dõi

- GV đọc mẫu
B,Tìm hiểu bài:
+ Đứng trước những cây nấm rừng - Một vạt nấm rừng mọc suốt dọc lối đi
ngộ nghĩnh, đáng yêu, các bạn trẻ như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm là
một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả tưởng
đã có những liên tưởng ra sao?
1


mình như người…với những đền đài,
miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Nêu nội dung đoạn 1
- Ý 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương
quốc nấm.
- Vì sao những cây nấm gợi lên - Vì hình dáng cây nấm đặc biệt.
những liên tưởng như vậy?
- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật - Trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp thêm lãng
đẹp thêm như thế nào?
mạn, thần bí như truyện cổ tích.
- Trong thế giới ấy, muông thú - Những con vượn bạc má ôm con gọn
trong rừng ̀ được tác giả miêu tả ra ghẽ chuyền nhanh như …. đưa mắt nhìn
sao?
theo; những con mang vàng đang ăn cỏ,
những chiếc chân vàng… vàng  muông
thú nhanh nhẹn, tinh nghịch, dễ thương.
- Đoạn 2 ý nói gì.
- Sự sống động đầy bất ngờ của muông
thú.

- Sự có mặt của muông thú đã - Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của
mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? muông thú làm cho cảnh rừng trở nên
sống động, đầy bất ngờ, kì thú.
- Tại sao rừng khộp được gọi là - Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng
“giang sơn vàng rợi”?
trong một không gian rộng lớn: rừng khộp
lá úa vàng như cảnh mùa ...
- Nêu nội dung chính của đoạn 3.
- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp
- Rừng khộp hiện lên thật đẹp. Đây - Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh
cũng là loại rừng đặc trưng của rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy
nước ta. Vậy sau khi tìm hiểu xong bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng.
toàn bài, các em có suy nghĩ gì?
- Nêu nội dung chính của bài?
- 2 HS nêu
- Luyện đọc diễn cảm :
- 1 HS đọc diễn cảm đoạn 1
- Để đọc hay em cần nhấn giọng, - HS nêu
ngắt giọng những từ ngữ nào?
- 1HS đọc
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm,bình chọn bạn đọc hay
5. Củng cố -dặn dò: Xem lại bài .
Tiết 3: Chính tả (Nghe-viết)

KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn(BT2); tìm được tiếng có
vần uyên thích hợp để điền vào ô trống(BT3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1


Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. KT bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
+ Sớm thăm tối viếng.
+ Trọng nghĩa khinh tài.
+ Ở hiền gặp lành .
+ Liệu cơm gắp mắm.
 Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết.
- HS đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả.
- Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ
đẹp gì cho cánh rừng.
- Học sinh nêu những từ ngữ dễ viết sai
trong đoạn văn.
- Kiểm tra tư thế ngồi viết cho học sinh.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ
phận trong câu cho HS viết.
- Giáo viên đọc lại cho HS soát bài.
- Giáo viên chấm vở .
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2


 Giáo viên nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
 Giáo viên nhận xét
 Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4
 Giáo viên nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò: GV nhận xét

Hoạt động của học sinh
- Hát
- 2 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
- Lớp nhận xét
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các
nguyên âm đôi iê, ia.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh lắng nghe
- Làm cho cánh rừng trở lên sống
động đầy những điều bất ngờ.
- Học sinh viết: gọn ghẽ, len lách,
bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm.
- Học sinh viết bài
- HS tự sốt ( Từng cặp học sinh
đởi tập nhìn sách sốt lỗi)
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Gạch chân tiếng có chứa yê, ya:
khuya, truyền thuyết, xuyên , yên.
- Lớp nhận xét

- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ
- 1 học sinh đọc đề
- Lớp quan sát tranh ở SGK
- Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét
- Học sinh lắng nghe.

Tiết 4: Khoa học

PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK, thông tin số liệu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1


Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. KT bài cũ
- Nguyên nhân gây ra bệnh viêm não?
- Bệnh viêm não được lây truyền như
thế nào?

Hoạt động của học sinh
- Hát

- Bệnh viêm não do 1 loại vi rút gây ra.

- Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong
máu các gia súc và các động vật hoang
dã rồi truyền sang cho người lành.
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế - Bệnh dễ gây tử vong, nếu sống có thể
nào?
cũng bị di chứng lâu dài như bại liệt,
mất trí nhớ ...
- Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh - Tiêm vắc-xin phòng bệnh
viêm não?
- Cần có thói quen ngũ màn kể cả ban
 Giáo viên nhận xét.
ngày….
3. Bài mới
3. 1 Giới thiệu bài mới:
*Hoạt động 1: Nêu được nguyên nhân - Hoạt động nhóm, lớp
cách lây truyền bệnh viêm gan A.
- Giáo viên chia lớp làm 6 nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
- Giáo viên phát câu hỏi thảo luận
sát trang 32 . Đọc lời thoại các nhân vật
- GV yêu cầu đọc nội dung thảo luận. kết hợp thông tin thu thập được.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan + Do vi rút viêm gan A
A là gì?
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm + Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải,
gan A?
chán ăn.
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua + Bệnh lây qua đường tiêu hóa.
đường nào?
 Giáo viên chốt
- Đai diện báo cáo kết quả thảo luận.

(GV kẻ khung như SGK, nhóm thảo
luận, đại diện nhóm lên trình bày)
* Hoạt động 2: Nêu cách phòng bệnh - Hoạt động nhóm đôi, cá nhân
viêm gan A.
* Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình và trả +H 2: Uống nước đun sôi để nguội
lời câu hỏi:
+H 3: Ăn thức ăn đã nấu chín
+ Chỉ và nói nội dung của từng hình. +H 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà
+ Hãy giải thích tác dụng của việc phòng trước khi ăn
làm trong từng hình đối với việc +H 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà
phòng tránh bệnh viêm gan A.
phòng sau khi đi đại tiện
* Bước 2 :
- Lớp nhận xét
+ Nêu cách phòng bệnh viêm gan A.
- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều
+ Người mắc bệnh viêm gan A cần chất đạm, vitamin. Không ăn mỡ,
lưu ý điều gì ?
không uống rượu.
+ Bạn có thể làm gì để phòng bệnh
viêm gan A ?
1


-_GV kết luận : (SGV Tr 69)
* Hoạt động 3: Củng cố
- 1 học sinh đọc câu hỏi
5. Tổng kết - dặn dò:


- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh trả lời

Tiết 5: Tốn ( ơn )
ƠN TẬP: SỚ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố cho HS về số thập phân bằng nhau , rèn cho HS kỹ năng tìm số
thập phân bằng số thập phân đã cho .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KT bài cũ:
- Lấy ví dụ về phân số bằng nhau.
2. Bài mới:
1
10
100
Bài tập 1 :
a) 10 = 100 = 1000
- HS đọc thầm , tự xác định yêu cầu .
3
30
300
- HS làm bài vào vở , nêu bài làm , nhận
b) 10 = 100 = 1000
xét , chữa bài:
23
230
2300

c) 10 = 100 = 1000
Bài tập 2 :
- ? Nêu yêu cầu của BT 2 ( Viết số thập
phân thích hợp vào chỗ chấm ) .
- 1 HS lên bảng .
- ? Nhận xét , chữa :

Bài tập 3 :
- HS đọc thầm ; nêu yêu cầu .
- HS làm bài vào vở ; nêu bài làm .
- Nhận xét , chữa :
Bài tập 4: ( HS năng khiếu)
Biết rằng 2 vòi nước chảy vào 1 bể thì
sau 3 giờ sẽ được nửa bể nước. Hỏi nếu có
6 vòi nước chảy vào bể thì sau mấy giờ sẽ
đầy bể ? (Mức chảy của mỗi vòi như nhau)
4. Củng cố ,dặn dò :
- GV nhận xét giờ học .
- VN xem lại bài .

2

1
10
23
10

= 0,1

3

10

= 0,3

= 2,3

……………..
…………………
………………..
a, 12,30 = 12,300 ; 3,1 = 3,100
4,05 = 4,050 ; 47 = 47,000
b. 3,2800 = 3,28 ; 5,200 = 5,2
4,010 = 4,01 ; 7,000 = 7,0
Bài giải
Rút về đơn vị)
2 vòi nước chảy được đầy bể nước
trong thời gian là:
3 x 2 = 6 (giờ)
1 vòi nước chảy được đầy bể nước
trong thời gian là:
6 x 2 = 12 (giờ)
6 vòi nước chảy được đầy bể nước
trong thời gian là:
12 : 6 = 2 (giờ)


Tiết 6: Lịch sử

XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH
I. MỤC TIÊU:

- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An :
+ Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam
Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh.
Thực dân Pháp cho lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình.
Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh .
- biết một số hiểu biết về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930 – 1931 ở nhiều vùng nông thôn Nghệ – Tĩnh
nhân dân dành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia ch nông dân; các thứ thuế vô lý
bị xóa bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.
- Giáo dục học sinh biết ơn những con người đi trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16.
- Bản đồ Việt Nam .
- Tư liệu lịch sử bổ sung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1. ổn định tổ chức:
2. KT bài cũ: Đảng CSVN ra đời
a) Đảng CSVN được thành lập như thế nào?
b) Đảng CSVN ra đời vào thời gian nào? Do
ai chủ trì?
c) Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập
Đảng CSVN?
3. Giới thiệu bài mới:
4. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình
ngày 12/9/1930
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK

đoạn “Ngày 12-9-1930, ... hàng trăm người
bị thương”.
- Giáo viên tổ chức thi đua “Ai mà tài thế?”
Hãy trình này lại cuộc biểu tình ngày 12-91930 ở Nghệ An.
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
 GV chốt: Ngày 12/9/1930, hàng vạn nông
dân huyện Hưng Yên (Nghệ An) kéo về thị
xã Vinh, vừa đi vừa hô to khẩu hiệu chống
đế quốc...Thực dân Pháp cho binh lính đàn
2

Hoạt động của học sinh
- Hát
- Học sinh trả lời câu hỏi.

- Hoạt động cá nhân
- Học sinh đọc SGK + chú ý nhớ
các số liệu ngày tháng xảy ra
cuộc biểu tình (khoảng 3 - 4 em).
- HS trình bày theo trí nhớ .
- HS cần nhấn mạnh: 12/9 là
ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh


áp nhưng không ngăn được nên đã cho máy
bay ném bom vào đoàn người, làm hàng
trăm người bị thương, 200 người chết. Từ
đó 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh.
 Ghi bảng: ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô
Viết Nghệ Tĩnh.

- GV nhắc lại những sự kiện tiếp theo trong
năm 1930: Suốt tháng 9 và tháng 10/1930
nông dân tiếp tục nổi dậy đánh phá các
huyện lị, đồn điền, nhàga, công sở... Những
kẻ đứng đầu các thôn xã bỏ trốn hoặc đầu
hàng. Nhân dân cử người ra lãnh đạo. Lần
đầu tiên, nhân dân có chính quyền của mình.
- Từ khi nhân dân ta có chính quyền, có
người lãnh đạo thì đời sống trong các thôn
xã như thế nào.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu những chuyển
biến mới trong các thôn xã
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 nhóm
- GV ghi nội dung thảo luận dưới các tên
nhóm: Hưng Nguyên, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Vinh. Câu hỏi thảo luận.
a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn xã
của Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều gì mới?
b) Sau khi nắm chính quyền, đời sống tinh
thần của nhân dân diễn ra như thế nào?
c) Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ
như thế nào?
d) Hãy nêu kết quả của phong trào Xô Viết
Nghệ Tĩnh?
 Giáo viên phát lệnh thảo luận
 Giáo viên nhận xét từng nhóm .
a) Không hề xảy ra lưu manh, trộm cắp. Bãi
bỏ ma chay, đình đám, phong tục lạc hậu,
rượu chè, cờ ... Đời sống tưng bừng, phấn
khởi.


- Học sinh đọc lại (2 - 3 em)

- Hoạt động nhóm, lớp
- HS họp thành 4 nhóm
- 4 nhóm trưởng lên nhận câu hỏi
và chọn tên nhóm, nhận phiếu
học tập

- Các nhóm thảo luận  nhóm
trưởng trình bày kết quả .
 Các nhóm bổ sung, nhận xét
b) Đời sống tinh thần có nhiều
thay đổi: tối nào đình làng cũng
vui như hội, bà con nô nức đi
họp, nghe nói chuyện, giải thích
chính sách, bàn công việc chung.
c) Bọn đế quốc, phong kiến dùng
mọi thủ đoạn dã man để đàn áp.
d) Đến giữa năm 1931, phong
trào bị dập tắt.

- GV: Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ,
đàn áp phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh hết
sức dã man. Chúng điều thêm lính về đóng
đồn bốt, triệt hạ làng xóm. Hàng ngàn Đảng
viên cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đày
hoặc bị giết.
- Học sinh đọc lại
2



* Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô - Hoạt động cá nhân
viết Nghệ - Tĩnh
+ Phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh có ý nghĩa + Tinh thần dũng cảm, khả năng
gì ?
cách mạng của nhân dân .
+ Cổ vũ tinh thần yêu nước của
5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học
nhân dân ta.
Tiết 7: Đạo đức
NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU:
- Biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phảo nhớ ơn tổ
tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết
ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Ghi chú: Biết tự hào về các truyền thống gia đình, dòng họ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. KT bài cũ̃ : Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
- Đọc ghi nhớ
3. Giới thiệu bài mới: “Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2)
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng
Vương (BT 4 SGK)

- Em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không?
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? Hãy
bày tỏ những hiểu biết của mình về ngày giỗ Tổ
Hùng Vương cho các bạn nghe.

Hoạt động của học sinh
- Hát
- 2 học sinh
- Học sinh nghe.

- Hoạt động nhóm (chia 2
dãy) 4 nhóm
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Nhóm trình bày những
thông tin về ngày giỗ Tổ
Hùng Vương  Đại diện
nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên?
- Hàng năm, nhân dân ta đều
tiến hành giỗ Tổ Hùng
Vương vào ngày 10/3 (âm
lịch) ở đền Hùng Vương.
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng - Lòng biết ơn của nhân dân
Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều ta đối với các vua Hùng.
gì?
- Kết luận: các vua Hùng đã có công dựng nước.
Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân
ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi.

Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương.
2


* Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dòng họ.
1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dòng họ mình.
2/ Chúc mừng và hỏi thêm.
- Em có tự hào về các truyền thống đó không?
Vì sao?
- Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền
thống tốt đẹp đó?
- Nhận xét, bổ sung
 Với những gì các em đã trình bày cô tin chắc
các em là những người con, người cháu ngoan
của gia đình, dòng họ mình.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về
chủ đề biết ơn tổ tiên.
- Tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Tình bạn”

- Hoạt động lớp.
- Khoảng 5 em.
- Học sinh trả lời.

- Hoạt động lớp.
- Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm
nhiều hơn  thắng


Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018
Tiết 1: Toán

SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: Biết:
- So sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé
đến lớn hoặc ngược lại.
- Làm BT 1, B-Làm BT 1, BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. KT bài cũ: Số́ thập phân bằng nhau
- GV ghi bảng yêu cầu HS tìm stp bằng nhau.
- Tại sao em biết các số thập phân đó bằng nhau?
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
3. Giới thiệu bài: “So sánh số thập phân”
4. Bài mới
* Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân
- Giáo viên nêu VD: so sánh 8,1m và 7,9m
- Để so sánh 8,1m và 7,9m ta làm thế nào?
- Học sinh không trả lời được giáo viên gợi ý.
Đổi 8,1m ra dm?
7,9m ra dm?
- Các em suy nghĩ tìm cách so sánh?
2

Hoạt động của học sinh

- Hát
13,2; 1,6; 6,9; 1,60; 6,900
- 2 học sinh

- Hoạt động cá nhân
- Học sinh suy nghĩ trả lời

- HS bày ở nháp nêu kết quả


 Giáo viên chốt ý:
8,1m = 81 dm
7,9m = 79 dm
Vì 81 dm > 79 dm
Nên 8,1m > 7,9m
- Vậy nếu cô không ghi đơn vị vào cô chỉ ghi 8,1
và 7,9 thì các em sẽ so sánh như thế nào?
- Tại sao em biết?
- GV nói 8,1 là số thập phân; 7,9 là số thập phân.

- Giáo viên ghi bảng

8,1 > 7,9

- Học sinh tự nêu ý kiến
- Có em đưa về phân số thập
phân rồi so sánh.
- Quá trình tìm hiểu 8,1 > 7,9 là quá trình tìm - Có HS nêu: số thập phân
cách so sánh 2 số thập phân. Vậy so sánh 2 số nào có phần nguyên lớn hơn
thập phân là nội dung tiết học hôm nay.

thì lớn hơn.
* Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân có phần - Hoạt động nhóm đôi
nguyên bằng nhau.
- Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m và - Học sinh thảo luận
35,698m.
- Học sinh trình bày ý kiến
- Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh:
Ta có:
7

7
10 m = 7dm = 700mm
698
= 698mm
1000 m

1/ Viết 35,7m = 35m và 10 m
698

35,698m = 35m và 1000 m
- Do phần nguyên bằng nhau, các em so sánh - Vì 700mm > 698mm
7
698
phần thập phân.
nên 10 m > 1000 m
7
698
m với 1000 m rồi kết luận.
Kết luận: 35,7m > 35,698m
10

 Giáo viên chốt:
* Nếu 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, - Học sinh nhắc lại
ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần
mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn... đến
cùng một hàng nào đó mà số thập phân nào có
hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn.
VD: 78,469 và 78,5
- HS nêu và trình bày miệng
120,8 và 120,76
78,469 < 78,5 (Vì phần
630,72 và 630,7
nguyên bằng nhau, ở hàng
- Tương tự các trường hợp còn lại học sinh nêu.
phần mười có 4 < 5).
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
 Bài 1: Học sinh làm vở
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh sửa miệng
- Học sinh làm bài
- Học sinh đưa bảng đúng, sai hoặc học sinh - Học sinh sửa bài
nhận xét.
 Bài 2: Học sinh làm vở
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải - Học sinh nêu cách xếp lưu
nhanh nộp bài (10 em).
ý bé xếp trước.
- Giáo viên xem bài làm của học sinh.
- Học sinh làm vở
2



- Tặng hoa điểm thưởng học sinh làm đúng
nhanh.
- Đại diện 1 học sinh sửa bảng lớp
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Thi đua so sánh nhanh, xếp nhanh,
Bài tập: Xếp theo thứ tự
giảm dần 12,468 ; 12,459 ;
5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập
12,49 ; 12,816 ; 12,85.
Tiết 2: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” (BT1); nắm dược một ssó từ ngữ chỉ sự vật,
hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ(BT2); tìm được từ ngữ
tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm dược ở mỗi ý a,b,c
của BT3,BT4.
- HS năng khiếu: Hiểu ý nghĩa của các thành ngữ tục ngữ ở BT2; có vốn từ
phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. Từ điển Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. KT bài cũ̃: “Luyện tập từ nhiều nghĩa”
- Học sinh lần lượt sửa bài tập phân biệt
nghĩa của mỗi từ bằng cách đặt câu với

từ: Đứng, đi, nằm.
 Giáo viên nhận xét, đánh giá
3. Giới thiệu bài:“ MRVT: Thiên nhiên”
4. Bài mới
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa của từ
“thiên nhiên”
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
đôi (Phiếu học tập)
- Yêu cầu: 1. Gạch chân những từ ngữ chỉ
thiên nhiên từ các từ ngữ sau: nhà máy,
xe cộ, cây cối, mưa chim chóc, bầu trời,
thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa...
2. Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?

Hoạt động của học sinh
- Hát
+ đứng
+ đi
+ nằm
- Học sinh nhận xét bài của bạn
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
- Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời
2 câu hỏi trên ( theo dõi SGK).
- Trình bày kết quả thảo luận.

- Lớp nhận xét, nhắc giáo viên ghi
bảng  Lặp lại: “Thiên nhiên là tất
 Giáo viên chốt và ghi bảng
cả những sự vật, hiện tượng không
do con người tạo ra”.

* Hoạt động 2: Xác định từ chỉ các sự vật, - Hoạt động cá nhân
hiện tượng thiên nhiên.
+ Tổ chức cho học sinh học tập cá nhân
+ Đọc các thành ngữ, tục ngữ
+ Nêu yêu cầu của bài
2


 Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ
chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có
trong các thành ngữ, tục ngữ:
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Qua sông phải lụy đò
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
- Nghĩa của thành ngữ “Lên thác xuống
ghềnh”?
- Câu thành ngữ “Góp gió thành bão”
khuyên ta điều gì?

+ Lớp làm bằng bút chì vào SGK
+ 1 em lên làm trên bảng phụ
+ Lớp và giáo viên nhận xét, chốt
lại lời giải đúng.
- Chỉ người gặp nhiều gian lao vất
vả trong cuộc sống.
- Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo
thành cái lớn, sức mạnh lớn 
Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh.
- Muốn được việc phải nhờ vả

người có khả năng giải quyết.
- Khoai trồng nơi đất mới, đất lạ thì
tốt, mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt.
+ Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục
ngữ trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện
tượng thiên nhiên trong ấy (cho đến
khi thuộc lòng).

- Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua sông
phải lụy đò”?
- Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ, mạ
đất quen”?
 Giáo viên chốt: “Bằng việc dùng
những từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên
nhiên để xây dựng nên các tục ngữ, thành
ngữ trên, ông cha ta đã đúc kết nên những
tri thức, kinh nghiệm, đạo đức rất quý
báu”.
* Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu - Hoạt động nhóm
tả thiên nhiên
+ Chia 7 nhóm
+ Di chuyển về nhóm
+ Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm
+ Bầu nhóm trưởng, thư ký
+ Tiến hành thảo luận
+ Quy định thời gian thảo luận (5 phút)
+ HS trình bày .
 Nhóm 1: Tìm và đặt câu với những từ - Bao la, mênh mông, bát ngát, vô
tận, bất tận, khôn cùng...
ngữ tả chiều rộng.

 Nhóm 2: Tìm và đặt câu với những từ - (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn
trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi,
ngữ tả chiều dài (xa).
ngút ngát ...
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt,
dài thượt, dài nguêu, dài loằng
ngoằng, dài ngoẵng ...
 Nhóm 3:Tìm và đặt câu với những từ - cao vút, cao chót vót, cao ngất,
chất ngất, cao vời vợi...
ngữ tả chiều cao.
 Nhóm 4: Tìm và đặt câu với những - hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm,
sâu hoăm hoắm ...
từ ngữ tả chiều sâu.
 Nhóm 5: Tìm và đặt câu với những từ - ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào,
ì oạp, lao xao, thì thầm ...
ngữ miêu tả tiếng sóng.
 Nhóm 6: Tìm và đặt câu với những từ - lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn
lên, bò lên ...
ngữ miêu tả làn sóng nhẹ.
2


 Nhóm 7: Tìm và đặt câu với những từ - Cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn
trào, điên cuồng, điên khùng, khổng
ngữ miêu tả đợt sóng mạnh.
lồ, dữ tợn, dữ dội, ...
+ Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá + Từng nhóm dán kết quả tìm từ
kết quả làm việc của 7 nhóm.
lên bảng và nối tiếp đặt câu.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung

5. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm thêm từ ngữ về “Thiên nhiên”
Tiết 3: Kĩ thuật
NẤU CƠM (tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách nấu cơm .
- Biết liên hệ với việc ̉ nấu cơm ở gia đ́ nh .
- Không thực hành nấu cơm ở lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị : Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , …
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Nấu cơm .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Cách nấu cơm bằng nồi cơm điện .
MT: HS biết cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu cách nấu cơm
bằng nồi cơm điện và so sánh với bếp đun .
- Quan sát , uốn nắn , nhận xét .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm
bằng nồi điện .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập .
MT: HS thấy được kết quả học tập của mình
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Dùng câu hỏi cuối bài để thực hiện .
- Nêu đáp án của bài tập .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS

4. Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã
học để nấu cơm giúp gia đình
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
2

Hoạt động của học sinh
- 1 HS trình bày.
- Nhắc lại nội dung đã học
tiết trước .
- Đọc mục 2 , quan sát hình 4
- So sánh nguyên vật liệu ,
dụng cụ của cách nấu cơm
bằng nồi điện với bếp đun .
- Vài em lên thực hiện thao
tác chuẩn bị , các bước nấu
cơm bằng nồi điện .

- Trả lời câu hỏi trong mục 2
- Đối chiếu kết quả làm bài
với đáp án để tự đánh giá .
- HS nêu.

- HS lắng nghe.


Tiết 4: Khoa học


PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS
I. MỤC TIÊU:
Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình minh hoạ trang 35 SGK. Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ;
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu
hỏi về nội dung bài 1.
+ GVnhận xét.
3. Bài mới :
a. GV giới thiệu: GV ghi đầu
b. HD tìm hiểu

- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi:

- Lắng nghe.

- Bệnh AIDS là do một loại vi rút có
tên là vi rút HIV gây nên. HIV xâm
- Các em đã biết gì về căn bệnh nguy nhập cơ thể qua đường máu.
hiểm này? Hãy chia sẻ điều đó với các - Người nhiễm HIV giai đoạn cuối bị
bạn.
lở loét, không có khả năng miễn dịch.
* Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức


- Người nhiễm HIV chỉ có thể sống
được từ 8 đến 10 năm.

- Nhận xét

* Hoạt động 2: HIV/AIDS là gì? các - Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
- Trao đổi, thảo luận, làm bài.
con đường lây truyền HIV/AIDS
- Lời giải đúng:
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4.
1.c 3.d 5.a
+ Chia HS thành các nhóm
2.b 4.e
+ Nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thông tin.
* Hoạt động 3: Cách phòng tránh
+ Thực hiện nếp sống lành mạnh,
HIV/AIDS?
chung thuỷ.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
+ Kông nghiện hút, tiêm chích ma tuý.
trang 35 và đọc các thông tin.
+ Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng dùng
- Em biết những biện pháp nào để
một lần rồi bỏ đi.
phòng tránh HIV/AIDS?
+ Khi phải truyền máu cần xét nghiệm
máu trước khi truyền.
+ Phụ nữ nhiễm HIV/AIDS không nên

sinh con

- Nhận xét, khen ngợi, đánh giá
4. Củng cố, dặn dò:
2


- Dặn HS về nhà học bài .
Tiết 3: Mĩ thuật (đ/c Làn)
Tiết 2: Âm nhạc (đ/c Thảo)
Tiết 4: Thể dục (đ/c Huyền)

Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2018
Tiết 1: Tốn

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- So sánh 2 sớ thập phân.
- Sắp xếp số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Làm BT1,2,3,4(a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. KT bài cũ
1/ Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm như thế
nào? Cho VD (học sinh so sánh).
2/ Nếu so sánh hai số thập phân mà phần
nguyên bằng nhau ta làm như thế nào?

3. Bài mới: Giới thiệu bài mới:
Bài 1: Ơn tập củng cớ kiến thức về so sánh hai
số thập phân, xếp thứ tự đã xác định.
- Yêu cầu học sinh mở SGK/46
- Đọc yêu cầu bài 1
- Bài này có liên quan đến kiến thức nào?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc so sánh.
- Cho học sinh làm bài 1 vào vở
Bài 2: Ơn tập củng cớ về xếp thứ tự.
- Đọc yêu cầu bài 2
- Để làm được bài toán này, ta phải nắm kiến
thức nào?
- Học sinh thảo luận (5 phút)
 Sửa bài: đưa số về đúng thứ tự.
2

Hoạt động của học sinh
- Hát
- Học sinh trả lời

- Ghi tựa bài
- Hoạt động cá nhân, lớp

- So sánh 2 số thập phân
- Học sinh nhắc lại
- HS sửa bài, giải thích tại sao
- Hoạt động nhóm (4 em)
- So sánh phần nguyên của tất
cả các số.
- Phần nguyên bằng nhau ta so

sánh tiếp phần thập phân cho
đến hết các số.
- Xếp theo yêu cầu đề bài
- Học sinh giải thích cách làm


 GV nhận xét chốt kiến thức

- Ghi bảng nội dung luyện tập
2
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Đứng hàng phần trăm
- Tương ứng số 1
- x phải nhỏ hơn 1
-x=0
- Học sinh làm bài

Bài 3: Tìm chữ số x
- Nhận xét: x đứng hàng nào trong số 9,7 x 8?
- Vậy x tương ứng với số nào của số 9,718?
- Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như thế nào?
- x là giá trị nào? Để tương ứng?
- Sửa bài “Hãy chọn số đúng”
 Giáo viên nhận xét
 Bài 4: Tìm số tự nhiên x
a. 0,9 < x < 1,2
- x nhận những giá trị nào?

- Thảo luận nhóm đôi
- x nhận giá trị là số tự nhiên

bé hơn 1,2 và lớn hơn 0,9.
- Căn cứ vào 2 phần nguyên để
tìm x sao cho 0,9 < x < 1,2.
-x=1
- Học sinh làm bài

- Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x?
- Vậy x nhận giá trị nào?
b. Tương tự
- Sửa bài
 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 4: Củng cố
- Nhắc lại nội dung luyện tập
4. Dặn dò: Nhận xét tiết học

- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh nhắc lại
Tiết 2: Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con
người với thiên nhiên .
I. MỤC TIÊU:
- Kể được câu chuyện đã được nghe và đã được đọc nói về mối quan hệ giữa
con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người vớị thiên nhiên, Biết nghe và
nhận xét lời kể của bạn.
- HS năng khiếu: Kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ
gìn thiên nhiên tươi đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tiêu chí đánh giá

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. KT bài cũ:Cây cỏ nước Nam
- Học sinh kể lại chuyện
- Nêu ý nghĩa
3. Giới thiệu bài mới:
4. Bài mới

Hoạt động của học sinh
- Hát
- 2 học sinh kể tiếp nhau
- 1 học sinh
- HS lắng nghe
2


* HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- Gạch dưới những chữ quan trọng
trong đề bài (đã viết trên bảng phụ).
Đề: Kể một câu chuyện em đã được
nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa
con người với thiên nhiên.
- Nêu các yêu cầu.
- Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu
chuyện.

- Hoạt động lớp
- Đọc đề bài


- Đọc gợi ý trong SGK/91
- Lớp đọc thầm gợi ý và tìm chuyện
đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết
cho đúng với diễn biến trong truyện.
- Nhận xét chuyện các em chọn có - Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói
đúng đề tài không?
trước lớp tên câu chuyện sẽ kể.
- Gợi ý: Giới thiệu với các bạn tên câu - Kể diễn biến câu chuyện
chuyện (tên nhân vật trong chuyện) em - Nêu cảm nghĩ của bản thân về câu
chọn kể; em đã nghe, đã đọc câu chuyện.
chuyện đó ở đâu, vào dịp nào.
* Chú ý: kể tự nhiên, có thể kết hợp
động tác, điệu bộ .
* HĐ 2: Thực hành kể và trao đổi về - Hoạt động nhóm, lớp
nội dung câu chuyện.
- Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong nhóm, - Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao
trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện đổi về ý nghĩa của truyện.
nhóm kể chuyện hoặc chọn câu chuyện - Nhóm cử đại diện thi kể chuyện
hay nhất cho nhóm sắm vai kể lại trước trước lớp. Trả lời câu hỏi của các bạn
lớp.
về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện
- GV đưa tiêu chí đánh giá.
sau khi kể xong.
- Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý - Lớp trao đổi, tranh luận dựa tiêu chí
nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu câu
chuyện của người kể.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
- Lớp bình chọn người kể chuyện hay - Lớp bình chọn

nhất trong giờ học.
- Con người cần làm gì để bảo vệ thiên - Thảo luận nhóm đôi
nhiên?
- Đại diện trả lời
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét, bổ sung
5. Tổng kết - dặn dò: N/xét tiết học.
- Tập kể chuyện cho người thân nghe.
Tiết 3,4: Tiếng Anh (đ/c Hạnh)
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Thể dục ()
Tiết 2: Toán
2


LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Biết:
- Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân
- Bài tập: Bài 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2. KT bài cũ: Luyện tập
- Nêu cách so sánh số thập phân? Vận
dụng so sánh 102,3... 102,45
 Giáo viên nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài mới
 Bài 1: Ôn tập đọc, viết, so sánh số

thập phân.
- Nêu yêu cầu bài 1.
- Tổ chức cho học sinh tự đặt câu hỏi
để học sinh khác trả lời.
- Nhận xét, đánh giá
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- Tổ chức cho học sinh hỏi và học
sinh khác trả lời.

Hoạt động của học sinh
- Hát .
- 1 học sinh.
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động cá nhân, nhóm .

- 1 học sinh nêu .
- Hỏi và trả lời.
- Học sinh sửa miệng bài 1.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc.
- Hỏi và trả lời .
- Học sinh sửa bài bảng.
a) 5,7; b) 32,85 ; c) 0,01 ; d) 0,304
- Nhận xét, đánh giá
- Lớp nhận xét, bổ sung .
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc.
- Giáo viên cho học sinh ghép các số - Học sinh làm theo nhóm .
vào bảng phụ.
- Học sinh gắn bảng lớp

- 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538
 Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Học sinh các nhóm nhận xét.
4. Củng cố: Nhận xét, tuyên dương
- Hoạt đợng lớp.
- Ơn lại các quy tắc đã học
- Học sinh nêu .
- Chuẩn bị: “Viết số đo độ dài dưới - Nhận xét tiết học.
dạng số thập phân”
Tiết 3: Tập đọc

TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên
nhiên vùng cao nước ta.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc
sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.(Trả lời câu hỏi1,3,4;
HTL những câu thơ em thích)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
2


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
2.KT bài cũ ̃: Đọc bài: Kì diệu rừng xanh
3. Giới thiệu bài mới:
4. Bài mới
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.

- Cô mời 1 bạn đọc lại tồn bài.
- HS đọc nới tiếp.
- Để đọc tớt bài thơ này, c« lưu ý các em
cần đọc đúng các từ ngữ: khoảng trời, sắc
màu, vạt nương, Giáy.
- Cô mời 3 bạn xung phong đọc nối tiếp
theo từng khổ.
- Để giúp các em nắm nghĩa một số từ
ngữ, cô mời 1 bạn đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp
- Để giúp các em nắm rõ hơn nợi dung bài
thơ, Cơ sẽ đọc lại tồn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được
gọi là cổng trời?
GV: Gọi là cổng trời vì nơi đây là một
đèo caogiữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể
nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có
mây bay ,có gió thoảng, tạo cảm giác như
chiếc cổng để đi lên trời.
HS năng khiếu: Hãy tả lại vẻ đẹp của bức
tranh thiên nhiên trong bài thơ?
- Trong những cảnh vật được miêu tả, em
thích nhất cảnh vật nào? vì sao
- Nêu nội dung khổ thơ 1, 2.

Hoạt động của học sinh
- Hát.
- HS đọc đoạn 1.
- Học sinh lắng nghe.

- Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc.
- Học sinh phát âm từ khó.
- Học sinh đọc từ khó có trong câu
thơ.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau theo từng
khổ + mời bạn nhận xét.
- Học sinh giải nghĩa ở phần chú
giải.
- Học sinh lắng nghe

-….vì đó là đèo cao giữa 2 vách đá
- HS lắng nghe.

- Em thich hình ảnh đàn dê đang ăn
cỏ, vì…
- Ý 1: Vẻ đẹp thơ mộng của thiên
nhiên vùng núi cao
- Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương - Bởi có hình ảnh con người.
giá như ấm lên?
Những người dân đi làm giữa cảnh
suối reo, nước chảy.
- Qua đó em thấy cuộc sống của đồng bào - Ý 2: Cuộc sống thanh bình của
như thế nào.
đồng bào dân tộc.
- Mời 1 bạn cho biết nội dung chính của - Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên
bài?
miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ
mợng, khống đạt, trong lành cùng
với những con người chịu thương,

chịu khó, hăng say lao động làm
2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×